2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Cốc Ly I (Có đáp án + Ma trận)

pdf 15 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Cốc Ly I (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_ngu_van_lop_7_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Cốc Ly I (Có đáp án + Ma trận)

  1. T M Đ KI IỮ K I Ố LY I ă ọ -2023 n gữ ăn 7 Đề 1+ Đề 2 Nộ M ộ nhận th c Tổng T Kĩ ng n ận ng ận ng % ận ng T năng n ể cao ểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Thơ bốn hiểu chữ, năm 3 0 5 0 0 2 0 60 chữ 2 Vi t Viết đoạn văn trình bày cảm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 xúc về bài thơ. ổng 15 5 25 15 0 30 0 10 20 40% 30% 10% 100 chung 60% 40%
  2. T Ả ĐẶ Ả Đ K IỮ K I Ố LY I ă ọ -2023 n gữ ăn 7 Đề 1 + Đề Nộ ộ n ận ng T ư ng Đ n ộ n g ng ận T Chủ ề ận ận n ể ng ng cao 1 Đọc hiểu Thơ Nhận bi t: 3 TN bốn - Nhận diện được thể thơ. chữ, - Nhận biết cách gieo vần. năm - Nhận biết biện pháp nghệ chữ thuât (hình ảnh so sánh) Thông hiểu: - iểu được chủ đề bài 5TN thơ. - Hiểu được tình cảm, cảm xúc của nhân vật/ Hình ảnh thơ. - Giải thích được nghĩa của từ. - Giải thích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật/ tác dụng của phép so sánh. - Giải thích đươc công dụng của dấu câu (dấu ) 2TL Vận d ng: - Cảm nhận hình ảnh thơ. - Liên hệ được thực tế . 2 Vi t Văn Nhận bi t: biểu Thông hiểu: cảm Vận d ng: 1TL* ận ng a Viết được đoạn văn biểu cảm về một bài thơ: thể hiện tình cảm, cảm xúc, thái độ của bản thân trước những chi tiết tiêu biểu. Từ đó biết rút ra bài học cho bản thân. ổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL 20 40 30 10 ng 60 40
  3. T Đ KI IỮ KỲ I T THCS Ố LY I ă ọ 2022- 2023 Môn gữ ăn 7 Đề 1 ờ g an 9 p ú (không kể thời gian phát đề) ề gồm 2 trang 11 câu I. Đ C HI U (6. ểm) Đọ ăn ản sau: Ẹ Ắ À ÀY ÃO Đặng Hiển. Mấy ngày mẹ về quê Nghĩ giờ này ở quê Bố đội nón đi chợ Là mấy ngày bão nổi Mẹ cũng không ngủ được Mua cá về nấu chua Con đường mẹ đi về Thương bố con vụng về Cơn mưa dài chặn lối. Thế rồi cơn bão qua Củi mùn thì lại ướt. Bầu trời xanh trở lại Hai chiếc giường ướt một Mẹ về như nắng mới Ba bố con nằm chung Nhưng chị vẫn hái lá Sáng ấm cả gian nhà. Vẫn thấy trống phía trong Cho thỏ mẹ, thỏ con Nằm ấm mà thao thức. Em thì chăm đàn ngan Sớm lại chiều no bữa ( rích Hồ trong mây) rả ờ ừ 1 n 8 ằng an ròn à p n úng n ấ (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. ài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ tự do. B. Thơ lục bát. . Thơ bốn chữ. .Thơ năm chữ. Câu 2. Khổ 1 của bài thơ gieo vần gì A. Vần lưng . Vần cách C. Vân liền D. Vần hỗn hợp Câu 3. Trong bài thơ, người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? A. Nắng mới B. Thỏ mẹ . ơn bão . ầu trời xanh Câu 4. Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất chủ đề của bài thơ A. ài thơ thể hiện lòng biết ơn của người con đối với mẹ. B. ài thơ thể hiện tình yêu và lòng nhớ mong của người con đối với me. C. ài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước của người con. D. ài thơ ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng. Câu 5: Hình ảnh thơ “Hai chiếc giường ướt một Ba bố con nằm chung Vẫn thấy trống phía trong Nằm ấm mà thao thức”. diễn tả cảm xúc gì của người con. A. Nỗi cô đơn, trống trải của gia đình khi vắng bóng mẹ.
  4. B. Niềm hạnh phúc khi cả gia đình đươc quây quần bên nhau. C. Kể hoàn cảnh khó khăn của gia đình. D. Nỗi buồn của gia đình khi trời mưa. Câu 6 : Từ “thao thức” trong câu thơ « Nằm ấm mà thao thức » có nghĩa là gì ? A. Trằn trọc, không ngủ được vì trong điều còn phải suy nghĩ, không yên B. Không yên lòng vì có những điều bắt phải nghĩ ngợi. C. Buồn nhớ lâng lâng, không rõ ràng với những ý nghĩ luyến tiếc vẩn vơ. D. Cảm giác xao xuyến, luyến tiếc. Câu 7: Vì sao người mẹ trong bài thơ lại không ngủ được? A. Vì trời mưa to quá. B. Vì thương 3 bố con ở nhà vụng về. C. Vì bố không biết nấu ăn. D. Vì gia đình nghèo quá. Câu 8. Theo em, dấu chấm lửng trong câu thơ “ ố đội nón đi chợ/ Mua cá về nấu chua ” có công dụng gì ? A. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng. B. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết. C. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm. D. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm. Câu 9 (1 ểm). Cảm nhận của em về hình ảnh thơ trong hai dòng thơ cuối của bài thơ “Mẹ vắng nhà ngày bão”. Câu 10 (1 ểm). Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ, hãy bộc lộ tình cảm của em về mẹ của mình (khoảng 3 đến 5 câu). II. VIẾ (4. ểm) Trong chương trình ngữ văn 6, 7 các em đã học nhiều bài thơ bốn chữ, năm chữ. Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm xúc của mình về một bài thơ em thích nhất. B y ổ y gườ ra ề ạ ăn ư ng ằng Hoàng ả Q ỳn
  5. T Đ KI IỮ KỲ I T THCS Ố LY I ă ọ 2022- 2023 Môn gữ ăn 7 Đề 2 ờ g an 9 p ú (không kể thời gian phát đề) ề gồm 2 trang 11 câu I. Đ C HI U (6. ểm) Đọ ăn ản sau: Ă ƠI Ừ ĐÂU ĐẾN? Trần Đăng K a Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Hay từ một sân chơi Hay từ đường hành Trăng hồng như quả Trăng bay như quả bóng quân chín Bạn nào đá lên trời Trăng soi chú bộ đội Lửng lơ lên trước nhà Và soi vàng góc sân Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ lời mẹ ru Trăng ơi từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Thương Cuội không được học Trăng đi khắp mọi miền Trăng tròn như mắt cá Hú gọi trâu đến giờ Trăng ơi có nơi nào Chẳng bao giờ chớp mi Sáng hơn đất nước em 1968 (Trần Đăng K a, Góc sân và khoảng trời, X ăn óa n ộc) Trả lời các câu h i từ 1 n 8 bằng an ròn à p n úng n ất (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. ài thơ “Trăng ơi từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào? A. Thơ tự do. B. Thơ năm chữ. . Thơ bốn chữ. D. Thơ lục bát. Câu 2. ài thơ có cách gieo vần chủ yếu nào? A. Gieo vần lưng. B. Gieo vần chân. C. Gieo vần lưng kết hợp vần chân. C. Gieo vần linh hoạt. Câu 3. Ở khổ thơ thứ hai, trăng được so sánh với hình ảnh nào ? A. Quả chín. B. Quả bóng. C. Mắt cá. D. Cánh rừng xa. Câu 4. Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất chủ đề của bài thơ A. ài thơ thể hiện niềm vui sướng, hạnh phúc khi được ngắm trăng. . ài thơ gợi tả vẻ đẹp của trăng qua đó bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. . ài thơ bộc lộ tình cảm yêu quý chú bộ đội. . ài thơ nhấn mạnh vẻ đẹp khác biệt của quê hương mình. Câu 5. òng nào sau đây nhận xét chính xác về nghệ thuật so sánh của bài thơ
  6. A. Hình ảnh so sánh gần gũi, mộc mạc. B. Hình ảnh so sánh bay bổng, lãng mạn. C. Hình ảnh so sánh độc đáo, kĩ vĩ. D. Hình ảnh so sánh lớn lao, phóng khoáng Câu 6. Từ “Lửng ơ” trong câu thơ « Lửng lơ lên trước nhà » có nghĩa là gì ? A. hơi vơi giữa chừng, không cao hẳn cũng không thấp hẳn. B. Bay bổng trên không, không chạm mặt đất. C. Hoạt động chậm chạp, bay lòng vòng. D. Tình trạng nửa vời, không rõ hẳn như thế nào. Câu 7. Tác dụng chủ yếu của phép tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ : “Trăng bay như quả bóng” là gì ? A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người. B. Nhấn mạnh, làm nổi bậ ượng ượ nó n r ng . . Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. . Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn. Câu 8. Theo em, dấu chấm lửng trong câu thơ “Trăng ơi từ đâu đến ?” có công dụng gì ? A. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ. B. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết. C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng. D. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm. Câu 9 (1 ểm). Em hiểu như thế nào về câu thơ “Trăng ơi có nơi nào. /Sáng hơn đất nước em ” ? Câu 10 (1 ểm). Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ, hãy bộc lộ tình cảm của em với quê hương yêu, đất nước (khoảng 3 đến 5 câu). II. VIẾ (4. ểm) Trong chương trình ngữ văn 6, 7 các em đã học nhiều bài thơ bốn chữ, năm chữ. Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm xúc của mình về một bài thơ em thích nhất. B y ổ y gườ ra ề ạ ăn ư ng ằng àng ả Q ỳn
  7. T Ớ Ẫ Ấ IỮ K I T THCS Ố LY I ă ọ 2022- 2023 Môn: gữ ăn 7 Đề 1+ Đề 2 Phần Câu Nội dung Đ ểm I Đ C HI U 6,0 1 D 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 B 0,5 9 Mẹ trở về làm cả ngôi nhà toả rạng ánh sáng của niềm vui, 1,0 niềm hạnh phúc. 10 - S nêu được bài học từ ý nghĩa của bài thơ: lòng biết ơn 1,0 người mẹ đã hi sinh cho gia đình; biết đoàn kết giúp đỡ anh chị em khi gia đình gặp khó khăn. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phát biểu cảm nghĩ 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu đề bài: Viết bài văn ghi lại cảm 0,25 xúc của bản thân sau khi học xong đoạn thơ. c. Nêu được cảm xúc của bản thân sau khi đọc xong đoạn thơ. S có thể trình bày theo nhiều cách nhưng đảm bảo các ý sau: 0,25 - iới thiệu được tác giả và bài thơ. - êu được cảm xúc của bản thân: + ội dung: Trình bày được cảm nghĩ về nội dung bài thơ 1,25 (chủ đề, tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình hoặc ý nghĩa cỉa bài thơ ) + ghệ thuật: ánh giá được những thành công của bài thơ 1,25 về nghệ thuật (thể thơ, hình ảnh thơ, biện pháp nghệ thuât, giọng điêu...) 0,25 - Rút ra bài học cho bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 ảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, sáng 0,25 tạo.
  8. T Ớ Ẫ Ấ IỮ K I T THCS Ố LY I ă ọ 2022- 2023 Môn: gữ ăn Đề 2 Phần Câu Nội dung Đ ểm I Đ C HI U 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9 S có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá 1,0 nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Qua hình ảnh trăng, nhân vật tin rằng trăng trên đất nước mình là đẹp nhất. hân vật trữ tình tự hào về hình ảnh ánh trăng sáng lung linh cùng những cảnh vật tuyệt đẹp, những con người bình dị, gần gũi của đất nước mình. 10 S nêu được những tình cảm mà mình cảm nhận được từ 1,0 bài thơ. Yêu cầu - ảm bảo thể thức yêu cầu. - ảm bảo nội dung theo yêu cầu II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phát biểu cảm nghĩ 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu đề bài: Viết bài văn ghi lại cảm 0,25 xúc của bản thân sau khi học xong đoạn thơ. c. Nêu được cảm xúc của bản thân sau khi đọc xong đoạn thơ. S có thể trình bày theo nhiều cách nhưng đảm bảo các ý sau: 0,25 - iới thiệu được tác giả và bài thơ. - êu được cảm xúc của bản thân: + ội dung: Trình bày được cảm nghĩ về nội dung bài thơ 1,25 (chủ đề, tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình hoặc ý nghĩa cỉa bài thơ ) + ghệ thuật: ánh giá được những thành công của bài thơ 1,25 về nghệ thuật (thể thơ, hình ảnh thơ, biện pháp nghệ thuât, giọng điêu...) 0,25 - Rút ra bài học cho bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
  9. ảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, sáng 0,25 tạo. T Đ KI IỮ KỲ I T THCS Ố LY I ă ọ 2022- 2023 Môn gữ ăn 7 ờ g an 9 p ú (không kể thời gian phát đề) ề gồm 2 trang 11 câu Họ và tên: . Lớp: . Đ ể Lờ p ê ủa ầy ( ) g Đề 1 I. Đ C HI U (6. ểm) Đọ ăn ản sau: Ẹ Ắ À ÀY ÃO Đặng Hiển. Mấy ngày mẹ về quê Nghĩ giờ này ở quê Bố đội nón đi chợ Là mấy ngày bão nổi Mẹ cũng không ngủ được Mua cá về nấu chua Con đường mẹ đi về Thương bố con vụng về Cơn mưa dài chặn lối. Thế rồi cơn bão qua Củi mùn thì lại ướt. Bầu trời xanh trở lại Hai chiếc giường ướt một Mẹ về như nắng mới Ba bố con nằm chung Nhưng chị vẫn hái lá Sáng ấm cả gian nhà. Vẫn thấy trống phía trong Cho thỏ mẹ, thỏ con Nằm ấm mà thao thức. Em thì chăm đàn ngan Sớm lại chiều no bữa ( rích Hồ trong mây) rả ờ ừ 1 n 8 ằng an ròn à p n úng n ấ . (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. ài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ tự do. B. Thơ lục bát. . Thơ bốn chữ. . Thơ năm chữ. Câu 2. Khổ 1 của bài thơ gieo vần gì A. Vần lưng . Vần cách C. Vân liền D. Vần hỗn hợp
  10. Câu 3. Trong bài thơ, người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? A. Nắng mới B. Thỏ mẹ . ơn bão . ầu trời xanh Câu 4. Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất chủ đề của bài thơ A. ài thơ thể hiện lòng biết ơn của người con đối với mẹ. B. Bài thơ thể hiện tình yêu và lòng nhớ mong của người con đối với me. C. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước của người con. D. Bài thơ ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng. Câu 5: Hình ảnh thơ “Hai chiếc giường ướt một Ba bố con nằm chung Vẫn thấy trống phía trong Nằm ấm mà thao thức”. diễn tả cảm xúc gì của người con. A. Nỗi cô đơn, trống trải của gia đình khi vắng bóng mẹ. B. Niềm hạnh phúc khi cả gia đình đươc quây quần bên nhau. C. Kể hoàn cảnh khó khăn của gia đình. D. Nỗi buồn của gia đình khi trời mưa. Câu 6 : Từ “thao thức” trong câu thơ « Nằm ấm mà thao thức » có nghĩa là gì ? A. Trằn trọc, không ngủ được vì trong điều còn phải suy nghĩ, không yên B. Không yên lòng vì có những điều bắt phải nghĩ ngợi. C. Buồn nhớ lâng lâng, không rõ ràng với những ý nghĩ luyến tiếc vẩn vơ. D. Cảm giác xao xuyến, luyến tiếc. Câu 7: Vì sao người mẹ trong bài thơ lại không ngủ được? A. Vì trời mưa to quá. B. Vì thương 3 bố con ở nhà vụng về. C. Vì bố không biết nấu ăn. D. Vì gia đình nghèo quá. Câu 8. Theo em, dấu chấm lửng trong câu thơ “Bố đội nón đi chợ/ Mua cá về nấu chua ” có công dụng gì ? A. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng. B. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết. C. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm. D. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm. Câu 9. Cảm nhận của em về hình ảnh thơ trong hai dòng thơ cuối.
  11. Câu 10. Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ, hãy bộc lộ tình cảm của em về mẹ của mình. (khoảng 3 đến 5 câu). II. VIẾ (4. ểm) Trong chương trình Ngữ văn 6, 7 các em đã học nhiều bài thơ bốn chữ, năm chữ. Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm xúc của mình về một bài thơ em thích nhất. Bài làm
  12. T Đ KI IỮ KỲ I T THCS Ố LY I ă ọ 2022- 2023 Môn gữ ăn 7 ờ g an 9 p ú (không kể thời gian phát đề) ề gồm 2 trang 11 câu Họ và tên: . Lớp: . Đ ể Lờ p ê ủa ầy ( ) g Đề 2 I. Đ C HI U (6. ểm) Đọ ăn ản sau: Ă ƠI Ừ ĐÂU ĐẾN? Trần Đăng K a Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Hay từ một sân chơi Hay từ đường hành Trăng hồng như quả Trăng bay như quả bóng quân chín Bạn nào đá lên trời Trăng soi chú bộ đội Lửng lơ lên trước nhà Và soi vàng góc sân Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ lời mẹ ru Trăng ơi từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Thương Cuội không được học Trăng đi khắp mọi miền Trăng tròn như mắt cá Hú gọi trâu đến giờ Trăng ơi có nơi nào Chẳng bao giờ chớp mi Sáng hơn đất nước em 1968 (Trần Đăng K a, Góc sân và khoảng trời, X ăn óa n ộc) Trả lời các câu h i từ 1 n 8 bằng cách khoanh ròn à p n úng n ất. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. ài thơ “Trăng ơi từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào?
  13. A. Thơ tự do. B. Thơ năm chữ. . Thơ bốn chữ. D. Thơ lục bát. Câu 2. ài thơ có cách gieo vần chủ yếu nào? A. Gieo vần lưng. B. Gieo vần chân. C. Gieo vần lưng kết hợp vần chân. C. Gieo vần linh hoạt. Câu 3. Ở khổ thơ thứ hai, trăng được so sánh với hình ảnh nào ? A. Quả chín. B. Quả bóng. C. Mắt cá. D. Cánh rừng xa. Câu 4. Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất chủ đề của bài thơ A. ài thơ thể hiện niềm vui sướng, hạnh phúc khi được ngắm trăng. . ài thơ gợi tả vẻ đẹp của trăng qua đó bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. . ài thơ bộc lộ tình cảm yêu quý chú bộ đội. . ài thơ nhấn mạnh vẻ đẹp khác biệt của quê hương mình. Câu 5. òng nào sau đây nhận xét chính xác về nghệ thuật so sánh của bài thơ A. Hình ảnh so sánh gần gũi, mộc mạc. B. Hình ảnh so sánh bay bổng, lãng mạn. C. Hình ảnh so sánh độc đáo, kĩ vĩ. D. Hình ảnh so sánh lớn lao, phóng khoáng Câu 6. Từ “Lửng ơ” trong câu thơ « Lửng lơ lên trước nhà » có nghĩa là gì ? A. hơi vơi giữa chừng, không cao hẳn cũng không thấp hẳn. B. Bay bổng trên không, không chạm mặt đất. C. Hoạt động chậm chạp, bay lòng vòng. D. Tình trạng nửa vời, không rõ hẳn như thế nào. Câu 7. Tác dụng chủ yếu của phép tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ : “Trăng bay như quả bóng” là gì ? A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người. B. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ. . Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. . Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn. Câu 8. Theo em, dấu chấm lửng trong câu thơ “Trăng ơi từ đâu đến ?” có công dụng gì ? A. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ. B. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết. C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng. D. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm. Câu 9 (1 ểm). Em hiểu như thế nào về câu thơ “Trăng ơi có nơi nào. /Sáng hơn đất nước em ” ?
  14. Câu 10 (1 ểm). Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ, hãy bộc lộ tình cảm của em với quê hương yêu, đất nước (khoảng 3 đến 5 câu). II. VIẾ (4. ểm) Trong chương trình Ngữ văn 6, 7 các em đã học nhiều bài thơ bốn chữ, năm chữ. Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm xúc của mình về một bài thơ em thích nhất.