32 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "32 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 32_de_thi_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i.doc
Nội dung text: 32 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I
- 32 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ĐỀ SỐ 1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4). - Đọc đoạn 3 và 4. - Trả lời câu hỏi: Câu chuyện em vừa đọc đã khuyên em điều gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? a. Tờ lịch cũ đâu rồi? b. Ngày hôm qua đâu rồi? c. Hoa trong vườn đâu rồi? d. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi? 2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ? a. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn. b. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng. c. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con. d. Tất cả các ý trên. 3. Bài thơ muốn nói với em điều gì? a. Thời gian rất cần cho bố. b. Thời gian rất cần cho mẹ. c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích. d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua. 4. Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh? a. Tờ lịch. b. Vở. c. Cành hoa. d. Hạt lúa. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Có công mài sắt có ngày nên kim VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài đến có ngày cháu thành tài”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Làm việc thật là vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16). - Đọc đoạn cuối (Từ “Như mọi vật đến cũng vui”). - Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Phần thưởng. (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Câu chuyện nói về ai? a. Bạn Minh. b. Bạn Na. c. Cô giáo. d. Bạn Lan. 2. Bạn Na có đức tính gì? a. Học giỏi, chăm chỉ. b. Thích làm việc. c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó. 3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng? a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn. b. Na học giỏi đều các môn. c. Na là một cán bộ lớp. d. Na biết nhường nhịn các bạn. 4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng? a. Bố Na. b. Mẹ Na. c. Bạn học cùng lớp với Na. d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Phần thưởng Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài đến có ngày cháu thành tài”. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 3 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bạn của Nai Nhỏ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 22). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Gọi bạn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 28). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? a. Trong trang trại. b. Trong rừng. c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông. d. Trong một lều trại nhỏ bên dòng suối. 2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? a. Trời hạn hán kéo dài. b. Suối cạn, cỏ héo khô. c. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn. d. Tất cả các ý trên. 3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? a. Dê trắng rất thương bạn. b. Dê trắng rất nhớ bạn. c. Dê trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng. d. Tất cả các ý trên. 4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! Bê!”? a. Dê Trắng đã tìm được bạn. b. Chưa tìm thấy bạn. c. Mừng rỡ khi gặp bạn. d. Xúc động khi gặp bạn. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm) Bài viết: Bạn của Nai Nhỏ Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- III. Tập làm văn: (5 điểm) IV.Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về cô (hoặc thầy) giáo cũ của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 4 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bím tóc đuôi sam (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Vì sao Hà khóc? Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Trên chiếc bè (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 34). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? a. Đi bằng thuyền. b. Đi bằng đôi cánh. c. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một các bèn. d. Tất cả các ý trên. 2. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy con vật? a. Một. b. Hai. c. Ba. d. Bốn. 3. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi? a. Bái phục. b. Âu yếm. c. Hoan nghênh. d. Tất cả các ý trên. 4. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và dế Trũi có gì thú vị? a. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường. b. Mở rộng tầm hiểu biết. c. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm) Bài viết: Bím tóc đuôi sam VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Từ “Thầy giáo nhìn bím tóc đến em sẽ không khóc nữa”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ngôi trường em đang học. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 5 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Chiếc bút mực (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 40). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Trong truyện có mấy nhân vật? Họ là ai? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Cái trống trường em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 45). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Bạn học sinh xưng hô, trò truyện như thế nào với cái trống? a. Gọi tên, xưng hô và trò chuyện thân mật. b. Xưng hô trò chuyện không thân mật. c. Xem trống như một đồ vật không bổ ích. d. Xem trống như món ăn tinh thần. 2. Tìm hai từ chỉ hoạt động của cái trống: a. Mừng vui, lặng im. b. Ngẫm nghĩ, gọi. c. Nghiêng, vui. d. Buồn, vang. 3. Tìm hai từ chỉ người có trong bài thơ: a. Trống, em. b. Trường, gió. c. Mình, chúng em. d. Giọng, bọn. 4. Vì sao các bạn học trò rất yêu quý cái trống trường a. Trống gắn bó với các bạn. b. Trống là vật sử dụng có ích trong nhà trường. c. Trống là tài sản của nhà trường. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Cái trống trường em (Hai khổ thơ đầu) II. Tập làm văn: (5 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về trường em hoặc làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 6 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Mảnh giấy vụn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 48). - Đọc đoạn 4. - Trả lời câu hỏi: Bạn gái nghe thấy mẩu nói gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Ngôi trường mới (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 50). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Tác giả tả ngôi trường theo thứ tự nào? a. Từ xa đến gần. b. Từ gần đến xa. c. Từ sáng đến trưa. d. Từ trưa đến chiều. 2. Những câu nào tả vẻ đẹp của ngôi trường? a. Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. b. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế xoan đào nổi vân như lụa. c. Tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. d. Cả 3 ý trên. 3. Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có gì mới? a. Tiếng trống rung động kéo dài. b. Tiếng cô giáo trang nghiêm và ấm áp. c. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ. d. Các ý trên đều đúng. 4. Học dưới ngôi trường mới bạn học sinh có những cảm nhận gì? a. Nhìn ai cũng thấy thân thương. b. Nhìn mọi vật đều thấy thân thương. c. Các đồ dùng như chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng rất đáng yêu. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm) Bài viết: Mẩu giấy vụn (Từ “Bỗng một em gái đến. Hãy bỏ tôi vào thùng rác!”) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về tập thể lớp của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 7 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Cô giáo lớp em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 60). - Đọc khổ thơ 2 và 3. - Trả lời câu hỏi: Những từ ngữ nào nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Người thầy cũ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 56). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Bố Dũng đến trường làm gì? a. Thăm các thầy (cô) giáo trong nhà trường. b. Để gặp thầy chủ nhiệm của Dũng. c. Để chào thầy giáo cũ của bố Dũng. d. Để đưa Dũng đi học. 2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? a. Lấy mũ, lễ phép chào thầy. b. Nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên rồi chào thầy. c. Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy. d. Xúc động khi chào thầy. 3. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? a. Trèo cửa sổ lớp bị thầy bắt gặp. b. Thầy không phạt mà chỉ buồn. c. Thầy khuyên “ trước khi làm việc gì, cần phải suy nghĩ”. d. Tất cả các ý trên. 4. Câu “Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Không thuộc các mẫu câu trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Cô giáo lớp em (Khổ thơ 2 và 3). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về bố của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 8 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Người mẹ hiền (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 63). - Đọc đoạn 1 và 2. - Trả lời câu hỏi: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Bàn tay dịu dàng (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 66). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Vì sao An nghỉ học mấy ngày liền? a. Bị ốm. b. Bà An mất. c. Bị thầy giáo phạt. d. Không thích đi học. 2. Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài? a. Gia đình An có chuyện buồn, thầy thông cảm cho An. b. An bị ốm. c. Thầy không muốn phê bình An vì bạn ấy học rất giỏi. d. Thầy giáo không quan tâm đến A. 3. Tìm những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An. a. Nhẹ nhàng xoa đầu. b. Bàn tay thầy dịu dàng. c. Đầy trìu mến, thương yêu. d. Tất cả các ý trên. 4. Từ nào có thể thay thế cho từ “lặng lẽ” trong bài? a. Trầm ngâm. b. Vắng vẻ. c. Hiền từ. d. Không có từ nào. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Mảnh trời dưới mặt hồ (Trích) Kìa ông mặt trời Đang say sưa tắm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Em chìa tay nắm Đã lặn mất tiêu Ngay đến con diều Đang bay đang lượn Em đưa tay xuống Đi mất đâu rồi?(Theo Nguyễn Thái Dương) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về mùa xuân. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 9 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bài hát trồng cây Ai trồng cây, Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Ai trồng cây Người đó có ngọn gió Rung cành cây Hoa lá đùa lay lay Ai trồng cây Người đó có bóng mát Trong vòm cây Quên nắng xa đường dài. Ai trồng cây Người đó có hạnh phúc Mong chờ cây Mau lớn theo từng ngày. Ai trồng cây Em trồng cây Em trồng cây . (Bế Kiến Quốc) Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích gì cho con người? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất cả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. (Theo Nguyễn Kiên) - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Búp Bê làm những việc gì? a. Quét nhà, học bài. b. Ca hát. c. Cho lợn, gà ăn. d. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. 2. Dế mèn hát để làm gì? a. Luyện giọng hát hay. b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. c. Khuyên bạn không làm việc nữa. d. Cho bạn biết mình hát hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Ca ngợi Dế Mèn. c. Thán phục Dế Mèn. d. Cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn. 4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê. b. Dế Mèn thấy thương BúpBê vất vả. c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 10 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Sáng kiến của bé Hà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 78). - Đọc đoạn 3. - Trả lời câu hỏi: Hà đã tặng ông bà món quà gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Thương ông (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 83). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Chân ông đau như thế nào? a. Sưng, tấy. b. Đi phải chống gậy. c. Bước lên thềm rất khó. d. Tất cả các ý trên. 2. Bé Việt làm gì để giúp và an ủi ông? a. Đỡ ông lên thềm. b. Bày cho ông nói câu “không đau không đau ” để khỏi thấy đau. c. Biếu ông cái kẹo. d. Tất cả các ý trên. 3. Em có cảm nhận điều gì về bé Việt? a. Việt nhỏ nhưng biết thương ông, biết giúp đỡ và an ủi ông khi ông đau. b. Việt chăm làm, biết giúp đỡ bố mẹ. c. Việt chưa biết giúp ông vì còn bé. d. Việt thích đùa giỡn với mọi người. 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? a. Ông bước lên thềm. b. Việt là đứa cháu ngoan. c. Ông bị đau chân. d. Việt rất vui vì ông đã khỏi đau chân. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Ông và cháu (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về ông, bà (hoặc người thân) của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 11 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Cây xoài của ông em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89). - Đọc đoạn 1. - Trả lời câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài. II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Bà cháu (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 86). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào? a. Giàu sang, vui vẻ. b. Nghèo khó, buồn bã. c. Vất cả, nghèo khó nhưng vui vẻ, đầm ấm. d. Vất vả nhưng giàu có. 2. Cô tiên đã cho hai an hem những gì? a. Bánh, kẹo. b. Lúa, gạo. c. Sách, vở. d. Hạt đào. 3. Làm theo lời cô tiên dặn, hai an hem có được những gì? a. Thức ăn. b. Vàng, bạc. c. Ruộng, vườn. d. Nhà, cửa. 4. Tâm trạng của hai anh em như thế nào khi được giàu sang nhưng vắng bà? a. Buồn bã vì châu báu không thay được tình thương của bà. b. Sung sướng vì có nhiều tiền của. c. Lo lắng vì có quá nhiều tiền của. d. Buồn phiền vì không có người chăm nom. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Thỏ thẻ Hôm nào ông có khách Để cháu đem nước cho Nhưng cái siêu nó to VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Cháu nhờ ông xách nhé! Cháu ra sân rút rạ! Ông phải ôm vào cơ Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông dập bớt Khói nó chui ra bếp Ông thổi hết khói đi Ông cười xòa “Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách?” Hoàng Tá II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về tổ của em. ĐỀ SỐ 12 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Cây xoài của ông em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 92). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Đọc toàn bài. - Trả lời câu hỏi: Cậu bé đi chợ mua gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Cây xoài của ông em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Cây xoài có những hình ảnh nào đẹp? a. Hoa nở trắng cành. b. Quả sai lúc lỉu. c. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. d. Tất cả các ý trên. 2. Quả xoài có mùi thơm như thế nào? a. Thơm nồng. b. Thơm dịu dàng. c. Thơm đậm. d. Thơm phức. 3. Mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông để thể hiện điều gì? a. Sự thương nhớ ông. b. Sự biết ơn ông. c. Sự hiếu thảo của mẹ đối với ông. d. Tất cả các ý trên. 4. Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là món quà ngon nhất. a. Bạn rất thích xoài. b. Xoài có mùi thơm dịu dàng. c. Xoài có vị ngọt đậm. d. Xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn nhỏ lại thường ăn từ nhỏ và gắn bó với những kỉ niệm về người ông đã mất. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Bà cháu (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76) (Từ “Hai an hem cùng nói . đến ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng”). II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một cụ già mà em rất kính yêu. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 13 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Mẹ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 101). - Đọc cả bài. - Trả lời câu hỏi: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Sự tích cây vú sữa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 96). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? a. Cậu bé thích sống xa nhà. b. Cậu bé ham chơi, bị mé mắng. c. Thích đi chơi xa để mở rộng tầm hiểu biết. d. Thích mạo hiểm. 2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé làm gì? a. Ngủ một giấc ngon lành. b. Tự xuống bếp làm đồ ăn. c. Đi dạo trong vườn để thưởng thức hoa thơm. d. Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. 3. Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? a. Cây xanh run rẩy, lá đỏ hoe một mặt như mắt mẹ khóc chờ con. b. Cây xòa cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về. c. Dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như dòng sữa mẹ. d. Tất cả các ý trên. 4. Câu chuyện khuyên em điều gì? a. Không nên đi chơi. b. Luôn ở bên mẹ. c. Phải vâng lời bố mẹ, không làm bố mẹ buồn phiền. d. Các ý trên đều đúng. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Điện thoại (Từ “Mấy tuần nay đến đón bố trở về”) (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 99) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- (Từ “Hai an hem cùng nói . đến ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng”). II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 14 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Há miệng chờ sung (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 109). - Đọc từ đầu đến rơi chệch ra ngoài. - Trả lời câu hỏi: Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Bông hoa Niềm Vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? a. Tìm bông cúc trắng. b. Tìm bông hoa dạ lan hương. c. Tìm bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. d. Tất cả các ý trên. 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? a. Bông hoa rất đẹp. b. Bông hoa rất quý. c. Vườn hoa được mọi người vun trồng để làm tăng vẻ đẹp của trường. d. Chi sợ cô giáo phê bình. 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? a. Hiếu thảo với bố mẹ. b. Biết bảo vệ vườn hoa chung. c. Lễ phép và thật thà với cô giáo. d. Tất cả các ý trên. 4. Trong bài Bông hoa Niềm Vui, những từ nào chỉ người? a. Bông hoa. b. Chi, bố mẹ, cô giáo, mọi người. c. Niềm Vui. d. Nhân hậu. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Quà của bố (Từ Bố đi câu về đến thơm lừng) (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 106) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- (Từ “Hai an hem cùng nói . đến ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng”). II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về anh (chị) ruột của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 15 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Tiếng võng kêu (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 117). - Đọc hai khổ thơ đầu. - Trả lời câu hỏi: Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 119). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Người em đã quan tâm đến người anh như thế nào? a. Chia lúa công bằng cho người anh. b. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của người anh. c. Không giành lấy phần lúa nhiều hơn. d. Chọn phần lúa ít hơn. 2. Người anh đã quan tâm đến người em như thế nào? a. Chia phần lúa cho người em nhiều hơn. b. Gánh vác hết công việc cho người em. c. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của người em. d. Tất cả các ý trên. 3. Hai an hem có điểm gì giống nhau? a. Không ích kỉ, biết nghĩ đến tình anh em ruột thịt. b. Biết đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. c. Biết trân trọng tình cảm an hem. d. Tất cả các ý trên. 4. Câu chuyện khuyên chúng ta đều gì? a. Anh em trong gia đình phải nhường nhịn lẫn nhau. b. Anh em trong gia đình phải yêu thương đùm bọc nhau. c. Anh em trong gia đình phải quan tâm chăm sóc lẫn nhau. d. Các ý trên đều đúng. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa (Đoạn viết: Bây giờ đến ru em ngủ). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 7 câu kể về một người thân của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 16 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121). - Đọc đoạn 1 và 2. - Trả lời câu hỏi: Người em nghĩ gì và đã làm gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 119). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Gia đình Hoa gồm có những ai? a. Bố, mẹ. b. Bố, mẹ và Hoa. c. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. d. Mẹ, Hoa và em Nụ. 2. Bé Hoa làm gì giúp mẹ? a. Đi chợ. b. Nấu ăn. c. Giặt quần áo. d. Trông em. 3. Em nụ đáng yêu như thế nào? a. Môi đỏ hồng. b. Mắt thường mở to, tròn xoe và đen láy. c. Thích nhìn Hoa. d. Tất cả các ý trên. 4. Hoa mong muốn bố dạy cho Hoa điều gì? a. Dạy vẽ. b. Dạy làm đồ chơi. c. Dạy đánh cờ. d. Dạy nhiều bài hát để Hoa hát ru em Nụ ngủ. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Tay bố Bàn tay của bố Chai sạm đã lâu Áo bố bạc màu VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Vì chịu nắng gió. Những công việc khó Bố chẳng bỏ qua Mẹ bận việc nhà Bố đều giúp đỡ (Cao Đức Hoàng Vũ) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả một con vật nuôi trong nhà của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 17 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Con chó nhà hàng xóm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 128). - Đọc đoạn 4 và 5. - Trả lời câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Đàn gà mới nở (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp? a. Lông vàng mát dịu. b. Mắt đen sáng ngời. c. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ. d. Tất cả các ý trên. 2. Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào? a. Đưa con về tổ. b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong. c. Đánh nhau với bọn diều, quạ. d. Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn. 3. Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ? a. Gà, cún. b. Gà, diều, quạ, bướm. c. Gà con, gà mẹ, vịt xiêm. d. Tất cả các ý trên. 4. Trong các từ sau, những từ nào chỉ hoạt động của đàn gà? a. Đi, chạy. b. Bay, dập dờn. c. Lăn tròn, dang. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Trâu ơi Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Ta đây trâu đấy ai mà quản công Bao giờ cây lúa còn bông Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. (Ca dao) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 18 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Thêm sừng cho ngựa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 144). - Đọc đoạn “Bin rất ham vẽ khoe với mẹ”. - Trả lời câu hỏi: Bin định vẽ con gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? a. Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng. b. Khi chúng vừa mới nở. c. Khi chúng được một tháng tuổi. d. Khi chúng được ba tháng tuổi. 2. Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao? a. Kêu đều đều “cúc cúc cúc”. b. Kêu gấp gáp “roóc, roóc”. c. Kêu to “oác oác”. d. Kêu “tục, tục” rất nhanh. 3. Khi nghe gà mẹ báo hiệu có tai họa thì gà con làm gì? a. Chạy nhanh vào tổ. b. Chui vào cánh mẹ. c. Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù. d. Thản nhiên đi sau chân mẹ. 4. Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Mẫu câu khác. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Tìm ngọc Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật mà em yêu thích. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 19 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141). - Đọc đoạn: Từ khi gà con còn nằm trong trứng mồi ngon lắm! - Trả lời câu hỏi: Khi gà con còn nằm trong trứng, gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Cò và Vạc (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 151). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Cò là một học sinh như thế nào? a. Ngoan ngoãn. b. Chăm chỉ học tập. c. Học giỏi nhất lớp. d. Tất cả các ý trên. 2. Vạc có những điểm gì khác Cò? a. Lười biếng nên học kém nhất lớp. b. Chăm làm nên lao động giỏi hơn Cò. c. Thích làm lụng nên không có thời gian học. d. Các ý trên đều đúng. 3. Vì sao Vạc đi kiếm ăn vào ban đêm? a. Không có thời gian rảnh. b. Ban ngày bận học. c. Ban ngày bận làm việc. d. Vì hổ thẹn. 4. Trong các từ sau, từ nào chỉ tính nết? a. Ngủ. b. Đọc. c. Lười biếng. d. Bay. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Đàn gà mới nở Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ Vườn trưa gió mát Bướm bay dập dờn Quanh đôi chân mẹ Một rừng chân con (Phạm Hổ) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một bạn lớp em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 20 A - KIỂM TRA ĐỌC I - Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: II - Kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm) ( 20 phút) 1/ Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1) 2/ Làm bài tập: Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. 2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền. B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa. 4/ Câu : “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Bài 2 : Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau: Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : "Ò ó o o!" Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập. b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc. B- KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy ô li) I - Chính tả : (15 phút) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Nghe- viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131 ) II - Tập làm văn: (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về gia đình em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 21 PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập Em hãy đọc thầm bài “Bà cháu” – SGK Tiếng Việt 2, tập 1 trang 86, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào? a. Đầm ấm b. Khổ sở c. Đầy đủ Câu 2: Hai anh em xin cô tiên điều gì? a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc b. Cho bà sống lại và ở mãi với hai anh em c. Cho bà hiện về thăm hai anh em một lúc Câu 3: Từ nào là từ chỉ đồ vật trong các từ dưới đây? a. cô tiên b. phất c. chiếc quạt d. màu nhiệm Câu 4: Câu “Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà” được viết theo mẫu nào dưới đây? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 5: Điền dấu câu còn thiếu vào ô trống Nhớ bà hai anh em ngày càng buồn bã PHẦN II: Tập làm văn Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) kể về ông bà (hoặc một người thân) của em. Gợi ý: 1. Ông bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi? 2. Ông bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì? 3. Ông bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? Bài làm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Phần 3. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm GV cho HS bốc thăm chọn một trong ba bài tập đọc sau để đọc thành tiếng 1 đoạn khoảng 40 tiếng/ 1 phút và trả lời câu hỏi do GV chọn trong đoạn đọc đó. a. Sự tích cây vú sữa (SGK TV2 – Tập 1, trang 96) b. Quà của bố (SGK TV2 – Tập 1, trang 106) c. Câu chuyện bó đũa (SGK TV2 – Tập 1, trang 112) Phần 4. Phần viết chính tả: 5 điểm GV đọc cho HS nghe - viết chính tả một đoạn trong bài Bông hoa niềm vui (SGK TV2 – Tập 1, trang 104) (Viết đoạn: Từ “Em hãy hái ” đến “ cô bé hiếu thảo”) ĐỀ SỐ 22 I/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: - Dựa vào nội dung bài đọc: “Bím tóc đuôi sam” (sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31- 32 ), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Câu 1. Các bạn gái khen Hà điều gì? a. Hà có bím tóc rất xấu. b. Hà có đôi mắt đen nhánh. c. Hà có bím tóc rất đẹp. Câu 2. Vì sao Hà khóc? Câu 3. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách: a. Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. b. Thầy đồng tình với cách đùa nghịch của Tuấn. c. Thầy không để ý đến lời mách của Hà. Câu 4. Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? a. Tiếp tục đùa nghịch với Hà. b. Đến trước mặt Hà để xin lỗi. c. Chê bím tóc của Hà. Câu 5. Từ chỉ hoạt động thích hợp nào được chọn để điền vào chỗ chấm ( ) câu dưới đây: Thầy giáo cười. Hà cũng a. Khóc. b. Cười. c. Chạy. Câu 6: Bộ phận in nghiêng ở ví dụ: Bạn Nam học rất giỏi trả lời cho câu hỏi: a. Là gì? b. Làm gì? c. Thế nào? II/ Đọc thành tiếng: - Giáo viên cho học sinh bốc thăm , sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong khoảng: 1 phút 30 giây - 1 phút 45 giây) và trả lời các câu hỏi giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Trên chiếc bè” (Sách TV 2 tập 1, trang 34) Bài 2: “Ngôi trường mới” (Sách TV 2 tập 1, trang 50 và 51) Bài 3: “Bông hoa Niềm Vui” (Sách TV 2 tập 1, trang 104) III/ Phần Chính tả: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Viết chính tả (Nghe - viết) bài: “Bông hoa Niềm Vui”( Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104 ), viết đoạn từ : “Mới sáng tinh mơ, dịu cơn đau.” IV. Phần Tập làm văn: - Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về mẹ của em theo gợi ý dưới đây: a/ Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi? b/ Mẹ của em làm nghề gì? c/ Mẹ của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? d/ Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào? ĐỀ SỐ 23 A. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Trên chiếc bè Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cá thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì? a. Ngày đi đêm nghỉ cùng say ngắm dọc đường. b. Bơi theo dòng nước. c. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. 2. Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì ? a. Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật. b. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội. c. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt. 3. Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế thế nào ? a. Chê cười, châm biếm. b. Yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh. c. bái phục, lăng xăng. 4. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì ? a. Dế Mèn và Dế Trũi là đôi bạn. b. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao. c. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi. 5. Trong câu “Đàn cá lăng xăng theo chiếc bè” từ chỉ hoạt động là? a. Đàn cá. b. lăng xăng. c. theo chiếc bè. B. Bài kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả nghe- viết: (5 điểm) GV đọc bài cho học sinh viết bài. II- Chính tả (5 điểm) Chiếc bút mực Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. III. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một đoạn văn (4-5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Gợi ý: - Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì? - Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào? - Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy) - Tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) như thế nào? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 24 I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1) * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5: Trong câu “Hạt đào mọc thành cây” từ ngữ nào chỉ hoạt động: A. Hạt đào. B. mọc thành C. cây Câu 6: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập. b) Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc. II . Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “ Ở nhà cảnh vật vấn như xưa ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96) Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “ Bây giờ mẹ vẫn chưa về.” (trang 121). Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. Đọc thành tiếng: (6.0 điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: III/ Phần chính tả: Viết chính tả (nghe – viết) bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 128 và 129, viết đoạn từ : “ Ngày hôm sau và nô đùa” IV/ Phần tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Bao nhiêu tuổi, hiện đang đi học hay làm nghề gì? c) Nói về từng người trong gia đình em? d) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 25 A- Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt: Cho văn bản sau: Cô giáo lớp em Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời “Chào cô ạ” Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho. (Nguyễn Xuân Sanh) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- A.1- Đọc thành tiếng (1,5 điểm): Đọc hai khổ thơ của văn bản trên. A.2- Đọc thầm và làm bài tập (4,5 điểm) - (khoảng 15 – 20 phút) * Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm): Ở khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô? a. Cô giảng bài rất hay b. Cô rất nghiêm khắc với học sinh. c. Cô luôn đến lớp sớm, tươi cười đón học sinh vào lớp. Câu 2 (0,5 điểm): Những từ ngữ nào nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo ? a. giảng, lời cô, em b. thơm tho, điểm mười, trang vở c. ấm, yêu thương, ngắm mãi Câu 3 (0,5 điểm): Trong khổ thơ 2 nắng ghé vào cửa lớp để làm gì ? a. Sưởi ấm cho học sinh b. Xem chúng em học bài c. Chiếu sáng Câu 4 (0,5 điểm): Những từ chỉ hoạt động trong câu: “Cô dạy em tập viết” là: a. cô, em b. dạy, tập viết c. em, tập viết Câu 5 (0,5 điểm): Câu: “Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em.” thuộc kiểu câu gì? a. Ai là gì? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? Câu 6 (0,5 điểm): Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Cô mỉm cười thật tươi” là: a. mỉm cười, tươi b. cô, cười c. tươi * Tự luận: Câu 7 (0,5 điểm): Khi thấy cô giáo, học sinh làm gì? Khi đó, cô giáo thế nào? Câu 8 (1,0 điểm): Bài thơ nói lên tình cảm giữa ai với ai? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.1- Chính tả nghe - viết: (2,0 điểm) - (Thời gian 15 phút) Cây xoài của ông em Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “Ông em trồng bày lên bàn thờ ông”. B.2- Viết đoạn, bài: (2,0 điểm) - (Thời gian 30 phút) Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em. Gợi ý: a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b. Nói về từng người trong gia đình em? c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Hết VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 26 A. Bài kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của bài “Câu chuyện bó đũa”, Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112. II. Đọc thầm và làm bài tập (Khoảng 30 phút): Khoanh vo chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. (0, 5 đ) Câu chuyện này có những nhân vật nào? a. Người cha b. Người cha, con dâu và con rễ c. Người cha và bốn người con 2. (0, 5 đ) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? a. Bẻ cả bó b. Bẻ từng chiếc c. Bẻ từng đôi 3. (0, 5 đ) Người cha muốn khuyên các con điều gì? a. Đừng gây nhau b. Đừng cãi nhau c. Phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau 4. (0, 5 đ) Câu “Người cha rất buồn phiền” Thuộc kiểu câu nào đã học? a. Ai thế nào? b. Ai làm gì? c. Ai là gì? 5. (0, 5 đ) Bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa là vì: a. Không đủ sức b. Bẻ cả bó đũa c. Không cố hết sức 6. (0, 5 đ) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu “ Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”. . 7. (0, 5 đ) Em hiểu thế nào là đoàn kết? B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. I. (2,0 đ) Chính tả ( khoảng 15 phút): GV đọc cho HS nghe – viết bài: “Bé Hoa” Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121. Viết từ “Bây giờ, Hoa đã là chị đến đưa võng ru cho em ngủ.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- II. (3 đ) Viết văn (25 phút): Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em, theo gợi ý sau: a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ? b. Nói về từng người trong gia đình em ? c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 27 Họ và tên: .Lớp: . PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (6 điểm): GV tự kiểm tra và cho điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm): Đọc thầm đoạn trích sau rồi khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: "Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ." Câu 1: Gia đình Hoa có thêm: A. em Nụ B. em trai C. em gái Câu 2: Mắt em nụ: A. đen láy B. tròn C. Cả hai ý đều đúng. Câu 3: Trong câu "Em nhìn Hoa mãi", bộ phận trả lời câu hỏi "Ai?" là: A. Hoa B. Em C. nhìn Câu 4: Trong câu "Hoa đưa võng ru em ngủ", bộ phận trả lời câu hỏi "làm gì?" là: A. Hoa B. đưa võng ru em ngủ. PHẦN B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài "Hai anh em" (trang 119, sách TV 2 tập 1) đoạn từ: "Đêm hôm ấy của anh". 2. Tập làm văn (5 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị em họ) của em. Gợi ý: a) Anh, chị hoặc em của em tên là gì? b) Anh, chị hoặc em của em bao nhiêu tuổi? c) Anh, chị hoặc em của em làm nghề gì? d) Tình cảm cảu em đối với anh, chị hoặc em của em như thế nào? * Dành 1 điểm cho bài viết chữ đẹp, trình bày khoa học. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 28 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) * Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1/ Bài Sáng kiến của bé Hà, Sách TV tập 1 trang 78 Đoạn 2 – TLCH 3/sgk Đoạn 3 – TLCH 4/sgk 2/ Bài Bà cháu, Sách TV tập 1 trang 86 Đoạn 1 – TLCH 1, 2/sgk Đoạn 2, 3 –TLCH 3/sgk 3/ Bài Bông hoa Niềm Vui, Sách TV tập 1 trang 104 Đoạn 1 – TLCH 1/sgk Đoạn 2-TLCH 2/sgk 4/ Bài Bé Hoa, Sách TV tập 1 trang 121 Bây giờ em ngủ – TLCH 2/sgk Đêm nay bố nhé – TLCH 3, 4/sgk 5/ Bài Con chó nhà hàng xóm, Sách TV tập 1 trang 128 Đoạn 2 – TLCH 2/sgk Đoạn 4 – TLCH 4/sgk II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Sự tích cây vú sữa VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến người mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo NGỌC CHÂU Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi và bài tập dưới đây: Câu 1. Từ chỉ hoạt động trong câu “Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc” là từ nào? A. khản tiếng, gọi mẹ. B. ôm lấy, gọi mẹ. C. gọi, ôm, khóc. Câu 2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ? A. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. B. Cậu bé liền chạy đi tìm mẹ. C. Cậu bé khóc và chạy đi tìm mẹ. Câu 3. Câu “Cậu nhìn lên tán lá” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây? A. Mẫu 1: Ai là gì ? B. Mẫu 2: Ai thế nào? C. Mẫu 3: Ai làm gì? Câu 4. Từ chỉ đặc điểm trong câu “ Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy” là từ nào? A. run rẩy B. xanh C. cây B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Viết chính tả (5 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Giáo viên đọc cho học sinh viết, thời gian khoảng 15 phút Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết lại rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, luôn được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lúc nào cũng lười biếng, không chịu học hành. 2. Tập làm văn (5 điểm) Viết một đoạn văn (từ 3 – 5 câu) kể về gia đình em theo những gợi ý sau: – Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai? – Nói về từng người trong gia đình em. – Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 29 A/ Chính tả: 1) Bài viết: Bé Hoa (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 2 – Trang 96 tập 1B) (Từ Bây giờ ru em ngủ) 2) Bài tập: Điền vào chỗ trống: tr hay ch? con ai, cái ai, ồng cây, ồng bát B/ Luyện từ và câu: 1) Viết các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi: Ai? Làm gì? vào bảng dưới đây: - Ông em trồng cây xoài cát này trước sân. - Thùy Linh mang chổi ra quét nhà. Ai? Làm gì? 2) Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình. Đặt một câu với một từ vừa tìm được. C/ Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 30 A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Giáo viên cho HS gắp phiếu nhận bài đọc từ tuần 1 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt 2 - Tập I, trả lời câu hỏi theo quy định. II.Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 119). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Người em đã quan tâm đến người anh như thế nào? e. Chia lúa công bằng cho người anh. f. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của người anh. g. Không giành lấy phần lúa nhiều hơn. h. Chọn phần lúa ít hơn. 2. Người anh đã quan tâm đến người em như thế nào? e. Chia phần lúa cho người em nhiều hơn. f. Gánh vác hết công việc cho người em. g. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của người em. h. Tất cả các ý trên. 3. Hai anh em có điểm gì giống nhau? e. Không ích kỉ, biết nghĩ đến tình anh em ruột thịt. f. Biết đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. g. Biết trân trọng tình cảm anh em. h. Tất cả các ý trên. 4. Câu chuyện khuyên chúng ta đều gì? e. Anh em trong gia đình phải nhường nhịn lẫn nhau. f. Anh em trong gia đình phải yêu thương đùm bọc nhau. g. Anh em trong gia đình phải quan tâm chăm sóc lẫn nhau. h. Các ý trên đều đúng. B - Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa (Đoạn viết: Bây giờ đến ru em ngủ). 2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 7 câu) kể về gia đình của em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Bài làm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐỀ SỐ 31 Bài 1: (Đọc hiểu) Nên giúp đỡ lẫn nhau Trời nắng to. Đường thì dốc. Một ông lão đẩy cái xe lợn. Trên cái xe có ba bốn con lợn to, chân trói và mồm kêu eng éc. Ông lão cố đẩy cái xe, mặt đỏ bừng, mồ hôi chảy mà xe vẫn không chuyển. Mấy cậu bé dang chơi trên bờ đê, thấy thế vội chạy tới, xúm lại, buộc dây vào đầu xe mà kéo hộ. Xe lên khỏi dốc, ông lão cảm ơn các cậu và các cậu cũng thấy làm vui lòng, vì cũng đã giúp được việc cho người. 1. Đoạn văn kể chuyện gì? a- Kể chuyện trời nắng ,đường dốc b- Kể chuyện mấy cậu bé dang chơi c- Kể chuyện mấy cậu bé đẩy xe giúp ông lão 2- Khi thấy ông lão đẩy xe lợn mấy cậu bé làm gì? a- Đứng xem b- Chạy lại trêu chọc lợn c- Giúp ông lão đẩy xe lên dốc 3- Đoạn văn trên muốn nói với em điều gì? Bài 2- TLV Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) Kể về một người thân trong gia đình. ĐỀ SỐ 32 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Cho văn bản sau: Sự tích cây vú sữa 1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. 3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo Ngọc Châu 1. (1,5đ) Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản. 2. Đọc thầm và làm bài tập (4,5 đ; khoảng 15 – 20 phút): Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? a) Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. b) Cậu thích đi chơi xa. c) Cậu bé ham chơi. Câu 2: Cậu bé làm gì khi trở về nhà mà không thấy mẹ? a) Đi tìm mẹ khắp nơi. b) Ngồi ở vườn đợi mẹ. c) Khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: Câu “Cậu bé ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc.” thuộc kiểu câu nào? a) Ai là gì? b) Ai làm gì? c) Ai thế nào? Câu 4: Bộ phận in nghiêng trong câu : “Cảnh vật ở nhà vẫn như xưa” trả lời cho câu hỏi: a) là gì? b) thế nào? c) làm gì? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Câu 5: Từ chỉ hoạt động trong câu: “Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy.” là từ: a) kì lạ b) cây xanh c) run rẩy Câu 6: Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.” là từ: a) sữa b) trào ra c) trắng Câu 7: Em hãy đặt một câu kiểu Ai thế nào nói về đặc điểm một bạn trong lớp: B. PHẦN VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2: (Học sinh viết trên giấy ô li). 1. Chính tả: (Nghe viết): (15 phút) Bài: Bông hoa Niềm Vui (Sách hướng dẫn Tiếng Việt 2- Tập 1B – Trang 44) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. 2. Tập làm văn: (25 phút) Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) kể về những người thân trong gia đình em. Gợi ý: – Nhà em có những ai? – Cha, mẹ, anh hoặc chị, em của em thường làm gì cho em? – Em yêu quý ai nhất VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh b Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh c Câu 4: Khoanh b B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Tên em là gì? Ở đâu? - Em học lớp mấy? Trường nào? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Em có những sở thích nào? - Em có những ước mơ gì? Bài tham khảo Em tên là Lê Dạ Thảo, ở tại thủ đô Hà Nội, hiện em đang học lớp 2A, Trường Tiểu học Cát Linh. Em yêu thích tất cả các môn học, nhưng em thích học nhất là môn âm nhạc. Em thích hát những bài hát nói về bố, mẹ, thầy cô giáo, mái trường mến yêu. Em ước mơ sau này sẽ trở thành nhạc sĩ để sáng tác những bài hát thật hay và bổ ích. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để đạt được ước mơ của mình. ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh b Câu 2: Khoanh c Câu 3: Khoanh a Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Bạn của em tên gì? Học lớp nào? - Nhà bạn ở đâu? - Bạn em có đặc điểm gì nổi bật? - Em thích nhất bạn ở điều gì? Bài tham khảo Như Quỳnh là bạn học cùng lớp với em. Nhà bạn cách nhà em chừng vài trăm mét, tuy không gần lắm nhưng em và Quỳnh thường rủ nhau đi học. Quỳnh rất chăm chỉ học tập nên thường được cô giáo khen và bạn bè quý mến. Không chỉ chăm lo học tập cho riêng mình mà Quỳnh biết giúp đỡ các bạn yếu để cùng tiến bộ. Sự siêng năng học giỏi của Quỳnh đã làm em và các bạn thầm ngưỡng mộ. ĐỀ SỐ 3 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh b Câu 2: Khoanh d VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh b B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Cô (thầy) giáo cũ đã dạy em tên gì? Dạy em vào năm lớp mấy? - Tình cảm của cô (thầy) giáo đối với học sinh như thế nào? - Em nhớ nhất điều gì ở cô (thầy) giáo cũ? - Tình cảm của em đối với cô (thầy) giáo như thế nào? Bài tham khảo Cô Diệu Thu là cô giáo đã dạy em ở năm lớp Một. Cô rất yêu thương chúng em. Em nhớ nhất ngày đầu tiên đi học, cô đã động viên em và các bạn phải mạnh dạn, tự tin. Cô cầm tay em để uốn nắn từng con chữ. Cô tận tụy giảng bài cho chúng em, ân cần dạy cho chúng em từng môn học. Em hình dung cô là người mẹ thứ hai của mình. ĐỀ SỐ 4 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh c Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Quang cảnh của trường em như thế nào? - Ngôi trường đã đem lại lợi ích gì cho em và các học sinh? - Em có suy nghĩ gì về ngôi trường của em? Bài tham khảo Trường em đã có từ lâu lắm, nay được tu sửa và nâng cấp nên rất khang trang. Sân trường được tráng xi măng, giữa sân là cột cờ, lá cờ tung bay trong gió sớm. Những hàng phượng vĩ chạy dọc sân trường đã tô điểm cho quang cảnh trường em thêm đẹp. Ngôi trường đã gắn bó với em, mỗi ngày đến trường chúng em được học nhiều điều hay và bổ ích. Em xem ngôi trường như ngôi nhà thứ hai của mình. ĐỀ SỐ 5 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh a Câu 2: Khoanh b Câu 3: Khoanh c Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Trường em mang tên gì? - Cảnh quan của trường em như thế nào? - Tình cảm gắn bó của em về ngôi trường ra sao? Bài tham khảo Trường em được mang tên Trường Tiểu Học Trần Phú. Ngôi trường rất khang trang, cảnh quan tươi đẹp. Nhìn từ xa, ngôi trường như một cái hộp khổng lồ thấp thoáng dưới bóng cây xanh. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Em rất yêu trường em. Em và các bạn bảo nhau phải giữ gìn vệ sinh trường lớp để ngôi trường luôn luôn sạch đẹp. ĐỀ SỐ 6 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh a Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh c B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Tập thể lớp em gồm bao nhiêu thành viên? - Các thành viên của lớp có đoàn kết với nhau không? - Tình cảm của em đối với lớp như thế nào? Bài tham khảo Tập thể lớp em gồm 36 thành viên. Bạn Vũ Khánh Quân là lớp trưởng. Em là lớp phó học tập. Chúng em rất đoàn kết, gắn bó với nhau. Chúng em quyết tâm học tập và xây dựng tập thể lớp vững mạnh. Em rất yêu thương, yêu lớp. Em xem tập thể lớp của em nhưng gia đình của mình. ĐỀ SỐ 7 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh c Câu 2: Khoanh a Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh b B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Bố em làm nghề gì hoặc làm ở cơ quan nào? - Việc làm của bố em ra sao? - Tình cảm của bố đối với em như thế nào? - Tình cảm của em dành cho bố ra sao? Bài tham khảo “Bố là tất cả. Bố ơi! Bố ơi!” Lời hát đó luôn vang vọng trong em mỗi khi em nghĩ về bố của mình. Bố em năm nay vừa tròn tuổi bốn mươi. Bố là một kỹ sư cầu đường. Bố rất yêu công việc, tận tâm với nghề nghiệp. Em rất tự hào về bố. ĐỀ SỐ 8 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh b Câu 2: Khoanh a Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh a VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân sắp đến? - Cảnh vật ở mùa xuân như thế nào? - Bầu trời mùa xuân ra sao? - Em có cảm nghĩ gì về mùa xuân? Bài tham khảo Sau những đợt mưa rả rích cuối đông, cây cối trong vườn đâm chồi nảy lộc, cây mai vàng lấm tấm những nụ xanh, từng đôi chim én bay lượn trên vòm trời khoáng đãng. Tất cả như muốn nói rằng: mùa xuân tươi đẹp đã về. Mùa xuân đã đem đến cho đất trời không khí ấm áp, tươi vui. Trăm hoa đua nhau khoe sắc, các bạn nhỏ vui mừng được may áo mới để đoán xuân. Em rất yêu mùa xuân vì nó không những tươi đẹp mà còn đem đến cho em một niềm vui đầm ấm vô cùng. ĐỀ SỐ 9 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh d Câu 2: Khoanh b Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Giới thiệu tên và nơi ở của em. - Giới thiệu về lớp của em. - Kể về sở thích của em. - Kể về ước mơ của em. Bài tham khảo Em tên là Hồ Quỳnh Anh, ở tại phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Hiện em đang học lớp 2A, trường Tiểu học Hòa Bình. Lớp học của em gồm ba mươi tám bạn. Chúng em rất đoàn kết, thân thiện cùng nhau. Em và các bạn đều rất thích học môn Toán và môn Mĩ thuật. Em ước mơ sau này sẽ trở thành một kiến trúc sư để thiết kế nên những ngôi nhà xinh xắn, những biệt thự sang trọng mà em đã từng được nhìn thấy ở thành phố quê em. ĐỀ SỐ 10 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh d Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh a Câu 4: Khoanh a B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Giới thiệu về ông, bà (hoặc người thân) của em. - Kể sơ lược về hình dáng và tính tình, hoặc kể về việc làm của ông, bà (người thân). - Nêu cảm nghĩ của em về người thân mà em kể. Bài tham khảo Trong gia đình em, bà nội em là người em gần gũi nhất. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Bà năm nay đã già rồi, mái tóc bạc phơ như cước trắng. Khuôn mặt bà hằn sâu những nếp nhăn. Tuy vậy, khuôn mặt bà luôn tươi vui và thể hiện sự hiền từ, nhân ái. Em rất thích yêu bà, em luôn thầm mong bà em đừng già thêm nữa. ĐỀ SỐ 11 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh c Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh b Câu 4: Khoanh a B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Có thể viết theo gợi ý sau: - Tổ em gồm có mấy thành viên? - Các thành viên trong tổ của em có đoàn kết với nhau không? - Tình cảm của em đối với các bạn trong tổ như thế nào? Bài tham khảo Tổ em gồm có mười thành viên. Bạn Đức Hùng là tổ trưởng. Các bạn trong tổ của em đều có tinh thần đoàn kết. Chúng em xem nhau như con một nhà. Có niềm vui hay nỗi buồn cũng đều chia sẻ với nhau. Em rất yêu tổ của em. ĐỀ SỐ 12 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh d Câu 2: Khoanh b Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Giới thiệu cụ già mà em rất kính yêu. - Kể sơ lược về hình dáng hoặc tính tình của cụ già đó. - Nêu cảm nghĩ của em. Bài tham khảo Cụ thành ở gần nhà em là người mà cả làng em đều tôn kính. Năm nay cụ đã ngoài tám mươi. Tóc cụ bạc phơ và óng ánh như cước trắng. Khuôn mặt cụ hiền từ, đôi mắt không còn tinh anh nữa. Thế nhưng, trong ở cụ toát lên một sự minh mẩn hơn người. Em rất kính yêu cụ, em xem cụ như người thân trong gia đình em. ĐỀ SỐ 13 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh b Câu 2: Khoanh d VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh c B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai? - Từng thành viên trong gia đình em học tập (hay làm việc) ở đau. - Tình cảm của em đối với gia đình em như thế nào? Bài tham khảo Gia đình em gồm có bốn thành viên, đó là bố, mẹ, chị gái và em. Bố em là một công nhân cơ khí, mẹ em là nhân viên ngân hàng, chị gái em đang học lớp 10. Là một học sinh trung học phổ thông, chị rất bận rộn với công việc học tập. Tuy vậy, chị cũng dành thời gian để giúp đỡ em trong học tập. Dù ai cũng bận nhưng cả nhà luôn đoàn tụ bên nhau vào những buổi tối. Em rất yêu mái ấm gia đình, em mong gia đình em luôn luôn đầm ấm. ĐỀ SỐ 14 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh c Câu 2: Khoanh c Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh b B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Anh (chị) của em tên gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? Đang học lớp mấy? Trường nào? - Anh (chị) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào? - Em có suy nghĩ gì về anh (chị) của em? Bài tham khảo Chị Thư là chị cả của em. Năm nay, chị học lớp Tám. Chị rất chăm học nên học giỏi đều các môn. Không những chăm lo việc học mà chị còn chăm lo việc nhà để đỡ đần cho bố mẹ em. Chị luôn sắp xếp thời gian để hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình và giúp đỡ em cùng tiến như chị. Chị mong em học giỏi và có nhiều niềm vui. Em rất yêu chị Thư, chị là tấm gương sáng để em noi theo. ĐỀ SỐ 15 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh b Câu 2: Khoanh c Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Người thân của em là ai? Làm việc (hay học tập) ở đâu? - Người thân mà em kể đã để lại cho em những ấn tượng gì? - Tình cảm của em đối với người thân ấy như thế nào? Bài tham khảo VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Anh Hoàng là anh họ của em, năm nay anh học lớp Chín. Mái trường Lê Hồng Phong đã gắn bó với anh mấy năm rồi. Anh học rất giỏi Toán, anh dự định sẽ thi vào trường chuyên Lê Quý Đôn. Ước mơ của anh là sẽ trở thành một bác sĩ giỏi để giúp ích cho mọi người. Em rất thần tượng anh Hoàng, nhất là tấm lòng nhân ái và sự chăm chỉ học tập của anh. Em sẽ noi gương anh. Em thầm mong mình sẽ học giỏi như anh. ĐỀ SỐ 16 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh c Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Giới thiệu con vật nuôi trong nhà của em. - Hình dáng và tính nết của nó có những điểm gì đáng chú ý? - Nêu suy nghĩ của em về con vật nuôi trong nhà của em. Bài tham khảo Ò ó o Đó là tiếng gáy của chú gà trống nhà em. Chú có bộ long nhiều màu sắc óng ánh. Cái mào đỏ chót như đóa hoa vừa hé. Chú không những đẹp mà còn có tiếng gáy rất hay. Tiếng gáy của chú như một điệu đàn chào đón bình minh, rất rộn rã, lúc lảnh lót vang xa. Nghe tiếng gáy của chú, em đoán biết giờ giấc để thức dậy học bài. Chú thật có ích, em xem chú như người bạn nhỏ của mình. ĐỀ SỐ 17 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh d Câu 2: Khoanh b Câu 3: Khoanh b Câu 4: Khoanh c B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Giới thiệu con vật mà em định tả. - Tả sơ lược về hình dáng hoặc tính cách của con vật đó. - Con vật có đặc điểm nào nổi bật nhất. Bài tham khảo Cún là con vật nuôi trong nhà mà em thích nhất. Bộ long của chú mềm mại, bộ vó cao. Đôi mắt sáng quắc, linh động. Em thích nhất là đôi tai của chú. Đôi tai nhỏ nhưng rất thính, chú thường vểnh tai lên như muốn nghe ngóng những âm thanh trong cuộc sống xung quanh . Vì lẽ đó, cún luôn được mọi người yêu thích. ĐỀ SỐ 18 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Câu 1: Khoanh a Câu 2: Khoanh a Câu 3: Khoanh b Câu 4: Khoanh b B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Con vật em tả là con gì? - Hình dáng, màu sắc của con vật ấy ra sao? - Đặc điểm gì nổi bậc đã làm em yêu thích? Bài tham khảo Một người mới bắt đầu, chú sơn ca từ đâu bay đến đậu trên cành xoan trước đầu ngõ nhà em hót líu lo. Thân hình chú bé tí, bộ long màu xanh lục pha ánh vàng của nắng trông rất đẹp. Chú đưa mắt nhình quanh rồi cất tiếng hót trong trẻo. Dương như chú đang vui mừng trước ngày mới thật đẹp, thật ấm áp. Em rất thích nghe tiếng hót của sơn ca, em sẽ trồng thêm cây để có chim về đậu. ĐỀ SỐ 19 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh d Câu 2: Khoanh a Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh c B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Bạn lớp em tên gì? - Bạn có đặc điểm gì nổi bậc? - Em có suy nghĩ về điểm nổi bật của bạn? Bài tham khảo Thu Thảo là bạn học cùng lớp với em. Bạn học giỏi đều các môn học, nhưng bạn thích môn Mỹ Thuật nhất vì bạn có năng khiếu vẽ. Bạn thích vẽ những bức tranh về “môi trường xanh”. Đây VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- là điểm nổi bậc của Thảo mà em và các bạn trong lớp đều rất ấn tượng. Thảo là tấm gương sáng cho em noi theo. ĐỀ 21 PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1 : HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm Câu 2 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm Câu 3 : HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm Câu 4 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm Câu 5: HS lần lượt điền đúng dấu phẩy cho 0,5 điểm, đúng dấu chấm cuối câu cho 0,5 điểm PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm) * Yêu cầu cần đạt : 1. Nội dung viết đúng trọng tâm của đề bài. 2. Sử dụng từ ngữ chính xác, đúng ngữ pháp. 3. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết dễ đọc. 4. Ít sai lỗi chính tả. * Thang điểm: - Điểm 5: Bài làm đạt trọn vẹn cả 4 yêu cầu trên. - Điểm 4: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng lời văn còn vài chỗ chưa tự nhiên hoặc còn hạn chế về chữ viết, mắc 1 đến 2 lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 3: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng nội dung chưa đầy đủ, mắc 3 đến 4 lỗi về chính tả, ngữ pháp. - Điểm 2: Lời văn còn rời rạc, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1: Bài văn bỏ dở hoặc viết không đúng yêu cầu của đề. 3. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 0,5 điểm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- (Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 4. Phần viết chính tả: 5 điểm - Mắc mỗi lỗi về âm, vần, viết hoa hoặc dấu thanh trừ 0,5 điểm. - Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. ĐỀ 22 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, Môn: TIẾNG VIỆT 2 ( phần đọc) I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (4 điểm) Câu 1, 3, 4, 5 Điền đúng mỗi câu ghi: 0.5 điểm (C, A, B, B) Câu 2 (1 điểm) Câu 6: (1 điểm) Ý C II Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có thể phân ra các yêu cầu sau: 1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2.0 điểm Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0,5 điểm 2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 2,0 điểm Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 1,5 điểm Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0.5 điểm 3/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : không ghi điểm 4/ Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút : ghi 0,5 điểm; Đọc trên 1 phút: không ghi điểm. 5/Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1,0 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : ghi 0,5 điểm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Môn: TIẾNG VIỆT 2 (phần viết) I. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 1 điểm cho toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Bài được ghi điểm 5 phải bảo đảm các yêu cầu sau: - Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi? - Mẹ của em làm nghề gì? - Mẹ của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? - Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào? + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể ghi một trong các mức sau: 4.5 – 4.0 - 3.5 – 3.0 – 2.5 – 2.0 – 1.5 – 1.0 – 0.5. Tham khảo thêm tài liệu: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí