Bộ bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4 (Có đáp án)

doc 258 trang Kiều Nga 05/07/2023 7301
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_4_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bộ bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4 (Có đáp án)

  1. ĐỀ TOÁN CƠ BẢN LỚP 4 TUẦN 1 Họ và tên: Lớp: Phần I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số 40125 đọc là: A. Bốn mươi nghìn một trăm hai năm B. Bốn mươi nghìn một trăm hai mươi lăm C. Bốn mươi nghìn, hai trăm và 5 đơn vị D. Bốn trăm nghìn và hai mươi lăm đơn vị Câu 2. Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm a/ 3428 3482 b/ 37214 37241 c/ 36729 36000 + 700 + 29 d/ 7776 6777 e/ 60305 60035 g/ 99998 99999 Câu 3. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó: Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng: Nếu a = 9250 thì giá trị biểu thức 45105 – a : 5 là: A. 7171 B. 43255 C. 42355 D. 7183 Câu 5. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng: Toán 4-1 Page 1
  2. Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 184m đường. Hỏi trong một tuần đội đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được trong mỗi ngày là như nhau) A. 230m đường B. 144m đường C. 135m đường D. 215m đường Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng: Số 9874 được viết thành tổng như sau: A. 9000 + 800 + 70 + 4 B. 900 + 8000 + 70 + 4 C. 9000 + 80 + 70 + 4 D. 9000 + 700 + 80 + 4 Phần II: TỰ LUẬN. Câu 1. Tính giá trị của biểu thức sau: a) 10235 – 9105 : 5 b) (4628 + 3536) :4 Câu 2. a) Xếp các số: 46278 ; 43578 ; 48258 ; 49258 ; 46728 theo thứ tự từ bé đến lớn b) Xếp các số: 10278 ; 18027 ; 18207 ; 10728 ; 12078 theo thứ tự từ lớn đến bé Toán 4-1 Page 2
  3. Câu 3. Tìm x: a) x – 1295 = 3501 b) x + 4886 = 8312 c) X x 5 = 7945 Toán 4-1 Page 3
  4. d) x : 9 = 3038 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài là 96cm. Chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. Bài giải Toán 4-1 Page 4
  5. Câu 5. Một nhà máy sản xuất trong 6 ngày được 1020 chiếc điện thoại. Hỏi trong 9 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc điện thoại, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau? Bài giải Câu 6. Một thửa ruộng hình vuông có độ dài cạnh là 8m. Hãy tính chu vi thửa ruộng đó? Bài giải Toán 4-1 Page 5
  6. ĐÁP ÁN Phần I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. B Câu 2. 3428 6777 60305 > 60035 99998 < 99999 Câu 3. (A; 3) (B; 4) (C; 1) (D; 2) Câu 4. B Câu 5. A Câu 6. A Phần II. TỰ LUẬN. Câu 1. a) 10235 – 9105 : 5 b) (4628 + 3536) : 4 = 10235 – 1921 = 8164 : 4 = 8414 = 2041 Câu 2. a) 43578 ; 46278 ; 46728 ; 48258 ; 49258 b) 18207 ; 18027 ; 12078 ; 10728 ; 10278 Câu 3. a) x – 1295 = 3702 b) x + 4876 = 9312 x = 3702 + 1295 x = 9312 – 4876 x = 4997 x = 4436 c) X x 5 = 3645 d) x : 9 = 2036 X = 3645 : 5 x = 2036 x 9 X = 729 x = 18324 Câu 4. Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 96 : 4 = 24 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (96 + 24) x 2 = 240 (cm) Diện tích của hình chữ nhật đó là: 96 x 24 = 2304 (cm2) Đáp số: 240cm và 2304 cm2 Câu 5. Bài giải Một ngày, nhà máy đó sản xuất được số điện thoại là: 1020 : 6 = 170 (chiếc) Trong 9 ngày nhà máy đó sản xuất được số điện thoại là: 170 x 9 = 1 530 (chiếc) Đáp số: 1 530 chiếc Câu 6. Bài giải Chu vi thửa ruộng đó là: 8 x 4 = 32 (m) Đáp số: 32m Toán 4-1 Page 6
  7. ĐỀ TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 TUẦN 1 Họ và tên: Lớp: Phần I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: A. 99999 B. 99998 C. 88888 D. 99990 b) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: A.10000 B.10001 C. 10234 D. 11111 Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 . b) Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là 10001 . c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 . d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 . Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 7; 5; 9; 3 là A. 7593 B. 7953 C. 9753 D. 9735 Câu 4. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng: Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hiệu của số chẵn bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là: A. 9002 B. 9001 C. 9003 D. 9011 Toán 4-1 Page 7
  8. Phần II. TỰ LUẬN. Câu 1. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: a) Nhân 4 với tổng của 2137 và 2368 b) 10236 trừ đi tích của 1028 và 5 Câu 2. Tìm một số, biết rằng nếu cộng số đó với 333 rồi nhân với 2 thì được số bé nhất có 5 chữ số. Bài giải Toán 4-1 Page 8
  9. Câu 3. Chu vi của hình chữ nhật là 100 cm. Nếu thêm vào chiều rộng 3 cm và bớt ở chiều dài đi 3 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải Câu 4: Di chuyển bao nhiêu mét? Người ta thả một quả bóng từ trên một tháp cao 100m xuống mặt đất. Cứ mỗi lần chạm đất, quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng 40% độ cao của nó trước đó. Hỏi sau khi chạm đất lần thứ 5 thì quả bóng đã di chuyển được một quãng đường dài bao nhiêu mét? Toán 4-1 Page 9
  10. ĐÁP ÁN Phần I Câu 1. a) B b) C Câu 2.a) Đ b) S c) Đ d) S Câu 3. C Câu 4. (A; 3) (B; 1) (C; 4) (D; 2) Câu 5. C Phần II Câu 1. a) 4 x (2137 + 2368) = 4 x 4505 b) 10236 – 1028 x 5 = 18 020 = 10236 – 5140 = 5096 Câu 2. Số bé nhất có 5 chữ số là 10000. Số cần tìm là: 10000 : 2 – 333 = 4 667 Đáp số: 4 667 Câu 3. Nếu thêm vào chiều rộng 3cm và bớt ở chiều dài đi 3cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Cạnh của hình vuông là: 100 : 4 = 25 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 25 – 3 = 22 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 25 + 3 = 28 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 28 x 22 = 616 (cm2) Đáp số: 616 cm2 Toán 4-1 Page 10
  11. Câu 4: Di chuyển bao nhiêu mét? Từ tháp cao 100m mỗi lần chạm đất, quả bóng nảy lên bằng 40% độ cao của nó trước đó, ta có Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Trước 100 40 16 6,40 2,56 sau 40 16 6,40 2,56 1,02 Sau khi chạm đất lần thứ 5 thì quả bóng đã di chuyển được một quãng đường dài số mét là: 40 + 16 + 6,4 + 2,56 + 1,02 = 65,98 (m) Đáp số: 65,98 m Toán 4-1 Page 11
  12. ĐỀ TOÁN CƠ BẢN LỚP 4 TUẦN 2 Họ và tên: Lớp: Phần I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Có bao nhiêu số có sáu chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 2? A. 6 số B. 5 số C. 4 số D. 3 số b) Số bé nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm là 9 và chữ số hàng đơn vị 2 là: A. 999 992 B. 111 912 C. 100 902 D. 100 912 Câu 2. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó: Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Số bé nhất có sáu chữ số là: 100000 b) Số lớn nhất có sáu chữ số đều là số chẵn là: 999988 c) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là: 987654 d) Số bé nhất có sáu chữ số đều là số chẵn là: 100000 Câu 4. Tìm câu trả lời sai: A. Số tròn chục lớn nhất có sáu chữ số là: 999990 B. Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là: 999998 C. Số bé nhất có sáu chữ số đều là số lẻ là: 100001 D. Số bé nhất có 6 chữ số mà chữ số hàng nghìn là 7 là: 107000 Phần II. TỰ LUẬN. Câu 1. Cho các chữ số: 4; 1; 3; 6 a) Viết các số có bốn chữ số khác nhau: Toán 4-1 Page 12
  13. b) Xếp các số vừa viết được theo thứ tự tăng dần. Câu 2. a) Viết tất cả các số có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 3: b) Xếp các số vừa viết được theo thứ tự từ bé đến lớn : Câu 3. Tìm x: a) x – 4956 = 8372 Toán 4-1 Page 13
  14. c) X x 9 = 57708 b) x + 1536 = 10320 d) x : 7 = 1630 Câu 4. Tìm một số có bốn chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm, chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3. Toán 4-1 Page 14
  15. Câu 5. Một tấm bia hình chữ nhật có diện tích 198 cm 2, chiều rộng 9cm. Tính chu vi của tấm bia hình chữ nhật đó Câu 6:Cò và Vịt Hai chú cò đang bay gặp một đàn vịt trời bay ngang qua, một chú cò bèn cất tiếng chào: “chào 2 trăm bạn vịt”. Chú vịt đầu đàn bèn trả lời: “Cò ơi bạn nhầm rồi! Chúng tôi thêm ½ chúng tôi và thêm cả các bạn nữa mới đủ hai trăm cơ ”. Chú Cò còn lại đã nhẩm tính ra nhưng không biết giải thích làm sao cho bạn mình hiểu. Nào các bạn nhỏ ơi hãy cùng chung tay giúp hai chú Cò giải toán nhé! Toán 4-1 Page 15
  16. ĐÁP ÁN Phần I. Câu 1.a) A b) C Câu 2. (A ; 3) (B ; 4) (C ; 1) (D ; 2) Câu 3.a) Đ b) S c) Đ d) S Câu 4. C Phần II Câu 1. a) 4136 ; 4163 ; 4316 ; 4361 ; 4613 ; 4631 ; 1436 ; 1463 ; 1346 ; 1364 ; 1634 ; 1643 ; 3146 ; 3164 ; 3416 ; 3461 ; 3614 ; 3641 ; 6134 ; 6143 ; 6314 ; 6341 ; 6413 ; 6431. b) 1346 ; 1364 ; 1436 ; 1463 ; 1634 ; 1643 ; 3146 ; 3164 ; 3416 ; 3461 ; 3614 ; 3641 ; 4136 ; 4163 ; 4316 ; 4361 ; 4613 ; 4631 ; 6134 ; 6143 ; 6314 ; 6341 ; 6413 ; 6431. Câu 2. a) Vì 3 = 3 + 0 = 2 + 1 = 1 + 1 + 1 nên các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là: 3000 ; 2100 ; 2010 ; 2001 ; 1200 ; 1020 ; 1002 ; 1110 ; 1101 ; 1011 b) Các số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1002 ; 1011 ; 1020 ; 1101 ; 1110 ; 1200 ; 2001 ; 2010 ; 2100 ; 3000 Câu 3. a) x – 4956 = 8372 b) x + 1536 = 10320 x = 8372 + 4956 x = 10320 – 1536 x = 13328 x = 8784 c) X x 9 = 57708 d) x : 7 = 1630 X = 57708 : 9 x = 1630 x 7 X = 6412 x = 11410 Câu 4. Chữ số hàng chục gấp chữ số hàng nghìn số lần là: 2 x 2 = 4 (lần) Chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2 vì nếu chữ số hàng nghìn là 2 thì chữ số hàng chục là 2 x 4 = 8. Khi đó chữ số hàng đơn vị là : 8 + 3 = 11 (loại) Vậy chữ số hàng nghìn là 1 chữ số hàng trăm là: 1 x 2 = 2 Chữ số hàng chục là: 2 x 2 = 4 Chữ số hàng đơn vị là: 4 + 3 = 7 Số cần tìm là: 1247 Câu 5. Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là: 198 : 9 = 22 (cm) Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là: (22 + 9) x 2 = 62 (cm) Đáp số: 62 cm Câu 6: Cò và Vịt Nếu thêm ½ đàn vịt và thêm cả 2 chú cò mới đủ 200 con, nghĩa là: 3 lần ½ đàn vịt trời có số con là: 200 – 2 = 198 (con) ½ đàn vịt trời có số con là: 198 : 3 = 66 (con) Có số con vịt trời là: 66 x 2 = 132 (con) Đáp số: 132 con Toán 4-1 Page 16
  17. ĐỀ NÂNG CAO TOÁN 4 TUẦN 2 Họ và tên: Lớp: Bài 1: Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ; 94; 96 ; 98. a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên. b/ Tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Cho biết số đó là số thứ bao nhiêu của dãy số trên? Bài 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? Bài giải Toán 4-1 Page 17
  18. Bài 4: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần? Bài giải Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m². Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm. Bài giải Toán 4-1 Page 18
  19. Câu 6: Đào ao Nghỉ hè Nam được về quê thăm ông bà ngoại. Nhà ông bà ngoại rất rộng, có cả vườn cây ao cá. Đặc biệt cái ao của ông bà có dạng là một hình vuông, 4 góc ao có 4 cây khế sai trĩu quả, lần nào về quê Nam cũng chạy ngay ra gốc khế để hái quả, Nam ăn mãi mà không thấy chán. Một hôm ông ngoại nói với Nam: Ông định mở rộng cái ao này thành một cái ao mới có diện tích lớn hơn gấp đôi để nuôi cá nhưng bà không muốn cho ông làm vì tiếc phải chặt bỏ 4 cây khế ngọt. Ông chưa biết phải thuyết phục bà thế nào? Nghe ông nói vậy, Nam đã bật mí cho ông một số cách mở rộng được Ông không ngớt lời khen. Vậy Nam bàn với ông cách như thế nào ? Bài giải Toán 4-1 Page 19
  20. ĐÁP ÁN Bài 1: Ta có: > 1; > 1; nên > = ; = ; = . Vì > > > Bài 2: a/ Dãy số trên có số các số hạng là: (98 - 14) : 2 + 1 = 43 (số) Giá trị 1 cặp là: 14 + 98 = 112 Tổng giá trị của dãy số trên là: 112 : 2 x 43 = 2 408 b/ Trung bình cộng của dãy số trên là: (98 + 14) : 2 = 56 Số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8 là: 56 + 8 = 64 Trong dãy số trên, số đó là số thứ: (64 - 14) : 2 + 1 = 26 Đáp số: a/ 2 408 b/ 26. Bài 3: Bài giải Nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau nghĩa là rổ thứ hai có nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả cam. Nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai nghĩa là rổ cam thứ 2 có số quả cam là: (24 - 4) : 2 = 10 (quả) Rổ thứ nhất có số quả cam là: Toán 4-1 Page 20
  21. 10 – 4 = 6 (quả) Đáp số: - Rổ thứ nhất: 6 quả cam. - Rổ thứ 2: 10 quả cam. Bài 4: Bài giải 1 tuần = 7 ngày Hai ngày thứ năm chẵn liền nhau cách nhau 14 ngày, từ ngày thứ năm chẵn đầu tiên đến ngày thứ năm chẵn thứ ba cách nhau 28 ngày (vì 14 + 14 = 28 ngày). - Nếu thứ năm chẵn đầu tiên là ngày 4 thì ngày thứ năm chẵn thứ ba là ngày 32 (vì 4 + 28 = 32 – loại) Vậy ngày thứ năm chẵn đầu tiên là ngày 2, ngày thứ năm chẵn thứ ba là ngày 30 (vì 2 + 28 = 30). Suy ra ngày 26 của tháng đó là chủ nhật. Đáp số: Chủ nhật Bài 5: Bài giải Diện tích khu vườn là: 280 x 2 = 560 (m²) Chiều rộng khu vườn là: 560 : 35 = 16 (m) Diện tích khu vườn sau khi mở rộng thêm là: 280 x 3 = 840 (m2) Đáp số: - Chiều rộng: 16 m - Diện tích khu vườn sau khi mở rộng: 840m2 Câu 6. Đào ao theo 2 phương án sau Toán 4-1 Page 21
  22. ĐỀ TOÁN CÓ BẢN LỚP 4 TUẦN 3 Họ và tên: Lớp: I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1:Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 102 345 876 là : A. 8, 7, 6 B. 1, 0, 2 C. 3, 4, 5 D. 4, 5, 8. Bài 2: Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 198 304 576 là : A. 9, 8, 3 B. 1, 9, 8, 3 C. 4, 5, 7 D. 1, 9, 8 Bài 3: Giá trị của chữ số 5 trong số 75 003 700 là : A. 5 000 B. 5 000 000 C. 50 000 D. 500 000 Bài 4: Số lẻ bé nhất có tám chữ số là : A. 11 111 111 B. 10 000 001 C. 11 000 000 D. 10 000 000 Bài 5: Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là : A. 9 999 999 B. 9 999 990 C. 9 999 998 D. 9 999 909 II/ TỰ LUẬN. Bài 1 : a) Đọc các số sau: 100 515 600 đọc là : Toán 4-1 Page 22
  23. 49 200 000 đọc là: b) Viết số gồm: - 2 triệu, 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị - 7 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị Bài 2 : Tính nhanh. a, 32684 + 41325 +316 + 675 b, 17 x 26 +26 x 44 +39 x 26 Bài 3:Viết tiếp hai số hạng của dãy số : 0 ; 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 12 ; ; Bài 4: Ba ô tô chở hàng, ô tô thứ nhất chở được 3 tạ 15 kg, ô tô thứ hai chở nhiều hơn ô tô thứ nhất 25kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 2 yến 8 kg. Hỏi cả ba ô tô chở được bao nhiêu kg hàng? Bài giải Toán 4-1 Page 23
  24. Bài 5: Cho dãy số : 1, 2, 3, 4, . . , 124, 125. Hỏi dãy số có bao nhiêu chữ số ‘Bài giải Toán 4-1 Page 24
  25. ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM: Bài 1 2 3 4 5 Đáp án C D B B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II/ TỰ LUẬN: Bài 1: a/ - 100 515 600 đọc là : Một trăm triệu năm trăm mười lăm nghìn sáu trăm. - 49 200 000 đọc là: Bốn mươi chín triệu hai trăm nghìn. b/ - 2 triệu, 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị viết là: 2 313 208 - 7 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị viết là: 70 504 072 Bài 2: a, 32 684 + 41 325 +316 + 675 b, 17 x 26 +26 x 44 +39 x 26 = (32 684 + 316) + (41 325 + 675) = 26 x (17 + 44 + 39) = 33 000 + 42 000 = 26 x 100 = 75 000 = 2 600 Bài 3: Quy luật: Mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng hai số liền trước nó cộng thêm 1 đơn vị. 0 ; 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 12 ; 20; 33 Bài 4: Toán 4-1 Page 25
  26. Bài giải Đổi: 3 tạ 15 kg = 315 kg 2 yến 8 kg = 28 kg Ô tô thứ hai chở được là: 315 + 25 = 340 (kg) Ô tô thứ ba chở được là: 340 + 28 = 368 (kg) Cả ba ô tô chở được là: 315 + 340 + 368 = 1 023 (kg) Đáp số: 1 023 kg. Bài 5: Bài giải Từ 1 đến 9 có 9 số có một chữ số nên có 9 chữ số. Từ 10 đến 99 có số số là: (99 – 10 ) : 1 + 1 = 90 (số) 90 số có hai chữ số có số chữ số là: 90 x 2 = 180 (chữ số) Từ 100 đến 125 có số số là: (125 - 100) : 1 + 1 = 26 (số) 26 số có 3 chữ số có số chữ số là: 26 x 3 = 78 (chữ số) Dãy số có số chữ số là: 9 + 180 + 78 = 267 (chữ số) Đáp số: 267 chữ số. Toán 4-1 Page 26
  27. ĐỀ TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 TUẦN 3 Câu 1: (2 điểm) Tính nhanh tổng sau: 1 1 1 1 1 1 1 3 9 27 81 243 729 Câu 2: Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau? Câu 3: Tìm các phân số lớn hơn 1 và khác với số tự nhiên , biết rằng nếu lấy mẫu số nhân 5 với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi ? Bài giải Toán 4-1 Page 27
  28. Câu 4: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở? Bài giải Câu 5: Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là 2 để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi 3 có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao? Bài giải Toán 4-1 Page 28
  29. ĐÁP ÁN Câu 1: 1 1 1 1 1 1 1 3 9 27 81 243 729 1 1 1 1 1 1 S 1 3 9 27 81 243 729 Nhân cả 2 vế với 3 ta có: (0,25 điểm) 1 1 1 1 1 S 3 3 1 3 9 27 81 243 1 2186 S 3 S 3 (0,5 điểm) 729 729 2186 S 2 (0,5 điểm) 729 2186 S :2 (0,25 điểm) 729 1093 S 729 (0,5 điểm) Câu 2: Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999. (0,5 điểm) Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại ( 0,5 điểm ) Vì số: 555 - 543 < Còn lại ta có: 666 - 543 = 123 777 - 543 = 234 (0,5 điểm) 888 - 543 = 345 999 - 543 = 456 Vậy ta có 4 số là: 123; 234; 345; 456. Toán 4-1 Page 29
  30. Đáp số: 123; 234; 345; 456. ( 0,5 điểm ) Câu 3: a Gọi phân số đó là (0,25 điểm) b a a 2 Ta có: (0,25 điểm) b b 2 a a 2 Mặt khác ( Tính chất cơ bản của phân số ) (0,25 điểm) b b 2 a 2 a 2 Do đó (0,25 điểm) b 2 b 2 (0,25 điểm) 2 phân số có mẫu số bằng nhau suy ra: a + 2 = a X 2 a = 2 a 2 1 Ta phải tìm b để (0,25 điểm) b b 5 2 1 2 2 suy ra b 5 b 10 (0,25 điểm) b 10 Vậy b = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Nên ta có các phân số sau: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ; ; ; ; ; ; ; ; 1 2 3 4 5 6 7 8 9 (0,25 điểm) 2 2 ; Loại bỏ các phân số tự nhiên : 1 2 (0,25 điểm) 2 2 2 2 2 2 2 Vậy các phân số cần tìm là: ; ; ; ; ; ; 3 4 5 6 7 8 9 Câu 4: Bài giải Toán 4-1 Page 30
  31. Giả sử Linh mua gấp đôi số hàng và phải trả gấp đôi tiền tức là: 8 tập giấy + 6 quyển vở và hết 10800 đồng. Dương mua 7 tập giấy + 6 quyển vở và hết 9900 đồng. ( 0,5 điểm ) Như vậy hai người mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là: 10800 - 9900 = 900 ( đồng ) ( 0,5 điểm ) 900 đồng chính là tiền một tập giấy Giá tiền mua 6 quyển vở là: 9900 - ( 900 x 7 ) = 3600 ( đồng) ( 0,5 điểm ) Giá tiền 1 quyển vở là: 3600 : 6 = 600 ( đồng ) ( 0,5 điểm ) Đáp số: 900 đồng; 600 đồng Câu 5: A B A M B M N ( 1 ) ( 2 ) Quan sát hình 1 và hình 2 phần đất hình chữ nhật đều có chung 1 cạnh ( chiều dài ở hình 1; chiều rộng ở hình 2 ) nên ta chỉ cần chia cạnh kia thành 2 phần có tỉ số 2 là được. 3 ( 0,25 điểm ) Như vậy hình chữ nhật ABNM có chiều rộng là: 20 : ( 2 + 3 ) x 2 = 8 ( m ) ( 0,5 điểm ) ở hình 2 chiều rộng AM là : 20 x 2 : ( 2 + 3 ) x 2 = 16 (m ) ( 0,5 điểm ) Vậy cách chia đẹp nhất là chia như hình 2 vì 2 phần đất đều cân đối để xây nhà. Đáp số: Chia chiều dài thành 2 phần tỉ số là 2 ( 0,5 điểm ) 3 (Hình vẽ 0,25 điểm ) Toán 4-1 Page 31
  32. ĐỀ TOÁN CÓ BẢN LỚP 4 TUẦN 4 Họ và tên: Lớp: I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Điền dấu >; =; ; =; < thích hợp vào chỗ chấm: 80kg 8 yến 46 yến 460 kg 5200kg 53 tạ 5 tấn 5010 kg 490 yến 49 tạ 70 tạ 7 tấn Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 giờ 25 phút = phút b) 50 thế kỉ = năm 3 phút 10 giây = giây 30 thế kỉ 8 năm = năm 1/2 giờ = phút Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Chiến thắng Đế Quốc Mỹ thống nhất đất nước vào năm 1975, năm đó thuộc thế kỉ: A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI Toán 4-1 Page 32
  33. Phần II. TỰ LUẬN. Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: a) 17769; 17679; 17796; 17976; 17697 b) 398715; 389517; 359781; 395187; 371958 Câu 2. Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp: a/ Các số 54 687; 54 867; 54 678; 45 876 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: b/ Các số 9 876; 9 867; 8 998; 9 987 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: Toán 4-1 Page 33
  34. c/ Các số tự nhiên vừa lớn hơn 1017 vừa bé hơn 1022 là: Câu 3. a/ Tìm số tròn trăm x biết: 18450 < x < 18710 b/ Tìm số tự nhiên x, biết x là số tròn trăm và x vừa lớn hơn 299 vừa bé hơn 800. Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 3 yến = kg b/ 5 tạ = yến c/ 4 tấn = tạ 70 yến = .tạ 30 tạ = .tấn 50 kg = yến 8 tạ = kg 7 tấn = kg 20 yến = kg 4tạ8 yến = .yến 5 tấn 3 tạ = .tạ Toán 4-1 Page 34
  35. 6 yến 7 kg = kg 6 tạ = kg 4000 kg = tấn Câu 5. Tính: a/ 256dag + 467dag = . b/ 186g x 8 = 756kg – 89 kg = 2328kg x 5 = 665 tấn + 78 tấn = . 2850hg : 6 = Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 3 phút = giây 2 phút 15 giây = giây 3 thế kỉ = năm 900 năm = thế kỉ b/ phút = giây phút = giây thế kỉ = năm thế kỉ = năm Câu 7. Mỗi gói bánh cân nặng 250g, mỗi gói kẹo cân nặng 200g. Hỏi 4 gói bánh và 5 gói kẹo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải Câu 8. Xe thứ nhất chở được 9 tấn xi-măng, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 700kg xi- măng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tạ xi-măng? Bài giải Câu 9. Năm 2010 kỉ niệm 120 năm ngày sinh của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ mấy? Toán 4-1 Page 35
  36. Bài giải Câu 10. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì được số có năm chữ số lớn hơn số phải tìm 11 212 đơn vị. Bài giải Toán 4-1 Page 36
  37. ĐÁP ÁN Phần I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1. 1020 > 909 47052 50000 + 327 Câu 2. C Câu 3. C Câu 4. 80kg = 8 yến 5 tấn < 5010 kg 46 yến = 460 kg 5200kg < 53 tạ 490 yến = 49 tạ 70 tạ = 7 tấn Câu 5. a) 2 giờ 25 phút = 145 phút b) 50 thế kỉ = 5000 năm 3phút 10 giây = 190 giây 30 thế kỉ 8 năm = 3008 năm 1/2 giờ = 30 phút Câu 6. B Phần II. TỰ LUẬN Câu 1. a) 17976; 17796; 17769; 17697; 17679 b) 398715; 395187; 389517; 371958; 359781 Câu 2. a/ 45 876; 54 678; 54 687; 54 867 b/ 9 987; 9 876; 9 867; 8 998 c/ 1018; 1019; 1020; 1021 Câu 3. a/Các số tròn trăm lớn hơn 18450 và nhỏ hơn 18710 là: 18500, 18600, 18700. Vậy x có thể nhậncác giá trị: 18500, 18600 và 18700 Toán 4-1 Page 37
  38. b/Các số tự nhiên x là số tròn trăm và x vừa lớn hơn 299 vừa bé hơn 800 là: 300; 400; 500; 600; 700 Câu 4. a/ 3 yến = 30 kg b/ 5 tạ = 50 yến c/ 4 tấn = 40 tạ 50 kg = 5 yến 8 tạ = 800 kg 7 tấn = 7 000 kg 20 yến = 2 kg 4 tạ 8 yến = 48 yến 5 tấn 3 tạ = 53 tạ 6 yến 7 kg = 67 kg 6 tạ = 600 kg 4000 kg = 4 tấn Câu 5. a/ 256dag + 467dag = 723 dag b/ 186g x 8 = 1 488 g 756kg – 89 kg = 667 kg 2328kg x 5 = 11 640 kg 665 tấn + 78 tấn = 743 tấn 2850hg : 6 = 475 hg Câu 6. a/ 3 phút = 180 giây 2 phút 15 giây = 135 giây 3 thế kỉ = 300 năm 900 năm = 9 thế kỉ b/ phút = 30 giây phút = 10 giây thế kỉ = 25 năm thế kỉ = 20 năm Câu 7. Bài giải 4 gói bánh cân nặng là: 250 x 4 = 1 000 (g) 5 gói kẹo cân nặng là: 200 x 5 = 1000 (g) 4 gói bánh và 5 gói kẹo như thế cân nặng số kg là: 1 000 + 1 000 = 2 000(g) Đổi 2 000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg Câu 8. Toán 4-1 Page 38
  39. Bài giải Đổi: 9 tấn = 90 tạ; 700 kg = 7 tạ Xe thứ hai chở được số xi-măng là: 90 – 7= 83 (tạ) Cả hai xe được số xi-măng là: 90 + 83 = 173 (tạ) Đáp số: 173 tạ xi-măng Câu 9. Bài giải Bác Hồ sinh năm 1890 vì 2010 – 120 = 1890. Năm 1890 thuộc thế kỉ XIX Câu 10. Bài giải Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì được số mới gấp 10 lần số đó và thêm 7 đơn vị. Số đó là: (11 212 – 7 ) : (10 -1) = 1 245 Đáp số: 1 245. Toán 4-1 Page 39
  40. ĐỀ TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 TUẦN 4 Họ và tên: Lớp: Câu 1:Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí. a) 63000 - 49000 b) 81000 – 45000 Câu 2:Tìm x: a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36 b) 9 x ( x + 5 ) = 729 Câu 3: Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm. Bài giải Câu 4: Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 5 B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài giải Toán 4-1 Page 40
  41. Câu 5: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất. Bài giải Toán 4-1 Page 41
  42. ĐÁP ÁN 1) Áp dụng cùng thêm số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị như nhau. a) 63000 - 49000 b- 81000 - 45000 = (63000 + 1000) - (49000 + 1000) = (81000 + 5000) - ( 45000 + 5000) = 64000 - 50000 = 86000 - 50000 = 14000 = 36000 2) Tìm x: a- 1200: 24 - ( 17 - x) = 36 b- 9 x ( x + 5) = 729 50 - ( 17- x) = 36 x + 5 = 729 : 9 17 - x = 50 – 36 x + 5 = 81 17 - x = 14 x = 81 - 5 x = 17 - 14 x = 76 x = 3 3. Gọi số phải tìm là: ab ; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: a0b Phân tích cấu tạo số ta có. Theo đầu bài ta có: a0b = 7 x ab . Phân tích cấu tạo số ta có. a x 100 + b = 7 x ( 10 x a + b) a x 100 + b = 70 x a + 7 x b Cùng bớt đi b + 70 x a ở 2 vế ta có: 30 x a = 6 x b Hay 5 x a = b (1) Vì a; b là các chữ số a ≠ 0; a ≤ 9; b ≤ 9 nên từ ( 1) ta có a = 1; b = 5 Số phải tìm là: 15 Đáp số 15 3) Bài giải Theo đầu bài ta có sơ đồ: Toán 4-1 Page 42
  43. Theo sơ đồ ta thấy 3 lần số cây 4A trồng là: 120 - ( 5 + 5 + 8) = 102 (cây) Vậy lớp 4A trồng được là; 102 : 3 = 34 ( cây) Số cây lớp 4B trồng được là: 34 + 5 = 39 ( cây) Số cây lớp 4C trồng được là: 39 + 8 = 47 ( cây) Đáp số: 4A: 34 ( cây) 4B: 39 ( cây) 4C: 47 ( cây) 4) Bài giải Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì: 675 - 1 = 674 Số phải tìm là: 1 x 675 + 674 = 1349 Đáp số: 1349 Toán 4-1 Page 43
  44. ĐỀ TOÁN CÓ BẢN LỚP 4 TUẦN 5 Họ và tên: Lớp: I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Năm thường có 366 ngày b) Năm nhuận có 366 ngày c) Những tháng có 30 ngày trong năm là tháng 2; 4; 6; 9; 11 d) Những tháng có 31 ngày trong năm là tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 Câu 2. Chọn câu trả lời đúng: a) Trung bình cộng của các số 19; 22; 30; 31; 38 là: A. 27 B. 28 C. 29 D. 30 b) Trung bình cộng của các số 266; 296; 305; 435; 518 là: A. 365 B. 464 C. 455 D. 364 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong 4 năm từ 2004 đến 2007, Công ty Thịnh Đạt đã xuất khẩu được số cà phê (xem biểu đồ bên) là: A. 1700 tấn B.1800 tấn C. 2000 tấn D. 1920 tấn Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8 tấn 7 kg = .kg là: A. 87 B. 807 C. 8 007 D. 8 700 Câu 5. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 6 ngày 9 giờ = giờ là: A. 69 B. 144 C. 135 D. 153 Câu 6. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7 phút 35 giây = .giây là: A. 735 B. 455 C. 554 D.105 Toán 4-1 Page 44
  45. Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Số trung bình cộng của 46,54,68 là: A. 56 . B. 84 . Câu 8. Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36 kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54 kg. Như vậy, trung bình mỗi bao cân nặng là: A. 12kg B. 9kg C. 21 kg D. 48kg Phần II. TỰ LUẬN. Câu 1.Trung bình cộng của hai số là 35, số lớn là 54. Tìm số bé? Câu 2. Bố Tuấn làm việc trong nhà máy 8 giờ trong 1 ngày. Một tuần bố Tuấn được nghỉ 1 ngày. Hỏi một tuần bố Tuấn làm việc trong nhà máy bao nhiêu giờ? Bài giải Câu 3. Bốn bao gạo lần lượt cân nặng là 35kg, 40kg, 46kg và 51kg. Hỏi trung bình mỗi bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải Câu 4. Một cửa hàng xăng dầu trong 3 ngày đầu tuần bán được 1150l xăng, 4 ngày còn lại trong tuần bán được 3540l xăng. Hỏi trung bình mỗi ngày trong tuần đó cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng? Bài giải Toán 4-1 Page 45
  46. Câu 5. Năm 2008 đội I thu hoạch được 6 tấn cà phê, đội II thu hoạch được 7 tấn cà phê, đội III thu hoạch được 5 tấn cà phê. Hãy viết vào bảng từng đội ứng với số tấn cà phê đội đó thu hoạch được. Bài giải Câu 6. Năm nay trung bình cộng số tuổi của hai ông cháu là 39 tuổi. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, biết rằng năm nay cháu 10 tuổi? Bài giải Câu 7. Ba năm 2010, 2011 và 2012, trung bình mỗi năm gia đình bác Hòa thu hoạch được 1250 kg thóc.Hai năm 2010 và 2011, trung bình mỗi năm gia đình bác Hòa thu hoạch được 1150 kg thóc. Hỏi năm 2012 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Toán 4-1 Page 46
  47. Bài giải Toán 4-1 Page 47
  48. ĐÁP ÁN Phần I Câu 1. a) S b) Đ c) S d) Đ Câu 2. a) B b) D Câu 3. D Câu 4. C Câu 5. D Câu 6.B Câu 7. A. Đ B. S Câu 8. D Phần II Câu 1. Bài giải Tổng của hai số là: 35 x 2 = 70 Số bé là: 70 – 54 = 16 Đáp số: 16 Câu 2. Bài giải Số ngày làm việc của bố Tuấn ở nhà máy trong 1 tuần là: 7 – 1 = 6 (ngày) Số giờ làm việc của bố Tuấn ở nhà máy trong 1 tuần là : 8 x 6 = 48 (giờ) Đáp số: 48 giờ Câu 3. Bài giải Trung bình mỗi bao cân nặng số kg là: (35 + 40 + 46 + 51): 4= 43 (kg) Đáp số: 43 kg Toán 4-1 Page 48
  49. Câu 4. Bài giải Tổng số lít xăng bán được trong một tuần là: 1150 + 3540 = 4690 (l) Trung bình một ngày trong tuần đó cửa hàng được số lít xăng là: 4690 : (3 + 4) = 670 ( l) Đáp số: 670 l xăng Câu 5. Bài giải Câu 6. Bài giải Năm nay, tổng số tuổi của hai ông cháu là: 39 x 2 = 78 (tuổi) Năm nay, tuổi ông là: 78 – 10 = 68 (tuổi) Đáp số: 68 tuổi Câu 7. Bài giải Ba năm 2010,2011,2012 gia đình bác Hòa thu hoạch được là: 1250 x 3 = 3 750 (kg) Hai năm 2010, 2011 gia đình bác Hòa thu hoạch được là: 1150 x 2 =2 300 (kg) Năm 2012, gia đình bác Hòa thu hoạch được là: 3 750 – 2 300 = 1 450 (kg) Đáp số: 1 450 kg Toán 4-1 Page 49
  50. ĐỀ TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 TUẦN 5 Họ và tên: Lớp: Bài 1: a/ Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé: 5 13 8 1 3 ; ; ; ; 6 8 9 3 2 b/ Tìm tất cả các phân số bằng phân số 22 sao cho mẫu số là số có 2 chữ số. 26 Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ; 94; 96 ; 98. a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên. b/ Tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Cho biết số đó là số thứ bao nhiêu của dãy số trên? Bài 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? Bài giải Toán 4-1 Page 50
  51. Bài 4: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần? Bài giải Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó đợc mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m2. Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm. Bài giải Toán 4-1 Page 51
  52. ĐÁP ÁN Bài 1: 18 3 8 5 1 a)Vì 0,5 điểm 3 2 9 6 3 Nên các phân số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 13 3 8 5 1 ; ; ; ; 0,25 điểm 8 2 9 6 3 22 22 : 2 11 b)Ta có 0,25 điểm 26 26 : 2 13 11 11 3 33 11 11 4 44 11 11 5 55 ; ; 13 13 3 39 13 13 4 52 13 13 5 65 11 11 6 66 11 11 7 77 ; 0,5 điểm 13 13 6 78 13 13 7 91 Vậy có 5 phân số bằng phân số 22 mà mẫu số có 2 chữ số đó là: 26 33 44 55 66 77 ; ; ; ; 0,5 điểm 39 52 65 78 91 Bài 2: Bài giải a/ Dãy số đã cho gồm số số hạng là: ( 98- 14 ) : 2 + 1 = 43 ( số) 0,25 điểm Tổng của dãy số đã cho là: (98 14) 43 2408 0,5 điểm 2 b/ Trung bình cộng của dãy số trên là: 2408: 43 = 56 0,25 điểm Vậy số lớn hơn số Trung bình cộng 8 đơn vị là 56 +8 = 64 0,25 điểm Ta có quy luật của dãy là: Mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ hai bằng nhân với số thứ tự rồi cộng với 12. 0,25 điểm Vậy số 64 là số hạng thứ ( 64-12): 2 = 26 0,5 điểm Bài 3: Bài giải Nếu thêm 4 quả cam vào rổ thứ nhất thì 2 rổ bằng nhau. Suy ra rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả. 0.25đ Toán 4-1 Page 52
  53. Nếu thêm 24 quả vào rổ thứ nhất thì số cam rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam rổ thứ hai. 20 quả Ta có sơ đồ: 4 quả Số cam ở rổ thứ nhất: 0, 5đ Số cam ở rổ thứ hai: Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Số cam ở rổ thứ nhất là: 0,25đ 20 : 2 - 4 = 6 ( quả) 0,25đ Số cam rổ thứ hai là: 0,25đ 6 + 4 = 10 ( quả) 0,25đ Đáp số: 6 quả 02,5đ 10 quả Bài 4: Bài giải Vì tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể là ngày chẵn . Hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ. 0, 5đ Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là: 7 x 4 = 28 ( ngày) 0, 5đ Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là mồng 2, ngày chẵn thứ 3 trong tháng là : 2 + 28 = 30 0,5 điểm Vậy ngày 26 tháng đó vào chủ nhật. 0,5 điểm Bài 5: Bài giải Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a. 3 Sau khi mở thêm thì chiều rộng là a 0,5đ 2 3 1 Vậy chiều rộng đã tăng thêm: a a = a 0,5đ 2 2 Chiều rộng đã tăng thêm số mét là : 280 : 35 = 8 ( m) 0,5đ 1 Suy ra: a 8 0,5đ 2 Toán 4-1 Page 53
  54. Vậy chiều rộng của hình chữ nhật( khu vườn đó )là: 8 x 2 = 16 (m ) 0,75đ Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là: ( 16 + 8 ) x 35 = 840 ( m2) 0,75đ Đáp số: 16 m; 840 m2 0,5đ Toán 4-1 Page 54
  55. ĐỀ TOÁN CÓ BẢN LỚP 4 TUẦN 6 Họ và tên: Lớp: I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm: a) 517642 > 5 . 7642 b) 188753 < 18 . 753 c) 6 tấn 850kg < 6 tấn . 49kg d) . tấn 105kg = 7105kg Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Giá trị chữ số 4 trong số 147325 là: A. 400 000 B. 47 000 C. 40 000 D. 4000 b) 9 tấn 35kg = kg Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 9350kg B. 9035kg C. 9350 D. 9035 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 120 phút = 2 giờ b) 1/2 phút = 36 giây . c) Năm 2000 thuộc thế kỉ 21 d) Năm 2008 thuộc thế kỉ 21 Câu 4. Chọn câu trả lời đúng Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 Trường Tiểu học Kim Đồng năm học 2006-2007 là: A. 75 học sinh B. 85 học sinh C. 83 học sinh D. 73 học sinh Toán 4-1 Page 55
  56. Câu 5. Số tự nhiên x, để “35 – x > 35 - 5” là: A. x 5 D. 5 < x < 35 Câu 6. Số trung bình cộng của dãy số “3; 7; 11; .; 95; 99; 103” là: A. 50 B. 53 C. 55 D. 54 PHẦN II. TỰ LUẬN. Câu 1. Hãy viết 5 số tự nhiên liên tiếp mà số bé nhất là 2009: . Câu 2. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 và chữ số 7 trong số 3 017 536 . Câu 3. Một cửa hàng vật liệu xây dựng buổi sáng bán được 15 tấn xi-măng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 17 tạ xi-măng. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu tạ xi-măng? Bài giải Câu 4. Cuộn vải xanh dài 180m và dài hơn cuộn vải trắng 60m. Hỏi trung bình mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét? Bài giải Câu 5. Tính giá trị của biểu thức: 107 + a x 5 với a = 10 Toán 4-1 Page 56
  57. Câu 6: Lớp 5A góp sách tặng các bạn vùng bị bão lụt. Tổ Một và Tổ Hai góp được 30 quyển; Tổ Ba góp được 18 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển? Bài giải Câu 7: Một xí nghiệp, 3 tháng đầu sản xuất được 3427 xe đạp, 2 tháng sau sản xuất được 2343 xe đạp. Hỏi trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được bao nhiêu xe đạp? Bài giải Câu 8: Lan có 125 000 đồng. như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37 000 đồng nhưng lại có ít hơn Hằng 25.000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Bài giải Toán 4-1 Page 57
  58. Câu 9: Có một đoàn xe chở gạo, 4 xe đầu chở được 6 tấn gạo, 3 xe tiếp theo mỗi xe chở 22 tạ gạo và 2 xe cuối, mỗi xe chở 9 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo? Bài giải Câu 10: Một đoàn xe chở hàng chia làm 2 tốp. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng, tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi: a, Trung bình mỗi tốp chở bao nhiêu tạ hàng? b, Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng? Bài giải Câu 11: Trung bình cộng của hai số là 48. Biết số số thứ nhất là 39. Tìm số thứ hai. Bài giải Toán 4-1 Page 58
  59. Câu 12: Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba. Bài giải Câu 13 : Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 150 kg đường và ít hơn đợt hai 30 kg. Hỏi đợt ba nhập về bao nhiêu ki-lô-gam đường ? Bài giải Toán 4-1 Page 59
  60. Câu 14 : Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng tuổi mẹ và Hoa là 24 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ? Bài giải Câu 15. Tính tổng của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số khác nhau. Bài giải Câu 16. Tìm x a/ X + 4 507 = 50 983 + 6 435 b/ X – 7 654 = 67 213 – 7 680 Toán 4-1 Page 60
  61. Câu 17. Cho một phép trừ mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1998. Biết số trừ kém hiệu là 135. Hãy tìm phép trừ hai số đó? Bài giải Toán 4-1 Page 61
  62. ĐÁP ÁN Câu 1. a) 517642 > 5 0 7642 b) 188753 < 18 9 753 c) 6 tấn 850kg < 6 tấn 9 49kg d) 7 tấn 105kg = 7105kg Câu 2. a) C b) D Câu 3. a) Đ b) S c) S d) Đ Câu 4. C Câu 5. A Câu 6. B Phần II Câu 1. 5 số tự nhiên liên tiếp đó là: 2009; 2010; 2011; 2012; 2013 Câu 2. Số 3017536 đọc là: Ba triệu không trăm mười bảy nghìn năm trăm ba mươi sáu Chữ số 2 trong số trên có giá trị là 2 000 000, chữ số 7 trong số trên có giá trị là 7000. Câu 3. Bài giải Đổi 15 tấn = 150 tạ Số xi-măng cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 150 – 17 = 133 (tạ) Cả ngày hôm đó cửa hàng bán được số xi-măng là: 150 + 133 = 283 (tạ) Đáp số: 283 tạ xi-măng Câu 4. Bài giải Cuộn vải trắng có số mét là: 180 – 60 = 120 (m) Toán 4-1 Page 62
  63. Trung bình mỗi cuộn vải có số mét là: (180 + 120) : 2 = 150 (m) Đáp số: 150 m Câu 5. Với a = 10 thì giá trị biểu thức 107 + a x 5 là : 107 + 10 x 5 = 107 + 50 = 157 Câu 6. Bài giải Trung bình mỗi tổ góp được số quyển sách là: (30 + 18 ) : 3 = 16 (quyển) Đáp số: 16 quyển Câu 7. Bài giải Trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được số xe đạp là: (3427 + 2343) : 5 = 1 254 (chiếc xe đạp) Đáp số: 1 254 chiếc xe đạp Câu 8. Bài giải Huệ có số tiền là: 125 000 – 37 000 = 88 000 (đồng) Hằng có số tiền là: 125 000 + 25 000 = 150 000 (đồng) Trung bình mỗi bạn có số tiền là: (125 000 + 88 000 + 150 000) : 3 = 121 000 (đồng) Câu 9. Bài giải Đổi 6 tấn = 60 tạ 4 xe đầu chở được số gạo là: 60 x 4 = 240 (tạ) 3 xe tiếp chở được số gạo là: 22 x 3 = 66 (tạ) 2 xe cuối chở được số gạo là: 9 x 2 = 18 (tạ) Toán 4-1 Page 63
  64. Trung bình mỗi xe chở được số gạo là: (240 + 66 + 18) : 9 = 36 (tạ) Đáp số: 36 tạ gạo Câu 10. Bài giải a/ Trung bình mỗi tốp chở được số tạ hàng là: (92 x 4 + 64 x 3 ) : 2 = 280 (tạ) b/ Trung bình mỗi xe chở được số tạ hàng là: (92 x 4 + 64 x 3) : 7 = 80 (tạ) Đáp số: a/ 280 tạ hàng; b/ 80 tạ hàng Câu 11. Bài giải Tổng của hai số là: 48 x 2 = 96 Số thứ hai là: 96 – 39 = 57 Đáp số: 57 Câu 12. Bài giải Tổng của ba số là: 48 x 3 = 144 Số thứ ba là: 144 – 37 – 42 = 65 Đáp số: 65 Câu 13. Bài giải Cửa hàng nhập về số kg đường là: 150 x 3 = 450 (kg) Đợt hai cửa hàng nhập về số kg đường là: 150 + 30 = 180 (kg) Đợt ba cửa hàng nhập về số kg đường là: 450 – 150 – 180 = 120 (kg) Toán 4-1 Page 64
  65. Đáp số: 120 kg đường Câu 14. Bài giải Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là: 30 x 3 = 90 (tuổi) Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là: 24 x 2 = 48 (tuổi) Bố có số tuổi là: 90 – 48 = 42 (tuổi) Đáp số: 42 tuổi Câu 15. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 765 Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10 234 Tổng của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 765 + 10 234 = 108 999 Câu 16. a/ X + 4 507 = 50 983 + 6 435 b/ X – 7 654 = 67 213 – 7 680 X + 4 507 = 57 418 X – 7 654 = 59 533 X = 57 418 – 4 507 X = 59 533 + 7 654 X = 52 911 X = 67 187 Câu 17. Bài giải Vì số bị trừ bằng tổng của số trừ và hiệu nên 2 lần số bị trừ bằng 1998. Vậy số bị trừ là: 1998 : 2 = 999 Số trừ là: (999 - 135) : 2 = 432 Hiệu là: 432 + 135 = 567 Phép trừ đí là: 999 – 432 = 567 Đáp số: 567 Toán 4-1 Page 65
  66. ĐỀ TOÁN LỚP 4 TUẦN 7 Họ và tên: Lớp: I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Tổng của 131131 và 245245 là: A. 376476 B. 366366 C. 376376 D. 386386 Câu 2.Hiệu của 742356 và 356478 là: A. 495 878 B. 486878 C. 385978 D. 385878 Câu 3. Ghi Đ vào đặt cạnh kết quả đúng: Đường Quốc lộ 1A từ Thành phố Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1873km. Quãng đường từ Lạng Sơn đến Huế dài 808km. Quãng đường từ Huế đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là: A. 1065 B. 1065km C. 1075km D. 965km Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Tính giá trị của biểu thức, biết a = 50, b = 15, c = 5 a/ a – b + c = 50 – 15 + 5 b/ a – b + c = 50 – 15 + 5 = 50 – 20 = 35 + 5 = 30 = 40 c/ a – b – c = 50 – 15 – 5 d/ a – b – c = 50 – 15 – 5 = 35 – 5 = 50 – 10 = 30 . = 40 . Câu 5. Dãy số “3 x 3 x 3 x x 3 + 25 x 2”có tận cùng là chữ số: 20 thừa số 3 A. Chữ số 2 B. Chữ số 1 C. Chữ số 0 D. Chữ số 3 Câu 6. Để cắt tấm vải dài 20m thành các tấm vải dài 2m thì phải cắt số lần là: A. 9 lần B. 10 lần C. 18 lần D. 22 lần Câu 7. Số 12345678 20. (Được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20). Số đó chia hết cho các số: Toán 4-1 Page 66
  67. A. 0 và 5 B. 0; 2 và 5 C. 2; 5 và 3 D. 2; 3; 5 và 4 II/ TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 46375 + 5408 b) 39700 – 9216 c) 100 000 – 9696 . Bài 2: Tìm x: a) x – 425 = 625 b) 202 – x = 99 c) x + 608 = 1514 . . Bài 3. Tính chu vi các hình sau: a/ Hình vuông có cạnh a = 135 cm b/ Hình chữ nhật có chiều dài a = 208 cm và chiều rộng b = 192 cm Toán 4-1 Page 67
  68. Bài 4.Tính bằng cách thuận tiên nhất a) 145 + 86 + 14 + 55 = = = b) 2356 + 1997 + 703 = = = Bài 5.Cho biết m= 10; n= 5 , p = 2 , tính giá trị của biểu thức a) m + ( n + p) b) m – ( n + p) c) ( m + n) x p Toán 4-1 Page 68
  69. Bài 6. Một cửa hàng ngày đầu bán được 120 m vải, ngày thứ hai bán được bằng ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? Bài giải Bài 7. Từ một kho gạo người ta lấy ra 2080 bao gạo, sau đó lấy tiếp 750 bao gạo thì còn lại 1250 bao gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu bao gạo? Bài giải Toán 4-1 Page 69
  70. Bài 8. Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ bớt đi 735 đơn vị và thêm vào số trừ 265 đơn vị thì được hiệu mới bằng 12 000. Bài giải Bài 9. Chu vi của một hình chữ nhật là 480m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó biết rằng: nếu viết thêm chữ số 2 vào trước số đo chiều rộng thì được số đo chiều dài? Bài giải Toán 4-1 Page 70
  71. Bài 10. Một phép nhân có thừa số thứ 2 là 45. Nếu viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng thì tích đúng bị giảm đi 828 đơn vị. Tìm tích đúng? Bài giải Toán 4-1 Page 71
  72. ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM. Câu 1. C Câu 2. D Câu 3. B. 1065 km - Đ Câu 4. a/ S b/ Đ c/ Đ d/ S Câu 5. B Câu 6. A Câu 7. D II/ TỰ LUẬN Bài 1. a/ 52 143 b/ 30 484 c/ 90 304 Bài 2. a/ x – 425 = 625 b/ 202 – x = 99 c/ x + 608 = 1514 x = 625 + 425 x = 202 – 99 x = 1514 – 608 x = 1 050 x = 103 x = 906 Bài 3. Bài giải a/ Chu vi hình vuông là: 135 x 4 = 540 (cm) Đáp số: 540 cm b/ Chu vi hình chữ nhật là: (208 + 192) x 2 = 800 cm Đáp số: a/ 540 cm b/ 800 cm Bài 4. a/ 145 + 86 + 14 + 55 b/ 2356 + 1997 + 703 = (145 + 55) + (86 + 14) = (1997 + 703) + 2356 Toán 4-1 Page 72
  73. = 200 + 100 = 2 700 + 2356 = 300 = 5 056 Bài 5. a/ m + (n + p) b/ m – (n + p) c/ (m+n) x p = 10 + (5 + 2) = 10 – (5 + 2) = (10 + 5) x 2 = 10 + 7 = 10 – 7 = 15 x 2 = 17 = 3 = 30 Bài 6. Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 120 : 3 = 60 (m) Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m Bài 7. Bài giải Lúc đầu trong kho có số bao gạo là: 2 080 + 750 + 1 250 = 4 080 (bao gạo) Đáp số: 4 080 bao gạo Bài 8. Bài giải Hiệu của hai số là: 12 000 – 735 – 265 = 11 000 Đáp số: 11 000 Bài 9. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 480 : 2 = 240 (m) Toán 4-1 Page 73
  74. Tổng chiều dài và chiều rộng là 240 mà viết thêm chữ số 2 vào trước số đo chiều rộng thì được số đo chiều dài nên chiều rộng sẽ là số có hai chữ số và chiều dài là số có ba chữ số. Vậy chiều dài hơn chiều rộng là 200m. Chiều dài hình chữ nhật là: (240 + 200) : 2 = 220 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 240 – 220 = 20 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 220 x 20 = 4 400 (m2) Đáp số: 4 400 m2 Bài 10. Bài giải Nếu viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng thì thừa số thứ hai khi đó là 9 (vì 4 + 5 = 9) Thừa số thứ hai bị giảm đi số đơn vị là: 45 – 9 = 36 Thừa số thứ hai giảm 36 đơn vị thì tích giảm đi 36 lần thừa số thứ nhất. Vậy 36 lần thừa số thứ nhất bằng 828 đơn vị. Thừa số thứ nhất là: 828 : 36 = 23 Tích đúng là: 23 x 45 = 1 035 Đáp số: 1 035 Toán 4-1 Page 74
  75. ĐỀ TOÁN 4 TUẦN 8 Họ và tên: Lớp: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là: A. 33 và 49 B. 32 và 50 C. 34 và 48 D. 45 và 37 Câu 2. Nối mỗi góc với tên gọi của nó: Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Tổng của hai số bằng 48. Hiệu của hai số bằng 32. Số lớn là: a/ 48 + 32 : 2 = 40 b/ (48 + 32) : 2 = 40 Câu 4. Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng: Toán 4-1 Page 75
  76. Câu 5. 5 m2 6 dm2 = . dm2 A. 56 B. 506 C. 5 006 D. 5 600 Câu 6. tạ = kg A. 40 kg B. 60 kg C. 400 kg D. 600kg Câu 7. Một hình vuông mà diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 4 cm thì cạnh hình vuông là? A. 4 cm B. 6 cm C. 8 cm D. 9 cm Câu 8. Số nào là một nửa của một phần tư của phần mười của 400: A. 2 B. 5 C. 8 D. 10 Câu 9. Một bạn hỏi Dũng sinh ngày nào? Dũng cười và trả lời: “Tôi sinh năm 1986, khoảng thời gian từ đầu năm đến ngày sinh của tôi gấp rưỡi thời gian từ sau ngày sinh của tôi đến cuối năm”. Đố em Dũng sinh ngày nào? A. Ngày 6 tháng 8 năm 1986 B. Ngày 7 tháng 8 năm 1986 C. Ngày 8 tháng 8 năm 1986 D. Ngày 9 tháng 8 năm 1986 Câu 10. Hai người đánh may đánh hai trang hết 2 phút. Hỏi bao nhiêu người đánh máy 18 trang trong 6 phút? A. 3 người B. 4 người C. 6 người D. 12 người PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính tổng: a) 3654 + 2547 + 1968 b) 16852 + 27349 + 5178 Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2785 + 1946 + 1215 b) 23764 + 136 + 16236 Toán 4-1 Page 76
  77. Câu 3. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Biết rằng mẹ hơn con 30 tuổi. Bài giải Câu 4. Hãy kể tên góc nhọn, góc tù và góc vuông trong hình bên: Toán 4-1 Page 77
  78. Câu 5. Một con chuột kiếm ăn cách hang nó 30m, bỗng trông thấy một con mèo cách nó 20m trên cùng đường thẳng về hang. Chuột vội chạy trốn mỗi giây 5m. Mèo đuổi theo mỗi phút 480m. Hỏi mèo có vồ được chuột không? Bài giải Câu 6. Tìm x. (x - 1) + (x - 2) + (x - 3) + + (x - 10) = 15 x 25 x 4 + 75 Câu 7. Cho 3 phân số, biết trung bình cộng của chúng bằng . Nếu gấp phân số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng . Nếu gấp phân số thứ hai lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng . Tìm 3 phân số đã cho? Bài giải Toán 4-1 Page 78
  79. Câu 8. Nhà toán học vĩ đại người Nga sinh vào năm chẵn. Nếu viết các số chẵn liên tiếp mà số đầu tiên là năm sinh của ông đến số 1 994 thì phải viết 102 số. Hỏi ông sinh vào năm nào? Bài giải Câu 9. Bà nội của Nam đi chợ mua 4 loại quả xoài, táo, cam, hồng. Về đến nhà Nam hỏi bà: “Hôm nay bà mua bao nhiêu quả mỗi loại”. Bà trả lời: “ Nếu không tính xoài thì có 46 quả, nếu không tính hồng thì có 41 quả, nếu không tính cam thì có 44 quả, nếu không tính táo thì có 37 quả”. Em hãy giúp bạn Nam tính xem bà của Nam đã mua bao nhiêu quả mỗi loại. Bài giải Toán 4-1 Page 79
  80. Câu 10. Tính tổng chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình sau, biết rằng mỗi ô cuông đều là hình vuông cạnh 1 cm. Bài giải Toán 4-1 Page 80
  81. ĐÁP ÁN Phần I Câu 1. C Câu 2. Hình A: góc vuông Hình B: góc tù Hình C: góc bẹt Hình D: góc nhọn Câu 3. a/ S b/ Đ Câu 4. (A ; 3) (B ; 1) (C ; 2) Câu 5. B Câu 6. A Câu 7. B Câu 8. B Câu 9. B Câu 10. C Phần II Câu 1. Câu 2. a) 2785 + 1946 + 1215 b) 23764 + 136 + 16236 = (2785 + 1215 ) + 1946 = (23764 + 16236) +136 = 4000 + 1946 = 40000 + 136 = 5946 = 40136 Câu 3. Bài giải Tuổi của con là: (48 – 30) : 2 = 9 (tuổi) Tuổi của mẹ là: Toán 4-1 Page 81
  82. 48 – 9 = 39 tuổi) Đáp số: Con: 9 tuổi Mẹ: 39 tuổi Câu 4. - Góc nhọn là: Góc đỉnh A cạnh AB và AC - Góc vuông là: Góc đỉnh I cạnh IH và IK - Góc tù là: Góc đỉnh O cạnh OM và ON Câu 5. Bài giải Đổi 1 phút = 60 giây Con mèo cách cửa hang của chuột số m là: 30 + 20 = 50 (m) Để trốn được vào hang con chuột cần số giây là: 30 : 5 = 6 (giây) Mỗi giây mèo đi được là: 480 : 60 = 8 (m) 6 giây duổi theo chuột mèo đi được là: 8 x 6 = 48 (m) Chuột đi 6 giây vào được hang, còn mèo đi 6 giây sẽ còn cách hang là: 50 – 48 = 12 (m) Vậy mèo không đuổi được chuột. Đáp số: Mèo không vồ được chuột. Câu 6. (X - 1) + (X - 2) + (X - 3) + + (X - 10) = 15 x 25 x 4 + 75 X x 10 – (1 + 2 + 3 + + 10) = 1 575 X x 10 – 45 = 1 575 X x 10 = 1 575 + 45 X x 10 = 1 620 X = 1 620 : 10 X = 162 Câu 7. Bài giải Toán 4-1 Page 82
  83. Tổng của ba phân số là: x 3 = Nếu gấp phân số thứ nhất lên 2 lần thì tổng 3 phân số là: x 3 = Phân số thứ nhất là: - = Nếu gấp phân số thứ hai lên 2 lần thì tổng ba phân số là: x 3 = Phân số thứ hai là: - = Phân số thứ ba là: - - = Đáp số: ; và Câu 8. Bài giải Hai số chẵn liên tiếp cách nhau 2 đơn vị Nhà bác học người Nga sinh năm: 1994 – (102 - 1) x 2 = 1 792 Đáp số: 1 792 Câu 9. Bài giải - Nếu không tính xoài thì có 46 quả nghĩa là tổng 3 loại quả táo, cam, hồng là 46 quả. - Nếu không tính hồng thì có 41 quả nghĩa là tổng 3 loại quả táo, cam, xoài là 41 quả. – Nếu không tính cam thì có 44 quả nghĩa là tổng 3 loại quả táo, xoài, hồng là 44 quả. - Nếu không tính táo thì có 37 quả nghĩa là tổng 3 loại quả cam, xoài, hồng là 37 quả. Vậy tổng 4 loại quả xoài, táo, cam, hồng là: (46 + 41 + 44 + 37) : 3 = 56 (quả) Số quả xoài là: 56 – 46 = 10 (quả) Toán 4-1 Page 83
  84. Số quả hồng là: 56 – 41 = 15 (quả) Số quả cam là: 56 – 44 = 12 (quả) Số quả táo là: 56 – 37 = 19 (quả) Đáp số: Xoài: 10 quả, hồng: 15 quả, cam: 12 quả, táo: 19 quả. Câu 10. Bài giải Tổng chu vi của 16 hình vuông cạnh 1 cm là: 1 x 4 x 16 = 64 (cm) Tổng chu vi của 9 hình vuông cạnh 2 cm là: 2 x 4 x 9 = 72 (cm) Tổng chu vi của 4 hình vuông cạnh 3 cm là: 3 x 4 x 4 = 48 (cm) Chu vi của hình vuông cạnh 4 cm là: 4 x 4 = 16 (cm) Tổng chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình vẽ là: 64 + 72 + 48 + 16 = 200 (cm) Đáp số: 200 cm Toán 4-1 Page 84
  85. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 9 Họ và tên: Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Hai đường thẳng song song Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. A B C D 2. Vẽ hai đường thẳng song song Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước: - Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song songvới đường thẳng AB. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước: - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. Toán 4-1 Page 85
  86. 2. Đường cao của hình tam giác Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. Độ dài đoạn thẳng AH là chiều cao của tam giác. => Vậy đường cao của tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh của tam giác và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. Mỗi tam giác đều có 3 đường cao. * Lưu ý: +)Trong tam giác có 1 góc tù, hai trong ba đường cao của tam giác đó nằm ở ngoài tam giác A Ví dụ: K H B C I +) Trong tam giác có 3 góc nhọn, 3 đường cao đều nằm trong tam giác. +)Trong tam giác vuông, hai cạnh góc vuông cũng chính là hai đường cao của một tam giác. B. BÀI TẬP THỰC HÀNH Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào ô trống: 1. Viết tên góc: a) Các góc nhọn là: . . b) Góc tù là: Các góc nhọn là . c) Góc vuông là: . Các góc nhọn là: . Toán 4-1 Page 86
  87. 2. Viết tên các cặp cạnh vuông góc: Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: . . . 3. a) Viết tên các cặp cạnh vuông góc: . b) Viết tên các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau: . . 4. Viết tên các cặp song song: Các cặp cạnh song song với nhau là: . . 5. Cạnh MN song song với những cạnh nào? . A B . . M N D C 6. Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm P và vuông góc với đường thẳng AB: A . B A A P P . P. B B Toán 4-1 Page 87
  88. 7. Vẽ đường cao AH trong mỗi tam giác ABC: A B A B C A C B C 8. a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, b) Vẽ hình vuông có cạnh 4cm: chiều rộng 3cm: 9. a) Đo độ dài đường chéo AC, đường chéo BD rồi ghi kết quả vào chỗ chấm: . . b) Độ dài hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không? . 10. a) Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau không? . b) Độ dài hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không? . Phần 2: Học sinh trình bày bài làm: 1. Hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích hình đó? Bài giải Toán 4-1 Page 88
  89. 2. Hình chữ nhật có chu vi 40cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình đó? Bài giải 3. Số? Hình vẽ trên có . hình chữ nhật. Hình vẽ trên có . góc nhọn. Toán 4-1 Page 89
  90. ĐÁP ÁN I. Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào ô trống: 1. a) Các góc nhọn: Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C b) Góc tù đỉnh E Các góc nhọn: Đỉnh D, đỉnh G c) Góc vuông đỉnh M Các góc nhọn: Đỉnh N, đỉnh P 2. Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD; BA và BC; CD và CB; DA và DC 3. a) Tên các cặp cạnh vuông góc là: BA và BC; CB và CD b) Tên các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:AB và AD; DA và DC 4. Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC; AD và BC 5. Cạnh MN song song với cạnh AB và DC 6. M A A N A . B M N P P. P . N M B B 7. A B H A B H C A C H B C 8. a) b) A 4cm B A 4cm B 3cm 4cm D C D C Toán 4-1 Page 90
  91. 9. Đo kết quả theo hình thực tế: 10. a) Hai đường chéo Ac và BD vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo Ac và BD bằng nhau. Phần 2: 1. Bài giải Độ dài cạnh hình vuông là: 36:4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 9 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 2. Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 40 : 2 = 20 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: (20+ 4) : 2 = 12 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 – 4 = 8 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 12 8 = 96 (cm2) Đáp số: 96 cm2 3. Hình vẽ có 10 hình chữ nhật. Hình vẽ có 10 góc nhọn. Toán 4-1 Page 91
  92. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 10 Họ và tên: Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Nhân với số có 1 chữ số Khi nhân một số có nhiều chữ số với số có một chữ số ta thực hiện đặt tính rồi tính như sau a) Đặt tính: Viết thừa số thứ nhất rồi viết thừa số thứ hai ở bên dưới thừa số thứ nhất: Viết dấu nhân ở giữa hai số Kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng b) Tính: Thực hiện tính tính từ hàng đơn vị, thực hiện nhân từ phải sang trái Ví dụ: b) 241324×2=? b) 136204×4=? 241324 Nhân theo thứ tự từ phải 136204 Nhân theo thứ tự từ phải sang trái sang trái 2 nhân 4 bằng 8, 4 nhân 4 bằng 16, viết 16 nhớ 1. 2 viết 8 4 482648 544816 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1. 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 4 nhớ 1. 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. Đây là phép nhân không nhớ. Đây là phép nhân có nhớ. 2. Tính chất giao hoán của phép nhân TÍCH a × b = c Thừa số thừa số tích Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. CTTQ: a × b = b × a Ví dụ: 3 × 4 = 4 × 3 = 12 Vận dụng: Ta có thể vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong bài toán so sánh giá trị của các biểu thức (chỉ chứa dấu phép nhân) mà không cần thực hiện tính giá trị của biểu thức. Nếu trong biểu thức, các thừa số giống nhau nhưng vị trí khác nhau thì tích của chúng cũng bằng nhau. Toán 4-1 Page 92
  93. B. BÀI TẬP THỰC HÀNH Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào ô trống: BÀI TOÁN ĐÁP SỐ 1. Tính: a) . . a) 203124 4 b) 143627 5 b) . . 2. Tính: a) a) 153074 + 205843 2 b) 807192 – . . 82975 7 b) . . 3. Tính: a) 103057 n với n = 3 a) b) 103057 n với n = 6 . . b) . . 4. Tìm x: a) a) m x = x m = m (m > 0) . . b) x n = n x = 0 (n > 0) b) . . 5. Hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau? A = 5 1234 B = (3 + 1) 10203 C = 2468 9 D = (1000 + 234) 5 E = 10203 4 B = (4 + 5) (2000 + 468) 6. Tính nhẩm: a) a) 23 100 b) 340 10 c) 500 1000 . . b) . . c) . . 7. Tính nhẩm: a) a) 4500 : 100 . . Toán 4-1 Page 93
  94. b) 30500: 10 b) c) 2030000 : 1000 . . c) . . 8. Điền số vào chỗ chấm: a) 30kg = yến b) 200kg = tạ c) 450 tạ = . tấn d) 600 tạ = tấn e) 40kg = tấn g) 9000g = kg 9. Mỗi cái bút xanh giá 2000 đồng, mỗi cái bút đỏ giá 2500 đồng. Hỏi mua 5 cái bút xanh và 4 cái bút đỏ hết bao nhiêu . . tiền? 10. Mỗi xe chở 100 bao ngô,mỗi bao ngô cân nặng 20kg. . . Hỏi 5 xe đó chở được bao nhiêu tấn ngô? Phần 2: Học sinh trình bày bài làm: 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 4 9 5 = b) 20 7 5 = = = = = c) 3 25 4 = d) 13 50 2 = = = = = e) 10987 + 3648 – 987 + 6352 f) 2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5 = . = . = = = = 2. Có hai vòi nước chảy vào bể. Trung bình mỗi phút vòi I chảy được 12 lít nước, vòi II chảy được 13 lít nước. Hỏi sau 100 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước vào bể? Bài giải Toán 4-1 Page 94
  95. 3. Một huyện miền núi có 6 xã vùng thấp và 8 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 890 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện? Bài giải 4. ĐỐ VUI: Hãy vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình vuông ABCD để có tất cả 5 hình vuông? A Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC Toán 4-1 Page 95
  96. Phần 3: THỬ THÁCH GIỮA KÌ 1 15 BÀI DỄ Đề bài Đáp án Bài 1: Số trung bình cộng của 84 và 72 là: Bài 2: Số trung bình cộng của 23; 54; 62; 18; 33 là: Bài 3: Hai số có trung bình cộng bằng 15. Số thứ nhất là 22. Số thứ hai là: Bài 4: Tìm số tròn trăm x biết: 450 < x < 520. Vậy x là: Bài 5: Số gồm 2 triệu, 8 trăm và 7 đơn vị là: Bài 6: Kết quả phép tính 48600 – 9455 là: Bài 7: Kết quả phép tính 793575 + 6425 là: Bài 8: Tính: 654 + 768 + 346. Kết quả là: Bài 9: Tìm x biết: x – 7963 = 2037. Vậy x là: Bài 10: Tính giá trị của biểu thức: a × 8 + b với a = 125 và b = 234. Bài 11: Nếu a = 5, b = 200 và c = 92 thì giá trị của biểu thức 40 × a – b + c : 2 là: Bài 12: Tổng hai số bằng 90. Hiệu hai số đó bằng 10. Số bé là: Bài 13: Tính: 178 + 277 + 123 + 422. Kết quả là: Bài 14: Tổng số tuổi của hai anh em bằng 20 tuổi. Em kém anh 4 tuổi. Vậy em tuổi. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 15: An cao 134cm, Bình cao 137cm và Cường cao 143cm. Vậy trung bình mỗi bạn cao .xăng-ti-mét. Số điền vào chỗ chấm là: 15 BÀI TRUNG BÌNH Bài 1: Số trung bình cộng của các số lẻ nhỏ hơn 10 là: Bài 2: Một đội xe tải chở hàng. Hai xe đầu chở được tất cả 8 tấn 3 tạ hàng. Ba xe sau chở được tát cả 9 tấn 2 tạ hàng. Vậy trung bình Toán 4-1 Page 96
  97. mỗi xe chở .tạ hàng. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 3: Tìm x biết: 200000 – x = 28934 + 71066. Vậy x là: Bài 4: Tính: 2014 × 9 + 2014 × 8 – 7 × 2104. Kết quả là: Bài 5: Nếu c = 3489 và d = 250 thì giá trị của biểu thức c + d × 4 là: Bài 6: Khối lớp 4 một trường tiểu học có 4 lớp. Lớp 4A và 4B mỗi lớp có 32 học sinh. Lớp 4C và 4D mỗi lớp có 36 học sinh. Vậy trung bình mỗi lớp có học sinh. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 7: Một đội bóng chuyền có 6 cầu thủ. Tuổi trung bình của cả đội là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi. Vậy đội trưởng .tuổi. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 8: Tìm số tròn nghìn y biết biết 98000 < y + 7 < 98008. Vậy y = Bài 9: Tổng hai số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số bé nhất có hai chữ số. Vậy số lớn là: Bài 10: Trung bình cộng của 3 số là 45. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 34. Số thứ ba là: Bài 11: Một hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng bằng 24cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là .cm2. Số cần điền vào chỗ chẫm là: Bài 12: 897345 + 35426 + = 35426 + 897345 + 888934. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 13: Nếu m = 7, n = 378 và p = 3900 thì 3000 × m – n × 2 + p có giá trị là: Bài 14: Một tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a = 40cm; b = 30cm và c = 50cm. Vậy chu vi hình tam giác đó là cm. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 15: Số trung bình cộng của hai số là số bé nhất có 4 chữ số. Số thứ nhất hơn số thứ hai 100 đơn vị. Vậy số thứ hai là: 15 BÀI KHÓ Bài 1: Tính: 10789 + 56432 – 789 + 43568. Kết quả là: Bài 2: Tìm x biết: x + 3674 – 2674 = 5987 + 1013. Vậy x là: Toán 4-1 Page 97
  98. Bài 3: Số trung bình cộng của các số chẵn từ 2 đến 20 là: Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: a : 9 + b × 5 với a là số lớn nhất có bốn chữ số, b là số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Bài 5: Một cửa hàng bán gạo trong ba ngày. Ngày đầu bán được 398kg gạo, ngày thứ hai bán được 345kg gạo. Vậy ngày thứ ba bán được . ki-lô-gam gạo để trung bình mỗi ngày bán được 350kg gạo. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 6: Minh đang có điểm trung bình của ba bài kiểm tra là 6 điểm. Để điểm trung bình của 4 bài kiểm tra là 7 thì điểm bài kiểm tra thứ tư Minh cần đạt là .điểm. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 7: Tính giá trị biểu thức: 56450 - (98682 : 3 + 4590 × 2). Kết quả là: Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 9cm. Chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 9: Nam và Hà sưu tầm được tất cả 55 con tem. Nếu Nam sưu tầm thêm 5 con tem nữa thì vẫn kém Hà 2 con tem nữa. Vậy Nam sưu tầm được tem. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 10: Tìm số tự nhiên a biết trung bình cộng của a, 65 và 98 là 102. Vậy a là: Bài 11: Mẹ sinh con năm mẹ 26 tuổi. Biết ba năm nữa tổng số tuổi hai mẹ con bằng 52 tuổi. Vậy năm nay con .tuổi. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 12: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48cm. Nếu giảm chiều dài 5cm và tăng chiều rộng 5cm ta được hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là .cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 13: Trung bình cộng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. Hiệu của hai số bằng số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Vậy số lớn là: Bài 14: Tính 37499 – 3984 – 6016. Kết quả là: Bài 15: Hai ngăn sách có 98 quyển sách. Nếu lấy 8 quyển sách ngăn I chuyển lên ngăn II thì số sách ngăn I vẫn nhiều hơn ngăn II 4 quyển sách. Vậy số sách ngăn II là quyển. Số cần điền vào chỗ chấm là: Toán 4-1 Page 98
  99. ĐÁP ÁN Phần 1: 1. a) 812 568 b) 718 135 2. a) 564 760 b) 226 367 3. a) 309 171 b) 618 342 4. a) x = 1 b) x = 0 5. A = D; B = E; C = G 6. a) 2300 b) 3400 c) 500 000 7. a) 45 b) 3050 c) 2030 8. a) 3 yến b) 2 tạ c) 45 tấn d) 60 tấn e) 4 tấn g) 9 kg 9. 20 000 đồng 2000 5 + 2500 4 = 20000 (đồng) 10. 10 tấn ngô Cách 1: Mỗi xe chở số ki-lô-gam ngô là: 20 100 = 2000 (kg) 2000kg = 2 tấn 5 xe chở số tấn ngô là: 2 5 = 10 (tấn) Cách 2: 5 xe chở số bao ngô là 100 5 = 500 (bao) 5 xe chở số ki-lô-gam ngô là: 20 500 = 10000 (kg) 10000kg = 10 tấn Toán 4-1 Page 99
  100. Phần 2: 1. a) 4 9 5 = (4 5) 9 b) 20 7 5 = (20 5) 7 = 20 5 = 100 7 = 180 = 700 c) 3 25 4 = 3 (25 4) d) 13 50 2 = 13 (50 2) = 3 100 = 13 100 = 300 = 1300 e) 10987 + 3648 – 987 + 6352 f) 2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5 = (10987 – 987 ) + (3648 + 6352) = 2015 x (8 + 7 – 5 ) = 10000 + 10000 = 2015 x 10 = 20000 = 20150 2. Bài giải Sau 1 phút cả hai vòi chảy được là: 12 + 13 = 25 (l) Sau 100 phút cả hai vòi chảy được là: 25 100 = 2500 (l) Đáp số: 2500 lít nước 4. A A B C H B C D Toán 4-1 Page 100
  101. Phần 3: 15 bài dễ Đề bài Đáp án Bài 1: Số trung bình cộng của 84 và 72 là: 78 Bài 2: Số trung bình cộng của 23; 54; 62; 18; 33 là: 38 Bài 3: Hai số có trung bình cộng bằng 15. Số thứ nhất là 22. Số thứ 8 hai là: Bài 4: Tìm số tròn trăm x biết: 450 < x < 520. Vậy x là: 500 Bài 5: Số gồm 2 triệu, 8 trăm và 7 đơn vị là: 2000807 Bài 6: Kết quả phép tính 48600 – 9455 là: 39145 Bài 7: Kết quả phép tính 793575 + 6425 là: 800000 Bài 8: Tính: 654 + 768 + 346. Kết quả là: 1768 Bài 9: Tìm x biết: x – 7963 = 2037. Vậy x là: 10000 Bài 10: Tính giá trị của biểu thức: a × 8 + b với a = 125 và b = 234. 1234 Bài 11: Nếu a = 5, b = 200 và c = 92 thì giá trị của biểu thức 46 40 × a – b + c : 2 là: Bài 12: Tổng hai số bằng 90. Hiệu hai số đó bằng 10. Số bé là: 40 Bài 13: Tính: 178 + 277 + 123 + 422. Kết quả là: 1000 Bài 14: Tổng số tuổi của hai anh em bằng 20 tuổi. Em kém anh 4 8 tuổi. Vậy em tuổi. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 15: An cao 134cm, Bình cao 137cm và Cường cao 143cm. Vậy 138 trung bình mỗi bạn cao .xăng-ti-mét. Số điền vào chỗ chấm là: 15 bài trung bình Bài 1: Số trung bình cộng của các số lẻ nhỏ hơn 10 là: 5 Bài 2: Một đội xe tải chở hàng. Hai xe đầu chở được tất cả 8 tấn 3 tạ 35 hàng. Ba xe sau chở được tát cả 9 tấn 2 tạ hàng. Vậy trung bình mỗi Toán 4-1 Page 101
  102. xe chở .tạ hàng. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 3: Tìm x biết: 200000 – x = 28934 + 71066. Vậy x là: 100000 Bài 4: Tính: 2014 × 9 + 2014 × 8 – 7 × 2104. Kết quả là: 20140 Bài 5: Nếu c = 3489 và d = 250 thì giá trị của biểu thức c + d × 4 là: 4489 Bài 6: Khối lớp 4 một trường tiểu học có 4 lớp. Lớp 4A và 4B mỗi 34 lớp có 32 học sinh. Lớp 4C và 4D mỗi lớp có 36 học sinh. Vậy trung bình mỗi lớp có học sinh. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 7: Một đội bóng chuyền có 6 cầu thủ. Tuổi trung bình của cả đội 26 là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi. Vậy đội trưởng .tuổi. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 8: Tìm số tròn nghìn y biết biết 98000 < y + 7 < 98008. Vậy y = 98000 Bài 9: Tổng hai số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là 54 số bé nhất có hai chữ số. Vậy số lớn là: Bài 10: Trung bình cộng của 3 số là 45. Trung bình cộng của số thứ 67 nhất và số thứ hai là 34. Số thứ ba là: Bài 11: Một hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng bằng 128 24cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là .cm2. Số cần điền vào chỗ chẫm là: Bài 12: 897345 + 35426 + = 35426 + 897345 + 888934. Số 888934 cần điền vào chỗ chấm là: Bài 13: Nếu m = 7, n = 378 và p = 3900 thì 3000 × m – n × 2 + p có 24144 giá trị là: Bài 14: Một tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a = 40cm; b = 120 30cm và c = 50cm. Vậy chu vi hình tam giác đó là cm. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 15: Số trung bình cộng của hai số là số bé nhất có 4 chữ số. Số 950 thứ nhất hơn số thứ hai 100 đơn vị. Vậy số thứ hai là: 15 bài khó Toán 4-1 Page 102
  103. Bài 1: Tính: 10789 + 56432 – 789 + 43568. Kết quả là: 110000 Bài 2: Tìm x biết: x + 3674 – 2674 = 5987 + 1013. Vậy x là: 6000 Bài 3: Số trung bình cộng của các số chẵn từ 2 đến 20 là: 11 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: a : 9 + b × 5 với a là số lớn nhất có 50491 bốn chữ số, b là số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Bài 5: Một cửa hàng bán gạo trong ba ngày. Ngày đầu bán được 307 398kg gạo, ngày thứ hai bán được 345kg gạo. Vậy ngày thứ ba bán được . ki-lô-gam gạo để trung bình mỗi ngày bán được 350kg gạo. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 6: Minh đang có điểm trung bình của ba bài kiểm tra là 6 điểm. 10 Để điểm trung bình của 4 bài kiểm tra là 7 thì điểm bài kiểm tra thứ tư Minh cần đạt là .điểm. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 7: Tính giá trị biểu thức: 56450 - (98682 : 3 + 4590 × 2). Kết 14376 quả là: Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 77 9cm. Chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 9: Nam và Hà sưu tầm được tất cả 55 con tem. Nếu Nam sưu 24 tầm thêm 5 con tem nữa thì vẫn kém Hà 2 con tem nữa. Vậy Nam sưu tầm được tem. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 10: Tìm số tự nhiên a biết trung bình cộng của a, 65 và 98 là 143 102. Vậy a là: Bài 11: Mẹ sinh con năm mẹ 26 tuổi. Biết ba năm nữa tổng số tuổi 10 hai mẹ con bằng 52 tuổi. Vậy năm nay con .tuổi. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 12: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48cm. Nếu giảm chiều dài 119 5cm và tăng chiều rộng 5cm ta được hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là .cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 13: Trung bình cộng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số 1072 khác nhau. Hiệu của hai số bằng số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Vậy số lớn là: Toán 4-1 Page 103
  104. Bài 14: Tính 37499 – 3984 – 6016. Kết quả là: 27499 Bài 15: Hai ngăn sách có 98 quyển sách. Nếu lấy 8 quyển sách ngăn 59 I chuyển lên ngăn II thì số sách ngăn I vẫn nhiều hơn ngăn II 4 quyển sách. Vậy số sách ngăn II là quyển. Số cần điền vào chỗ chấm là: Toán 4-1 Page 104
  105. ĐỀ 1: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và Tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số 147 302 đọc là: A. Một trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi. B. Một trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai. C. Một trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm linh hai. Câu 2: Trong số 8 763 872 chữ số 6 ở hàng nào? Lớp nào ? A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn. B. Hàng triệu, lớp triệu. C. Hàng nghìn, lớp nghìn. Câu 3: 6 tấn 8 kg= kg A. 6008kg B. 6000kg C. 6800 kg Câu 4: 3 phút 12 giây= .giây A. 172 giây B. 182 giây C. 192 giây Câu 5: Năm 2017 thuộc thế kỷ nào? A. XIX B. XX C. XXI Câu 6: Cho tứ giác ABCD như hình vẽ bên: a. Nêu tên góc tù trong hình vẽ. A B . b. Chỉ ra cặp cạnh song song trong hình vẽ. D C Câu 7: Trung bình cộng của 35, 12, 24, 21, 43 là: II.TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính và tính 56183 + 2378 43200 – 21308 2750 x 5 4075 : 7 Câu 2: Tìm số tròn trăm x , biết : 560 < x < 850 Toán 4-1 Page 105
  106. Câu 3: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 82 cm, chiều rộng kém chiều dài 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải Câu 4: Trung bình cộng của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số, biết số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số thứ hai. Bài giải Toán 4-1 Page 106
  107. Câu 5: Hai kho thóc chứa được 350 tấn thóc. Nếu lấy từ kho thứ nhất 65 tấn, kho thứ hai 45 tấn, thì số thóc còn lại ở kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai 10 tấn. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu thóc ? Bài giải Toán 4-1 Page 107
  108. ĐỀ 2: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: Đọc số sau: 24 534 142 A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai. D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là: A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000 Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725 Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5 tấn 83 kg = kg là: A. 583 B. 5830 C. 5083 D. 5038 Bài 5. 2 Thế kỉ và 100 năm là : A. 120 năm B. 102 năm C. 200 năm D. 3 thế kỉ. Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: A. 211 B. 221 C. 231 D. 241 Bài 7. Hai số có tổng bằng hiệu thì một trong hai số sẽ là : A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 II/ TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 845763 + 96858 23487 x 7 607549 – 536857 182736 : 9 Toán 4-1 Page 108
  109. Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện a/ 235 + 45678 + 765 b/ 45678 + 1234 – 678 – 234 . Câu 3. Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ. Bài giải Toán 4-1 Page 109
  110. Câu 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 30cm . Biết chiều dài hơn chiều rộng 12cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó? Bài giải Toán 4-1 Page 110
  111. ĐỀ 3: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507 Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI Câu 4: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg II/ TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính: a/152 399 + 24 b/ 698 92 508 – 22 c/ 429 3 089 x 5 d/ 43 263 : 9 Câu 2: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3 Toán 4-1 Page 111
  112. Câu 3: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a/ 58 . = 580 tạ b/ 5 yến 8kg < 5 . 8 kg Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? Bài giải Câu 6: Trong hình bên có: Toán 4-1 Page 112
  113. ĐỀ 4: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Dãy số nào là dãy số tự nhiên: A. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; . B. 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; . C. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; . D. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20; . Câu 2: 769 89 < 769 102 . Chữ số thích hợp viết vào ô trống là: A. 1 B. 0 C. 2 D. 3 Câu 3: 9 thế kỉ = .năm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 9 B. 90 C. 900 D. 9 000 Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 9 tấn 51 kg = kg là: A. 951 B. 9 510 C. 5 109 D. 9 051 Câu 5: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XX B. XIX C. XXI D. XVIII Câu 6: Số chẵn liền trước số 3 405 760 là: A. 3 405 761 B. 3 405 759 C. 3 405 758 D. 3 405 762 II/ TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính. a/ 805 763 + 90 558 + 3025 b/ 702 549 – 536 857 Toán 4-1 Page 113
  114. .Câu 2: Cho biết a = 15, b = 5, c = 6, tính giá trị của biểu thức (3 x a + b) x c. Câu 3: Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, hiệu của hai số là số lớn nhất có một chữ số. Tìm hai số đó? Bài giải Câu 4. Tổng số tuổi của ha ông cháu hiện nay là 8,cách đây 6 năm ông hơn cháu 60 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi? Bài giải Toán 4-1 Page 114
  115. ĐỀ 5: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn. B. Hàng nghìn, lớp nghìn. C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn. D. Hàng chục, lớp nghìn. Câu 2: Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu? A. 7 B. 70 C. 700 D. 7000 Câu 3: Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là: A. 1230 và 689 B. 1320 và 680 C. 1310 và 689 D. 1322 và 689 Câu 4: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là m. II/ TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính: 516453 + 82398 463750 + 254081 789651 – 176012 462309 – 30554 Toán 4-1 Page 115
  116. Câu 2: Tính: 4 yến 30 kg = .kg 5 thế kỉ = năm 3 km 15 m = m 4 giờ 36 phút = . phút Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. > 769893 678909 + 201 700 000 .69 999 + 1 ? < 857 432 – 431 .856 000 493 701 654 702 +3 = Câu 4. Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? Bài giải Toán 4-1 Page 116
  117. .Câu 5. An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. Bài giải Toán 4-1 Page 117
  118. ĐỀ 6: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số 45 317 đọc là: A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười; được viết là: A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 0910 000 Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A. 34 B. 54 C. 27 D. 36 Câu 4: 6 tạ + 2 tạ 8kg = kg A. 88 B. 808 C. 880 D. 8080 Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy? A. Thế kỉ IX B. Thế kỉ X C. Thế kỉ XI D. Thế kỉ XII Câu 6: Hình bên có A. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và một góc nhọn B. Một góc bẹt, một góc tù, bốn góc vuông và hai góc nhọn C. Một góc bẹt, năm góc vuông và hai góc nhọn D. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và hai góc nhọn II/ TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 137 052 + 28 456 b/ 596 178 - 344 695 Câu 2. Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 m. Tính chu vi của mảnh đất đó. Bài giải Toán 4-1 Page 118
  119. Câu 3. Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó. Bài giải Toán 4-1 Page 119
  120. Câu 4. Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn. Bài giải Câu 5. Tìm hai số lẻ có tổng 548 và giữa chúng có 6 số lẻ khác. Bài giải Toán 4-1 Page 120
  121. ĐỀ 7: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 40 534 142 là: A. 500 000 B. 50 000 C. 5 000 000 D. 5 000 Bài 2. Số gồm 6 triệu, 7 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 9 trăm, 2 đơn vị là: A. 678 902 B. 68 092 C. 678 092 D. 6 780 902 Bài 3. Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5 A. 3; 4 B. 3; 5 C. 4; 5 D. 2; 3 Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm là: 520 tấn : 8 = tấn A. 65 tấn B. 65 C. 56 D. 56 tấn Bài 5. 3 thế kỉ = năm là: A. 300 B. 70 C. 310 D. 130 Bài 6: Với a = 25 thì biểu thức: 256 – 2 x a có giá trị là: A. 211 B. 236 C. 254 D. 206 II/ TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính a/201 562 + 75 256 b/ 705 258 – 599 512 Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a/ 5 345 + 142 + 4 655 b/ 123 + 4 567 + 277 + 3 433 Toán 4-1 Page 121
  122. Câu 3: Một xe ô tô giờ thứ nhất đi được 50km, giờ thứ hai đi được nhiều hơn giờ thứ nhất 10km, giờ thứ ba đi được gấp đôi giờ thứ nhất. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km? Bài giải Câu 4: An và Bình có 64 viên bi, nếu Bình có thêm 12 viên bi thì Bình kém An 8 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Bài giải Toán 4-1 Page 122
  123. ĐỀ 8: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128 C. 128; 276; 549; 762 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 7 ; 14 ; 21 ; ; ; . ; ; Câu 3. Cho 1/4 giờ = phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là: A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút Câu 4. Cho 2m 7cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 27cm; B. 207cm; C. 270cm. Câu 5. Mai và Minh có 48 quả cam, Mai có nhiều hơn Minh 6 quả cam. Hỏi Minh có mấy quả cam? A. 21 quả B. 17 quả C. 27 quả Câu 6. Nếu x = 23 thì 345 789 + 1955 : x bằng: A. 345 874 B. 234 748 C. 345 478 D. 234 678 PHẦN II: TỰ LUẬN: Câu 1.Đặt tính rồi tính: 589 + 407 735 – 208 67 x 5 96 : 4 Câu 2. Tìm X biết : X : 4 = 58 7 x X = 63 Toán 4-1 Page 123
  124. Câu 3.Tính: 37 x 5 – 18 42 : 6 + 84 . Câu 4. Hai chi em hái được 55 quả cam, em hái được ít hơn chị 5 quả. Hỏi mỗi người hái được bao nhiêu quả cam? Bài giải . Toán 4-1 Page 124
  125. Câu 5. Trung bình cộng của hai số là số bé nhất có hai chữ số, hiệu hai số là 8. Tìm hai số đó? Toán 4-1 Page 125
  126. ĐỀ 9: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000: A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738 Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào? A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280 Câu 3: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128 C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128 Câu 4: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831. A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831 Câu 5: 1/4 giờ = phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là: A. 10 B. 15 C. 20 D. 25 Câu 6: Cho 2m 7cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 27 B. 207 C. 207 cm D. 270cm Câu 7: 3 tấn 72 kg = kg. A. 372 B. 3072 C. 3027 D. 3070 Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 720 cm2 B. 36 cm2 C. 144cm2 D. 72 cm2 Câu 9: Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là: A. 47 và 11 B. 22 và 11 C. 11 và 47 D. 47 và 94 Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7; 14 ; 21 ; ; ; ; ; II/TỰ LUẬN: Câu 1. Đặt tính rồi tính: a, 465218 + 342905 b, 839084 – 46937 Câu 2.Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét? Toán 4-1 Page 126
  127. Bài giải Câu 3. Tìm hai số chẵn biết tổng của chúng bằng 292 và giữa chúng có tất cả 7 số chẵn khác. Bài giải Câu 4. Ba kho A ; B và C chứa tất cả 475 tấn thóc, biết số thóc ở kho A nhiều hơn số thóc ở kho B là 20 tấn nhưng lại ít hơn tổng số thóc ở kho B và C là 105 tấn. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc Bài giải Toán 4-1 Page 127
  128. ĐỀ 10: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 4 Họ và tên: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là: A. 9 B. 0 C. 5 D. 4 Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là: A.1; 2 B. 2; 3 C. 3; 4 D. 4; 5. Câu 3: Tìm số trung bình cộng của 42 và 52 là: A. 47 B. 57. C. 27 D. 36 Câu 4: Trong các số 42756; 42567; 42765; 42675 số nào lớn nhất là: A. 42756 B. 42765 C. 42657 D. 42567 Câu 5: 2 tấn 5 yến = kg A. 250 B. 2500 C. 2050 D. 2000 Câu 6: Trong các hình trên hình nào có hai góc vuông? A B C A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình A và hình B II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: Đặt tính rồi tính . a. 37 072 + 21 436 b. 37656 - 12037 . Bài 2: Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước? Bài giải Toán 4-1 Page 128
  129. Bài 3 : Tìm số trung bình cộng của dãy số sau : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; . ; 2003. Bài 4. Hai thùng dầu có tổng cộng 82 lít dầu. Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? Bài giải Toán 4-1 Page 129
  130. ĐÁP ÁN GIỮA KÌ I ĐỀ 1 I/ TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 Điểm B A A C C Câu 6. a, Góc tù đỉnh B; cạnh BA,BC. b, Cạnh AB song song với cạnh DC. Câu 7. 27 II/ TỰ LUẬN Câu 1. 58 561 21 892 13 750 582( dư 1) Câu 2. Số tròn trăm x là: 600, 700, 800. Câu 3. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: ( 82 + 6) :2 = 44 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 82 – 44 = 38 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 44 x 38 = 1672 (cm²) Đáp số: 1672 cm² Câu 4. Bài Giải - Số nhỏ nhất có 3 chữ số là: 100. Nên trung bình cộng của 2 số đó là: 100. - Số lớn nhất có 2 chữ số là : 99. Nên số thứ nhất chình là: 99. Tổng của 2 số là: 100 x 2 = 200 Vậy số thứ hai là: 200 – 99= 101 Đáp số: 101 Câu 5: Bài giải Kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai số thóc là: 65 – 45 + 10 = 30 (tấn) Kho thứ nhất có số thóc là: (350 + 30) : 2 = 190 (tấn) Kho thứ hai có số thóc là: 350 – 190 = 160 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 190 tấn, kho thứ hai: 160 tấn Toán 4-1 Page 130
  131. ĐỀ 2 I/ TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C D B C D A A II/ PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: 845763 + 96858 = 942621 607549 - 536857 = 70692 23487 x 7 = 164 409 182736 : 9 = 20 304 Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện (mỗi phần đúng cho 0,5đ) a. 235 + 45678 + 765 = (235 + 765) + 45678 = 1000 + 45678 = 46678 b. 45678 + 1234 – 678 – 234 = (45678 - 678) + (1234 -234) = 45 000 + 1000 = 46000 Câu 3: Bài giải Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được (đạt 0,5 điểm) 60 : 2 = 30 (tạ) Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được (đạt 0,5 điểm) 60 x 2 = 120 (tạ) Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là (đạt 1 điểm) (60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ) Đáp số: 70 tạ thóc Câu 4: Bài giải Chiều dài HCN là : ( 30 + 12) : 2 = 21(cm ) 0,25đ Chiều rộng HCN là : 21- 12 = 9 (cm) 0,25đ Chu vi HCN là :( 21 + 9) x 2 = 60 (cm) 0,5đ Diện tích HCN là : 21 x 9 = 189 (cm2) 0,5đ Đáp số : 189 cm2 ĐỀ 3 Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: D II/ TỰ LUẬN Toán 4-1 Page 131
  132. Câu 1: Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9 Câu 2. Với y = 3, ta có: 326 - ( 57 x 3 ) = 326 - 171 = 155 (1điểm) Câu 3. Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a- 58 tấn = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 = (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99 = 99 + 99 + 99 + 99 + 99 = 99 x 5 = 495 Câu 5. Bài giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 28 : 2 = 14(m) Chiều dài của hình chữ nhật là: (14 + 8) : 2 = 11(m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 11 - 8 = 3(m) Diện tích của hình chữ nhật là: 11 x 3 = 33(m2) Đáp số: 33m2 Câu 6. Toán 4-1 Page 132
  133. ĐỀ 4 I/ TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C D A C II/ TỰ LUẬN. Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm Câu 2: Với a = 15, b = 5, c = 6 thì (3 x a + b) x c = (3 x 15 + 5) x 6 = (45 + 5) x 6 = 50 x 6 = 300. Câu 3: Bài giải Tổng của hai số là 99, hiệu của hai số là 9. Số lớn là: (99 + 9) : 2 = 54 Số bé là: 99 – 54 = 45 Đáp số: 55 và 45 Câu 4. Bài giải Hiệu số tuổi không đổi theo thời gian nên hiện nay ông vẫn hơn cháu 60 tuổi. Tuổi cháu hiện nay là: (78 – 60) : 2 = 9 (tuổi) Tuổi ông hiện nay là: 60 + 9 = 69 (tuổi) Đáp số: Ông: 69 tuổi, cháu: 9 tuổi ĐỀ 5 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B Câu 4. Chiều rộng thửa ruộng dài là 8 m. II. TỰ LUẬN Câu 1. Mỗi ý đúng cho 0,5đ Câu 2. Tính 4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm 3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút Câu 3. 769893 > 678909 + 201 857 432 – 431< 856 000 700 000 = 69 999 + 1 493 701 < 654 702 +3 Câu 4. Toán 4-1 Page 133
  134. Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm 1876. Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm 1937. Vậy số năm người đó sống là: 1937 – 1876 = 61 (năm) Câu 5. Bài giải: Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau: Số bi của An khi đó là: (120 – 16) : 2 = 52 (viên) Số bi của An ban đầu là: 52 + 20 = 72 (viên) Số tiền An đã mua bi là: (72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng) Đáp số: 24 000 đồng Toán 4-1 Page 134
  135. ĐỀ 6 I/ TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C B C D II/ TRẮC NGHIỆM Câu 1. Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm: 137 052 596 178 + 28 456 - 344 695 165 508 251 483 Câu 2. Bài giải Chu vi của mảnh đất hình vuông là: 108 x 4 = 432( m) Đáp số: 432 mét Câu 3. Bài giải Chiều dài của sân trường hình chừ nhật là: (26+8):2=17(m) Chiều rộng của sân trường hình chừ nhật là: 17- 8=9(m) Diện tích của sân trường hình chừ nhật là: 17x9=153(m2) Đáp số: 153 m2 Câu 4. Bài giải Tổng của hai số là: 123x2=246 Số lớn là: 246 – 24 =222 Đáp số: Số lớn: 222 Câu 5. Bài giải Hiệu giữa hai số lẻ là: 6 x 2 + 2 = 14 Số bé là: (548 – 14) : 2 = 267 Số lớn là: 267 + 14 = 281 Đáp số: 267 và 281 Toán 4-1 Page 135
  136. ĐỀ 7 I/ TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D A B A D II/ TỰ LUẬN: Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm Câu 2: a/ 5 345 + 142 + 4 655 b/ 123 + 4 567 + 277 + 3 433 = (5 345 + 4 655) + 142 = (123 + 277) + (4 567 + 3 433) = 10 000 + 142 = 400 + 8 000 = 10 142 = 8 400 Câu 3 : Bài giải Giờ thứ hai ô tô đi được là : 50 + 10 = 60 (km) Giờ thứ ba ô tô đi được là : 50 x 2 = 100 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là : (50 + 60 + 100) : 3 = 70 (km) Đáp số: 70 (km) Câu 4 : Bài giải Bình kém An số bi là: 12 + 8 = 20 (viên) Bình có số bi là: (64 – 20) : 2 = 22 (viên) An có số bi là: 22 + 20 = 42 (viên) Đáp số: An: 42 viên, Bình: 22 viên ĐỀ 8 I/ TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C 28, 35, 42, 49 B B A A PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 589 + 407 = 996 b. 735 – 208 = 527 c. 65 x 7 = 455 d. 96 : 4 = 24 Bài 2: Tìm X biết: Toán 4-1 Page 136
  137. a) X : 4 = 58 b) 7 x X = 63 X = 58 x 4 X = 63 : 7 X = 232 X = 9 Bài 3: Tính: a. 37 x 5 -18 = 185 + 18 b. 42 : 6 + 84 = 7 + 84 = 167 = 91 Bài 4: Bài giải Số quả cam chị hái được là: (55 + 5) : 2 = 30 (quả cam) Em hái được số quả cam là: 30 - 5 = 25 (quả cam) Đáp số: Chị: 30 quả cam, em: 25 quả cam Bài 5: Bài giải Tổng của hai số là: 10 x 2 = 20 Số lớn là: (20 – 8) : 2 = 6 Số bé là: 20 – 6 = 14 Đáp số: 6 và 14 Toán 4-1 Page 137
  138. ĐỀ 9 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B C C D B B B D A 28;35;42;49 án PHẦN II: TỰ LUẬN: Câu 1: Đặt tính rồi tính. a , 808123 b, 792147 Câu 2: Bài giải Cả ba giờ ô tô đó chạy được là: 40 + 48 + 53 = 141 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là: 141 : 3 = 47 (km) Đáp số: 47 km. Câu 3: Bài giải Hiệu giữa chúng là: 7 x 2 + 2 = 16 Số lớn là: (292 + 16) : 2 = 154 Số bé là: 154 – 16 = 138 Đáp số: 154 và 138 Câu 4: Bài giải Số thóc ở kho A là: (475 – 105) : 2 = 185 (tấn) Số thóc ở kho B là: 185 - 20 = 165 (tấn) Số thóc ở kho C là: 475 – 165 – 185 = 125 (tấn) Đáp số: Kho A: 185 tấn, kho B: 165 tấn, kho C: 125 tấn Toán 4-1 Page 138
  139. ĐỀ 10 I/ TRẮC NGHIỆM. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A B C D II. TỰ LUẬN. Bài 1: a. 58508 b. 25619 Bài 2: Bài giải: Số lít nước thùng bé là: (600 - 120) : 2=240(l) Số lít nước thùng to là: 240 + 120=360 (l) Đáp số: Thùng bé : 240 lít, thùng to: 360 lít. Bài 3: Bài giải Số số hạng của dãy số là: (2003 – 1) : 2 + 1 = 1002 (số) Tổng các số hạng của dãy số là: 1 002 : 2 x (2003 + 1)= 1 004 004 Trung bình cộng các số của dãy là: 1004004 : 1002 = 1002 Đáp số: 1002 Bài 4: Bài giải Sau khi chuyển mỗi thùng có số lít dầu là: 82 : 2 = 41 (l) Thùng thứ nhất lúc đầu có số dầu là: 41 + 7 = 48 (l) Thùng thứ hai lúc đầu có số dầu là: 41 – 7 = 34 (l) Đáp số: Thùng thứ nhất: 48l, thùng thứ hai: 34l Toán 4-1 Page 139
  140. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 11 Họ và tên: Lớp A- TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Nhân với 10, 100, 1000; chia cho 10, 100, 1000 - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta chỉ việc thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải số đó. ( Số chữ số 0 ở tận cùng của tích bằng tổng số chữ số 0 ở tận cùng các thừa số) - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba chữ số 0 ở bên phải số đó.( Số chữ số 0 ở tận cùng của thương bằng hiệu số chữ số 0 ở số bị chia và số chia) 2. Tính chất kết hợp của phép nhân Kết luận: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. CTTQ: (a × b) × c = a × (b × c) Ví dụ: (2 × 3) × 4 = (2 × 3) × 4 *) Ta thường vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân vào tính thuận tiện khi tính giá trị biểu thức. Khi thực hiện tính giá trị một biểu thức chỉ gồm các dấu phép tính nhân, ta có thể nhóm những thừa số có tích là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn để thực hiện tính cho thuận tiện mà kết quả phép tính vẫn đúng. Ví dụ (2 × 3) × 5 = (2 × 5) × 3 = 10 × 3 = 30 3. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Ví dụ a) 1324×20=? Ta đặt tính rồi tính như sau: 1324 Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích. 20 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0. 26480 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8. 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái Toán 4-1 Page 140
  141. 1324 20 = 26480 b) 230×70=? 230 Viết hai chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục của tích. 70 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 vào bên trái 0, nhớ 2. 16100 7 nhân 2 bằng 14, thêm 2 bằng 16, viết 16 vào bên trái 1 230×70= 161 + Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0, ta thực hiện đặt tính rồi tính như sau: - Đặt tính: Viết thừa số thứ nhất rồi viết thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất, viết dấu nhân giữa hai thừa số, kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng. - Tính: đếm xem ở tận cùng cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, thì ta viết vào tích bây nhiêu chữ số 0 ( viết từ phải sang trái). Sau đó ta thực hiện nhân các chữ số còn lại như quy tắc nhân với số có một chữ số và viết kết quả tìm được vào trước các chữ số 0 vừa viết. 4. Đề-xi-mét vuông, mét vuông. Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: đề-xi-mét vuông, mét vuông. Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2. 1dm2 = 100cm2 Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m -Đọc: mét vuông - Viết tắt : m2 1m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2 Toán 4-1 Page 141
  142. B- BÀI TẬP THỰC HÀNH Phần 1: Học sinh thực hiện các lệnh ghi trong bài toán: BÀI TOÁN 1. Tính bằng hai cách: Cách 1: Cách 2: 3 2 5 = 3 2 5 = = = = = 2. Tính bằng hai cách: Cách 1: Cách 2: 2 3 4 5 = 2 3 4 5 = = = = = 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 23 5 20 = b) 5 17 20 = = = = = 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 13 25 7 4 = b) 9 4 15 3 = = = = = 5. Tính: a) 1234 20 = b) 240 60 = = = = = c) 2340 300 = d) 1350 400 = = = = = Toán 4-1 Page 142
  143. 6. Số? a) 23dm2 = cm2 b) 40dm2 = cm2 c) 5600cm2 = dm2 d) 8000cm2 = dm2 7. Số? a) 2dm2 30cm2 = cm2 b) 305cm2 = dm2 cm2 8. Số? a) 310m2 = dm2 b) 13m2 = cm2 c) 10m2 23dm2 = dm2 d) 5m2 6dm2 = dm2 9. Số? a) 2000cm2 = m2 b) 1200000cm2 = m2 10. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hình chữ nhật có chiều dài 48dm, chiều rộng 25dm. Diện tích hình đó là? a) 1200m2 b) 120m2 c) 12m2 Phần 2: Học sinh trình bày bài làm: Bài 1. Điền vào chỗ trống 25dm2 = cm2 7400cm2 = dm2 5dm2 3cm2 = cm2 18dm2 40cm2 = cm2 5m2 = cm2 21m2 200cm2 = dm2 Bài 2. Một bao gạo cân nặng 60kg, một bao ngô cân nặng 40kg. Một ô tô chở 20 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi ô tô đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo và ngô? Bài giải Toán 4-1 Page 143
  144. Bài 3. Người ta dùng hết 300 viên gạch vuông cạnh 40cm để lát nền một căn phòng (phần mạch vữa không đáng kể). Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông? Bài giải Bài 4. Tính chu vi và diện tích hình sau: Bài giải Bài 5. Mỗi hộp thuốc có 5 vỉ thuốc, mỗi vỉ thuốc có 8 viên thuốc. Hỏi 12 hộp thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc? Bài giải Toán 4-1 Page 144
  145. Bài 6. Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng 500 viên gạch vuông có cạnh 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông (phần mạch vữa không đáng kể) Bài giải Toán 4-1 Page 145
  146. ĐÁP ÁN Phần 1: 1. Cách 1: Cách 2: 3 2 5 = 6 5 3 2 5 = 3 (2 5) = 30 = 3 10 = 30 2. Cách 1: Cách 2: 2 3 4 5 = 6 4 5 2 3 4 5 = (2 3) (4 5) = 24 5 = 6 20 = 120 = 120 3. a) 23 5 20 = 23 (5 20) b) 5 17 20 = 17 (5 20) = 23 100 = 17 100 = 2300 = 1700 4. a) b) 13 25 7 4 = (13 7) (25 4) 9 4 15 3 = (9 3) (15 4) = 91 100 = 27 60 = 9100 = 1620 5. a) 24680 b) 14400 c) 702 000 d) 540 000 6. a) 2300cm2 b) 4000cm2 c) 56dm2 d) 80dm2 7. a) 230cm2 b) 3dm2 5cm2 8. a) 31000dm2 b) 130000cm2 c) 1023dm2 d) 506dm2 9. a) 2m2 b) 120m2 10. a) S b) S c) Đ Phần 2: Toán 4-1 Page 146
  147. Bài 1. Điền vào chỗ trống 25dm2 = 2500cm2 7400cm2 = 74dm2 5dm2 3cm2 = 503cm2 18dm2 40cm2 = 1840cm2 5m2 = 50000cm2 21m2 200cm2 = 2102dm2 Bài 2. Một bao gạo cân nặng 60kg, một bao ngô cân nặng 40kg. Một ô tô chở 20 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi ô tô đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo và ngô? Bài giải Ô tô chở được số ki-lô-gam gạo là: 60 x 20 = 1200 (kg) Ô tô đó chở được số ki-lô-gam ngô là: 40 x 40 = 1600 (kg) Ô tô đó chở được tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là: 1200 + 1600 = 2800 (kg) Đổi 2800kg = 28 tạ Đáp số: 28 tạ Bài 3. Người ta dùng hết 300 viên gạch vuông cạnh 40cm để lát nền một căn phòng (phần mạch vữa không đáng kể). Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông? Bài giải Diện tích của một viên gạch vuông là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 1600 x 300 = 480000 (cm2) Đổi: 480000cm2 = 48m2 Đáp số: 48m2 Bài 4. Tính chu vi và diện tích hình sau: Toán 4-1 Page 147
  148. Bài giải Kẻ một đường thẳng như hình vẽ ta được 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật . Diện tích hình vuông là : 10 x 10 = 100 (cm2) Chiều rộng của hình chữ nhật là : 22 – 10 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là : 12 x 5 = 60 (cm2) Diện tích hình trên là : 100 + 60 = 160 (cm2) Chu vi hình trên là : (10 x 4 – 5) + (12 + 5) x 2 = 69 (cm) Đáp số : Chu vi : 69cm Diện tích : 160cm2 Bài 5. Bài giải Mỗi hộp thuốc có số viên thuốc là: 8 5 = 40 (viên) 12 hộp thuốc có số viên thuốc là: 40 12 = 480 (viên) Đáp số: 480 viên thuốc Bài 6. Bài giải Mỗi viên gạch có diện tích là: 20 20 = 400 (cm2) Căn phòng có diện tích là: 400 500 = 200 000 (cm2) 200 000cm2 = 20m2 Đáp số: 20m2 Toán 4-1 Page 148
  149. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 12 Họ và tên: Lớp A.TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Nhân một số với một tổng: Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. CTTQ: a × (b + c) = a × b + a × c Ví dụ: 2 × ( 3 + 7) = 2 × 3 + 2 × 7 2. Nhân một số với một hiệu: Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lấy số đó nhân với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau. CTTQ: a × (b - c) = a × b - a × c Ví dụ: 2 × ( 8 - 7) = 2 × 8 - 2 × 7 Ta thường vận dụng quy tắc nhân một số với một tổng (hiệu) vào tính thuận tiện trong trường hợp biểu thức chứa các tích có các thừa số giống nhau: Ví dụ 5 × 4 + 5 × 6 : Biểu thức này là tổng của 2 tích và mỗi tích đều có thừa số chung là 5, vận dụng quy tắc nhân một số với một tổng ta được: 2 × 8 - 2 × 7: Biểu thức này là hiệu của 2 tích và mỗi tích đều có thừa số chung là 5 Trong trường hợp gặp biểu thức như trên, ta thực hiện tính thuận tiện như sau: + Đưa thừa số chung ra ngoài. + Viết phép tính nhân + Viết tổng ( hiệu) của các thừa số còn lại Ví dụ đối với các biểu thức trên ta thực hiện tính thuận tiện như sau: 5 × 4 + 5 × 6 = 5 × ( 4 +6) = 5 × 10 = 50 Như vậy khi đưa thừa số chung ra ngoài, ta đã đưa biểu thức về dạng 1 số nhân với 1 tổng là số tròn chục, giúp việc tính toán trở nên thuận tiện hơn. * Lưu ý: Trường hợp biểu thức là tổng ( hiệu) của các tích có nhiều thừa số Toán 4-1 Page 149
  150. Trường hợp biểu thức là tổng của các tích có nhiều thừa số, khi đưa thừa số chung ra ngoài, trong ngoặc sẽ còn lại tổng các tích của các thừa số còn lại. a ×b × c + a × d Trường hợp trên hai tích có chung thừa số là a, sau khi đưa thừa số chung ra ngoài, trong ngoặc ta sẽ còn tổng của 1 tích và 1 thừa số: Ví dụ 2 × 3 × 7 + 2 × 9 = 2 × (3 × 7 + 9) Trong trường hợp biểu thức là tổng ( hiệu) của 1 tích và 1 số. Trường hợp biểu thức là tổng của 1 tích và 1 số. Nếu số đó là thừa số chung, sau khi đưa thừa số chung ra ngoài, trong ngoặc sẽ còn lại tổng của 1 số với 1. Ví dụ: a × b + a Trong trường hợp này, ta thấy xuất hiện thừa số chung là a, tích thứ nhất là a × b, tích thứ hai, ta cần hiểu a = a × 1 Vậy a × b + a = a × b+ a × 1 = a × ( b+ 1) Nhiều học sinh thường nhầm lẫn a × b + a = a × b+ a × 0 = a × ( b+ 0) 3. Nhân với số có hai chữ số Bước 1: Đặt tính Viết thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, viết dấu " " ở giữa hai thừa số rồi kẻ gạch ngang thay cho dấu " = " + Bước 2: Tính Tìm tích riêng thứ nhất: ta lấy chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai nhân với lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái. Tìm tích riêng thứ hai: ta lấy chữ số hàng chục của thừa số thứ hai nhân với lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái. Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái so với tích riêng thứ nhất một cột Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau. Ví dụ: 36 ▪ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 23 ▪ 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 108  36 3 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 ▪ Hạ 8; 72  36 2 (chục) 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. 828  108 + 720 36 23 =828 Toán 4-1 Page 150