Bài kiểm tra định kì môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2019-2020

doc 3 trang nhatle22 3050
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_mon_khoa_hoc_lop_4_hoc_ki_i_de_so_4_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2019-2020

  1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 I. Phần trắc nghiệm: Khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: (1,0 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì? A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý. C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn. Câu 2: (1,0 điểm) Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống ? A. Không khí, thức ăn. B. Thức ăn, ánh sáng C. Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng. D. Thức ăn Câu 3: (1,0 điểm) Hãy điền vào chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uống đối với sức khoẻ: a. Muốn trách béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện, vận động. b. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái. c. Trẻ em không được ăn uống đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. d. Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi. Câu 4: (1,0 điểm) Để phòng bệnh béo phì cần: A. Ăn ít. B. Giảm số lần ăn trong ngày. C. Rèn luyện thói quen ăn uống điều độ. D. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Câu 5: (1,0 điểm) Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp: - Chọn thức ăn , , có giá trị dinh dưỡng - Dùng để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn - Thức ăn được nên ăn ngay - Thức ăn chưa dùng hết phải đúng cách Câu 6: (1,0 điểm) Thế nào là nước bị ô nhiễm? A. Nước có màu, có chất bẩn. B. Nước có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép. C. Nước chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. D. Cả 3 ý trên. II. Phần tự luận. Câu 1: (1,0 điểm) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? Câu 2: Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Câu 3: (1 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật? Câu 4: (1 điểm). Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?
  2. Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được: 1. Khoanh vào A (1 điểm) 2. Khoanh vào C (1 điểm) 3. Thứ tự a, Đ; b, S ; c, Đ ; d, S (đúng 1 ý được 0,25đ) 4. Khoanh vào D (1 điểm) 5. Điền theo thứ tự sau: - tươi, sạch - nước sạch - nấu chín - bảo quản (đúng 1 ý được 0,25đ) 6. Khoanh vào D (1 điểm) II. Phần tự luận: (4 điểm) Câu 1. (1,0 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn Câu 2. (1,0 điểm) trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Câu 3. (1,0 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật? Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. Câu 4. (1,0 điểm) Không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định.