2 Đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí Lớp 6 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Biển Bạch Đông (Có đáp án + Ma trận)

pdf 19 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí Lớp 6 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Biển Bạch Đông (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_lich_su_va_dia_li_lop_6_giua_hoc_ki_i_nam_hoc.pdf

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí Lớp 6 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Biển Bạch Đông (Có đáp án + Ma trận)

  1. Ngày soạn: 31/10/2022 Ngày kiểm tra: 02/11/2022 KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn học: Lịch sử và Địa lí lớp 6 Thời gian thực hiện: 90 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Lịch sử: Kiểm tra kiến thức trong 7 bài đã học (bài 1 đến bài 7) - Địa lí: Những yêu cầu cần đạt từ bài 1 đến bài 7 2. Năng lực - Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phân tích, nhận xét, đánh giá một vấn đề lịch sử - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Đề kiểm tra III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Tổng Mức độ nhận thức % Chương/ điểm TT Nội dung/đơn vị kiến thức chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử 1 Chương 1. Nội dung 1: 2 Vì sao phải -Lịch sử và cuộc sống học lịch sử Nội dung 2. Dựa vào đâu để biết và 1 phục dựng lại lịch sử Nội dung 3. - Thời gian trong lịch sử 2 1 2 Chương 2: Nội dung 4: 1 1 Xã hội - Nguồn gốc loài người nguyên Nội dung 5: 2 thủy Xã hội nguyên thủy 3 Chương 3: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại Xã hội cổ 1 1 đại Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lí
  3. 1 Tại sao cần Nội dung: – Những khái niệm cơ bản và học Địa lí? kĩ năng chủ yếu 1 – Những điều lí thú khi học môn Địa lí – Địa lí và cuộc sống 2 Chương 1: Nội dung 1: 1 1 Bản đồ- Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lí phương Nội dung 2. tiện thể Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. 2 1 hiện bề Phương hướng trên bản đồ mặt Trái Nội dung 3: Đất Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực 1 tế dựa vào tỉ lệ bản đồ 3 Chương 2: Nội dung 4: Trái Đất – Trái Đất trong hệ Mặt Trời 1 hành tinh của hệ Mặt Nội dung 5: Trời Chuyển động tự quay quanh trục của 2 Trái Đất và hệ quả Nội dung 6: Chuyển động của Trái Đất quanh 1 MT và hệ quả Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị TT Mức độ đánh giá Nhận Thông hiểu Vận Vận Chủ đề kiến thức biết dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Chương 1. Lịch sử và cuộc Nhận biết 2TN sống Vì sao phải – Nêu được khái niệm lịch sử học lịch sử _ Nêu được khái niệm môn Lịch sử Dựa vào đâu để Thông hiểu 1TL biết và phục - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các dựng lại lịch sử nguồn sử liệu Thời gian trong Nhận biết 2TN 1TL lịch sử –Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, 2 Chương 2: Nguồn gốc loài Nhận biết 1TN Xã hội người – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy nguyên thủy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Vận dụng 1TL
  5. – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á Xã hội nguyên Nhận biết 2TN thủy – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam 3 Chương 3: Ai Cập và Lưỡng Nhận biết 1TN Xã hội cổ đại Hà cổ đại - Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu (a) 1 câu 1 câu TL TNKQ TL (b) TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Phân môn Địa lí 1 Tại sao cần – Những khái Nhận biết 1TN học Địa lí? niệm cơ bản và kĩ Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. năng chủ yếu – Những điều lí thú khi học môn Địa lí
  6. – Địa lí và cuộc sống 2 Chương 1: – Hệ thống kinh vĩ Nhận biết - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Bản đồ- tuyến. Toạ độ địa phương Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. 3TN tiện thể lí của một địa – Đọc được các kí hiệu bản đồ và chú giải bản hiện bề mặt điểm trên bản đồ đồ hành chính, bản đồ địa hình. Thông hiểu Trái Đất – Các yếu tố cơ – Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa bản của bản đồ lí trên bản đồ. – Các loại bản đồ Vận dụng 1TL thông dụng - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. 1TL – Lược đồ trí nhớ 3 Chương 2: - Trái Đất trong Nhận biết Trái Đất – hệ Mặt Trời – Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ hành tinh - Chuyển động tự Mặt Trời. của hệ Mặt quay quanh trục – Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. 4TN Trời của Trái Đất và – Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh hệ quả trục và quanh Mặt Trời. - Chuyển động Vận dụng cao: của Trái Đất - Giải thích được tại sao có hiện tượng mùa quanh MT và hệ trên Trái Đất quả 1TL Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu (a) 1 câu 1 câu TL TNKQ TL (b) TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
  7. ĐỀ SỐ 1 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ( 5 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy lựa chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau Câu 1: Môn Lịch sử là A. môn học nghiên cứu về quá khứ của loài người. B. môn học nghiên cứu tất cả những gì đã và đang xảy ra trên trái đất. C. môn học tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến nay. D. môn học nghiên cứu về quá trình phục dựng lại lịch sử con người và xã hội loài người. Câu 2. Lịch sử là A. sự tưởng tượng của con người. B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. những câu chuyện cổ tích được kể truyền miệng. D. các bản ghi chép hay tranh ảnh còn được lưu giữ lại. Câu 3. Dương lịch là loại lịch được tính theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 4: Theo quy ước tính thời gian trong Công lịch, thì một thế kỉ bằng A. 10 năm B. 50 năm C. 100 năm D. 1000 năm Câu 5: Quá trình tiến hóa từ Người tối cổ thành Người tinh khôn diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. hàng triệu năm trước. B. khoảng 4 triệu năm trước. D. khoảng 5-6 triệu năm trước. D. khoảng 15 vạn năm trước. Câu 6. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? A. Thị tộc mẫu hệ. B. Công xã thị tộc. C. Bầy người nguyên thủy. D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc Câu 7: Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà. Câu 8: ý nào không phải là đời sống vật chất của Người nguyên thủy? A. Biết làm trang sức, vẽ tranh B. Sống trong hang động, mái đá C. Săn bắt, hái lượm, trồng trọt D. Biết trồng trọt và chăn nuôi II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
  8. Câu 1: (1,5 điểm) Căn cứ vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử? Theo em tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng và tư liệu gốc có ý nghĩa và giá trị gì? Câu 2: (0,5 điểm) Tính thời gian các mốc sự kiện sau: a. Năm 179TCN, Triệu Đà đem quân sang xâm lược nước ta, vậy từ đó đến nay cách bao nhiêu năm? b. Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 cách chiến thắng Bạch Đằng năm 938 bao nhiêu năm? Câu 3 (1,0 điểm). So sánh đời sống vật chất và tinh thần của người tinh khôn và người tối cổ? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy lựa chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau Câu 1. Vai trò của Địa lí trong học tập là A. sử dụng trong quân sự B. giúp xác định vị trí và tìm đường đi C. giúp dự báo các hiện tượng tự nhiên (bão, gió ) D. giúp khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí Câu 2. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô Luân Đôn nước Anh được gọi là A. kinh tuyến gốc. B. kinh tuyến Đông. C. kinh tuyến Tây. D. kinh tuyến đổi ngày. Câu 3.Vĩ tuyến gốc (Xích đạo) là đường vĩ tuyến bao nhiêu độ? A. 00. B. 100. C. 200. D. 300. Câu 4. Bước đầu tiên cần làm khi tìm hiểu nội dung bản đồ là A. xem tỉ lệ bản đồ. B. tìm phương hướng. C. đọc bảng chú giải. D. đọc độ cao trên đường đồng mức. Câu 5. Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là A.6 giờ B. 12 giờ C. 24 giờ D. 30 giờ Câu 6. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7. Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Có dạng hình tròn. B. Bán kính tại xích đạo là 6378km. C. Diện tích bề mặt hơn 510 triệu km2. D. Là một trong các hành tinh của hệ Mặt Trời. Câu 8. Hành tinh đứng đầu tiên trong hệ Mặt Trời là A. Kim tinh. B. Hoả tinh. C. Trái Đất. D. Thuỷ tinh. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
  9. Câu 9: (1,0 điểm) Hãy vẽ lại và xác định các phương hướng còn lại trên hình sau Câu 10 :(1,5 điểm): Trình bày chuyển động tự quay quanh trục của trái đất? Tại sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau? Câu 11: (0,5 điểm) Một trận bóng đá được tổ chức tại Anh (múi giờ số 0) vào lúc 14h ngày 15/10/2022, thì cùng lúc đó ở Hà Nội (múi giờ số 7) sẽ là mấy giờ và vào ngày nào ? ĐỀ SỐ 2 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Cư dân Ai Cập cổ đại chủ yếu viết chữ trên vật liệu gì? A. Mai rùa. B. Đất sét. C. Giấy Pa-pi-rút. D. Thẻ tre. Câu 2. Lịch sử là gì? A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra. C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian. D. Sự bái vọng đối với tổ tiên. Câu 3. Trống đồng Đông Sơn thuộc loại tư liệu nào sau đây? A. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. D. Không thuộc loại tư liệu nào. Câu 4. Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật? A. Sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu. B. Sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu. C. Sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá. D. Sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.
  10. Câu 5. Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật? A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời. B. Chỉ là những tranh, ảnh. C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa. D. Là các văn bản ghi chép. Câu 6. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì? A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm. C. Đá, kim loại. D. Gỗ, xương, sừng. Câu 7. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc. Câu 8. Vườn treo Ba- bi – lon là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9: (1,5 điểm) Căn cứ vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử? Theo em tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng và tư liệu gốc có ý nghĩa và giá trị gì? Câu 10: (0,5 điểm) Tính thời gian các mốc sự kiện sau: a. Năm 179TCN, Triệu Đà đem quân sang xâm lược nước ta, vậy từ đó đến nay cách bao nhiêu năm? b. Khởi nghĩa Lí Bí năm 542 cách chiến thắng Bạch Đằng năm 938 bao nhiêu năm? Câu 11 (1,0 điểm). Em hãy cho biết những bằng chứng nào chứng tỏ ở Việt Nam có dấu tích của người tối cổ? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Vĩ tuyến gốc là A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam. C. Xích đạo. D. vòng cực. Câu 2. Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó còn được gọi là A. Thiên hà. B. Hệ Mặt Trời. C. Trái Đất. D. Dải ngân hà Câu 3. Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình A. tròn B. elip gần tròn. C. cầu. D. bầu dục. Câu 5. Trên bản đồ, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng kí hiệu đường A. sân bay. B. cảng biển.
  11. C. nhà máy thủy điện. D. biên giới quốc gia. Câu 6. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ A. tây sang đông. B. đông sang tây. C. bắc xuống nam. D. nam lên bắc. Câu 7. Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là A. 365 ngày 4 giờ. B. 365 ngày 5 giờ. C. 365 ngày 6 giờ. D. 365 ngày 7 giờ. Câu 8. Trái Đất có dạng hình A. tròn. B. cầu. C. vuông. C. bầu dục. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9 (1,0 điểm): Hãy vẽ lại và xác định các phương hướng còn lại trên hình sau Câu 10 (1,5 điểm): Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên trái đất? Giả sử trái đất không quay thì có hiện tượng ngày đêm không? Vì sao? Câu 11 (0,5 điểm) Một trận bóng đá được tổ chức tại Anh (múi giờ số 0) vào lúc 7h ngày 12/10/2022, thì cùng lúc đó ở Trung Quốc (múi giờ số 8) sẽ là mấy giờ và vào ngày nào? ---Hết---
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 Năm học 2022 - 2023 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B C A C D D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Dựa vào : - Tư liệu gốc - Tư liệu chữ viết - Tư liệu truyền miệng 0,5 - Tư liệu hiện vật (HS nêu được 2 ý được điểm tối đa) * Ý nghĩa và giá trị của sử liệu: 1 - Sử liệu chính là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học có thể nhận 0,25 thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ. - Các nguồn sử liệu là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại lịch sử" 0,25 một cách chính xác và khách quan nhất. - Các nguồn tư liệu còn giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần và vật 0,5 chất của cuộc sống con người, giúp lí giải một số hiện tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa học. - Cách tính: 179 + 2022=2201 (năm) 0,25 2 - Cách tính: 938-248= 690 0,25 - Răng của Người tối cổ ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), công 3 cụ đá được ghè đẽo thô sơ ở An Khê (Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hóa), 1,0 Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước),...
  13. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A B D A C B II. TỰ LUẬN (3 câu; 3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Xác định được các hướng trên hình vẽ. (1,0 1,0 (Xác định đúng 4 hướng được 0,25đ) điểm) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất. 1,0 - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được 1 nửa. 0,25 - Nửa được chiếu sáng sẽ là ban ngày, còn nửa không được chiếu sáng sẽ 0,25 Câu 2 là ban đêm. (1,5 - Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang điểm) đông nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân 0,5 phiên nhau. - Có hiện tượng ngày đêm. Nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm không có ngày đêm luân phiên. 0,5 Câu 3 Anh và Hà Nội cách nhau: 7 – 0 = 7 ( múi giờ). Khi ở Anh là 7 giờ thì (0,5 cùng lúc đó tại Hà Nội là: 7 + 7 = 14 giờ, ngày 12/10/2022 0,5 điểm) Đáp án A. PHẦN LỊCH SỬ I. Phần trắc nghiệm (2,0đ) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp C B B C D D A A án II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm 1 * Dựa vào : - Tư liệu gốc 0.25 - Tư liệu chữ viết 0,25 - Tư liệu truyền miệng - Tư liệu hiện vật (HS nêu được 2 ý được điểm tối đa) * Ý nghĩa và giá trị của sử liệu: - Sử liệu chính là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học có thể nhận 0,25 thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  14. - Các nguồn sử liệu là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại lịch sử" một cách chính xác và khách quan nhất. 0,25 - Các nguồn tư liệu còn giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần và vật chất của cuộc sống con người, giúp lí giải một số hiện tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa học. 0,5 2 - Cách tính: 179 + 2022=2201 năm 0,25 - Cách tính: 938-542= 396 năm 0,25 3 - Răng của Người tối cổ ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), công 1,0 cụ đá được ghè đẽo thô sơ ở An Khê (Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước),... II.Phần Địa lí(2 điểm) A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp D A A C A B A D án B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Xác định được các hướng trên hình vẽ. (1,0 1,0 (Xác định đúng 4 hướng được 0,25đ) điểm) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất. 1,0 - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được 1 nửa. 0,25 - Nửa được chiếu sáng sẽ là ban ngày, còn nửa không được chiếu sáng sẽ 0,25 Câu 2 là ban đêm. (1,5 - Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang điểm) đông nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân 0,5 phiên nhau. - Có hiện tượng ngày đêm. Nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm không có ngày đêm luân phiên. 0,5 Câu 3 Anh và Trung Quốc cách nhau: 7 – 0 = 8 ( múi giờ). Khi ở Anh là 7 giờ (0,5 thì cùng lúc đó tại Trung Quốc là: 7 + 8 = 15 giờ, ngày 12/10/2022 0,5 điểm)
  15. Trường THCS Biển Bạch Đông Giáo án : Địa Lý 6 Trang : 19