Bộ đề thi học kỳ 1 môn Vật lí Lớp 11 (Có đáp án)

docx 24 trang hoanvuK 10/01/2023 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học kỳ 1 môn Vật lí Lớp 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_thi_hoc_ky_1_mon_vat_li_lop_11_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ đề thi học kỳ 1 môn Vật lí Lớp 11 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 25 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là A. 50 C. B. 5 C. C. 25 C. D. 10 C. Câu 2: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường. C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường. D. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường. Câu 3: Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. B. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Điện môi là môi trường cách điện. Câu 4: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm ba lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch A. giảm ba lần. B. tăng chín lần. C. giảm chín lần. D. tăng ba lần. Câu 5: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. Giảm 2 lần. B. Giảm 4 lần. C. Tăng 4 lần. D. Tăng 2 lần. Câu 6: Đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện? A. Cường độ dòng điện. B. Nhiệt lượng. C. Hiệu điện thế. D. Công suất. Câu 7: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10 N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8,2 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Hằng số điện môi của dầu là: A. 2,45. B. 2,14. C. 2,65. D. 2,25. Câu 8: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Độ dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao 3 nhiêu. Biết ACu = 64 gam/mol, n = 2, D = 8900kg/m (Coi đồng bám đều lên bề mặt tấm kim loại). A. 1,79.10-2 mm. B. 1,79.10-3 mm. C. 1,79.10-1 mm. D. 1,79.10-4 mm. Câu 9: Hai điện tích điểm q 1 = 2 μC và q2 = - 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm có độ lớn gần bằng 7 5 7 5 A. 86,40.10 V/m. B. 68,40.10 V/m. C. 68,40.10 V/m. D. 86,40.10 V/m. Câu 10: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 10 phút điện năng tiêu thụ của mạch là A. 2,4 J. B. 24 kJ. C. 2,4 kJ. D. 24 J. Câu 11: Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính A. tăng 2 lần. B. chưa đủ dữ kiện để xác định. C. giảm 2 lần. D. không đổi. Câu 12: Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 2 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là A. 3 V; 3 Ω. B. 9 V; 9 Ω. C. 9 V; 3 Ω. D. 3 V; 6 Ω. Câu 13: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 8 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích
  2. được một điện lượng là A. 16.10-6 C. B. 2.10-6 C. C. 8.10-6 C. D. 4.10-6 C. Câu 14: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, trái dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. tạo với đường nối AB góc 450. C. trùng với đường nối của AB. D. trùng với đường trung trực của AB. Câu 15: Kim loại dẫn điện tốt vì A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn. B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn. C. Mật độ các ion tự do lớn. D. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác. Câu 16: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng A. 1. J/N. B. 1 N/C. C. 1 J/C. D. 1 J.C. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. electron là hạt mang điện tích âm, q = - 1,6.10-19 C. B. electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg. C. electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. D. nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion. Câu 18: Một điện tích q = 1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách q 1m có độ lớn và hướng là A. 9000 V/m, hướng về phía điện tích q. B. 9.109 V/m, hướng về phía điện tích q. C. 9000 V/m, hướng ra xa điện tích q. D. 9.109 V/m, hướng ra xa điện tích q. Câu 19: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện 12V và có điện trở trong 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = 4,5Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω, điện trở Ampe kế không đáng kể. Số chỉ của ampe kế và hiệu suất của nguồn điện khi k đóng A. 1 A và 95,83%. B. 1,5 A và 95,83%. C. 1 A và 93,75%. D. 1,5 A và 93,75%. Câu 20: Công của lực điện không phụ thuộc vào A. cường độ của điện trường. B. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. D. hình dạng của đường đi. II. PHẦN TỰ LUẬN Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n nguồn điện mắc nối tiếp, mỗi nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 4 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 5 Ω; đèn Đ loại 6V - 6W; Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương bằng bạc, Rp = 3 Ω . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Tính: a) Điện trở của mạch ngoài. b) Khi bộ nguồn có 4 nguồn điện giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua ampe kế A 1 , A2 và bình điện phân là bao nhiêu? Tính số chỉ của vôn kế khi đó. c) Khối lượng bạc bám vào catôt sau 20 phút (AAg = 108 gam/mol, n = 1, F = 96500 C/mol). d) Khi ampe kế A1 chỉ 3,6 A thì số nguồn điện trong bộ nguồn là bao nhiêu? HẾT ĐÁP ÁN
  3. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 B 5 C 9 D 13 A 17 C 2 A 6 A 10 B 14 A 18 C 3 B 7 B 11 B 15 A 19 D 4 C 8 C 12 D 16 C 20 D II. PHẦN TỰ LUẬN a. RN: R1 nt ((Rđ nt R2 ) // (R3 nt Rp )) Rđ = 6  0,25 đ Rđ2 = 8  0,25 đ Rp3 = 8  0,25 đ RN = 4+4 = 8  0,25 đ b. Eb = 24 V 0,25 đ rb = 4  0,25 đ 24 I = IA1 = 2A 0,5 đ 8 4 UCB = I. RCB = 2.4 = 8 V 8 IA2 = 1A 0,25 đ 8 8 Ip = 1A 0,25 đ 8 Số chỉ Vôn kế U = I.RN =2.8 = 16 V 0,5 đ 1 A 1 c. m = . .I.t .108.1.1200 ; 1,343gam 0,5 đ F n 96500 n.5 d. 3,6 8 n.1 Ta có n = 12 Vậy có 12 nguồn 0,5 đ
  4. ĐỀ 2 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 Thời gian: 45 phút Câu 1 (3,0 điểm): a/ (1,5 điểm) Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu – lông (Chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức) –8 –8 b/ (1,5 điểm) Cho hai điện tích điểm q1 = 6.10 C và q2 = 1,5.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 120 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, biết 2 MA = 80 cm và MB = 40 cm, hệ số tỉ lệ k=9.109 N. . 2 Câu 2 (1,5 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Ohm cho toàn mạch (chú thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức). Câu 3 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 6Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 1,5 Ω. Mắc vào hai đầu đoạn mạch một nguồn điện có suất điện động 15V và điện trở trong bằng 0,5 Ω. Hãy : a/ (0,5 điểm) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài. b/ (0,5 điểm) Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính. c/ (0,5 điểm) Tính cường độ dòng điện qua R1. d/ (0,5 điểm) Tính hiệu suất hoạt động của nguồn điện. Câu 4 (2,0 điểm): a/ (1,0 điểm) Hạt tải điện trong chất điện phân là hạt nào? Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân. b/ (1,0 điểm) Phát biểu, viết biểu thức định luật 1 Faraday. Câu 5 (1,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động 20V và điện trở trong r = 0,5 Ω; điện trở R1 = 3 Ω. Bình điện phân chứa dd CuSO4 có điện cực bằng Đồng và có điện trở Rp = 1,5 Ω. Hãy tính: a/ (0,5 điểm) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. b/ (1,0 điểm) Người ta muốn bóc một lớp Đồng có thể tích 3,2.10- 9 m3 bằng bình điện phân trên. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp Đồng đó. Cho biết, Đồng có khối lượng riêng là 89.105 g/m3, số Faraday F=96500 C/mol. ― Hết ― Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
  5. ĐÁP ÁN Câu Lời giải Điểm 1. Phát biểu: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, 0.25 có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 0.25 q q F k 1 2 1a r 2 0.75 0.25 .   E q 1 E 2 M 1M q 2 0.25 M B K.|q |. A 1 E1M = MA2 K.|q2|. 1b E = 2M MB2 0.25 9 ―8 9.10 .|6.10 | 0.25 E1M = 0,82 → E1M = 843,75 V/m 9.109.|1,5.10―8| E2M = 0,42 → E2M = 843,75 V/m    0.25 Theo nguyên lí chồng chất điện trường: EM E1M E2M . 0.25 Vì E1M↑↓E2M Nên EM = |E1M ― E2M|= 0 V/m 0.25 Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của 0,5 nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. ξ = 0,5 푅 + 2 Trong đó : ξ: suất điện động của nguồn điện. (V) r: điện trở trong của nguồn điện (Ω) 0,5 RN : tổng trở của mạch ngoài. (Ω) I: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. (A) a) Điện trở tương đương của mạch ngoài: 푅 .푅 6.6 푅 = 1 2 →푅 = = 3Ω 0,25 12 푅1 + 푅2 12 6 + 6 푅 = 푅12 + 푅3 →푅 = 3 + 1,5= 4,5 Ω 3 0,25 b) Cường độ dòng điện qua mạch chính ξ 15 0,25 = 푅 + → = 4,5 + 0,5 = 3 A 0,25
  6. c) 푈1 = 푈12 = 12.푅12= .푅12=3.3=9V 0,25 푈 9 = 1 = = 1,5 0,25 1 푅1 1 6 d) Hiệu suất hoạt động của nguồn điện 0,25 푅 4,5 = → = = 0,9 0,25 푅 + 4,5 + 0,5 - Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm. 0,5 4a - Bản chất: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển động có hướng của ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường. 0,5 -Khối lượng vật chất được giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ 0.5 thuận với điện lượng chạy qua bình đó. 0.25 4b = 푞 Trong đó: k gọi là đương lượng điện hóa của chất giải phóng ra ở điện cực; 0.25 m: khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực (g). a/ Điện trở tương đương: 푅 = 푅 + 푅푃 0.25 5a →푅 = 3 + 1,5 = 4,5Ω Cường độ dòng điện qua mạch chính: ξ 20 = → = = 4A 0.25 푅 + 4,5 + 0,5 b) Khối lượng lớp đồng: = → = 3,2.10-9 . 89.105= 0,02848 g 0.25 1 Thời gian: = F푛 It 0.25 5b 1 64 0.25 →0.02848 = 96500. 2 .4t 0.25 →t= 21,47 s Lưu ý: Học sinh làm cách khác nhưng đúng thì cho điểm trọn bài. Học sinh không ghi đơn vị hoặc ghi sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài. ĐỀ 3 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (7điểm) Câu 1: Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa A và B là:
  7. A. UAB = 2000V B. UAB = 500V C. UAB = 3000V D. UAB = 1000V Câu 2: Công của dòng điện có đơn vị là: A. J/s B. W C. kWh D. kVA Câu 3: Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là: A. 20C B. 5 C C. 20 C D. 50 C Câu 4: Hạt tải điện trong kim loại là: A. ion dương. B. ion dương và electron tự do. C. electron tự do. D. ion âm. Câu 5: Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau: A. Bán dẫn loại p B. Bán dẫn tinh khiết C. Bán dẫn loại n D. Hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n Câu 6: Đương lượng điện hoá của niken là 3.10-4 g/C. Khi cho một điên lượng 10C chạy qua bình điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là: A. 0,3.10-3g B. 3.10-3g C. 3.10-4g D. 0,3.10-4g Câu 7: Công của lực điện không phụ thuộc vào: A. Vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. Hình dạng của đường đi. C. Cường độ của điện trường. D. Độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 8: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là: 1 1 A. UMN = B. UMN = UNM C. UMN = - UNM D. UMN = U NM U NM Câu 9: Dòng điện không đổi là dòng điện có : A. Chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. B. Cường độ không thay đổi theo thời gian. C. Điện lượng tỉ lệ nghịch với thời gian. D. Chiều không thay đổi theo thời gian. Câu 10: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường: A. V.m B. N C. C D. V/m Câu 11: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ: A. Tăng lên 4 lần. B. Giảm đi 4 lần. C. Tăng lên 2 lần. D. Giảm đi 2 lần. Câu 12: Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích: q1 q2 q1 q2 A. q = q1 - q2 B. q = q1 + q2 C. q D. q 2 2 Câu 13: Điện dung của tụ điện được tính bởi công thức: Q U A. B. CU C. QU D. U Q Câu 14: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 20 0C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 232 0C. Suất nhiệt điện của cặp này là: A. 13,78mV B. 137,8mV C. 13,78V D. 1,378mV Câu 15: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch: A. Giảm về 0. B. Tăng rất lớn.
  8. C. Không đổi so với trước. D. Tăng giảm liên tục. Câu 16: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là: A. 2 A B. 3/5 A C. 3A D. 0,5 A Câu 17: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong: A. Kim loại B. Chất bán dẫn C. Chất điện phân D. Chất khí Câu 18: Nguyên tử đang có điện tích là – 1,6.10 -19C, khi nhận thêm 2 êlectron thì nó: A. Vẫn là một iôn âm B. Trong hòa về điện C. Có điện tích không xác định được. D. Là iôn dương. Câu 19: Bình điện phân nào có hiện tượng dương cực tan: A. FeCl3 với anốt bằng đồng B. AgNO3 với anốt bằng đồng C. CuSO4 với anốt bằng bạc D. AgNO3 với anốt bằng bạc Câu 20: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: r A. E nE và r nr B. E nE và r b b b b n r C. E E và r nr D.E E và r b b b b n Câu 21: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào: A. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại. B. Tăng khi nhiệt độ giảm. C. Không đổi theo nhiệt độ. D. Tăng khi nhiệt độ tăng. -6 Câu 22: Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10 C và -6 q2 = -2.10 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là: A. 14,4N B. 0.144 N C. 8,1 N D. 0,081 N Câu 23: Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường: A. Dầu hỏa. B. Nước nguyên chất. C. Không khí ở điều kiện chuẩn. D. Chân không. Câu 24: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là: A. 0,324mA B. 0,162mA C. 0,162A D. 0,162A Câu 25: Dùng ấm điện có ghi (220V - 1000W) ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là: A. 628,5 s B. 698,33 s C. 565,65 s D. 567 s Câu 26: Đơn vị của hằng số Farađây là: A. g/mol B. mol/g C. C/mol D. mol/C Câu 27: Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là
  9. bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1. A. 12,16g B. 6,08g C. 24, 32g D. 18,24g Câu 28: Hạt tải điện trong chất điện phân là: A. ion dương và ion âm. B. electron, ion dương và ion âm C. electron. D. electron và ion dương. II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Bài 1 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ: Có nguồn điện ( = 12V; r = 0,4 ), R1 = 9, R2 = 6 và một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4/Cu và điện trở của bình điện phân Rp = 4. Tính: a/ Cường độ dòng điện qua mạch chính? b/ Khối lượng đồng thoát ra ở điện cực trong 16 phút 5 giây? (Biết ACu = 64 và nCu = 2, F = 96500C/mol) c/ Hiệu suất của nguồn? Bài 2 (1đ): Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10-8 C một khoảng 3 cm. Vẽ hình. HẾT Họ và tên: Số báo danh: . Giám thị không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 A B C D II. TỰ LUẬN Sđmđ: ( R1 // R2) nt Rp 0,25 R12 = 3,6(Ω) 0,25 RN = 7,6 (Ω) 0,25 Câu 1 I = 1,5(A) 0,25 I = Ip = 1,5 (A) 0,25 m = 0,48 (g) 0,5 H = 95% 0,25
  10. |푄| 0.25 = 2 Câu 2 = 200.000 (V/m) 0,25 Vẽ hình đúng 0,5 Thiếu đơn vị trừ 0,25 toàn bài. ĐỀ 4 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Điều kiện để có dòng điện là A. có nguồn điện. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế. D. có hiệu điện thế và điện tích tự do. Câu 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là: A. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm. B. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm. C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm. D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm. Câu 3: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó A. vẫn là 1 ion âm. B. trung hoà về điện. C. có điện tích không xác định được. D. sẽ là ion dương. Câu 4: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 50 0C. Điện trở của dây đó ở t 0C là 40,7Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị: A. 750C B. 900C C. 1000C D. 250C Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất. B. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện. C. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện. D. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất. Câu 6: Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. phụ thuộc độ lớn của nó. B. hướng về phía nó. C. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. D. hướng ra xa nó. Câu 7: Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
  11. A. Hệ số nở dài vì nhiệt α. B. Điện trở của các mối hàn. C. Khoảng cách giữa hai mối hàn. D. Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn. Câu 8: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,303(mm) sau khi điện phân trong 2 giờ. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 40cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là: A. I = 2,5 (A). B. I = 5,0 (mA). C. I = 5,0 (μA). D. I = 5,0 (A). Câu 9: Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là A. E và nr. B. nE và r/n. C. nE nà nr. D. E và r/n. Câu 10: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức A. U = E.d. B. U = q.E/q. C. U = q.E.d. D. U = E/d. Câu 11: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ: A. tăng gấp đôi B. giảm một nửa C. không đổi D. tăng gấp bốn Câu 12: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 16 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 6.1018 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1017 electron D. 6.1020 electron. Câu 13: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn A. 2,5 V và 1 Ω. B. 2,5 V và 1/3 Ω. C. 7,5 V và 1 Ω. D. 7,5 V và 1 Ω. Câu 14: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là A. 1/3. B. 1/9 C. 3. D. 9. Câu 15: Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là A. 4. B. chưa đủ dữ kiện để xác định. C. 6 D. 5 Câu 16: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là: A. 8,04.10-2 kg B. 40,3g C. 40,3 kg D. 8,04 g Câu 17: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng: 푅2 푅2 푅2 푅2 A. 푅1 = 8 B. 푅1 = 4 C. 푅1 = 3 D. 푅1 = 2 Câu 18: Hai điện tích điểm q 1 = q2 =+3 (µC) đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực hút với độ lớn F = 45 (N). Câu 19: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 1,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu
  12. thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 3 (Ω). B. R = 1 (Ω). C. R = 4 (Ω). D. R = 2 (Ω). Câu 20: Một điện trường đều cường độ 5000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC: A. 640V B. 180V C. 160V D. 320V Câu 21: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường. B. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường. C. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. D. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường. Câu 22: Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị: A. 36pF B. còn phụ thuộc vào điện tích của tụ C. 4pF D. . 12pF Câu 23: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là: A. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. B. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. C. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố. D. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. Câu 24: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,225 (V/m). B. E = 0,450 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Cho bộ nguồn gồm 2 nguồn mắc như hình vẽ, mỗi nguồn có  = 18 (V), r = 2  , R1 = 9  , R2 = 21  ,R3 = 3  , Đèn ghi (6V - 3W). R1 a. Tính R ,  ,r . R2 R3 N b b b. Độ sáng của đèn, nhiệt lượng tỏa ra ở đèn sau 30 phút? c. Tính lại R2 để bóng đèn sáng bình thường. Đ HẾT ĐÁP ÁN I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 D 6 B 11 A 16 B 21 C
  13. 2 D 7 D 12 A 17 B 22 D 3 A 8 D 13 B 18 A 23 A 4 A 9 C 14 C 19 D 24 C 5 A 10 A 15 C 20 D II. Phần đáp án câu tự luận: a. RD = 12 Ω 0,25đ R23 =24 Ω ;RD23 = 8 Ω ; RN = 17 Ω 0,25đ b 18V;rb 1 0,5đ  18 b. I b 1A 0,25đ RN rb 17 1 I I1 ID23 1A U D23 U D 8V 0, 5đ U D Udm => đèn sáng mạnh hơn bình thường. 0,25đ U 2 82 Q D t 1800 9600J . 0, 5đ RD 12 c. Đèn sáng bình thường thì ta có: U U 6V D dm 0,25đ U D23 U D 6V U D23 6 ID23 I 0,25đ RD23 RD23  18 Mặt khác I b 0,25đ RD23 R1 rb RD23 10 6 18 Suy ra RD23 5 0,25đ RD23 RD23 10 0,5đRD .(R2 R3 ) 39 RD23 5 R2  RD R2 R3 7 ĐỀ 5 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 Thời gian: 45 phút Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật nào sau đây? A. Định luật bảo toàn điện tích. B. Định luật Culông. C. Định luật Farađây về dòng điện trong chất điện phân. D. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Câu 2. Trong một mạch điện kín có một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có chứa điện trở RN thì: A. suất điện động của nguồn bằng độ giảm điện thế ở mạch ngoài.
  14. B. suất điện động của nguồn bằng độ giảm điện thế ở mạch trong. C. suất điện động của nguồn bằng tổng độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. D. suất điện động của nguồn bằng hiệu độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. Câu 3. Các bình acquy được nắp đặt trên xe máy điện được mắc với nhau như thế nào? A. Nối tiếp. B. Song song. C. Hỗn hợp đối xứng. D. Cả nối tiếp và song song với nhau. Câu 4. Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng gồm có y dãy song song với nhau và mỗi dãy có x nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp là: x.r A. E x.E ; r x.r B. E x.E ; r b b b b y y.r C. E y.E ; r y.r D. E x.E ; r b b b b x Câu 5. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm 6 ắcquy giống nhau mắc như hình vẽ 1. Biết mỗi ắcquy có suất điện A B động E = 2V và điện trở trong r = 1Ω: A. 12V; 3Ω. B. 6V; 3Ω. C. 12V; 1,5Ω. D. 6V; 1,5Ω. Hình vẽ 1 Câu 6. Cho đoạn mạch như hình vẽ 2. Biết E = 9 V; r = 0,5 Ω; R = 4,5 Ω và I = 1,2 A. Giá trị của U là: E, r AB A R B A. 7,5 V. B. 5 V. + - C. 3 V. D. 6 V. Hình vẽ 2 Câu 7. Hạt tải điện trong kim loại là: A. Ion dương. B. Các electron tự do. C. Ion âm. D. Cả Ion dương, Ion âm và electron tự do. Câu 8. Cho các kim loại sau: Cu, Ag, Al, Fe. Hỏi kim loại nào dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại đã cho? A. Ag B. Al C. Cu D. Fe Câu 9. Chọn câu đúng? A. Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau. B. Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại cùng bản chất, hai đầu hàn vào nhau. C. Cặp nhiệt điện là hai dây cách điện khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau. D. Cặp nhiệt điện gồm một dây kim loại và một dây cách điện, hai đầu hàn vào nhau. Câu 10. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của A. Các ion âm trong dung dịch. B. Các ion dương trog dung dịch. C. Các ion dương và ion âm chuyển động theo chiều của điện trường trong dung dịch. D. Các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch. Câu 11. Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag là A. anôt bị ăn mòn. B. catôt bị ăn mòn. C. Ag chạy từ anôt sang catôt. D. không có thay đổi gì ở bình điện phân. Câu 12. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định theo biểu thức
  15. 1 A I 1 A A. m . . B. m . . I t F n t F n A I 1 n C. m F . . D. m . . I t n t F A Phần 2. Tự luận (7 điểm) Bài 1 (2 điểm). Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 9 V, điện trở trong r = 1 . Biết bình điện phân có điện trở là Rp = 8 , F = 96500 C/mol, ACu = 64, nCu = 2. Xác định khối lượng Cu bám vào catốt sau khoảng thời gian là 5 giờ. Bài 2 (2,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 3. Biết các nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 3 V, điện trở trong 1 Ω; điện trở R = 2 Ω và bóng đèn có ghi 9 V – 9 W. a. Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b. Xác định cường độ dòng điện chạy trong mạch cho rằng điện trở của đèn trong trường hợp này không thay đổi theo nhiệt độ. c. Bóng đèn có sáng bình thường không? Vì sao? R Đ Hình vẽ 3 Bài 3 (2,5 điểm). Cho mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động E, điện E, r - trở trong r và biến trở Rb được mắc với nhau như hình vẽ 4. Biết khi Rb = 8 Ω + thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I = 1 A; khi R b = 3,5 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I = 2 A. a. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn. b. Xác định Rb để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị cực đại và tính công Rb suất cực đại của mạch ngoài khi đó. Hình vẽ 4 ĐÁP ÁN Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) - Mỗi câu đúng 0,25 đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D C A B D C B A A D C B Phần 2. Tự luận (7 điểm) Bài 1 (2 điểm) E 0,5 đ - Theo định luật Ôm đối với toàn mạch có: I Rb r 9 0,5 đ - Thay số: I 1 (A) 8 1 1 A - Theo định luật Farađây thứ hai có: m . . I t 0,5 đ F n 1 6 4 - Thay số: m . . 1 . 5 . 3 6 0 0 ; 5 , 9 7 ( g ) 0,5 đ 9 6 5 0 0 2 Bài 2 (2,5 điểm) a) Eb = 5E = 15 (V) 0,5 đ rb = 4r = 4 (Ω) 0,5 đ U 2 b) R đmĐ 9 (Ω) Đ 0,25 đ PđmĐ
  16. RN = R + RĐ = 11 (Ω) 0,25 đ - Theo định luật Ôm đối với toàn mạch có: E 15 I b 1 (A) RN rb 11 4 0,5 đ PđmĐ c) IđmĐ 1 (A) 0,25 đ UđmĐ I = I = 1 (A) Đèn sáng bình thường đmĐ 0,25 đ Bài 3 (2,5 điểm) 1 . 8 E 1 .r 0,5 đ a) I .R E I .r b 2 . 3 , 5 E 2 .r => E = 9 (V); r = 1 (Ω) 0,5 đ b) Công suất tiêu thụ mạch ngoài là: 2 2 E E 0,5 đ P I 2 .R .R N b R r b 1 b .( R r ) 2 R b b E 2 E 2 P 2 0 , 2 5 (W ) N 2 4 r r R b R b 0,5 đ r (theo bất đẳng thức côsy 2 số ta có: R 2 r ) b Rb Kết luận: PN(max) = 20,25 (W) Rb r 1() 0,25 đ 0,25 đ  Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm, mỗi đơn vị sai hoặc thiếu trừ 0,25đ, không được trừ quá số điểm của bài đó. ĐỀ 6 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 11
  17. Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là A. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. D. là dòng chuyển dời có hướng của electron. Câu 2: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn A. 7,5 V và 1/3 Ω. B. 7,5 V và 1 Ω. C. 2,5 V và 1 Ω. D. 2,5 V và 1/3 Ω. Câu 3: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó cho đi 2 electron thì nó A. trung hoà về điện. B. vẫn là 1 ion âm. C. có điện tích không xác định được. D. sẽ là ion dương. Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm. B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. C. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. D. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. Câu 5: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 3  C đặt cách nhau 3 cm trong dầu có điện môi bằng 2 thì chúng A. đẩy nhau một lực 45N. B. hút nhau một lực 90N. C. đẩy nhau một lực 90N. D. hút nhau một lực 45N. Câu 6: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là: A. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau. B. Do sự va chạm của các electron với nhau. C. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng. D. Cả B và C đúng. Câu 7: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 80 V/m. B. 800 V/m. C. 5000 V/m. D. 50 V/m. Câu 8: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. Câu 9: Điện tích điểm là A. điểm phát ra điện tích. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật có kích thước rất nhỏ. D. vật chứa rất ít điện tích. Câu 10: Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì A. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm. B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm. C. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương. D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương. Câu 11: Chiều dày của lớp đồng phủ lên một tấm kim loại là d = 18. 10 -4 (mm) sau khi điện phân trong 2 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 100cm2. Cho biết đồng có khối lượng riêng là D = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 64 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là: A. I = 8 (A). B. I = 8,0 (mA). C. I = 40 (A). D. I = 4,0 (A). Câu 12: Công của lực điện không phụ thuộc vào A. hình dạng của đường đi. B. cường độ của điện trường.
  18. C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. Câu 13: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi. Câu 14: Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 10 -8 C nhưng trái dấu cách nhau 6 cm. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là A. 4.105 V/m. B. bằng 0. C. 2.105 V/m. D. 0,5.105 V/m. Câu 15: Một dòng điện không đổi trong thời gian 20 s có một điện lượng 24 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là A. 7,5.1016 electron. B. 7,5.1017 electron. C. 7,5.1018 electron. D. 7,5.1019 electron. Câu 16: Hai bóng đèn loại 1 (110V – 25W) và loại 2 (110V-100W). Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạng điện 220V thì đèn 1 sáng A. hơn bình thường, đèn 2 tối hơn bình thường B. hơn bình thường, đèn 2 sáng bình thường C. bình thường, đèn 2 tối hơn bình thường D. bình thường, đèn 2 sáng bình thường Câu 17: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng A. công của dòng điện ở mạch ngoài. B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài. C. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch. D. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch. Câu 18: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 50 0C. Điện trở của dây đó ở t 0C là 41,44Ω .Biết α =0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị: A. 750C B. 900C C. 800C D. 650C II. PHẦN TỰ LUẬN Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E,điện trở trong r=1Ω, R1=20 Ω, R2 = 5 Ω. Đèn ghi ( 12V-12 W) Bình điên phân đựng dung dịch đồng sunfat có điện cực bằng đồng, điện trở của bình điện phân là RP=8 Ω. Biết sau 16 phút 5 giây điện phân, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catốt tăng lên 0,32g.Vôn kế có điện trở rất lơn. Cho biết đồng có A = 64 và n=2. Tính: a. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở mạch ngoài. b. Đèn sáng như thế nào? Tính nhiệt lượng tỏa ra ở đèn trong 16 phút 5 giây. c. Tính E d. Thay vôn kế bằng một Ampe kế có điện trở rất nhỏ.Đèn sẽ sáng như thế nào? Và tính chỉ số ampe kế lúc này. HẾT R1 R2 R Đ P V  ,r ĐÁP ÁN I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:
  19. 1 C 6 C 11 D 16 A 2 D 7 C 12 A 17 D 3 D 8 C 13 C 18 C 4 B 9 B 14 C 5 D 10 D 15 C II. Đáp án phần tự luận mFn a. I 1A 0,5đ At SĐĐM: (R1//(Rp nt RĐ))nt R2 0,5đ RPĐ=20  ; R1PĐ=10  ; RN=15  b. IĐ=IP=1A; Iđm=1A => đèn sáng bình thường 0,25đ Q RI 2t 11580J 0,25đ c. IP= IĐ= IPĐ= 1A; UPĐ=U1=U1PĐ=20V 0,25đ U1PD 20 0,25đ I1PĐ=I2=I= 2A R1PD 10 E=I(r+RN)=2.(15+1)=32V 0,5đ d. SĐĐM: (R1 nt(Rp // R2))nt RĐ RP2=3,1  ;R1P2=23,1  ;RN=7,9  0,25đ E 32 I 3,6A R r 7,9 1 N 0,25đ UĐ=U=I.RN=3,6.7,9=28,44V >Uđm: đèn hỏng U 28,44 I1P2= 1,23A ;U2P=R2P.I2P=1,23.3,1=3,813V 0,25đ R 23,1 1P2 0,25đ U 3,813 I 2P 0,763 A 2 R 5 2 0,25đ I=I2+IA => IA=I-I2=3,6-0,763=2,837A 0,25đ ĐỀ 7 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 Thời gian: 45 phút Câu 1. Nếu đổi dấu cả hai điện tích điểm nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn và vị trí của chúng thì lực tương tác điện giữa hai điện tích sẽ A. thay đổi độ lớn. B. thay đổi phương. C. không thay đổi. D. điểm đặt. Câu 2. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu, đặt cố định tại 2 điểm M và N trong chân không. Vị trí đặt điện tích điểm thứ ba để nó nằm cân bằng là A. giữa hai điểm M và N.B. trên tia đối của tia MN. C. trên tia đối của tia NM. D. không tồn tại vị trí nào thỏa mãn.
  20. Câu 3. Đưa một quả cầu mang điện tích dương lại gần (không tiếp xúc) đầu A của một thanh trụ sắt AB trung hòa về điện. Chạm tay vào đầu B của thanh sắt rồi bỏ tay ra thì thanh sắt bị nhiễm điện. Chọn phát biểu đúng. A. Thanh sắt nhiễm điện dương.B. Thanh sắt nhiễm điện âm. C. Tổng điện tích của thanh sắt bằng 0. D. Thanh sắt đã nhận thêm proton. Câu 4. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường sinh ra bởi một điện tích điểm Q âm có A. chiều hướng ra xa Q.B. chiều hướng về phía Q. C. độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ Q đến M. D. độ lớn tỉ lệ với khoảng cách từ Q đến M. Câu 5. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 50 g mang điện tích q = -5.10 -6 C được treo bằng một dây mảnh, không dãn, không dẫn điện. Hệ trên được đặt trong trọng trường đều vàg điện trường đều E có phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s 2. Khi quả cầu cân bằng, dây treo không bị căng. Độ lớn E của cường độ điện trường đều là A. 104 V/m.B. 10 5 V/m.C. 10 6 V/m.D. 5.10 4 V/m. Câu 6. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, thì không phụ thuộc vào A. vị trí các điểm A,B. hình dạng của đường đi. C. giá trị của điện tích q. D. cường độ điện trường. 6 Câu 7. Một electron khi vào trong điện trường đều có vận tốc ban đầu v0 có độ lớn v0 = 10 m/s và cùng phương đường sức điện. Cho khối lượng và điện tích của electron lần lượt là m e = -31 -19 9,1.10 kg, qe = -1,6.10 C. Nếu vận tốc electron tăng gấp đôi sau khi đi được quãng đường 3 cm thì chiều và độ lớn của cường độ điện trường là 4 A. cùng chiều với v0 , E = 2,84.10 V/m.B. cùng chiều với , E = 284 vV/m.0 4 C. ngược chiều với v0 , E = 284.10 V/m. D. ngược chiều với v0 , E = 284 V/m. Câu 8. Điện dung của tụ điện có giá trị A. phụ thuộc điện tích của nó. B. phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. C. phụ thuộc vào cả điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. D. không phụ thuộc vào cả điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. Câu 9. Một tụ điện (có thể thay đổi điện dung) được nạp điện đến hiệu điện thế 12 V rồi ngắt khỏi nguồn. Nếu sau đó ta tăng điện dung của tụ lên 2 lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sau khi tăng là A. 6 V.B. 24 V.C. 12 V.D. 3 V Câu 10. Chọn phát biểu sai ? A. Bên trong nguồn điện, khi có dòng điện, các electron dịch chuyển từ cực dương đến cực âm của nguồn điện. B. Lực điện trường dịch chuyển các điện tích bên trong nguồn điện để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện. C. Bên trong nguồn điện, khi có dòng điện, các điện tích dương dịch chuyển từ cực âm đến cực dương của nguồn điện. D. Suất điện động của nguồn điện bằng hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện khi mạch ngoài hở. Câu 11. Một pin điện thoại có dung lượng 900 mAh. Theo quảng cáo thì điện thoại đó có thể đàm thoại liên tục trong thời gian tối đa 5 h. Cường độ dòng điện hoạt động trung bình của điện thoại đó khi đàm thoại là A. 90 mA.B.180 mA. C. 0,9 mA.D. 1,8 mA. Câu 12. Đặt một hiệu điện thế không đổi U vào hai đầu đoạn mạch có 3 điện trở mắc với nhau theo kiểu {(R1 // R2) nt R3} với R1 = R3 = R, R2 là biến trở và ban đầu có giá trị cũng là R. Nếu sau đó tăng giá trị của điện trở R2 lên thì A. cường độ dòng điện qua điện trở R3 tăng.B. công suất tiêu thụ trên điện trở R 3 giảm. C. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 giảm. D. công suất tiêu thụ trên điện trở R1 giảm.
  21. Câu 13. Một bàn ủi điện có hiệu điện thế định mức là 220 V. Coi điện trở bàn ủi không thay đổi theo nhiệt độ. Bàn ủi đang hoạt động đúng định mức, nếu chuyển phích cắm điện của bàn ủi sang mạng điện 110 V thì công suất của nó A. tăng 2 lần.B. giảm 4 lần.C. giảm 2 lần.D. tăng 4 lần. Câu 14. Để 2 bóng đèn loại 120 V – 40 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V, người ta mắc mạch gồm 2 bóng đèn đó và một điện trở phụ R. Giá trị của R bằng A. 150,0 Ω.B. 50,0 Ω. C. 13,3 Ω.D. 100,0 Ω. Câu 15. Chọn phát biểu sai. Xét mạch điện kín có dòng điện chạy qua thì A. suất điện động của nguồn điện bằng tổng độ giảm điện thế mạch ngoài và mạch trong. B. cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện. E, r C. suất điện động của nguồn điện tỉ lệ thuận với tổng điện trở toàn mạch. D. cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ nghịch với tổng điện trở toàn mạch. R Câu 16. Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài gồm điện trởA R1 = 2r và R . Để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt cực đại thì cách mắc mạch ngoài và giá trị R là 2 2Hình 17 A. R1 song song R2 và R2 = 2r. B. R 1 song song R2 và R2 = r. C. R1 nối tiếp R2 và R2 = 2r. D. R1 nối tiếp R2 và R2 = r. Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ 17. Biết E = 24 V; r = 2 ; R = 13 ; RA = 1 . Số chỉ của ampe kế là A. 1,5A.B. 1A. C. 2A. D. 0,5A. Câu 18. Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn có suất điện động 7,5 V và điện trở trong 3 Ω. Nếu ghép 3 pin đó song song thì thu được bộ nguồn A. 24,5 V; 9 . B. 2,5 V; 1/3 . C. 2,5 V; 6  D. 24,5 V; 3 . Câu 19. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nguồn ban đầu mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là A. I’ = 3I. B. E 1 r E 2 r I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I. 1 Đ 2 Câu 20. Cho mạch điện như hình B. Biết E1 = 12 V, E2 = 6 V, r1 = r2 = 2 , đèn Đ có ghi: 12V 12W. Để đèn sáng đúng định mức, cần điều chỉnh biến trở R đến R giá trị Hình B A. 36 Ω.B. 8 Ω. C. 12 Ω. D. 24 Ω. Câu 21. Chọn phát biểu sai về dòng điện trong kim loại. A. Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường. B. Chuyển động của các electron khi có điện trường ngoài là sự kết hợp chuyển động định hướng và chuyển động nhiệt. C. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ohm khi nhiệt độ được giữ không đổi. D. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là do sự “mất trật tự” của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron. Câu 22. Chọn phát biểu đúng. A. Cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai vật dẫn khác về bản chất, được tiếp xúc điện với nhau. B. Để có dòng nhiệt điện, chỉ cần duy trì sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai dây dẫn trong cặp nhiệt điện. C. Khi ở trạng thái siêu dẫn, khả năng dẫn điện của dây dẫn kim loại là rất kém. D. Điện trở suất của kim loại giảm khi nhiệt độ kim loại tăng. Câu 23. Chọn phát biểu đúng ? A. Dùng dây siêu dẫn thay cho dây may-so trong ấm đun nước thì nước sôi nhanh hơn. B. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tỏa nhiệt trên dây dẫn kim loại là do va chạm giữa các electron trong kim loại. C.Chênh lệch nhiệt độ giữa hai mối hàn cặp nhiệt điện càng cao thì suất điện động nhiệt điện càng lớn. D. Khi nhiệt độ càng cao, chuyển động của các electron tự do càng nhanh làm điện trở kim loại tăng.
  22. Câu 24. Một dây bằng von-famcó điện trở suất ở 250C bằng 5,3.10 8 m, hệ số nhiệt điện trở của von-fam trong khoảng nhiệt độ này bằng 4,5.10 3 K-1. Cho rằng điện trở suất của vonfam trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất theo sự tăng nhiệt độ. Điện trở suất của dây ở 10000C là A. 28,6.10-8 m.B. 29,2.10 -8 m.C. 0,96.10 -8 m.D. 0,98.10 -8 m. Câu 25. Chọn phát biểu sai. A. Hạt tải điện trong chất điện phân và ion dương và ion âm. B. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với thời gian điện phân. C. Đương lượng điện hóa của chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với cường độ dòng điện qua bình điện phân. D. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với cường độ dòng điện qua bình điện phân. Câu 26. Chọn phát biểu sai về chất điện phân. A. Chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại. B. Dòng điện qua chất điện phân luôn tuân theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở. C. Mạ điện là ứng dụng của hiện tượng cực dương tan, chỉ có thể áp dụng phương pháp này để mạ kim loại. D. Khi xảy ra hiện tượng cực dương tan, dòng điện qua bình điện phân tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình. Câu 27. Một bình điện phân với cực dương làm bằng đồng đựng dung dịch CuSO 4. Trong khoảng thời gian 16 phút 5 giây, dòng điện chạy qua bình điện phân là 0,05A. Biết rằng khối lượng mol nguyên tử của đồng A = 64 g/mol, hóa trị của đồng n = 2. Khối lượng anốt E,r của bình điện phân giảm đi sau thời gian điện phân là A. 0,016 g. B. 2,653. 10-4 g. C. 0,160 gD. 0,032 g. Đ Câu 28. Cho mạch điện như hìnhC. Nguồn có E = 12 V, r = 0,5 . Bình A điện phân B đựng dung dịch CuSO4, cực dương làm bằng kim loại đồng, có RB = 4 . Đèn Đ có R đ = 4 . Ampe kế chỉ 3A. Khối lượng chất thoát ra ở điện Rx cực sau thời gian 16 phút 5 giây và giá trị R lần lượt là x B Hình C A. 0,96 g; 1,5 . B. 0,48 g; 2,0 . C. 0,96 g; 2,0 . D. 0,48 g; 1,5 . Câu 29. Chọn phát biểu đúng về chất khí. A. Ở điều kiện bình thường, chất khí có khả năng dẫn điện, các hạt tải điện là ion dương, ion âm và electron. B. Tia sét là dòng điện tự lực trong chất khí khi không khí bị đốt nóng đến mức bị ion hóa. C. Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện tự lực trong chất khí có cùng điều kiện xuất hiện. D. Tia lửa điện và hồ quang điện là dòng điện trong chất khí khi xuất hiện đều phát sáng và toả nhiệt mạnh. Câu 30. Chọn phát biểu sai về chất bán dẫn. A.Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron tự do và các lỗ trống. B. Bán dẫn loại n có hạt tải điện cơ bản là các electron mang điện tích âm chuyển động tự do. C. Bán dẫn loại p có hạt tải điện cơ bản là các proton mang điện dương chuyển động tự do. D. Khả năng dẫn điện của chất bán dẫn tăng lên khi tăng nhiệt độ, hoặc pha thêm tạp chất. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D B B B B D D A B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B B A C A A B D A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A A C A C B A D D C ĐỀ 8 ĐỀ THI HỌC KỲ 1
  23. MÔN VẬT LÍ LỚP 11 Thời gian: 45 phút Câu 1: Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là A. A = q2.ξ B. q = A.U . C. A = q.ξ . D. ξ = q.A . Câu 2: Khi có tác nhân ion hóa không khí dẫn điện vì A. Các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do . B. Vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng. C. Khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng. D. Chất khí chuyển động thành dòng có hướng. Câu 3: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở của vật dẫn A. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0K. B. Giảm xuống khi nhiệt độ giảm xuống thấp. C. Giảm xuống rất nhỏ khi nhiệt độ tăng đủ lớn D. Giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định. Câu 4: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A. khối lượng chất điện phân. B. khối lượng dung dịch trong bình. C. thể tích của dung dịch trong bình. D. điện lượng chuyển qua bình. Câu 5: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực A. điện trường B. lực lạ . C. Cu long. D. hấp dẫn Câu 6: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 50 Ω, ở 2100 0C có điện trở 480 Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn A. 0,012 K-1. B. 0,004K-1. C. 0,016 K-1. D. 0,00185 K-1. Câu 7: Cho một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 12V có điện trở trong 1 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 5 Ω. hiệu điện thế mạch ngoài là A. 8V B. 12V C. 11V D. 10V Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương đồng ? A. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt. B. Dùng huy chương làm catốt. C. Dùng anốt bằng đồng. D. Dùng muối tan của đồng . Câu 9: Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là A. 9 V – 3 Ω. B. 3 V – 3 Ω. C. 3 V – 1 Ω. D. 9 V – 1/3 Ω. Câu 10: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? A. UN = Ir. B. UN = E + I.r. C. UN = I(RN + r). D. UN =E – I.r. Câu 11: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng các ion dương và âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. B. dòng ion âm và elecon tự do dịch chuyển theo chiều điện trường. C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường. D. dòng ion dương và elecon tự do dịch chuyển theo hai chiều ngược nhau trong điện trường. Câu 12: Một quạt điện 220 V- 60W hoạt động đúng định mức. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 3h, biết giá điện là 1600 đồng / Kwh. A. 8640 đồng. B. 126000 đồng C. 12600 đồng. D. 9900đồng. Câu 13: Trong thời gian cỡ 0,5s đóng công tắc một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 1A. Tính điện lược chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh. A. 1,25C và 12,5.1018 hạt. B. 2C và 1.25.1019 hạt. C. 12,5C và 0,125.1019 hạt. D. 0.5 C và 3,125125.1018 hạt. Câu 14: Khi mắc n nguồn giống nhau nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn
  24. r r A. E E và r . B. E E và r nr . C. E nE và r nr . D. E nE và r . b b n b b b b b b n Câu 15: Mạch điện kín một chiều gồm mạch ngoài có biến trở R và nguồn có suất điện động và điện trở trong là E, r. Khảo sát cường độ dòng điện I theo R người ta thu được đồ thị như hình. Giá trị của E và r gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10 V; 1 Ω B. 6 V; 1 Ω C. 20 V; 2 Ω D. 12 V; 2 Ω Câu 16: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là A. Tác dụng cơ học B. Tác dụng từ C. Tác dụng hóa học D. Tác dụng nhiệt Câu 17: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? A. Tăng khi nhiệt độ tăng. B. Tăng khi nhiệt độ giảm. C. Không đổi theo nhiệt độ. D. Phụ thuộc vào bản chất kim loại. Câu 18: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của A. các ion, electron trong điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường. D. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. Câu 19: Một mạch điện gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp nhau mạch ngoài là một điện trở R, biết ξ1 = 3V, r1 = 1Ω, ξ2 = 6V, r2 = 2Ω, R = 9 Ω. hiệu suất của nguồn điện là A. 96% B. 75% C. 55,5% D. 86% Câu 20: Khi mạ đồng người ta dùng phương pháp điện phân vớ cực dương bằng đồng và dung dịch điện phân là muối CuSO4, coi bình điện phân là điện trở thuần 6. Hiệu điện thế giữa hai điện cực của bình là 12V. Nếu thời gian điện phân là 20 phút. Tính khối lượng đồng bám vào vật, biết đồng có A= 64, hóa trị n = 2. A. 0,08 gam. B. 1,32 gam. C. 24 gam. D. 0,8 gam. Câu 21: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy. B. hỏng nút khởi động. C. tiêu hao quá nhiều năng lượng. D. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng. Câu 22: Dòng điện là A. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do B. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm C. dòng dịch chuyển của điện tích D. dòng dịch chuyển không có hướng của các điện tích tự do Câu 23: Quy ước chiều dòng điện là A. Chiều dịch chuyển của các electron . B. chiều dịch chuyển của các ion C. chiều dịch chuyển của các điện tích dương. D. chiều dịch chuyển của các ion âm. Câu 24: Một nguồn điện có suất điện động E = 9 (V), điện trở trong r = 1 (), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 6 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 6 (). B. R = 3 (). C. R = 11,41 (). D. R = 5 (). Câu 25: Cho mạch điện như hình vẽ, E = 6 V, r= 1 Ω,R1= 3 Ω, R2 = 6 Ω,R3= 9 Ω. Tính công suất tỏa nhiệt trên R1? A. P1= 0,333W. B. P1= 0,240W. C. P1= 0,240W. D. P1= 0,288W. HẾT ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A D D A B D A D D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A D C A B A B B D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A A C C A