2 Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)

pdf 11 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_lich_su_lop_8_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn KHXH 8 ( Phân môn Lịch sử) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Tổng Chủ đề 1: Hiểu được Các cuộc ý nghĩa của cách mạng các cuộc Số câu 1 tư sản cách mạng Số điểm: 0.25 tư sản Tỉ lệ: 2,5 % Số câu 1 Số điểm: 0.25 Chủ đề 2: Nhớ thời gian, địa Cách mạng điểm, sự kiện tiêu Số câu 1 công nghiệp biểu trong cuộc cách Số điểm: 0.75 mạng công nghiệp Tỉ lệ: 7,5 % Số câu 1 Số điểm: 0.75 Chủ đề 2: Liên hệ bản thân: Các nước các biện pháp duy châu Á trước tân trước nguy cơ nguy cơ xâm trở thành thuộc lược của các địa của các nước nước tư bản phương Tây Số câu: 1 Số điểm: 1 phương Tây Số câu: 1 Tỉ lệ: 10 % Số điểm: 1 Chủ đề 3: Trình bày tình Các nước tư hình kinh tế, xã bản chủ hội của các nghĩa chủ nước tư bản chủ yếu thế kỉ nghĩa thế kỉ
  2. XIX đầu thế XIX đầu thế kỉ Số câu: 1 kỉ XX XX Số điểm: 1,5 Số câu: 1 Tỉ lệ: 15 % Số điểm: 1.5 Chủ đề 4: Hiểu chiến tranh nguyên Số câu: 1 thế giới thứ nhân, kết Số điểm: 1,5 nhất (1914 – cục, hậu Tỉ lệ: 15 % 1918) quả của chiến tranh thế giới thứ nhất Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Chủ đề 5 Nhớ được Số câu: 1 Biển đảo chứng cứ về Số điểm: 1,0 Việt Nam việc xác lập và Tỉ lệ: 10 % thực thi chủ quyền, biển đảo Việt Nam Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tổng câu: Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Tổng câu: 6 Tổng điểm: Số điểm: 3.25 Số điểm: 1.75 Số điểm: 1.0 Tổng điểm: 6 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 32.5% Tỉ lệ: 17,5% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 60%
  3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn KHXH 8 ( Phân môn Địa lí) Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Nội dung theo chuẩn kiến thấp Tổng thức kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL hợp Nêu được nguồn tài nguyên 1 1. Biển khoáng sản biển phong phú, 1 1đ đảo Việt đa dạng là điều kiện thuận lợi 10% Nam để phát triển các ngành kinh 1đ tế 100% - Nêu được đặc điểm địa 1/2 2 hình, khí hậu, thiên nhiên 0,5 đ 3 đ châu Á. 3 12,5% 75% 2. Châu Á 4đ 1/2 - Nêu được đặc điểm chính 40% 0,5 đ về dân cư châu Á 12,5% 4 câu 1 câu 1đ 2 câu 3đ 1 câu 1đ Cộng 5đ 10% 30% 10% 50%
  4. ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KỲ I PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ Môn: Khoa học xã hội 8 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC Thời gian: 90 phút. Năm học: 2022 - 2023 Đề 1 Họ và tên: .................................................................Lớp Điểm Nhận xét của giáo viên I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Câu 1 : (1,0 điểm) Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chọn các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống (đông nhất ; thấp nhất ; tăng ; giảm ; khí hậu gió mùa ; khí hậu lục địa) Châu Á có mật độ dân số (1 ) và là châu lục có mật độ dân số cao nhất so với các châu lục khác. Trong những năm gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á đã (2 ) đáng kể và thấp hơn tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của thế giới. Tuôi thọ trung bình của các quốc gia ngày càng (3 ) Dân cư châu Á phân bố không đồng đều giữa các khu vực tập trung đông ở khu vực (4 ..) Câu 2: (0,25 điểm) Nhận xét nào không đúng về ý nghĩa lịch sử của Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? A. Đó là một cuộc cách mạng tư sản. B. Không có ảnh hưởng lớn đến nhiều nước. C. Mở đường cho nền kinh tế tư bản Mĩ phát triển. D. Là mốc lịch sử khởi đầu thời kì lịch sử nước Mĩ. Câu 3: (0,75 điểm) Khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) ở các nhận định sau. STT Nội dung Đ/ S 1 Máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên ở Anh Đ / S 2 Năm 1769, Giêm Ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi. Đ / S 3 Năm 1784, máy hơi nước do Giêm Oát phát minh được đưa vào sử Đ / S dụng II: Tự luận: (8,0 điểm) Câu 4: (1,0 điểm). Các nước châu Á trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây. “Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Mở rộng thuộc địa để bóc lột nhân công rẻ mạt, khai thác tài nguyên ...là một nhu cầu của các nước đế quốc phương Tây. Châu Á là một châu lục giàu tài nguyên, đông dân, lại là các nước phong kiến suy yếu đã trở thành miếng mồi ngon của các nước đế quốc phương Tây. Nửa sau thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược các nước châu Á". (Hướng dẫn học KHXH, lớp 8- trang 34)
  5. Câu hỏi: Nếu em là hoàng đế của một trong những nước châu Á ở cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây em sẽ thực hiện canh tân đất nước như thế nào”? Câu 5:(2,0 điểm) Khí hậu châu Á Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau. Sự đa dạng này là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. Mặt khác, ở một số đới lại chia thành nhiều kiểu mà nguyên nhân chính là do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi theo chiều cao. Phổ biến ở châu Á là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. Câu hỏi : Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa của châu Á Câu 6: (1.5 điểm) Trình bày tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nước Anh cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Câu 7 : (1,0 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình châu Á? Câu 8: ((1.5 điểm) Tại sao bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất? Câu 9: ( 1,0 diểm) Kể tên ít nhất hai chứng cứ về việc xác lập và thực thi chủ quyền biển, đảoViệt Nam mà em biết ?
  6. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC Môn: Khoa học xã hội 8 Thời gian: 90 phút. Đề 2 Năm học: 2022 - 2023 Họ và tên: .................................................................Lớp Điểm Nhận xét của giáo viên I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: a. Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là A. Tây bắc hoặc bắc B. Tây nam hoặc nam C. Đông - tây hoặc gần đông - tây D. Bắc – nam hoặc gần bắc - nam b. Kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là : A. Các kiểu khí hậu lục địa B. Các kiểu khí hậu gió mùa C. Các kiểu khí hậu hoang mạc D. Các kiểu khí hậu ôn đới Câu 2. (0,25 điểm) Nhận xét nào không đúng về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp? A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. B. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản. C. Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản. D. Làm lung lay chế độ phong kiến ở Pháp. Câu 3. (0,75 điểm) Khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) ở các nhận định sau. TT Nội dung Đ/ S 1 Ở Anh, máy móc được phát minh trước tiên trong ngành dệt. Đ / S 2 Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở Pháp. Đ / S 3 Năm 1785, Ét – mơn Các – rai chế tạo ra chiếc máy dệt đầu tiên Đ / S II: Tự luận ( 8,0 điểm)
  7. Câu 4: (1,0 điểm). Các nước châu Á trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây. “Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Mở rộng thuộc địa để bóc lột nhân công rẻ mạt, khai thác tài nguyên ...là một nhu cầu của các nước đế quốc phương Tây. Châu Á là một châu lục giàu tài nguyên, đông dân, lại là các nước phong kiến suy yếu đó trở thành miếng mồi ngon của cỏc nước đế quốc phương Tây. Nửa sau thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đó đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược các nước châu Á". ( Hướng dẫn học KHXH, lớp 8- trang 34) Câu hỏi: Nếu em là hoàng đế của một trong những nước châu Á ở cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây em sẽ thực hiện canh tân đất nước như thế nào” Câu 5: (2,0 điểm) Khí hậu châu Á Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau. Sự đa dạng này là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. Mặt khác, ở một số đới lại chia thành nhiều kiểu mà nguyên nhân chính là do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi theo chiều cao. Phổ biến ở châu Á là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa của châu Á Câu 6 (1.5 điểm): Trình bày tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nước Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Câu 7:(1,0 điểm) Trình bày các đặc điểm về chế độ gió, chế độ nhiệt của vùng biển nước ta. Câu 8 (1.5 điểm) Tại sao Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nhiều tai họa cho nhân loại? Câu 9: ( 1,0 diểm) Kể tên ít nhất hai chứng cứ về việc xác lập và thực thi chủ quyền biển, đảoViệt Nam mà em biết ?
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 Câu Nội dung cần đạt Điểm I. Trắc nghiệm 2,0 1 1- đông nhất ; 2 - giảm ; 3 – tăng ; 4 - khí hậu gió mùa (mỗi ý trả lời 1 đúng được 0,25 điểm) 2 B 0,25 3 1 - Đ 0.25 2 – S 0,25 3 - Đ 0,25 II. Tự luận 8,0 * Mức đầy đủ: Học sinh tự bộc lộ quan điểm của bản thân về việc giải quyết các khó khăn khi đất nước đứng trước nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây, đảm bảo các yêu cầu sau: - Em sẽ thực hiện canh tân đất nước giống như Nhật Bản. 0,25 - Cải cách được thực hiện trên tất cả các lĩnh vực : kinh tế, chính trị, xã 0,25 hội, văn hóa, giáo dục, quân sự. 4 - Tất cả những cải cách đó phải phù hợp với tình hình cụ thể của nước 0,25 mình. - Nội dung cải cách được thực hiện phải mang tính chất tiến bộ, thúc 0,25 đẩy sự phát triển của kinh tế , đem lại cuộc sống ấm no cho con người. * Mức không đầy đủ: Học sinh trả lời song chưa đầy đủ thì trừ đi số điểm tương ứng. * Mức không đạt: Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. + Mức đầy đủ : * Các kiểu khí hậu gió mùa : - Phân bố : Gồm các kiểu khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á ; Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông 0,5 Á. - Đặc điểm : Trong năm có hai mùa rõ rệt : mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. 0,5 5 * Các kiểu khí hậu lục địa: - Phân bố : chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. - Đặc điểm : mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa 0,5 trung bình năm thay đổi từ 200-500mm. Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc. 0,5 + Mức không đầy đủ: tùy thuộc vào nội dung đề cho điểm (mỗi ý trả lời thiếu trừ đi 0,5 đ) + Không đạt: không cho điểm
  9. *Kinh tế: - Cuối TK XIX, công nghiệp phát triển chậm lại, đứng thứ 3 thế giới sau 0.5 Mĩ, Đức. - Đầu TK XX, các công ty độc quyền công nghiệp và tài chính ra đời, 0.5 6 chi phối toàn bộ đời sống xã hội. * Chính trị: - Anh là nước quân chủ lập hiến, hai Đảng tự do và Đảng bảo thủ thay 0.25 nhau cầm quyền. - Đối ngoại: đẩy mạnh xâm lược thuộc địa 0.25 - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông Tây – và Bắc nam 0,5 7 - Có nhiều dãy núi , Sơn nguyên cao và đồ sộ, tập trung ở trung tâm Có 0,25 nhiều đồng bằng rộng lớn - Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp 0,25 * Nguyên nhân sâu xa: - Sự phát triển không đồng đều của CNTB ở cuối thế kỷ XIX đầu TK 0.25 XX. - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường thuộc địa dẫn đến hình 0.25 thành 2 khối đế quốc đối địch nhau: 8 + Năm 1882 khối Liên minh (Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a.) 0.25 + Năm 1907 khối Hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. 0.25 Hai khối chạy đua vũ trang, phát động chiến tranh chia lại thế giới. 0.25 * Nguyên nhân trực tiếp: - Ngày 28.6.1914 Thái tử Áo - Hung bị ám sát. Đức, Áo - Hung chớp 0.25 lấy cơ hội gây chiến tranh. 9 Học sinh kể được 2 chứng cứ đúng , mỗi chứng cứ được 0,5 điểm 1,0
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 Câu Nội dung cần đạt Điểm I. Trắc nghiệm 2,0 1 a/ C, D ; b/A, C (mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm) 1,0 2 D 0,25 3 1 - Đ 0.25 2 – S 0,25 3 - Đ 0,25 II. Tự luận 8,0 * Mức đầy đủ: Học sinh tự bộc lộ quan điểm của bản thân về việc giải quyết các khó khăn khi đất nước đứng trước nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây, đảm bảo các yêu cầu sau: - Em sẽ thực hiện canh tân đất nước giống như Nhật Bản. 0,25 - Cải cách được thực hiện trên tất cả các lĩnh vực : kinh tế, chính trị, xã 0,25 hội, văn hóa, giáo dục, quân sự. 4 - Tất cả những cải cách đó phải phù hợp với tình hình cụ thể của nước 0,25 mình. - Nội dung cải cách được thực hiện phải mang tính chất tiến bộ, thúc 0,25 đẩy sự phát triển của kinh tế , đem lại cuộc sống ấm no cho con người. * Mức không đầy đủ: Học sinh trả lời song chưa đầy đủ thì trừ đi số điểm tương ứng. * Mức không đạt: Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. + Mức đầy đủ : * Các kiểu khí hậu gió mùa : - Phân bố : Gồm các kiểu khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á ; Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông 0,5 Á. - Đặc điểm : Trong năm có hai mùa rõ rệt : mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. 0,5 5 * Các kiểu khí hậu lục địa: - Phân bố : chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. - Đặc điểm : mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa 0,5 trung bình năm thay đổi từ 200-500mm. Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc. 0,5 + Mức không đầy đủ: tùy thuộc vào nội dung đề cho điểm (mỗi ý trả lời thiếu trừ đi 0,5 đ) + Không đạt: không cho điểm 6 * Kinh tế:
  11. - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, kinh tế Mĩ phát triển vươn lên đứng 0.25 đầu thế giới. - Sản xuất công nghiệp phát triển vượt bậc. 0.25 - Hình thành các tổ chức độc quyền khổng lồ 0,25 * Chính trị: - Mĩ theo chế độ Cộng hòa, đứng đầu là Tổng thống. Hai đảng Dân chủ 0.5 và Cộng hòa thay nhau cầm quyền - Đối ngoại: Tăng cường bành trướng, tranh giành thuộc địa 0.25 - Chế độ gió : trên Biển Đông, gió theo hướng đông bắc chiếm ưu thế trong bảy tháng, từ tháng 10 đến tháng 4. Các tháng còn lại trong năm thuộc ưu thế của gió Tây Nam, riêng vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng 7 nam. Gió trên biển mạn hơn trên đất liền. Dông trên biển thường xuất hiện vào đêm và sáng. 0,5 - Chế độ nhiệt : Ở biển mùa hạ mát hơn và mùa đông ẩm hơn đất liền. Biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ, nhiệt độ trung bình năm của nước biển 0,5 tầng mặt là trên 220C. *Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nhiều tai họa cho nhân loại vì: - Chiến tranh thế giới thứ nhất gây thiệt hại nặng nề về người và của. 0.5 + Số người bị chết rất nhiều và tổn thất do chiến tranh gây ra rất lớn. 0.25 8 + Nhiều thành phố, làng mạc, đường sá, cầu cống, nhà máy bị phá hủy. 0.25 - Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phá hoại môi trường sống, ảnh hưởng 0,5 trực tiếp đến sức khỏe con người 9 Học sinh kể được 2 chứng cứ đúng , mỗi chứng cứ được 0,5 điểm 1,0