Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 1
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_t.doc
Nội dung text: Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 1
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN 4 - TUẦN 1 Họ và tên: ___ Lớp: ___
- Câu 1. Biết số gồm bảy trăm nghìn, hai chục nghìn, chín trăm, ba chục, hai đơn vị. Số đó được viết là: A. 7903 B. 72932 C.720932 D. 729032 Câu 2. Số 65243 được đọc là: A. Sáu mươi năm nghìn hai trăm tư ba B. Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba C. Sáu năm nghìn hai trăm bốn mươi ba D. Sáu lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba Câu 3. Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7? A. 23467 B. 23746 C. 23476 D. 23467 Câu 4. Các số 65371; 75631; 56731; 67351 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 65371 75631 56731 67351 B. 65371 75631 56731 67351 C. 56731 65371 67351 75631 D. 65371 75631 67351 56731 Câu 5. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng 20 cm là: A.130cm B.900cm C. 65cm D. 56cm Câu 6. Số bé nhất là: A. 1346 B. 12487 C. 84689 D. 93451 Câu 7. Số lớn nhất là: A. 8204 B. 8454 C. 4887 D. 8840 Câu 8. Có ba con lợn với số cân lần lượt là : 125 kg, 129 kg, 152 kg. Biết con lợn đen nặng nhất, con lợn trắng nhẹ hơn con lợn khoang. A. Con lợn đen nặng kg. B. Con lợn trắng nặng . kg. C. Con lợn khoang nặng kg. I/ TRẮC NGHIỆM:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
- Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: • Số 6234 là số liền trước của 6233. • Số 6234 là số liền trước của 6235. • Số lẻ liền sau của 6455 là 6457. • Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số. Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388. Hãy sắp xếp theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: c. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất của dãy số trên. Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi: a. Bố phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? b. Bố đưa cho người bán hàng 200 000 đồng thì người bán hàng phải trả lại cho bố bao nhiêu tiền? Bài giải . . . . . . . II/ TỰ LUẬN