Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 2 trang nhatle22 2210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_khoi_6_hoc_ki_1_ma_de_4_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 004 Ngày kiểm tra: 18/12/2020 ( Đề thi có 02 trang ) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 điểm ) Hãy chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu. Câu 1: Người tối cổ thường sống theo A. quốc gia. B. làng xóm. C. bầy. D. thị tộc. Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông theo thể chế nhà nước nào? A. Chế độ thị tộc. B. Chế độ chiếm hữu nô lệ. C. Chế độ dân chủ chủ nô. D. Chế độ quân chủ. Câu 3: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng A. 3 – 4 triệu năm. B. 2 - 3 triệu năm. C. 1 - 2 triệu năm. D. Dưới 1 triệu năm. Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây theo thể chế nào ? A. Chế độ chiếm hữu nô lệ. B. Chế độ thị tộc phụ hệ. C. Chế độ thị tộc mẫu hệ. D. Chế độ quân chủ. Câu 5: Sau khi thống nhất các bộ lạc lại thành một nước, người đứng đầu bộ lạc Văn Lang tự xưng là gì? A. Hưng Đạo Vương. B. Hùng Vương. C. Dạ Trạch Vương. D. An Dương Vương. Câu 6: Người đứng đầu các bộ thời Hùng Vương gọi là gì ? A. Bồ chính. B. Lạc hầu. C. Lạc tướng. D. Quan Lang. Câu 7: Xã hội nguyên thủy tan rã là do đâu? A. Chế độ thị tộc mẫu hệ ra đời. B. Bị thú rừng tấn công. C. Nam nữ không bình đẳng. D. Công cụ bằng kim loại ra đời. Câu 8: Tổ chức nhà nước sơ khai thời Hùng Vương là A. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là Lạc hầu, Lạc tướng. B. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các quan lại. C. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các Tù trưởng D. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các Bồ chính. Câu 9: Nhà nước Văn Lang được thành lập như thế nào? A. Các bộ lạc cùng nhau chống lại thiên tai nên thống nhất lại thành một nước. B. Thủ lĩnh bô lạc Văn Lang đứng ra thống nhất các bộ lạc lại thành một nước. C. Người dân tự thống nhất lại thành một nước lấy tên là Văn Lang. D. Các bộ lạc phải thống nhất lại thành một nước để tìm kiếm thức ăn. Câu 10: Đâu không phải là hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang ? A. Các bộ lạc cần phải hợp sức để chống lại thiên tai, lụt lội. B. Các bộ lạc cần đoàn kết để săn bắt được nhiều thú hơn. C. Các bộ lạc xảy ra xung đột, cần có người đứng ra giải quyết. D. Nghề nông trồng lúa nước phát triển. Câu 11: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hùng Vương là A. Văn Lang. B. Đại Việt. C. Đại Cồ Việt D. Âu Lạc. Câu 12: Công cụ bằng đá của người tinh khôn giai đoạn phát triển ở Việt Nam có đặc điểm gì? Trang 1/2 – Mã đề 004
  2. A. Có hình thù rõ ràng. B. Được mài lưỡi cho sắc, có hình thù rõ ràng C. Ghè mỏng ở nhiều chỗ. D. Được làm từ nhiều loai đá khác nhau. Câu 13: Công cụ của người tinh khôn giai đoạn đầu ở Việt Nam có đặc điểm gì? A. Rìu đá mài vát một mặt. B. Công cụ được làm bằng nhiều loại đá, mài vát hai mặt. C. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ. D. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. Câu 14: Hai giai cấp chính trong xã hội phương Tây cổ đại là A. lãnh chúa và nông nô. B. qúy tộc và nô lệ. C. nông dân và nô lệ. D. nô lệ và chủ nô. Câu 15: Kinh đô của nước Văn Lang thuộc khu vực tỉnh nào ? A. Ninh Bình. B. Phú Thọ. C. Hà Nội. D. Huế. Câu 16: Đâu là cơ sở kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây? A. Nông nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Kết hợp thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. Thủ công nghiệp. Câu 17: Thuật luyện kim được phát minh trên cơ sở nào? A. Kỹ thuật luyện sắt phát triển. B. Kỹ thuật khoan đá phát triển. C. Kỹ thuật ghè đẽo đá phát triển. D. Kỹ thuật làm đồ gốm phát triển. Câu 18: Người tối cổ tìm kiếm thức ăn bằng cách A. Săn bắt, hái lượm. B. Trồng trọt, chăn nuôi. C. Đánh bắt cá, hái lượm. D. Săn bắt, trồng trọt. Câu 19: Truyền thuyết nào cho biết vị vua đầu tiên của nước ta là Vua Hùng? A. Lạc Long Quân – Âu Cơ. B. Sơn Tinh, Thủy Tinh. C. Thánh Gióng. D. Mỵ Châu – Trọng Thủy. Câu 20: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào khoảng thời gian nào? A Cuối thiên niên kỉ I TCN. B. Cuối thiên niên kỉ III – đầu thiên niên kỉ II TCN. C. Cuối thiên niên kỉ IV – đầu thiên niên kỉ III TCN. D. Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN. B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm ) Câu 1 ( 3 điểm ): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ? Phân tích và nhận xét Câu 2 ( 2 điểm ): Bác Hồ đã từng nói: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” Theo em, bác Hồ đã nói câu nói đó ở đâu? Nói với ai? Câu nói trên là lời nhắn nhủ của bác Hồ về vấn đề gì? HẾT Trang 2/2 – Mã đề 004