Các dạng bài tập nhóm Halogen

doc 28 trang hoanvuK 10/01/2023 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các dạng bài tập nhóm Halogen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_dang_bai_tap_nhom_halogen.doc

Nội dung text: Các dạng bài tập nhóm Halogen

  1. NHÓM VIIA – NHÓM HALOGEN Vì sao lại gọi là HALOGEN: Thuật ngữ halogen có nghĩa là tạo muối. Các halogen có tên gọi này vì chúng dễ dàng phản ứng với nhiều kim loại tạo thành muối. * VỊ TRÍ CÁC HALOGEN TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Gồm có các nguyên tố 9F; 17Cl; 35Br; 53I; 85At. Phân tử dạng X2 như: F2 (khí màu lục nhạt), Cl2( khí màu vàng lục), Br2 (lỏng màu nâu đỏ), I 2 (tinh thể tím). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các halogen là ns2np5. Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm X + 1e = X- (X : F , Cl , Br , I ) F có độ âm điện lớn nhất , chỉ có số oxi hoá –1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hoá –1 còn có số oxi hoá dương như +1 , +3 , +5 , +7 ( Do lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan còn trống. Như vậy, ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Điều này giải thích khả năng tồn tại các trạng thái oxi hóa của clo, brom, iot). Tính tan của muối bạc AgF AgCl AgBr AgI tan nhiều trắng vàng lục vàng đậm BÀI 1: CLO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CLO A. CLO: 35,5 17 Cl I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Trạng thái tự nhiên 35 37 Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 17 Cl (75%) và 17 Cl (25%) M Cl=35,5 • Clo thường gặp dưới dạng muối clorua của kim loại kiềm như NaCl (muối mỏ, muối biển), KCl.NaCl (xinvinit), KCl.MgCl2.6H2O. 2. Tính chất vật lý Ở điều kiện thường, clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc, rất có hại cho đường hô hấp. Nó nặng hơn không khí 2,5 lần. Ở 200C một thể tích nước hòa tan được gần hai thể tích clo, dung dịch này gọi là nước clo: có màu vàng nhạt, hóa lỏng ở -33,60C, hóa rắn ở -100,980C. I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng, là một chất oxihóa mạnh. Cl2 tham gia phản ứng với: H2, kim loại tạo clorua với số oxi hóa -1. 1.TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI (đa số kim loại và có t0 để khơi mào phản ứng) tạo muối clorua: t 0 2Na + Cl2  2NaCl t 0 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 t 0 Cu + Cl2  CuCl2 2.TÁC DỤNG VỚI HIDRO (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng): as H2 + Cl2  2HCl Khí hidro clorua không có tính axit ( không tác với Fe) , khi hoà tan HCl vào nước mới tạo thành dung dịch axit. 3.TÁC DỤNG VỚI CÁC PHI KIM KHÁC Clo tác dụng trực tiếp với hầu hết các phi kim khác, trừ oxi, nitơ và khí hiếm t0c 2P + 3Cl2  2 PCl3 t0c 2P + 5Cl2  2PCl5 4.TÁC DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ
  2. Cl2 + 2KI  2KCl + I2 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 t 0 H2S + Cl2  2HCl + S Cl2 còn tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxihóa, vừa là chất khử. 5.TÁC DỤNG VỚI NƯỚC khi hoà tan vào nước , một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch) 0 Cl 2 + H2O HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ) 6.TÁC DỤNG VỚI NaOH Clo tác dụng với dung dịch liềm loãng, nguội tạo thành nước Javen Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O (Natri hipoclorit) 2Cl2 + 2Ca(OH)2  CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O Clo tạo thành clorua vôi với Ca(OH)2 khan: Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O Còn khi đun nóng thì tạo thành hỗn hợp muối clorua và clorat 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 7.THAM GIA PHẢN ỨNG THẾ, CỘNG HỢP VỚI NHIỀU HỢP CHẤT HỮU CƠ askt CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl CH2=CH2 + Cl2  CH2Cl-CH2Cl II. ĐIỀU CHẾ CLO nguyên tắc là khử các hợp chất Cl- tạo Cl0 TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất ôxihóa mạnh 2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2  + 8H2O t 0 MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2  + 2H2O TRONG CÔNG NGHIỆP dùng phương pháp điện phân ÑP DD CMN 2NaCl + 2H2O  H2  + 2NaOH + Cl2  ÑP NC 2NaCl  2Na+ Cl2  B. CÁC HỢP CHẤT CỦA CLO I. HIĐRO CLORUA. AXIT CLOHIĐRIC(HCl) *Hiđro clorua: Hiđro clorua là một chất khí không màu, mùi xốc, rất độc(nồng độ cho phép HCl trong không khí là 0,005 mg/l); trong không khí ẩm nó tạo thành các hạt sương mù; tỉ khối so với không khí là 1,268. Hiđro clorua lỏng sôi ở -84,80C và hóa rắn ở -114,20C. Hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành axit clohiđric. Điểm đặc biệt lí thú là Hiđro clorua khan có tính chất hóa học khác hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric(không thể hiện các đặc tính của axit). Trong công nghiệp hiđro clorua được điều chế từ H2 và Cl2 bằng cách đốt cháy êm dịu: 1 H2 + Cl2 → 2HCl H 92,3KJ.mol (Phản ứng tỏa nhiệt khá lớn). *Axit clohiđric: Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric không màu, mùi xốc. Dung dịch HCl đặc (ở 0 20 C) đạt tới nồng độ 37%. Axit đặc “bốc khói” trong không khí. Thông thường axit HCl chứa tạp chất FeCl 3, Cl2 nên dung dịch có màu vàng nhạt. 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh a)TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit) HCl  H+ + Cl- b)TÁC DỤNG KIM LOẠI (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô t 0 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 t 0 2 Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Cu + HCl không có phản ứng c)TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước
  3. NaOH + HCl  NaCl + H2O t 0 CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O t 0 Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O d)TÁC DỤNG MUỐI (theo điều kiện phản ứng trao đổi) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2  AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 ( dùng để nhận biết gốc clorua ) Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4 , MnO2 t 0 0 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl 2  + 2H2O 2. ĐIỀU CHẾ HCl *PHƯƠNG PHÁP SUNFAT cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc t 0cao 2NaCltt + H2SO4  Na2SO4 + 2HCl t 0 thaáp NaCltt + H2SO4  NaHSO4 + HCl *PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo as H2 + Cl2  2HCl hidro clorua - II. MUỐI CLORUA chứa ion âm clorua (Cl ) và các ion dương kim loại, NH 4 như: NaCl, ZnCl2, CuCl2, AlCl3 NaCl dùng để làm thực phẩm, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl KCl phân kali ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gổ BaCl2 chất độc CaCl2 chất chống ẩm(biến thành tinh thể CaCl2.6H2O) AlCl3 chất xúc tác + * NHẬN BIẾT dùng Ag (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua. Ag+ + Cl-  AgCl  (trắng) AS (2AgCl  2Ag  + Cl2  ) Ag+ + Br-  AgBr  (vàng nhạt) Ag+ + I-  AgI  (vàng đậm) I2 + hồ tinh bột xanh lam III. HỢP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO Trong các hợp chất chứa ôxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp. Cl2O Clo (I) oxit Cl2O7 Clo(VII) oxit HClO Axit hipo clorơ NaClO Natri hipoclorit HClO2 Axit clorơ NaClO2 Natri clorit HClO3 Axit cloric KClO3 kali clorat HClO4 Axit pecloric KClO4 kali peclorat Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxihóa mạnh. *NƯỚC GIA-VEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H 2O có tính ôxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH) Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O (Cl2 + 2KOH  KCl + KClO + H2O) *KALI CLORAT công thức phân tử KClO3 là chất ôxihóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, sản xuất diêm(đầu que diêm chứa tới 50% KClO 3, ngoài ra có một số chất khác như bột than, lưu huỳnh, photpho), sản xuất thuốc nổ. 0 MnO2t 2KClO3  2KCl + O2 
  4. 0 KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 100 c 100 0 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O CLORUA VÔI công thức phân tử CaOCl 2 là chất ôxihóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O Nếu Ca(OH)2 loãng 2Ca(OH)2 + 2Cl2  CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O PHÂN DẠNG BÀI TẬP A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH I. Viết phương trình phản ứng 1) Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không? 2) Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.
  5. o o 3) Clo có thể tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng xảy ra: Al (t ) ; Fe (t ) ; H2O ; KOH O ; KBr; Au (t ) ; NaI ; dung dịch SO2 4) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a)MnO2 Cl2 HCl Cl2 CaCl2 Ca(OH)2 Clorua vôi b) KMnO4 Cl2 KCl Cl2 axit hipoclorơ NaClO NaCl Cl2 FeCl3 HClO HCl NaCl c) Cl2 Br2 I2 HCl FeCl2 Fe(OH)2 5) Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau: a) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) KClO3 + HCl KCl + Cl2 + H2O c) KOH + Cl2 KCl + KClO3 + H2O d) Cl2 + SO2 + H2O HCl + H2SO4 e) Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O f) CrO3 + HCl CrCl3 + Cl2 + H2O g) Cl2 + Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O 6) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo: a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O. 0 0 c) KOH(ở t thường), KOH(ở 100 C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2, BaBr2 7) Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau: a) HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl CuCl2 AgCl b) KMnO4 Cl2 HCl FeCl3 AgCl Cl2 Br2 I2 ZnI2 Zn(OH)2 c) KCl Cl2 KClO KClO3 KClO4 KCl KNO3 d) Cl2 KClO3 KCl Cl2 Ca(ClO)2 CaCl2 Cl2 O2 e) KMnO4 Cl2 KClO3 KCl Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 f) CaCl2 NaCl HCl Cl2 CaOCl2 CaCO3 CaCl2 NaCl NaClO h) KMnO4 → Cl2 → HCl →FeCl2 → AgCl → Ag i) HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 j)HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag k) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi 8) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. 9) Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử. 10) Cho các chất sau: KCl, CaCl2 , MnO2 , H2SO4 đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng. 11) Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua. 12) Nêu hiện tượng xảy ra khi đưa ra ngoài ánh sáng ống nghiệm chứa bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ tím. Giải thích. 13) Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH) 2 , Na2SO4 , FeS, Fe2O3 , Ag2SO4 , K2O, CaCO3 , Mg(NO3)2 . 14) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl 2} tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH, CaCO3}. 15) Điền các hợp chất chứa clo vào các ký tự A, B cho phù hợp: a) A1 + H2SO4 = B1 + Na2SO4 b) A2 + CuO = B2 + CuCl2 c) A3 + CuSO4 = B3 + BaSO4 d) A4 + AgNO3 = B4 + HNO3 e) A5 + Na2S = B5 + H2S
  6. f) A6 + Pb(NO3)2 = B6 + KNO3 g) A7 + Mg(OH)2 = B7 + H2O h) A8 + CaCO3 = B8 + H2O + CO2 i) A9 + FeS = B9 + H2S 16) Thực hiện chuỗi phản ứng sau: a) NaCl HCl Cl2 HClO HCl   AgCl Ag CuCl2 HCl b) KMnO4 Cl2 CuCl2 FeCl2 HCl  HCl CaCl2 Ca(OH)2 c) KCl HCl Cl2 Br2 I2  FeCl3 AgCl Ag 17) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau: a) Kali clorat kali clorua hiđro clorua đồng (II) clorua bari clorua bạc clorua clo kali clorat b) Axit clohiđric clo nước Javen  clorua vôi clo brom iot c) CaCO3 CaCl2 NaCl NaOH NaClO NaCl Cl2 FeCl3 AgCl 18) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho các chất trong nhóm A lần lượt tác dụng các chất trong nhóm B. a) A: HCl, Cl2 o B: KOH đặc (t ), dung dịch AgNO3 , Fe, dung dịch KBr b) A: HCl, Cl2 o B: KOH (t thường), CaCO3 , MgO , Ag 19) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau: a) NaCl + ZnBr2 e) HBr + NaI i) AgNO3 + ZnBr2 m) HCl + Fe(OH)2 b) KCl + AgNO3 f) CuSO4 + KI j) Pb(NO3)2 + ZnBr2 n) HCl + FeO c) NaCl + I2 g) KBr + Cl2 k) KI + Cl2 o) HCl + CaCO3 d) KF + AgNO3 h) HBr + NaOH l) KBr + I2 p) HCl + K2SO3 20) Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra. II. Điều chế - nhận biết 1) a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3. b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 , HCl và nước Javel . 2) Từ KCl, H2SO4 đặc, MnO2 , Fe, CuO, Zn, hãy điều chế FeCl3 , CuCl2 , ZnCl2 . 3) Từ NaCl, H2O, Fe và các thiết bị cần thiết, hãy điều chế FeCl3 , FeCl2 , Fe(OH)2 , Fe(OH)3. 4) Kể tên một số muối của axit chứa oxi của clo. Nêu phương pháp chung để điều chế chúng? Viết phương trình phản ứng minh họa cho từng chất. 5) Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: 1) Không giới hạn thuốc thử a) KOH, NaCl, HCl b) KOH, NaCl, HCl, NaNO3 c) NaOH, NaCl, HCl, NaNO3, KI d) NaOH, NaCl, CuSO4, AgNO3 e) NaOH, HCl, MgBr2, I2, hồ tinh bột f) NaOH, HCl, CuSO4, HI, HNO3 2) Chỉ dùng 1 thuốc thử a) KI, NaCl, HNO3 b) KBr, ZnI2, HCl, Mg(NO3)2 c) CaI2, AgNO3, Hg(NO3)2, HI d) KI, NaCl, Mg(NO3)2, HgCl2 3)Không dùng thêm thuốc thử
  7. a) KOH, CuCl2, HCl, ZnBr2 b) NaOH, HCl, Cu(NO3)2, AlCl3 c) KOH, KCl, CuSO4, AgNO3 d) HgCl2, KI, AgNO3, Na2CO3 B. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG DẠNG I: BÀI TẬP VỀ CLO I.1. Clo tác dụng với kim loại: Câu 1. Đốt cháy nhôm trong khí clo, nếu thu được 13,35 gam nhôm clorua. Tìm khối lượng nhôm và thể tích khí clo cần dùng. Câu 2. Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 (g) muối. Tìm khối lượng clo và nhôm đã tham gia phản ứng? ĐS: 21,3 (g) ; 5,4 (g) Câu 3. Cho 3,9 (g) kali tác dụng hoàn toàn với clo. Sản phẩm thu được hòa tan vào nước thành 250 (g) dung dịch. a) Tính thể tích clo đã phản ứng (đkc). b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được. ĐS: a) 1,12 (l) ; b) 2,98% Câu 4. Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 tham gia phản ứng với nhau. Khối lượng muối thu được là:
  8. A. 4,34 g. B. 3,90 g. C. 1,95 g. D. 2,17 g. Câu 5. Cho 1,12 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với kim loại đồng, thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen đó là: A. Iot. B. Flo. C. Clo. D. Brom. Câu 6. Cho 10,8 gam một kim loại M tác dụng với khí clo thấy tạo thành 53,4 gam muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M. A. Na. B. Fe. C. Al. D. Cu. Câu 7. Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là. A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom. Câu 8. Khi cho m (g) kim loại canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lít khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua. a. Viết PTPƯ dạng tổng quát. b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. c. Tính giá trị m. Câu 9. Cho 10,8g kim loại hoá trị III tác dụng với clo tạo thành 53,4g muối. a. Xác định tên kim loại. b. Tính lượng mangan dioxit và thể tích dung dịch axit clohidric 37% (d = 1,19 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo phản ứng ở trên. Câu 10. Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85gam hỗn hợp Y ( Fe và Zn) Tính % khối lượng của Fe trong Y ? Câu 11. Cho 6,72 lít hỗn hợp X ( O2 và Cl2 ) có tỉ khối so với H2 là 22,5 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y ( Al và Mg ) thu được 23,7 gam hh clorua và oxit của hai kim loại. Tính % về khối lượng các chất trong X và Y. Câu 12. Cho 11,2 lít hh khí gồm Cl2 và O2 ở đktc tác dụng vừa hết với 16,98g hh gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kim loại đó. a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A. b) Tính thành phần % của mỗi chất trong B. I.2. Clo tác dụng với muối: Câu 13. (CĐ – Khối A – 2009) Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. dung dịch H2SO4 đậm đặc . B. Na2SO4 khan. C. dung dịch NaOH đặc. D. CaO . Câu 14. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol. Câu 15: Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,94 g NaCl thì số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu ? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 16. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Tính nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu. Câu 17. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam muối X. Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 18. Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và KBr ) thu được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ? I.3. Clo tác dụng với dung dịch Bazơ: Câu 19. Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây? A. KCl, KClO3, Cl2 B. KCl, KClO, KOH C. KCl, KClO3, KOHD. KCl, KClO 3 Câu 20. Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất A. NaCl, NaClO3, Cl2. B. NaCl, NaClO, NaOH C. NaCl, NaClO 3, NaOH D.NaCl,NaClO3 Câu 21. (ĐH – B – 2007). Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,48M. B. 0,24M. C. 0,4M. D. 0,2M. Câu 22. (ĐH – Khối A – 2008). Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là A. 0,03 mol và 0,08 mol. B. 0,03 mol và 0,04 mol. C. 0,015 mol và 0,08 mol. D. 0,015 mol và 0,04 mol. 0 Câu 23. Cho 0,896 lít Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở t thường thu được dung dịch X. Tính CM của các chất trong dung dịch X ? Câu 24. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Cl2 và 0,15 mol Br2 tác dụng với 200 ml dung dịch Y gồm NaOH 1M và KOH 1M.Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường, tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng ?
  9. Câu 25. Cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ? Câu 26. Cho 56 lít khí clo (ở đktc) đi qua một lượng dư dung dịch nước vôi trong. Khối lượng clorua vôi tạo thành là: A. 254g.B. 355g. C. 317,5g.D. 190,5g. I.4. Điều chế Clo: Câu 27. (ĐH – khối A – 2009). Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là: A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7. Câu 28. Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là: A. 0,56 l. B. 5,6 l. C. 4,48 l. D. 8,96 l. Câu 29. Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO 4) tác dụng axit clohiđric đậm đặc. ĐS: 5,6 (l) Câu 30. Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2 (ở đktc) nếu H của phản ứng là 75%. Câu 31. Cho 26,1 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,048 lít Cl2 (ở đktc).Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 32. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là: (Mn = 55) A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Câu 33. Cho 69,8 (g) MnO2 tác dụng với axit HCl đặc. Dẫn khí clo thu được vào 500 (ml) dung dịch NaOH 4 (M) ở nhiệt độ thường. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 34. Cho 10,44 (g) MnO2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2 (M). a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc). b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được. ĐS: a) 2,688 (l) ; b) 0,12 (l) ; 1 (M) ; 1 (M) Câu 35. Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường). a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể). DẠNG II: BÀI TẬP VỀ: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA Câu 1. Cho axit H2SO4 đặc tác dụng hết với 58,5 (g) NaCl, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào 146 (g) nước. Tính C% dung dịch thu được. ĐS: 33,3% Câu 2. Nung 12,87 g NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở đktc và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%. Câu 3. Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 3,36 lít Cl2 thu được khí X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng ? Câu 4. Cho 1 lít (đktc) H 2 tác dụng với 0,672 lít Cl 2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 0,17 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).
  10. Câu 5. Hỗn hợp 2,016 lít (đktc) khí A gồm H 2 và Cl2 có tỉ khối hơi đối với heli là 8,1667. Nung A thu được B. Sục B qua dung dịch AgNO3, thu được 8,16 gam kết tủa. a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong B. c. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2. Câu 6. Cho 27,8 (g) hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 (l) H 2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong B. ĐS: 19,42% Al ; 80,58% Fe Câu 7. Cho 31,4 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2 (M) thu được 15,68 (l) H2 (đkc). a) Tính % khối lượng từng chất trong G. b) Tính thể tích HCl đã dùng. ĐS: 17,20% Al ; 82,80% Zn Câu 8. Cho 11,9 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 2 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối G’và V (l) khí (đkc). a) Tính khối lượng từng chất trong G. b) Tính thể tích khí thoát ra (đkc). c) Tính khối lượng hỗn hợp muối G’. ĐS: 5,4 (g) ; 6,5 (g) ; 8,96 (l) ; 40,3 (g) Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 20 (g) hỗn hợp Y gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5 (M) thu được 4,48 (l) H2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong Y và thể tích axit đã dùng. ĐS: 65% Zn ; 35% Cu ; 800 (ml) Câu 10. Chia 35 (g) hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al thành 2 phần bằng nhau: Phần I: cho tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư thu 6,72 (l) khí (đkc). Phần II: cho tác dụng vừa đủ 10,64 (l) khí clo (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong X. ĐS: Câu 11. Cho 25,3 (g) hỗn hợp A gồm Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 2,75 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đkc). Xác định m (g) và V (ml). ĐS: 64,35 (g) ; 12,32 (l) Câu 12. Để hòa tan 4,8 (g) kim loại R hóa trị II phải dùng 200 (ml) dung dịch HCl 2(M). Tìm R. ĐS: Mg Câu 13. Cho 19,2 (g) kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 (l) khí (đkc). Tìm R. ĐS: Mg Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 1,17 (g) một kim loại A có hoá trị không đổi vào dung dịch HCl 1,2 (M) thì thu được 0,336 (l) khí. Tìm tên kim loại A và thể tích dung dịch HCl đã dùng. ĐS: K ; 25 (ml) Câu 15. Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 0,55 gam. Kim loại đó là: A. Ca. B. Fe. C. Ba. D. kết quả khác. Câu 16. (ĐH – Khối B – 2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg. Câu 17. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là. A. 11,3 gam. B. 7,75 gam. C. 7,1 gam. D. kết quả khác. Câu 18. Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam? A. 80 gam. B. 115,5 gam. C. 51,6 gam. D. kết quả khác.
  11. Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 71,0 gam. B. 90,0 gam. C. 55,5 gam. D. 91,0 gam. Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl tham gia phản ứng là: A. 0,04 mol. B. 0,8 mol. C. 0,08 mol. D. 0,4 mol. Câu 21. Cho 16g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 8,96 lit khí ở đktc. Tính khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp ban đầu. Câu 22. Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đktc. a. Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng b. Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu Câu 23. Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng. Câu 24. Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí hiđro (đkc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được. b. Xác định tên kim loại R. c. Tính khối lượng muối clorua khan thu được. Câu 25. Cho 7,8 gam kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Xác định tên kim loại. Câu 26. Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Xác định tên kim loại A. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 27. Cho 10,8g một kim loại R ở nhóm IIIA tác dụng hết 500 ml dd HCl thu được 13,44 lit khí (đktc). a. Xác định tên kim loại R. b. Tìm nồng độ mol/l dung dịch HCl cần dùng. Câu 28. Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dd HCl thu được dd có khối lượng lớn hơn dd HCl đã dùng là 1,33 g. Tìm tên X. Câu 29. Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X 2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua. a. Viết PTPƯ dạng tổng quát. b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. c. Tính giá trị m. Câu 30. Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2,0M, thu được dung dịch A và V lit khí H2 (đktc). a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó. b. Tính giá trị V. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 31. Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được. b. Xác định tên kim loại R. c. Tính khối lượng muối khan thu được
  12. Câu 32. Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó. b. Tính giá trị V. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. lượng clo trong phản ứng trên, biết hiệu suất của phản ứng điều chế clo là 80%. Câu 33. Hòa tan hoàn toàn 1,7g hỗn hợp X gồm Zn và kim loại (A) ở nhóm IIA vào dung dịch axit HCl thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9g (A) thì dùng không hết 200ml dd HCl 0,5M.Tìm tên A. Câu 34. Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 (mol) hiđro clorua vào nước. Đun axit thu được với mangan đioxit có dư. Hỏi khí clo thu được sau phản ứng có đủ tác dụng với 28 (g) sắt hay không? ĐS: Không Câu 35. Hòa tan 16 (g) oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 (g) dung dịch HCl 20%. Xác định tên R. ĐS:Fe Câu 36. Hòa tan 15,3 (g) oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8 (g) muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng. ĐS: Ba ; 40 (g) Câu 37. Hòa tan 64 (g) hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 vào dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5 (g) hỗn hợp muối khan G’. a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. ĐS: 75% ; 25% ; 219 (g) Câu 38. Hòa tan 34 (g) hỗn hợp G gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 73,4 (g) hỗn hợp muối G’. Tính % khối lượng từng chất trong G. ĐS: 23,53% MgO ; 76,47% Zn Câu 39. Cho 13,6 (g) hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 91,25 (g) dung dịch HCl 20%. a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng. ĐS: 41,18% Fe ; 58,82% Fe2O3 Câu 40. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 100,8 (ml) dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19) thu được 8,96 (l) khí (đkc). Tính khối lượng A. ĐS: 42,2 (g) Câu 41. Cho 24 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong G. ĐS: 30% Mg ; 70% MgCO3 Câu 42. Cho a (g) hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 300 (ml) dung dịch HCl thu được 33,3 (g) muối CaCl2 và 4480 (ml) khí CO2 (đkc). a) Tính khối lượng hỗn hợp A. b) Tính nồng độ HCl đã dùng. ĐS: 25,6 (g) ; 2 (M) Câu 43. Hòa tan 1 (mol) hiđro clorua vào nước rồi cho vào dung dịch đó 300 (g) dung dịch NaOH 10%. Dung dịch thu được có phản ứng gì? Axit, bazơ hay trung hòa? ĐS: Tính axit Câu 44. Có một dung dịch chứa đồng thời HCl và H 2SO4 . Cho 200 (g) dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2 dư tạo được 46,6 (g) kết tủa. Lọc kết tủa, trung hoà nước lọc phải dùng 500 (ml) dung dịch NaOH 1,6 (M). Tính C% mỗi axit trong dung dịch đầu. ĐS: H2SO4 9,8% ; HCl 7,3% Câu 45. Hòa tan 31,2 (g) hỗn hợp A gồm Na 2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 (l) CO 2 (đkc). Tính khối lượng từng chất trong A. ĐS: 21,2 (g) Na2CO3 ; 10 (g) CaCO3
  13. Câu 46. Có 26, 6 (g) hỗn hợp gồm hai muối KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 500 (g) dung dịch. Cho dung dịch tác dụng với AgNO 3 vừa đủ thì tạo thành 57,4 (g) kết tủa. Tính nồng độ % mỗi muối trong dung dịch đầu. ĐS: KCl 2,98% ; NaCl 2,34% Câu 47. Hòa tan 23,8 (g) hỗn hợp muối gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,4 (g) khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? ĐS: 26 (g) Câu 48. Hòa tan 21,2 (g) muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2 (M) thu được 23,4 (g) muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng. ĐS: Na ; 200 (ml) Câu 49. Gây nổ hỗn hợp ba khí A, B, C trong bình kín. Khí A điều chế bằng cách cho axit HCl dư tác dụng to 21,45 (g) Zn. Khí B thu được khi phân hủy 25,5 (g) natri nitrat (2NaNO 3  NaNO2 + O2). Khí C thu được do axit HCl dư tác dụng 2,61 (g) mangan đioxit. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau khi gây nổ. ĐS: 28,85% Câu 50. (ĐH – Khối A – 2009). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. B. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. FeS, BaSO4, KOH. Câu 51. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại? A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO. Câu 52. Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 14,2 lít. B. 4,0 lít. C. 4,2 lít. D. 2,0 lít. Câu 53. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 11,10 gam. B. 13,55 gam. C. 12,20 gam. D. 15,80 gam. Câu 54. Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36% (D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là: A. 61,6% và 38,4%. B. 25,5% và 74,5%. C. 60% và 40%. D. 27,2% và 72,8%. Câu 55. Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là: A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol. Câu 56. Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là dung dịch. A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 57. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO3 thu được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d = 1,2 g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO3 còn dư trong B là: A. 37,5 ml. B. 58,5 ml. C. 29,8 ml. D. kết quả khác. Câu 58. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của dung dịch CaCl2 thu được là: A. 27,75%. B. 36,26%. C. 26,36%. D. 23,87%. Câu 59. Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và 38 gam muối. Thành phần phần trăm của MgO và MgCO3 là:
  14. A. 27,3% và 72,7%. B. 25% và 75%. C. 13,7% và 86,3%. D. 55,5% và 44,5%. Câu 60. Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe. A. 2,36 g. B. 4,36 g. C. 3,36. D. 2,08 g. Câu 61. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là: A. 90 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 50 ml. Câu 62. (ĐH – khối A – 2008). Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16. Câu 63. (ĐH – khối A – 2009). Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là: A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Câu 64. (ĐH – Khối B – 2010). Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO dư cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 73,875 B. 78,875 C. 76,755 D. 147,75 Câu 65. Cho 50g dd HCl tác dụng dd NaHCO3 dư thu được 2,24 lit khí ở đktc. Tìm nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng? Câu 66. Cho 200g dung dịch AgNO3 8,5% tác dụng vừa đủ 150ml dd HCl. Tìm nồng độ mol của dd HCl. Câu 67. Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl a. viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính nồng độ mol dd axit đã dùng? c. Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng? Câu 68. Cho 2,12g muối cacbonat một kim loại hóa trị I tác dụng với dd HCl dư tạo ra 448 ml khí (ở đktc). Tìm CT của muối. Câu 4: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối lượng. Tìm tên X. Câu 5: Cho 8g oxit kim loại R ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 800 ml dung dịch HCl 0,5M a. Xác định tên kim loại R. b. Tính khối lượng muối tạo thành. Câu 6: Để trung hòa hết 16g một hiđroxit của một kim loại nhóm IA cần dùng hết 500ml dung dịch HCl 0,8M. Tìm công thức của hiđroxit trên. Bài 16 : Hòa tan 16 g oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 g dung dịch HCl 20%. Xác định tên R. Bài 17:Hòa tan 15,3 g oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8 g muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng. d. Bài 18:Hòa tan 27,6g muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2M thu được 29,8 g muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng. BÀI TOÁN NÂNG CAO: Câu 1. Hòa tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2(đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít Câu 2. Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800 ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 107,7 gam B. 91,5 gam C. 86,1 gam D. 21,6 gam
  15. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2(đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng A. 26,3 gam B. 19,2 gam C. 24,6 gam D. 22,8 gam Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí(đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 22,4% B. 19,2% C. 16,8% D. 14,0% Câu 5. Cho 4,6 gam Na vào 18,25 gam dung dịch HCl nồng độ 20% thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong X là A. 43,448% B. 43,107% C. 51,656% D. 47,206% Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm một số kim loại trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí(ở đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối. Giá trị của m là A. 1,38 gam B. 1,48 gam C. 24,6 gam D. 22,8 gam Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 85,6% B. 65,8% C. 20,8% D. 16,5% Câu 1: Trộn 50 ml dd HCl 0,12M với 50 ml dd NaOH 0,1M. Tìm nồng độ mol các chất trong dd thu được. Câu 2: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A . Bài 50: Hòa tan 10,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 6,4 gam chất rắn B, dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối.Tìm m. Bài 51:Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? Bài 52:Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Tìm khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được. Bài 53:Cho 5,1 gam hỗn hợp Al, Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tìm m. Bài 54:Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là: Bài 55:1,75 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối. Tìm m. *Một số tính chất chung của các nguyên tố nhóm halogen - Đều có tính oxi hóa mạnh. - Độ mạnh giảm dần theo dãy: F2>Cl2>Br2>I2 (Vi độ âm điện nguyên tố halogen giảm dần) - - - - - Tính khử tăng dần theo dãy: F2<Cl2<Br2<I2 Hoặc F <Cl <Br <I Vì vậy, Các halogen mạnh có thể dẩy halogen yếu ra khỏi dd muối halogenua. + TH1: 1 halogen pư với 1 dd muối VD: Cl2 + 2 NaBr 2 NaCl + Br2 Sau phản ứng: Khối lương muối giảm 1 mol Cl2 pư thì KL muối giảm: m = 160 – 71 = 89g + TH2: Hỗn hợp halogen phản ứng với 1 dd muối VD: Cl2, Br2 + dd NaI Các phản ứng xảy ra theo thứ tự: Chất oxh mạnh hơn pư trước Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 (1) Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 (2)
  16. Sau (1) còn dư NaI thì mới có pứ (2) + TH3: Halogen phản ứng với hh muối halogenua VD: Cl2 + dd hh NaBr và NaI Các phản ứng xảy ra theo thứ tự: Chất khử mạnh hơn pư trước Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 (1) Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 (2) Sau (1) còn dư Cl2 thì mới có pứ (2) - Các hidro halogenua khi hòa tan vào H2O tạo ra axit halogenic - Độ mạnh của axit tăng dần theo dãy: HF<HCl<HBr<HI ( Vi bán kính nguyên tử halogen tăng dần) Câu 1. Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa. a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu? b) Tính thể tích dung dịch AgNO3 cần dùng? Câu 2. Cho khí clo dư tác dụng hết với NaI. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thấy khối lượng muối thu đựơc nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 9,15 gam. Tính khối lượng NaI ban đầu? Câu 3. Cho 5 gam Br2 có lẫn tạp chất là clo vào 1 lit dung dịch chứa 1,6 gam KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan. Xác định % khối lượng của clo trong 5 gam brom đem phản ứng? Câu 4. Cho 200 ml dung dịch X chứa NaCl 0,2M và NaBr 0,1 M. Thêm dung dịch AgNO3 0,1M vào dung dịch X. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã thêm vào với khối lượng kết tủa lần lượt bằng: a) 1,88 gam b) 6,63 gam ( Chấp nhận rằng AgCl chỉ kết tủa sau khi AgBr kết tủa hết) Câu 5. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được khối lượng kết tủa là. A. 2,87 g. B. 3,95 g. C. 23,31 g. D. 28,7 g. Bài 6. Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. X là. A. Iot. B. Brom. C. Flo. D. Clo. Bài 7. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là: A. NaCl và NaBr. B. NaBr và NaI. C. NaF và NaCl. D. kết quả khác. Bài 8. Đem hòa tan a gam một muối được cấu tạo từ một kim loại M (hóa trị 2) và một halogen X vào nước rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 5,74 gam kết tủa. Phần 2: Bỏ một thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16 gam. Công thức của muối trên là: A. CuCl2. B. FeCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Bài 9. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu? A. 14,35 gam. B. 21,6 gam. C. 27,05 gam. D. 10,8 gam. Bài 10. Cho 31,84 gam hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. X và Y là: A. Br và I. B. F và Cl. C. Cl và Br. D. Br và At. Bài 11. Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
  17. A. 56% và 44%. B. 60% và 40%. C. 70% và 30%. D. kết quả khác. Bài 12. Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối là A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. Không xác định được. Bài 13. (ĐH – Khối B – 2009). Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là: A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%. Bài 14. (ĐH – Khối B – 2009). Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8 Câu 4: Cho 300ml một dd có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd có hòa tan 34g AgNO3. Tìm khối lượng kết tủa thu được. Câu 7: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B. Xác định khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A . Câu 13. Hòa tan 4,25 g 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO3 dư thu được 14,35 g kết tủa. CT của muối là gì? Bài 10: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). a. Xác định nguyên tố X ? b. Tính thế tích khí HX thu được khi người ta cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ? c. Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ? Bài 28:Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen . Bài 29:Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu Bài 30:Cho dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 14,35 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu . Bài 31:Cho 16,15 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY ( X, Y là hai halogen liên tiếp ) tác dụng với dung dịch AgNO3dư thu được 33,15 gam kết tủa trắng. Tìm X và Y . Bài 32:Cho dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 7,175 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu. Bài 33:Cho 12,65 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY ( X, Y là hai halogen liên tiếp ) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 21,15 gam kết tủa trắng. Tìm X và Y . DẠNG III: BÀI TOÁN HỢP CHẤT CHỨA OXY CỦA CLO 1) Khi đun nóng muối kali clorat không xúc tác thì muối bị phân hủy đồng thời theo hai phương trình sau: (a) 2KClO3 2KCl + 3O2 (b) 4KClO3 3KClO4 + KCl Hãy tính: Bao nhiêu % khối lượng bị phân hủy theo (a)? Bao nhiêu % khối lượng bị phân hủy theo (b)? Biết rằng khi phân hủy hoàn toàn 73,5 (g) KClO3 thì thu được 33,5 (g) KCl.
  18. Bài 4. Khi bị nung nóng, kali clorat (KClO3) đồng thời phân hủy theo 2 cách. (a) tạo ra oxi và kali clorua. (b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua. Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 61,25 gam kali clorat thì thu được 14,9 gam kali clorua. A. 30% và 70%. B. 40% và 60%. C. 20% và 80%. D. 55% và 45%. Bài 5. Nung 24,5 g KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư). Phản ứng cho ra chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng khi đầu là 4,8 g. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3. Biết rằng khi nung KClO3 chỉ xảy ra phản ứng: t o 2KClO3  2KCl + 3O2↑. A. 33,3%. B. 80%. C. 75%. D. 50%. B. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là: A. HF B. HCl C. HBr D. HI Câu 2: Nung 8,1gam bột nhôm với 38,1gam iot , biết hiệu suất phản ứng là 80%. Lượng Iotua nhôm thu được là : A. 81,6g B. 97,92g C. 65,28g D. 102g Câu 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh: A. Cl2 B. O3 C. O2 D. Cl2, O3 Câu 4: Cho NaI rắn vào bình dung dịch H 2SO4đđ nóng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thêm vài giọt hồ tinh bột vào bình phản ứng thì dung dịch sẽ có màu: A. Nâu B. Đỏ C. Tím D. Xanh Câu 5: Tính oxi hóa của Br2: A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo. B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot. C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo. D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot. Câu 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr A. Chất khử. B.Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. C.Chất oxi hóa. D.Không là chất oxi hóa không là chất khử. Câu 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là: A. SO2. B. CO2. C. O2. D. HCl. Câu 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu: A. Màu đỏ. B. Màu xanh. C. Không màu. D. Màu tím.
  19. Câu 9: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0.376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là: A. CaF2. B. CaCl2. C. CaBr2. D. CaI2. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác: A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa. B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7. C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học. Câu 11: Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là: A. I, Cl, Br, F B. Cl,I,F,Br. C. I,Br,Cl,F D. I,Cl,F,Br Câu 12: Các dãy chất nào sau đây mà các nguyên tử nguyên tố halgen có số oxi hoá tăng dần : A. HBrO,F2O,HClO2,Cl2O7, HClO3. B. F2O, Cl2O7, HClO2, HClO3, HBrO. C. F2O, HBrO, HClO2, HClO3, Cl2O7. D. HClO3, HBrO, F2O, Cl2O7, HClO2. Câu 13: Trong hợp chất, nguyên tố Flo thể hiện số oxi hóa là: A. 0 B. +1 C. -1 D. +3 Câu 14: Cho dung dịch AgNO3dư vào 100ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là: A. 22,1g. B. 10g. C. 9,4g D. 8,2g. Câu 15: Nhóm chất nào sau đây chứa các chất tác dụng được với F2? A. H2, Na, O2. B. Fe, Au, H2O. C. N2, Mg, Al. D. Cu, S, N2. Câu 16: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là: A. ns2 np4. B. ns2 np5 C. ns2 np6 D. (n – 1)d10 ns2 np5. Câu 17: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X-) là: A. ns2 np4. B. ns2 np5 C. ns2 np6 D. (n – 1)d10 ns2 np5. Câu 18: Trong nước clo có chứa các chất: A. HCl, HClO B. HCl, HClO, Cl2 C. HCl, Cl2 D. Cl2 Câu 21: Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hidroclorua và oxi. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận ra được cả ba khí trên? A. Giấy quỳ tím tẩm ướt B. Dd Ca(OH)2 C. Dd BaCl2 D. Dd H2SO4 Câu 22: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể A. nung nóng hổn hợp. B. cho hổn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc. C. cho hổn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng. D. cả A, B và C. Câu 23: Để điều chế clo, người ta có thể làm như sau: A. Điện phân muối NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. B. Cho KMnO4 hoặc MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. C. Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc. D. A hoặc B hoặc C. Câu 24: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là: A. NaOH, Al, CuSO4, CuO. B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe. C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4. D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3. Câu 25: Cho axit sunfuric đậm đặc tác dụng với 58,5g Natri clorua, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào 146 g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được A. 25%. B. 20%. C. 2,5%. D. 0.2% Câu 26: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là: A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Câu 29: Có 4 bình mất nhãn đựng các dd : HCl, HNO3, KCl, KNO3. Để phân biệt các dd trên, ta lần lượt dùng các chất A. dùng quì tím, dd AgNO3 B. dùng phenolphtalein, dd AgNO3 C. dd AgNO3, dd BaCl2 D. Tất cả a, b, c sai Câu 30: Có 4 bình mất nhãn đựng các dd :NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dd trên, ta lần lượt dùng chất : A. quì tím, dd AgNO3 B. dd Na2CO3, dd H2SO4
  20. C. dd AgNO3, dd H2SO4 D. dd Na2CO3, dd HNO3 Câu 31: Để phân biệt 5 dd riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây: A. khí Clo, dd AgNO3 B. quì tím, khí Clo C. quì tím, dd AgNO3 D. cả b, c đúng Câu 32: Có 6 dd riêng biệt sau: NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. Để phân biệt các dd trên, ta có thể dùng lần lượt các hợp chất sau: A. quì tím, khí Clo B. dd AgNO3, khí Clo C. quì tím, AgNO3, dd BaCl2 D. Cả a, b, c đều đúng Câu 33: Nếu lấy khối lượng KMnO4 , MnO2, KClO3 bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào cho nhiều Clo hơn? A. MnO2 B. KClO3 C. KMnO4 D. cả 3 chất như nhau Câu 34: Cho 23,5 g hỗn hợp 2 kim loại đứng trước H tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 12,32 lít H2 (đktc) và dd Y. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là: A. 55,62 g B. 52,65 g C. 56,25 g D. 62,55 g Câu 35: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 13,15 g muối. Giá trị m là: A. 7,05 g B. 5,3 g C. 4,3 g D. 6,05 g Câu 36: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với m g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 19,2 g muối. Giá trị m là: A. 73 g B. 53 g C. 43 g D. 63 g Câu 37: Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl được 7,84 lít khí H2 (đktc) và 2,54 g rắn Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu được khối lượng muối khan là: A. 31,45 g B. 33,25 g C. 39,9 g D. 35,58 g o Câu 38:Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M. Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là A. 10,38gam. B. 20,66gam. C. 30,99gam. D. 9,32gam. Câu 40: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M 2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb BÀI TẬP VỀ HCl 1: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H 2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%. 2. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu là A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C.4,5gam. D. 2,4 gam. 3: Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là: A. 4,29 g B. 2,87 g C. 3,19 g D. 3,87 g 4(§Ò thi TS§H-Khèi B-2009) Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 78,7g B. 75,5g C. 74,6g D. 90,7g
  21. 5 Hoµ tan hoµn toµn 9,14 gam hîp kim Cu, Mg, Al b»ng mét lîng võa ®ñ dd HCl thu ®îc 7,84 lit khÝ X(®ktc) vµ 2,54 gam r¾n Y vµ dd Z. Läc bá chÊt r¾n Y, c« c¹n cÈn th©n dd Z thu ®îc lîng muèi khan lµ A. 31,45 g B. 33,99g C. 19,025g D. 56,3g 6 Hoµ tan hoµn toµn 10 gam hçn hîp X gåm 2 kim lo¹i( ®øng tríc Hidro trong d·y ®iÖn ho¸) b»ng dung dÞch HCl d thu ®îc 2,24 lit khÝ H2 (®ktc) . c« c¹n dung dÞch sau ph¶n øng thu ®îc lîng muèi khan lµ A. 1,71g B. 17,1g C. 13,55g D. 34.2g 7.(§Ò thi TS§H-Khèi A-2008). Cho 2,13 gam hçn hîp X gam hçn hîp X gåm Mg, Cu vµ Al ë d¹ng bét t¸c dông hoµn toµn víi oxi thu ®îc hçn hîp Y gåm c¸c oxit cã khèi lîng 3,33 gam. ThÓ tÝch dung dÞch HCl 2M võa ®ñ ®Ó ph¶n øng hÕt víi Y lµ : A. 57ml B. 75ml C. 50ml D. 90ml 8: 13,6g hçn hîp: Fe , Fe2O3 t¸c dông hÕt víi dung dÞch HCl thu đù¬c 2,24lÝt H2 (ë §KTC). Dung dÞch thu đù¬c cho t¸c dông víi NaOH d t¹o kÕt tña råi nung trong kh«ng khÝ đÕn khèi lîng kh«ng đæi được a gam chÊt r¾n . a cã gi¸ trÞ lµ A. 13gam B. 14gam C. 15gam D. 16gam 9. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 8: 10 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng chất rắn không tan là A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 1,6 gam. D. 9,6 gam. 10:Hoà tan hoàn toàn 7,02g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (ở đktc). Dd thu được đem cô cạn được 7,845g muối khan. Giá trị của V là: A. 1,344 lít B. 1,232 lít C. 1,680 lít D. 1,568 lít 11 Hoµ tan hoµn toµn 23,8 gam mét hçn hîp muèi cacbonat cña kim lo¹i ho¸ trÞ 2 vµ 3 trong dd HCl. Sau ph¶n øng thu ®îc 4,48 lit khÝ (ë ®ktc). Đem c« c¹n dd thu ®îc bao nhiªu gam muèi khan? A. 13g B. 15g C. 26g D. 30g 12 Cho 115 gam hçn hîp gåm XCO3, Y2CO3, R2CO3 t¸c dông hÕt víi dd HCl thÊy tho¸t ra 22,4 lit CO2 (®ktc). Khèi lîng muèi clorua trong dd thu ®îc lµ : A. 142g B. 121 g C. 126 g D. 141 g 13: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m A. 24 gam. B. 23,4 C. 16 D. 14,4 14: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là A. 1,75 mol B. 1,50 mol C. 1,80 mol D. 1,00 mol 15 §em oxi ho¸ hoµn toµn 28,6gam hçn hîp A gåm Al,Zn,Mg b»ng oxi d thu ®îc 44,6 gam hçn hîp ba oxÝt B. Hoµ tan hÕt B trong dung dÞch HCl d thu ®îc dd D. C« c¹n D thu ®îc hçn hîp muèi khan lµ: A.99,6gam B. 49,7gam C.74,7gam D. 100,8gam 16: Cho 36 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và Cu vào dd HCl(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , còn lại chất rắn không tan là X. Hòa tan hết X trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là : A. 26,67% B. 64,24% C. 17,78% D. 42,02% 17: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với H2 là 5. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp là A. 34,375%Fe và 65,625%FeS. B. 50%Fe và 50%FeS. C. 65,625%Fe và 34,375%FeS. D. 38,889%Fe và 61,111%FeS. 18: Hoà tan hỗn hợp Mg, Cu bằng 200ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam kim loại không tan. Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại đó thu được (1,25m + a) gam oxit, trong đó a > 0. Nồng độ mol của HCl là: A. 1,50M B. 2,75MC. 2,50M 19: Cho 18,6g hỗn hợp Fe và Zn vào 500ml dd HCl x(M). Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575g chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800ml dd HCl x(M) cô cạn thu đựoc 39,9g chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là A. x = 0,9 và 5,6 gam B. x = 0,9 và 8,4 gam
  22. C. x = 0,45 và 5,6 gam D. x = 0,45 và 8,4 gam Bài 2: FLO – BROM – IOT A. FLO là chất oxihóa mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo florua với soh -1. TÁC DỤNG KIM LOẠI Ca + F2  CaF2 2Ag + F2  2AgF TÁC DỤNG VỚI HIDRO phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác , hỗn hợp H 2 , F2 nổ mạnh trong bóng tối. H2 + F2  2HF Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, đặc biệt là hòa tan được SiO2 t 0 4HF + SiO2  2H2O + SiF4 (sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh khắc chữ). TÁC DỤNG NƯỚC khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải phóng O2). 2F2 + 2H2O  4HF + O2 Phản ứng này giải thích vì sao F 2 không đẩy Cl2 , Br2 , I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxihóa mạnh hơn . B. BRÔM VÀ IÔT là các chất ôxihóa yếu hơn clo. TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI tạo muối tương ứng t 0 2Na + Br2  2NaBr t 0 2Na + I2  2NaI t 0 2Al + 3Br2  2AlBr3 t 0 2Al + 3I2  2AlI3 TÁC DỤNG VỚI HIDRO ñun noùng H2 + Br2  2HBr  ñun noùng H2 + I2  2 HI phản ứng xảy ra thuận nghịch. Độ hoạt động giảm dần từ Cl Br I Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dich axit H O H O HBr 2 ddaxit HBr HI 2 dd axit HI. Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI 11. ĐIỀU CHẾ HF bằng phương pháp sunfat t 0 CaF2(tt) + H2SO4(đđ)  CaSO4 + 2HF  II. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG I: VIẾT PTHH Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo, Br2, I2: a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O. 0 0 c) KOH(ở t thường), KOH(ở 100 C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2, BaBr2 Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với HCl, HBr: a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2. b) K2O, Na2O, Rb2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, CaO, ZnO, FeO, CuO c) K2CO3, Na2CO3, Rb2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCO3, AgNO3 d) KOH, NaOH, RbOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2 e) MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
  23. a) HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl CuCl2 AgCl b) KMnO4 Cl2 HCl FeCl3 AgCl Cl2 Br2 I2 ZnI2 Zn(OH)2 c) KCl Cl2 KClO KClO3 KClO4 KCl KNO3 d) Cl2 KClO3 KCl Cl2 Ca(ClO)2 CaCl2 Cl2 O2 e) KMnO4 Cl2 KClO3 KCl Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 f) CaCl2 NaCl HCl Cl2 CaOCl2 CaCO3 CaCl2 NaCl NaClO g) KI I2 HI HCl KCl Cl2 HCLO O2 Cl2 Br2 I2 V. CHUỖI PHƯƠNG TRÌNH Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau: a. HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl CuCl2 AgCl b. KMnO4 Cl2 HCl FeCl3 AgCl Cl2 Br2 I2 c. KMnO4 → Cl2 → HCl →FeCl2 → AgCl → Ag d. HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 e. HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag f. MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi 1) So sánh tính chất hóa học của flo, brom và iot với clo. 2) Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ quy luật: hoạt động hóa học của các halogen giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Giải thích? 3) Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo? 4) Hiđro florua thường được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với canxi florua. Hãy tính khối lượng canxi florua cần thiết để điều chế 2,5 (kg) dung dịch axit flohiđric 40%. 5) Thực hiện chuỗi phản ứng sau: a) I2 KI KBr Br2 NaBr NaCl Cl2   HI AgI HBr AgBr b) H2  F2 CaF2 HF SiF4 c) KMnO4 Cl2 KClO3 KCl HCl CuCl2 AgCl Cl2 clorua vôi d) HBr Br2 AlBr3 MgBr2 Mg(OH)2  I2 NaI AgI 6) Nhận biết các hoá chất mất nhãn sau: a) Dung dịch: HCl, KCl, KBr, NaI. b) Dung dịch: I2 , Na2CO3 , NaCl, NaBr. c) Dung dịch: KOH, HCl, HNO3 , K2SO4 , BaCl2 . d) Chất rắn: CaCO3 , K2CO3 , NaCl, KNO3 . e) Chất rắn: AgCl, KCl, BaCO3 , KI. 7) Đun nóng MnO2 với axit HCl đặc, dư thu được khí A. Trộn khí A với 5,6 (l) H 2 dưới tác dụng của ánh sáng thì phản ứng xảy ra. Khí A còn dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KI thì thu được 63,5 (g) I2. Tính khối lượng MnO2 đã dùng, biết các thể tích khí đều đo ở đkc. Bài 37:Cho Br2 dư qua 41,45 gam hỗn hợp A gồm ( NaCl, NaBr, NaI ) thu được 36,75 gam hỗn hợp muối B, tiếp tục cho Cl2 dư qua B thu được 23,4 gam hỗn hợp muối C. Tính % khối lượng muối NaBr trong A. Bài 38:Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr, trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hoà tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua dd cho đến dư. Làm bay hơi dd cho đến khi thu được muối khan. Khối lượng hh đầu đã thay đổi bao nhiêu %?
  24. Bài 39:Để làm sạch 5g Br2 có lẫn tạp chất là Cl 2 người ta phải dùng một lượng dd chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dd thì thu được 1,155g muối khan. Hãy xác định tỷ lệ % khối lượng Cl 2 trong Br2 đem phản ứng? Câu 3: Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng hết với khí Cl2 thì giải phóng 76,2 g I2. Câu 5: Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi MnO2, biết rằng khíCl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP CHUNG 1) Viết phương trình mà trong đó: a. Clo thể hiện tính oxi-hóa . b. Clo vừa thể hiện tính oxi-hóa vừa thể hiện tính khử. c. HCl thể hiện tính oxi-hóa. d. HCl thể hiện tính khử e. HF thể hiện tính chất đặc biệt của một axit . f. HCl thể hiện tính axit. 2) Viết phương trình chứng minh: a. Tính ôxi hoá của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot. b. Viết hai phương trình chứng minh Cl2 có tính oxihóa. Viết hai phương trình trong đó Cl 2 vừa thể hiện tính oxihóa vừa thể hiện tính khử. c. Viết phương trình trong đó có axít clohidric tham gia với vai trò là chất oxihoá, chất khử, là một phản ứng trao đổi. 3) Hãy cho biết: a. Tại sao khi điều chế HCl từ NaCl ta phải dùng NaCl dạng tinh thể và H2SO4 đậm đặc b. Tại sao nước clo có tính tẩy màu nhưng để lâu ngoài không khí không còn tính chất này. c. Tại sao ta có thể điều chế HF, HCl từ muối tương ứng và axít H2SO4 đậm đặc mà không điều chế được HBr, HI bằng cách này. d. Nước clo là gì? Tại sao nước clo có tính tẩy màu? Nếu để lâu ngoài không khí thì nước clo còn tính tẩy màu không? e. Nước Javen là gì? Clorua vôi? Kaliclorat? f. Tại sao không dùng bình thuỷ tinh để đựng dung dịch HF? g. Tại sao điều chế Cl 2, Br2, I2 từ HX và MnO 2 mà không dùng các tương tự để điều chế F 2? Đề nghị phương pháp điều chế F2. h. Tại sao điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo? i. Tại sao không dùng bình thép ẩm để đựng khí clo? j. Khi điều chế Cl 2 từ NaCl bằng phương pháp điện phân dung dịch thì thiết bị phải có màng ngăn, tại sao?
  25. k. Tại sao dùng dd HF để khắt kiếng? l. Bằng cách nào có thể phát hiện trong bình đựng khí HCl có lẫn khí Cl2? 4) Cho các chất sau : KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 . Đem trộn 2 hoặc 3 chất với nhau như thế nào để thu được khí Hidroclorua ? khí Clo ? Viết các phương trình phản ứng. 5) Dùng phản ứng hoá học nào để sắp xếp được tính chất đặc trưng đó giữa các halogen ? 6) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau (chỉ dùng 1 thuốc thử): a. HCl, AgNO3, KBr, KI, CaF2, KOH. b. HCl, AgNO3, HBr, HI, KOH, nước clo. c. HCl, AgNO3, HBr, KI, HF, KOH. d. HCl, HI, NaCl, KBr, KOH, CaF, Nước Clo (được dùng thuốc thử tùy ý). 7) Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau: a. HCl, MgCl2, KBr, KI, NaOH, AgNO3, CaF2. b.NH 4Cl, FeCl3, MgBr2, KI. 8) Hoàn thàng các phương trình phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện) (1) (2) (3) (4) (5) (6) a. NaCl  HCl  FeCl2  FeCl3  AgCl  Cl2  Clorua vôi (1) (2) (3) (4) (5) (6) b. NaCl  Cl2  KClO3  KCl  HCl  FeCl3  NaCl (1) (2) (3) (4) (5) (6) c. KClO3  Cl2  Clorua vôi  Cl2  NaClO  Cl2  nước clo d. Natriclorua (1) Hidrôclorua (2) Magiêclorua (3) Kaliclorua (4) Khí clo (5) Kaliclorat (6) Kalipeclorat e. MnO2 Cl2 HCl Cl2 NaClO NaCl Cl2. f. NaCl NaOH NaCl HCl Cl2 KClO3 KCl KNO3. g. KMnO4 Cl2 NaCl HCl CuCl2 h. NaCl Cl2 NaClO NaCl HCl. i. MnO2 Cl2 HCl NaCl Cl2 Br2 j. KClO3 KCl Cl2 NaCl HCl k. A C E NaCl NaCl NaCl NaCl B D F 1 2 3 4 l. KMnO4  Cl2  NaCl  HCl  FeCl2 5 nước Javen 1 2 3 4 m. NaCl  HCl  Cl2  HCl  CuCl2 5 nước clo 1 2 3 4 n. NaCl  Cl2  HCl  FeCl3  Fe(NO3)3 5 Nước Javen o. Natriclorua (1) Hidrôclorua (2) Magiêclorua (3) Kaliclorua (4) Khí clo (5) Kaliclorat (6) Kalipeclorat 9) Cho biết các chất sau có cùng tồn tại hay không? Tại sao? a. Cl2 & dung dịch H2S b. NaCl & Br2 c. Cl2 & dung dịch KI d. HCl & Na2CO3 e. Cl2 & khí H2S f. N2 & Cl2 g. dd HCl& AgNO3
  26. h. CuO & dd HCl i. Cl2 & dd NaBr j. dd NaOH & Cl2 k. dd HCl& Fe3O4 l. Ag2O & dd HCl 10) Từ NaCl, H2SO4, Fe Viết phương trình phản ứng điều chế FeCl3, FeCl2. 11) Từ KCl và H2O viết phương trình điều chế: nước Javen, Kalipeclorat 12) Từ MnO2, NaCl, H2O viết phương trình điều chế HCl và O2 . 13) Cho 19,5 g Zn tác dụng với 7 lít khí clo (đkc) thu được 36,72 g muối. Tính hiệu suất phản ứng. 14) Cho 10,3 g hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) và 2 g chất không tan. a. Viết các phản ứng xảy ra và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Nếu nung nóng hỗn hợp trên sau đó cho tác dụng với khí clo. Tính thể tích clo cần dùng để phản ứng vừa đủ. 15) Cho 30,6 g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 20% tạo thành 6,72 lít một chất khí (đkc) và một dung dịch A. a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng. c. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A. 16) Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tổng khối lượng là 12 g được cho vào 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 6,4 g chất rắn, dung dịch A và V lít khí (đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại. b. Tính V. c. Lấy 360 ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A, tính khối lượng kết tủa thu được. 17) Một hỗn hợp gồm Zn và CaCO3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít (đkc). Cho hỗn hợp khí qua dung dịch KOH 32% (D= 1,25g/ml) thì thu được một muối trung tính và thể tích khí giảm đi 8,96 lít. a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng. 18) Hoà tan hoàn toàn 5,7 g hỗn hợp CaCO3 và Fe trong 250 ml dd HCl 1M thu được 2,464 ml khí (đkc) a. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp. b. b. Tính CM các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng. c. Tính khối lượng H2 cần thiết để điều chế lượng HCl trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. 19) Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a M dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b. Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết. c. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất phản ứng là 90%. 20) Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lương vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24lít khí H2(đkc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được. c. Cho 6,33 g hỗn hợp trên tác dụng với Cl 2, tính khối lượng muối tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 85%. 21) Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48lít khí (đkc) và một dung dịch A. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . b. Dẫn khí Clo dư vào dung dịch A, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. c. Dung dịch HCl ở trên có C M= 1M (d=0,98g/ml) và dùng dư 30 % so với lý thuyết. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
  27. CÁC PHẢN ỨNG CHÍNH TRONG CHƯƠNG HALOGEN 1) Na + Cl2 2) Fe + Cl2 3) Cu + Cl2 4)H 2 + Cl2 5) P + Cl2 6)N 2 + Cl2 7)H 2O + Cl2 8) NaOH + Cl2 9) KOH + Cl2 (nhiệt độ) 10) HI + Cl2 11) HBr + Cl2 12) NaBr+ Cl2 13) NaF + Cl2 14)SO 2 + H2O +Cl2 15) FeCl2+ Cl2 16) FeBr2 +Cl2 17) Ca(OH)2+Cl2 18) FeSO4+Cl2 19) Na2CO3+Cl2 20) Na2SO3+Cl2 21) Na2S+Cl2 22) MnO2 +HCl 23) KMnO4+HCl 24) NaClO +HCl 25) KClO3 +HCl 26) Mg+HCl 27) Fe+HCl 28) Cu+HCl 29) CuO+HCl 30) Fe3O4+HCl 31) FeO+HCl 32) Fe2O3 +HCl 33) Fe3O4 +HCl 34) Mg(OH)2+HCl 35) Fe(OH)2+HCl 36) Fe(OH)3+HCl 37) CaCO3 +HCl 38) Na2S +HCl 39) NaHSO3+HCl 40) Na2SO3+HCl 41) NaHSO4+HCl 42) AgNO3+HCl 43) Ba(NO3)2+HCl 44) PbO2+HCl 45)K 2Cr2O3+HCl 46) NaCltt +H2SO4 47) NaCltt +H2SO4 48) AgNO2+NaCl
  28. 49) NaClO + H2O +CO2 50) CaOCl2+HCl 51) CaOCl2 + H2O +CO2 0 52) KClO3 (t ,xt/ k xt) 53)F 2+H2 54)F 2+H2O 55) CaF2+H2SO4 56) SiO2+HF 57) Br2+H2 58)I 2+H2 59) Br2+NaI 60) Br2+ FeCl2 61) Br2+H2O 62) Br2 +Cl2 + H2O 63) PBr3+H2O 64) HBr+H2SO4 65) HI+H2SO4 66) AgNO3+NaI 67) AgNO3+NaBr 68) Br2+Al 69)I 2+Al 70) Cl2+NaI 71)I 2+H2SO4 72) Br2+H2SO4 73) HI+O2 74) HBr+O2 75) HI+FeCl3 76) NaHCO3 tạo Na2CO3: 77) NaHCO3 tạo BaCO3: 78) NaHSO3 tạo Na2SO3: 79) NaHSO3 tạo BaSO4: 80) NaHSO3 tạo K2SO3 81) NaHCO3 tạo NaCl: 82) Na2CO3 tạo BaCO3: 83) Na2 SO3 tạo NaHSO3: 84) Na2SO3 tạo NaHCO3: 85) Sn + HCl