2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)

docx 10 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_ngu_van_lop_7_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT Môn: Ngữ văn TIỂU HỌC VÀ THCS TẢ CỦ TỶ 1 Khối lớp 7 Năm học: 2022-2023 1. Ma trận Tổng Mức độ nhận thức % điểm Nội Kĩ dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT năng vị kiến thức TN TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL KQ 1 Đọc Thơ năm hiểu chữ 3 0 5 0 0 2 0 0 60 2 Viết Phân tích nhân vật trong một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 tác phẩm văn học. Tổng 15 5 25 15 30 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% 2. Bảng đặc tả Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến thức dụng biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ năm chữ Nhận biết: 3 TN 5TN 2TL - Nhận biết thể thơ trong bài thơ. - Nhận biết bố cục trong bài thơ. - Nhận biết được cách gieo vần trong một khổ thơ. Thông hiểu: - Hiểu được cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua bài thơ. - Phân tích được tác dụng của điệp từ trong khổ thơ cuối. - Rút ra được nội dung chính của bài thơ. - Giải thích nghĩa của từ trong
  2. ngữ cảnh. - Giải thích nhan đề bài thơ. Vận dụng: - Cảm nhận về ý nghĩa câu thơ. - Rút ra giá trị nội dung rút ra từ bài thơ. 2 Viết Phân tích Vận dụng cao: Viết bài văn 1* TL nhân vật trong phân tích đặc điểm nhân vật một tác phẩm trong một tác phẩm văn học. văn học. Tổng 3TN 5TN 2TL 1TL* Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40
  3. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC VÀ Môn Ngữ văn lớp 7 THCS TẢ CỦ TỶ 1 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 I. Đọc - Hiểu (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau: Chiếc áo xanh Em lại nhuộm cho anh Giữa bom rơi đạn nổ Chiếc áo màu lá xanh Những ngày đêm chiến trường Vì em ơi chiến tranh Anh sẽ quên gian khổ Không chịu màu áo trắng. Với màu xanh quê hương. Anh lại đi mưa nắng Áo em nhuộm cho anh Súng trên vai lên đường Dù rách lành vẫn ấm Với màu xanh chiến thắng Vẫn tươi mãi màu xanh Của miền Nam yêu thương. Của tình yêu đằm thắm (Tố Hữu, Ra trận, NXB Văn học, 1972) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. (0.5 điểm) Bài thơ viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ năm chữ. B. Thể thơ bốn chữ. C. Thể thơ lục bát. D. Thể thơ tự do. Câu 2. (0.5 điểm) Bài thơ chia làm mấy khổ? A. Ba khổ. B. Năm khổ. C. Bốn khổ. D. Sáu khổ. Câu 3. (0.5 điểm) Khổ thơ cuối bài thơ có cách gieo vần gì? A. Gieo vần cách. B. Gieo vần liền. C. Gieo vần hỗn hợp. D. Không gieo vần. Câu 4. (0.5 điểm) Trong bài thơ, ai là người bộc lộ tâm tư tình cảm? A. Em là nhân vật trực tiếp bộc lộ tâm tư tình cảm. B. Người vợ là nhân vật trực tiếp bộc lộ tâm tư tình cảm. C. Hậu phương là nhân vật trực tiếp bộc lộ tâm tư tình cảm. D. Anh là nhân vật trực tiếp bộc lộ tâm tư tình cảm. Câu 5. (0.5 điểm) Tác dụng của điệp từ “vẫn” trong hai câu thơ: “Dù rách lành vẫn ấm Vẫn tươi mãi màu xanh”. A. Nói lên sự thiếu thốn vất vả của những người lính đi ra chiến trường để đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước Việt Nam . B. Khẳng định tình yêu người lính vẫn nguyên vẹn, đẹp đẽ như ban đầu, mặc cho thử thách nghiệt ngã của chiến tranh. C. Khát vọng tươi xanh của ngừơi lính khi được khoác lên mình tấm áo
  4. màu xanh, chống lại bo đạn của kẻ thù. D. Làm nổi bật sự khó khăn của người chiến sĩ nhưng ca ngợi các anh đã giữ cho màu áo của mình sạch sẽ. Câu 6. (0.5 điểm) Nội dung chính của bài thơ? A. Bài thơ là câu chuyện về tình yêu đôi lứa trong chiến tranh. B. Bài thơ là câu chuyện về chiếc áo màu xanh của chú bộ đội. C. Bài thơ kể về anh lính trẻ đi đánh giặc vất vả và gian nan. D. Bài thơ kể về chuyện cô gái nhuộm chiếc áo màu xanh vất vả. Câu 7. (0.5 điểm) Từ “nhuộm” trong câu thơ: “Em lại nhuộm cho anh”. Có nghĩa là gì? A. Cô gái đã làm thẫm màu thêm màu xanh chiếc áo bằng một thứ thuốc tổng hợp hoặc lấy từ thực vật. B. Cô gái đã tẩy trắng sáng màu chiếc áo bằng một thứ thuốc tẩy trắng hoặc vật tạo màu trắng lấy từ thực vật. C. Cô gái đã mượn áo người lính về để đem giặt sạch và ngâm thơm tho rồi mang cho người lính mặc. D. Cô gái mua áo mới về rồi tặng cho người lính để người lính khi đi đánh trận luôn nhớ về cô gái đó. Câu 8. (0.5 điểm) Vì sao bài thơ có tên là “chiếc áo xanh”? A. Màu xanh lại là biểu tượng của sự sống và sự sinh sôi nảy nowrcuar muôn loài ở đất nước Việt Nam ta. B. Em muốn nói với anh về tình yêu của hai người vẫn mãi xanh rờn như màu xanh của chiếc là trên cành. C. Vì cô gái thích tặng cho chàng trai chiếc áo có màu xanh lá để chàng trai mặc vào cho ấm mỗi khi đánh giặc. D. Màu xanh lại là biểu tượng của sự sống và tình yêu của hai người vẫn mãi xanh như màu xanh của đất trời. Trả lời câu hỏi/Thực hiện yêu cầu: Câu 9. (1 điểm) Hãy nêu cảm nhận của em về ý nghĩa 2 câu thơ: “Anh sẽ quên gian khổ Với màu xanh quê hương”. Câu 10. (1 điểm) Giá trị nội dung được rút ra từ bài thơ là gì? II. Viết (4 điểm) Trong các bài học vừa qua, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Đó là các bạn nhỏ với tâm hồn trong sáng, tinh tế, nhân hậu như Mên, Mon (Bầy chim chìa vôi) ; An, Cò (Đi lấy mật) và người cha (Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ), hết lòng yêu thương con trẻ. Những nhân vật ấy chắc hẳn đã mang đến cho em nhiều cảm xúc và ấn tượng. Em hãy viết bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật mà em yêu thích.
  5. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ HDC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC VÀ Môn Ngữ văn lớp 7 THCS TẢ CỦ TỶ 1 Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ 1 Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc – Hiểu 6.0 1 A 0.5 2 C 0.5 3 A 0.5 4 D 0.5 5 B 0.5 6 A 0.5 7 A 0.5 8 D 0.5 9 - HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan 1.0 điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Dù vất vả và gian khổ nhưng người chiến sĩ vẫn chiến đấu hết mình vì anh đang khoác trên người tấm áo màu xanh của tình yêu, tấm áo màu xanh của quê hương. Anh chiến đấu vì người thân yêu vì quê hương đất nước. 10 - HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan 1.0 điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý: “Chiếc áo xanh” là một bài thơ trữ tình- là một bản tình ca tuyệt đẹp của tuổi trẻ thời chiến tranh. II Viết 4.0 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Bố cục đủ 3 phần 0.75 MB-TB-KB. Phần thân bài chia đoạn hợp lý theo luận điểm. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Sáng tạo: Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. 2. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về 0.25 nhân vật văn học yêu thích. 3. Phân tích đặc điểm nhân vật văn học yêu thích. Học sinh có thể chọn một nhân vật văn học mình yêu thích nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: 0.25
  6. - Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật phân tích. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. 2.5 * Thân bài: - Lần lượt phân tích và làm sáng tỏ các đặc điểm của nhân vật dựa trên các chi tiết trong tác phẩm. + Lai lịch: nhân vật đó xuất hiện như thế nào? + Ngoại hình. + Hành động và việc làm của nhân vật. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. => Nhận xét, đánh giá về nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc, về các đặc điểm của nhân vật đã phân tích) - Nhận xét đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm. 0.25 * Kết bài: Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật. - Nêu đánh giá khái quát về nhân vật. - Nêu cảm nghĩ, ấn tượng về nhân vật, ý nghĩa của nhân vật với đời sống. Rút ra bài học, liên hệ.
  7. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC VÀ Môn Ngữ văn lớp 7 THCS TẢ CỦ TỶ 1 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 I. Đọc - Hiểu (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau: Đưa con đi học Sáng nay mùa thu sang Hương lúa tỏa bao la Cha đưa con đi học Như hương thơm đất nước Sương đọng cỏ bên đường Con ơi đi với cha Nắng lên ngời hạt ngọc Trường của con phía trước. Lúa đang thì ngậm sữa (Tế Hanh, Khúc ca mới, Tr.32, NXB Xanh mướt cao ngập đầu Văn học,1966) Con nhìn quanh bỡ ngỡ Sao chẳng thấy trường đâu? Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. (0.5 điểm) Bài thơ viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ năm chữ. B. Thể thơ bốn chữ. C. Thể thơ lục bát. D. Thể thơ tự do. Câu 2. (0.5 điểm) Bài thơ chia làm mấy khổ? A. Hai khổ. B. Bốn khổ. C. Ba khổ. D. Năm khổ. Câu 3. (0.5 điểm) Bài thơ có cách gieo vần gì? A. Gieo vần cách. B. Gieo vần liền. C. Gieo vần hỗn hợp. D. Không gieo vần. Câu 4. (0.5 điểm) Trong bài thơ, ai là người bộc lộ tâm tư tình cảm? A. Con. B. Mẹ. C. Bà. D. Cha. Câu 5. (0.5 điểm) Tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ “Lúa đang thì ngậm sữa”? A. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. B. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người. C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn. D. Nhấn mạnh đối tượng được nói đến trong câu thơ. Câu 6. (0.5 điểm) Người cha muốn nhắn gởi điều gì với con qua hai câu thơ sau?
  8. Con ơi đi với cha Trường của con phía trước. A. Cha luôn đồng hành và sẽ đi cùng con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp. Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con. B. Con hãy luôn luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. Con luôn phải có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. C. Con hãy biết ơn và kính trọng mẹ kể cả lúc mẹ đã già yếu. Hãy quan tâm, thấu hiểu với những vất vả của cha, hãy trân trọng thời gian bên cha. D. Khắc sâu tấm lòng yêu con của cha, đồng thời thể hiện sự tin tưởng, hi vọng ở con. Mong con luôn cố gắng trong mọi hoàn cảnh khó khăn, gian khổ. Câu 7. (0.5 điểm) Theo em, hình ảnh “hạt ngọc” trong câu thơ: “Nắng lên ngời hạt ngọc” được hiểu là gì? A. Sương trên cỏ ở bên đường. B. Hương lúa mới mùa thu. C. Ngọc ở trên lưng trời cao. D. Nắng thu sớm mùa thu. Câu 8. (0.5 điểm) Nội dung nào sau đây nói đúng nhất chủ đề của bài thơ? A. Thể hiện lòng biết ơn của người con. B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. C. Thể hiện niềm vui được cha dẫn đi học. D. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con. Trả lời câu hỏi/Thực hiện yêu cầu: Câu 9 (1 điểm). Em có cảm nhận như thế nào về tình cảm của người cha trong bài thơ? Câu 10 (1 điểm). Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ. II. Viết (4 điểm) Trong các bài học vừa qua, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Đó là các bạn nhỏ với tâm hồn trong sáng, tinh tế, nhân hậu như Mên, Mon (Bầy chim chìa vôi) ; An, Cò (Đi lấy mật) và cả người cha (Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ) hết lòng yêu thương con trẻ. Những nhân vật ấy chắc hẳn đã mang đến cho em nhiều cảm xúc và ấn tượng. Em hãy viết bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật mà em yêu thích.
  9. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ HDC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC VÀ Môn Ngữ văn lớp 7 THCS TẢ CỦ TỶ 1 Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ 2 Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc – Hiểu 6.0 1 A 0.5 2 C 0.5 3 A 0.5 4 D 0.5 5 B 0.5 6 A 0.5 7 A 0.5 8 D 0.5 9 - HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo 1.0 quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Nêu được suy nghĩ của bản thân về tình cha con thiêng liêng. 10 - HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo 1.0 quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo bài học cụ thể, có ý nghĩa: + Phải luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. + Luôn có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. + Học tập, rèn luyện thật tốt để mẹ cha được vui lòng. + Luôn biết trân trọng những khoảnh khắc được bên mẹ, bên người thân II Viết 4.0 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Bố cục đủ 3 phần 0.75 MB-TB-KB. Phần thân bài chia đoạn hợp lý theo luận điểm. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Sáng tạo: Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. 2. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về 0.25 nhân vật văn học yêu thích. 3. Phân tích đặc điểm nhân vật văn học yêu thích Học sinh có thể chọn một nhân vật văn học mình
  10. yêu thích nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: 0.25 - Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật phân tích. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. 2.5 * Thân bài: - Lần lượt phân tích và làm sáng tỏ các đặc điểm của nhân vật dựa trên các chi tiết trong tác phẩm. + Lai lịch: nhân vật đó xuất hiện như thế nào? + Ngoại hình. + Hành động và việc làm của nhân vật. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. => Nhận xét, đánh giá về nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc, về các đặc điểm của nhân vật đã phân tích) - Nhận xét đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm. 0.25 * Kết bài: Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật. - Nêu đánh giá khái quát về nhân vật. - Nêu cảm nghĩ, ấn tượng về nhân vật, ý nghĩa của nhân vật với đời sống. Rút ra bài học, liên hệ. GV ra đề Duyệt của TCM Duyệt của BGH Đặng Thị Thương Đặng Thị Thương Phạm Ngọc Sơn