Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hóa học 9 (Kèm đáp án và thang điểm)

docx 5 trang hoanvuK 10/01/2023 3220
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hóa học 9 (Kèm đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_9_kem_dap_an_va_tha.docx

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hóa học 9 (Kèm đáp án và thang điểm)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1. Đâu là công thức của oxit bazơ? A. CuO,CO2, CaO B. CO2, SO2, P2O5 C. CuO, MgO, K2O D. CO2, CaO, FeO Câu 2. Dãy nào sau đây là oxit axit? A. CO2,SO3,P2O5 B. MgO,ZnO,CO C. FeO, MgO, Na2O D. CO,ZnO, Al2O3 Câu 3. Đất kiềm có độ pH? A. >7 B. =7 D. =7 Câu 4. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là? A. NaClB. Na 2SO4 C. NaOHD. HCl Câu 5. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4. Phản ứng này thuộc loại: A. Phản ứng trao đổi B. Phản ứng hoá hợp C. Phản ứng trung hoà D. Phản ứng thế Câu 6. Đồng Nitrat tác dụng được với? A. FeCl2 B. ZnSO4 C. NaOH D. KCl Câu 7. Khi nhiệt phân Fe(OH)3 ta thu được sản phẩm nào sau đây : A. FeO và H2O B. FeO và CO 2 C. Fe2O3 và H2O D. Fe 2O3 và CO2 Câu 8. Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. CaCl2 B. CuSO4 C. BaCl2 D. K2CO3 Câu 9. Điện phân NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được là một trong những chất nào sau đây? A. NaCl B. NaOH C. H2O D. HCl Câu 10. Kim loại nào sau đây không tác dụng với axit H2SO4 loãng? A. Fe B. Zn C. Cu D. Mg Câu 11. Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tác dụng được với nhau: A. HCl với Cu B. HCl với Zn C. H2SO4 với SO2 D. H2SO4 với CO2 Câu 12. Muối nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 A. NaNO3 B. CaSO4 C. KCl D. NaCl Câu 13 : Bazơ nào sau đây là bazơ kiềm? A. Al(OH)3 B. NaOH C. Fe(OH)3 D. Cu(OH)2 Câu 14: Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy : A.CaCO3, Cu(OH)2 , Fe(OH)2 C. Cu(OH)2 , CuO, NaOH B.CaO, CaCO3 , Cu(OH)2 D. CaCO3 , NaOH, Fe(OH)3 Câu 15: Để nhận biết dd NaOH và Ba(OH)2 ta dùng hoá chất nào sau đây: A.H 2SO4 B. HCl C. NaCl D. H2O Câu 16 : Dãy công thức hóa học gồm toàn bộ phân bón đơn là : A. KCl, NH4Cl, Ca3(PO4)2, KNO3. C. Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4, NH4Cl B. KNO3, NH4Cl, NH4NO3, Ca3(PO4)2. D. NH4Cl, KNO3, KCl.
  2. B. Phần tự luận (6đ) Câu 17 (1 đ) : Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi dấu mũi tên là một phương trình phản ứng, viết điều kiện nếu có): (1) (2) Na  Na2O  NaOH Câu 18 (2đ): Nung m gam muối BaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được khí cacbonic và 45,9 gam oxit. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích khí CO2 tạo thành (đktc) và m? Câu 19 (2đ): Cho 6,5g Zn vào 200 gam dung dịch FeSO4 15,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cho biết: a/ Chất nào hết chất nào dư ? b/ Tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch sau phản ứng ? Câu 20(1 đ): Chỉ dùng 1 thuốc thử phân biệt các dung dịch không màu sau: H2SO4, HCl, BaCl2, NaOH. (Biết Ba = 137, C = 12, O = 16, Ca=40, Zn=65, Fe=56, S=32) ĐÁP ÁN VÀ BẢNG ĐIỂM 1. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp C A A C A C C B B C B B B A A C án 2. Tự luận: Nội dung Điểm Câu 17: (1đ) Mỗi p/t t o đúng 0,5 1) 4Na + O2  2Na2O điểm 2) Na2O + H2O  2NaO Câu 18: nBaO = 45,9/153 =0,3 mol 0,5đ t o 0,5đ BaCO3  BaO + CO2 (1) Mol : 0,3 0,3 0,3 0,5đ VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít) 0,5đ m BaCO3 = 0,3.(137+ 12 + 16.3) = 59,1 (gam) Câu 19: nZn = 0,1 mol ; nFeSO4 = 0,2 mol 0,25 Zn + FeSO4  Fe + ZnSO4 (2) Trước pu 0,1 0,2 0 0 mol 0,25 Phản ứng 0,1 0,1 0,1 0 ,1 Sau pu 0 0,1 0,1 0,1 0,25 a,Zn hết, FeSO4 dư b,Dung dịch sau pu: ZnSO = 0,1 mol 0,25 4 0,25 FeSO4 dư = 0,1 mol
  3. mdd sau pu = 6,5 + 200 – 0,1.56 = 200,9 gam C % ZnSO4 = 0,1.161.100% = 8,01% 0,25 200,9 0,25 C%FeSO4 dư = 0,1.152.100% = 7,57% 200,9 0,25 Câu 20: - Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm riêng biệt 0,25đ - Cho quỳ tím vào từng mẫu thử: 0,25đ + Mẫu thử nào chuyển đỏ là H2SO4, HCl + Mẫu thử nào chuyển xanh là NaOH + Mẫu thử nào không chuyển màu QT là BaCl2 -Cho BaCl2 vào 2 dung dịch axit 0,25đ + Ống ngiệm nào có kết tủa là H2SO4 + Ống nghiệm nào không có hiện tượng là HCl H2SO4 + BaCl2  HCl + BaSO4 0,25đ Ghi chú : Mỗi phương trình chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó, học sinh có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) (0,25 đ/câu) Chọn đáp án đúng nhất điền vào ô trống: Câu 1 : Dãy công thức hóa học gồm toàn bộ phân bón đơn là : A. KCl, NH4Cl, Ca3(PO4)2, KNO3. C. Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4, NH4Cl B. KNO3, NH4Cl, NH4NO3, Ca3(PO4)2. D. NH4Cl, KNO3, KCl. Câu 2. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là? A.NaCl B. Na2SO4 C. NaOH D. HCl Câu 3. Khi nhiệt phân Fe(OH)3 ta thu được sản phẩm nào sau đây : A. FeO và H2O B. FeO và CO 2 C. Fe2O3 và H2O D. Fe2O3 và CO2 Câu 4 Đất kiềm có độ pH? A. >7 B. =7 D. =7 Câu 5. Điện phân NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được là một trong những chất nào sau đây? A. NaCl B. NaOH C. H2O D. HCl Câu 6. Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tác dụng được với nhau: A. HCl với Cu B. HCl với Zn C. H2SO4 với SO2 D. H2SO4 với CO2 Câu 7. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4. Phản ứng này thuộc loại: A. Phản ứng trao đổi B. Phản ứng hoá hợp C. Phản ứng trung hoà D. Phản ứng thế Câu 8. Chọn câu đúng , đâu là công thức của oxit bazơ? A. CuO,CO2, CaO B. CO2, SO2, P2O5 C. CuO, MgO, K2O D. CO2, CaO, FeO Câu 9. Muối nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2
  4. A. NaNO3 B. CaSO4 C. KCl D. NaCl Câu 10. Đồng Nitrat tác dụng được với? A. FeCl2 B. ZnSO4 C. NaOH D. KCl Câu 11 : Bazơ nào sau đây là bazơ kiềm? A. Al(OH)3 B. NaOH C. Fe(OH)3 D. Cu(OH)2 Câu 12. Dãy nào sau đây là oxit axit? A. CO2,SO3,P2O5 B. MgO,ZnO,CO C. FeO, MgO, Na2O D. CO,ZnO, Al2O3 Câu 13: Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy : A.CaCO3, Cu(OH)2 , Fe(OH)2 C. Cu(OH)2 , CuO, NaOH B.CaO, CaCO3 , Cu(OH)2 D. CaCO3 , NaOH, Fe(OH)3 Câu 14. Kim loại nào sau đây không tác dụng với axit H2SO4 loãng? A. Fe B. Zn C. Cu D. Mg Câu15. Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. CaCl2 B. CuSO4 C. BaCl2 D. K2CO3 Câu 16: Để nhận biết dd NaOH và Ba(OH)2 ta dùng hoá chất nào sau đây: A.H2SO4 B. HCl C. NaCl D. H2O B. Phần tự luận (6đ) Câu 17 (2 đ) : Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi dấu mũi tên là một phương trình phản ứng, viết điều kiện nếu có): (1) (2) (3) (4) Na  Na2O  NaOH  Na2SO4  NaCl Câu 18 (2đ): Nung m gam muối BaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được khí cacbonic và 45,9 gam oxit. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích khí CO2 tạo thành (đktc) và m? Câu 19(2 đ): Chỉ dùng 1 thuốc thử phân biệt các dung dịch không màu sau: H2SO4, HCl, BaCl2, NaOH. (Biết Ba = 137, C = 12, O = 16, Ca=40, Zn=65, Fe=56, S=32) ĐÁP ÁN VÀ BẢNG ĐIỂM 1. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp C C C A B B A C B C B A A C B A án 2. Tự luận: Nội dung Điểm Câu 1: (1đ) t o Mỗi 1) 4Na + O2  2Na2O  p/t 2) Na2O + H2O 2NaOH đúng 0,5  1) 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2 điểm 2) Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + NaCl Câu 2: nBaO = 45,9/153 =0,3 mol 0,5đ t o 0,5đ BaCO3  BaO + CO2 (1) Mol : 0,3 0,3 0,3 0,5đ VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
  5. m BaCO3 = 0,3.(137+ 12 + 16.3) = 59,1 (gam) 0,5đ Câu 3( 9C): nZn = 0,1 mol ; nFeSO4 = 0,2 mol 0,25 0,25 Zn + FeSO4  Fe + ZnSO4 (2) Trước pu 0,1 0,2 0 0 mol Phản ứng 0,1 0,1 0,1 0 ,1 Sau pu 0 0,1 0,1 0,1 0,25 0,25 a,Zn hết, FeSO4 dư 0,25 b,Dung dịch sau pu: ZnSO4 = 0,1 mol FeSO4 dư = 0,1 mol 0,25 mdd sau pu = 6,5 + 200 – 0,1.56 = 200,9 gam 0,25 C % ZnSO4 = 0,1.161.100% = 8,01% / 200,9 0,25 C%FeSO4 dư = 0,1.152.100% = 7,57% / 200,9 Câu 4: - Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm riêng biệt 0,25đ - Cho quỳ tím vào từng mẫu thử: 0,25đ + Mẫu thử nào chuyển đỏ là H2SO4, HCl + Mẫu thử nào chuyển xanh là NaOH + Mẫu thử nào không chuyển màu QT là BaCl2 -Cho BaCl2 vào 2 dung dịch axit 0,25đ + Ống ngiệm nào có kết tủa là H2SO4 + Ống nghiệm nào không có hiện tượng là HCl H2SO4 + BaCl2 / HCl + BaSO4 0,25đ Ghi chú : Mỗi phương trình chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó, học sinh có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.