2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_ngu_van_lop_8_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN : NGỮ VĂN 8 (năm học 2022 -2023) Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng chủ đề TN TL TN TL TN TL -Nhận biết Văn được bản phương Trong thức biểu lòng đạt và mẹ nghệ thuật của tác phẩm,nội dung đoạn trích. (Câu 1,2,3) Số câu: 3 3 Số 1,0 1,0 điểm: 10% 10% Tỉ lệ % - Nhận Viết Văn biết tên đoạn bản: nhân vật văn Tôi đi và tác trình học; phẩm; bày Tức tên tác suy nước phẩm và nghĩ và vỡ bờ; tác cảm Lão giả,hoàn nhận Hạc; cảnh về Trong xuất thân nhận lòng của tác vật mẹ; giả và trong nội dung tác đoạn phẩm. trích. (Câu 8)
  2. (Câu 4,5) Số câu: 2 1 3 Số 1,0 5 8,0 điểm: 10% 50 % 60% Tỉ lệ % Văn Hiểu được bản: chi tiết và nội Cô bé dung văn bản bán (Câu 6) diêm Số câu: 1 1 Số 1 1,0 điểm: 10% 10% Tỉ lệ % Từ Đặt câu có sử tượng dụng từ thanh, tượng hình, từ từ tượng tượng thanh,Trường hình từ vựng. Trường (câu 7). từ vựng Số câu: Số câu: 1 1 Số Số điểm: 2 2,0 điểm: Tỉ lệ : 20% 20% Tỉ lệ % TS Số câu: 5. Số câu:2 Số câu: 1 8 câu: Số điểm: 2,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: 5,0 10 TS Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ : 50% 100% điểm: Tỉ lệ % Đề 1 I. Trắc nghiệm( 2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi đúng từ câu 1 đến câu 3. “ Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đó đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu
  3. mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiền cho kỳ nát vụn mới thôi ” ( Ngữ văn 8, tập 1) Câu 1( 0,25 điểm). Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả. C. Biểu cảm. B. Tự sự. D. Thuyết minh. Câu 2(0,25 điểm). Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích trên? A. Nhân hóa. C. Hoán dụ. B. Ẩn dụ. D. So sánh. Câu 3 (0,5 điểm). Nội dung chính của đoạn trích trên là: A. Đoạn trích cho thấy tình yêu thương của người cô đối với chú bé Hồng. B. Đoạn trích kể về tuổi thơ của chú bé Hồng với nhiều nỗi cay đắng, tủi cực. C. Bộc lộ cảm giác sung sướng khi được gặp mẹ và ngồi trong lòng mẹ. D. Thể hiện tình yêu thương sâu sắc, cháy bỏng của chú bé Hồng với mẹ. Câu 4 ( 0,5 điểm). Điền từ ( Phong kiến, thực dân phong kiến, nông dân, nghèo ) thích hợp vào chỗ trống ( ) để được một nhận định đúng. Bằng ngòi bút hiện thực sinh động, đoạn trích Tức nước vỡ bờ ( trích tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố) đó vạch trần bộ mặt xã hội tàn ác, bất nhân của xã hội ..(1) đương thời; xã hội ấy đã đẩy người ..(2) vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại. Đoạn trích còn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tang mạnh mẽ. Câu 5: (0,5 điểm) Nối tên văn bản ở cột A với tên nhân vật ở cột B cho đúng . A ( Tên văn bản) Nối B. ( Tên nhân vật) 1. Tôi đi học a. Cai lệ 2. Tức nước vỡ bờ b. Ông giáo 3. Lão Hạc II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 6 ( 1 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kỳ dị làm sao! Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng. Trong lò, lửa cháy nom đến vui mắt và tỏa ra hơi nóng dịu dàng”. ( Cô bé bán diêm - Ngữ văn 8, tập một) Qua đoạn văn trên, em hãy cho biết đây là lần quẹt diêm thứ mấy của em bé bán diêm? Lần quẹt diêm này thể hiện mong ước gì của em bé ? Câu 7 (2 điểm) Đặt 2 câu có sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh, gạch chân dưới mỗi từ tìm được.
  4. Câu 8 ( 5 điểm): Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lão Hạc qua truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao ? Đề 2 I. Trắc nghiệm( 2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi đúng từ câu 1 đến câu 3. “ Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đó đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiền cho kỳ nát vụn mới thôi ” ( Ngữ văn 8, tập 1) Câu 1( 0,25 điểm). Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả. C. Biểu cảm. B. Tự sự. D. Thuyết minh. Câu 2(0,25 điểm). Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích trên? A. Nhân hóa. C. Hoán dụ. B. Ẩn dụ. D. So sánh. Câu 3 (0,5 điểm). Nội dung chính của đoạn trích trên là: A. Đoạn trích cho thấy tình yêu thương của người cô đối với chú bé Hồng. B. Đoạn trích kể về tuổi thơ của chú bé Hồng với nhiều nỗi cay đắng, tủi cực. C. Bộc lộ cảm giác sung sướng khi được gặp mẹ và ngồi trong lòng mẹ. D. Thể hiện tình yêu thương sâu sắc, cháy bỏng của chú bé Hồng với mẹ . Câu 4 (0,5 điểm) Điền từ ( hiện thực, nông dân, nông thôn, phê phán ) thích hợp vào chỗ trống ( ) để được một nhận định đúng. “ Ngô Tất Tố (1893-1945) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh; xuất thân là nhà nho gốc nông dân. Ông là một nhà văn (1) xuất sắc chuyên viết về (2) trước Cách mạng”. Câu 5 (0,5 điểm): Nối tên tác phẩm với tác giả cho phù hợp? Tên tác phẩm Nối Tác giả 1. Lão Hạc 1- a. Ngô Tất Tố 2. Trong lòng mẹ 2- b. Nam Cao d. Nguyên Hồng Phần II. Tự luận (8 điểm) Câu 6 ( 1 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kỳ dị làm sao! Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng. Trong lò, lửa cháy nom đến vui mắt và tỏa ra hơi nóng dịu dàng”.
  5. ( Cô bé bán diêm - Ngữ văn 8, tập một) Qua đoạn văn trên, em hãy cho biết đây là lần quẹt diêm thứ mấy của em bé bán diêm? Lần quẹt diêm này thể hiện mong ước gì của em bé ? Câu 7 (2 điểm) Đặt 2 câu có sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh, gạch chân dưới mỗi từ tìm được. Câu 8 ( 5 điểm) Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lão Hạc qua truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao ? * Hướng dẫn chấm và biểu điểm. Đề 1 I. Trắc nghiệm( 2 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1: B 0,25 Câu 2: D 0,25 Câu 3: B, D ( mỗi ý đúng: 0,25 điểm) 0,5 - Thực dân phong kiến 0,25 Câu 4: - Nông dân 0,25 Câu 5 Nối: 2 - a 0,25 0,25 3- b Câu 6 - Mức đầy đủ + Đây là lần quẹt diêm thứ nhất của em bé. 0,5 + Thể hiện mong ước được sưởi ấm. 0,5 - Mức chưa đầy đủ: + HS trả lời thiếu ý nào thì trừ điểm theo mỗi ý thiếu nểu trên. - Mức chưa đạt: ( 0 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời Câu 7 HS đặt được 2 câu: - Có sử dụng từ tượng hình 1,0 - Có sử dụng từ tượng thanh 1,0 HS phát biểu được cảm nghĩ của mình về nhân vật chị Dậu đảm bảo các ý: - Chị Dậu là người phụ nữ thương yêu chồng hết mực. 1,0 - Vì chồng chị đã bằng mọi cách đối phó với tên cai lệ và 2,0 Câu 8 người nhà lí trưởng để bảo vệ chồng.) + Lúc đầu: hạ thấp mình, dùng lời lẽ van xin, nhịn nhường. + Khi bị đánh, chị vẫn chịu đựng. + Khi cai lệ sấn sổ đến đánh anh Dậu, chị đã dựng lớ lẽ nhưng khụng được chị đó vùng dậy mạnh mẽ, đánh lại tên cai lệ và người nhà lý trưởng.
  6. -> chị Dậu có vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức mạnh tiềm tàng. 1,0 (Lưu ý: bài làm đúng về hình thức, có câu mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn, diễn đạt rõ ràng, trình bày sạch đẹp...). Đề 2 II. Trắc nghiệm( 2 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1: B 0,25 Câu 2: D 0,25 Câu 3: B, D ( mỗi ý đúng: 0,25 đ) 0,5 - hiện thực, 0,25 Câu 4: - nông thôn. 0,25 Câu 5 1 – b 0,25 2 – d 0,25 Câu 6 - Mức đầy đủ + Đây là lần quẹt diêm thứ nhất của em bé. 0,5 + Thể hiện mong ước được sưởi ấm. 0,5 - Mức chưa đầy đủ: + HS trả lời thiếu ý nào thì trừ điểm theo mỗi ý thiếu nểu trên. - Mức chưa đạt: ( 0 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời Câu 7 HS trả lời được: - Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét 1,0 chung về nghĩa - Ví dụ Trường từ vựng về cây: Bộ phận thân cây,cành 1,0 cây,rễ,thân,ngọn cây... HS phát biểu được cảm nghĩ của mình về nhân vật Lão Hạc: - Lão là người nông dân nghèo, thật thà, giàu lòng vị tha, giàu lòng 1,0 yêu thương, nhân hậu. - Lão là người giàu lòng tự trọng, giàu đức hi sinh. 1,0 Câu 8 - Phẩm chất trong sáng, cao thượng. 1,0 - Thái độ của bản thân: Yêu quý, đồng cảm với số phận đau thương 1,0 của nhân vật. (Lưu ý: bài làm đúng về hình thức, có câu mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn, diễn đạt rõ ràng, trình bày sạch đẹp...).