2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - PGD Bắc Hà

pdf 13 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - PGD Bắc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_khoa_hoc_tu_nhien_7_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022.pdf

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 7 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - PGD Bắc Hà

  1. KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHTN 7 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I khi kết thúc nội dung: Hoá trị và công thức hoá học - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm. + Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm; Thông hiểu: 1 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Điểm Mức độ Tổng số ý/câu số Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Mở đầu(4 tiết) 1 2 1 2 1,5 Nguyên tử. Nguyên tố hoá học(7 tiết) 4 1 1 4 2,0 Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố 2 4 1 1 6 2,5 hoá học(8 tiết) Phân tử - đơn chất - hợp chất(4 tiết) 2 1 1 2 1,5 Giới thiệu về liên kết hoá học(4 tiết) 4 4 1,0
  2. Hóa trị và công thức hóa học(5 tiết) 2 1 1 2 1,5 Tổng số ý/câu 1 12 1 8 2 1 5 20 Điểm số 1 3 1 2 2 1 5,0 5,0 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm b. Bản đặc tả Số ý TL/Số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Mở đầu(4 tiết) 6 Mở đầu Nhận biết - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, 1 2 C21 C1,2 đo, dự báo; + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7); + Làm được báo cáo, thuyết trình. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học(7 tiết) 1 4 Nguyên tử. Nhận biết - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình 1 C3 Nguyên tố hoá sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). học - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu 1 C4 (đơn vị khối lượng nguyên tử).
  3. - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên 2 C5,6 tố hoá học. Thông - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu 1 C22 hiểu tiên. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (8 tiết) Sơ lược về Nhận biết - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố 1 C7 bảng tuần hoàn hoá học. các nguyên tố - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 1 C8 hoá học Thông - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên C9,10,11,12 hiểu tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố 4 khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng - Chỉ ra được một số kim loại, phi kim được ứng dụng trong thực tiễn và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố 1 C23 hóa học. Phân tử; đơn chất; hợp chất(4 tiết) 4 Phân tử; đơn Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. chất; hợp chất Thông - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất 2 C13,14 hiểu Vận dụng - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 1 C24 Giới thiệu về liên kết hoá học (4 tiết) 1 2 Giới thiệu về Nhận biết - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số 1 C15 liên kết hoá nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên học (ion, cộng tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3,
  4. hoá trị) H2O, CO2, N2, .). - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và 1 C16 nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). Thông - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất C17,18 hiểu cộng hoá trị. Hoá trị; công thức hoá học(5 tiết) 1 2 Hoá trị; công Nhận biết - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách 1 C19 thức hoá học viết công thức hoá học. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá 1 C20 học. Thông - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản hiểu thông dụng. Vận dụng - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. Vận dụng - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm 1 C25 cao (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. c. Đề kiểm tra:
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022-2023 Môn: KHTN 7 Đề số 01 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .Lớp: .. Điểm Lời phê của thầy (cô giáo) A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước: (1) Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề; (2) Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu; (3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán; (4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu; (5) Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán. Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1). C. (4); (1); (3); (5); (2). D. (3); (4); (1); (5); (2). Câu 2: Lựa chọn dụng cụ đo phù hợp để đo thời gian một người đi xe đạp từ điểm A đến điểm B? A. Đồng hồ bấm giây. C. Cổng quang điện B. Thước dây D. Thước kẹp. Câu 3: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử? A. Các hạt mang điện tích âm (electron). B. Các hạt neutron và hạt proton. C. Các hạt neutron không mang điện. D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong Câu 4: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen. B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur. C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon. D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron. Câu 5: Nguyên tố hoá học là tập hợp nguyên tử cùng loại có . A. cùng số neutron trong hạt nhân. B. cùng số proton trong hạt nhân. C. cùng số electron trong hạt nhân. D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân. Câu 6: Kí hiệu nguyên tố hoá học là: A. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu hóa học riêng gọi là kí hiệu hóa học. B. Mỗi nguyên tố hóa học có 2 kí hiệu hóa học riêng gọi là kí hiệu hóa học. C. Mỗi nguyên tố hóa học có ba kí hiệu hóa học riêng gọi là kí hiệu hóa học. D. Kí hiệu hoá học biểu diễn một nguyên tố hoá học. Câu 7: Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của...... A. khối lượng B. số proton. C. tỉ trọng D. số neutron Câu 8: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học gồm các: A. Ô B. Nhóm C. Chu kì D. Ô, nhóm, chu kì
  6. Câu 9: Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết dãy nào sau đây gồm toàn các nguyên tố kim loại A. Na, Al, Fe. B. Na, Al, N. C. Al, Ba, N . D. Ba, Al, H. Câu 10: Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết dãy nào sau đây gồm toàn các nguyên tố phi kim A. C, S, P B. N, O, Ca C. Al, N, C D. H, O, Ba Câu 11: Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết kí hiệu hóa học N là của nguyên tố hóa học nào? A. Sodium. B. Nitrogen. C. Auminium. D. Oxygen. Câu 12: Nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc nhóm nguyên tố khí hiếm ? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm IIIA. D. Nhóm VIIIA Câu 13: Ví dụ nào cho sau đây là đơn chất: A. Potassium C. Carbon dioxide B. Sodium chloride D. Calsium carbonate Câu 14: Ví dụ nào cho sau đây là hợp chất? A. Chlorine B. Potassium C. Carbon dioxide D. Iron Câu 15: Trong phân tử O2, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng A. 1 cặp electron dùng chung. A. B. 2 cặp electron dùng chung. B. C. 3 cặp electron dùng chung. C. D. 4 cặp electron dùng chung. Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron. C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất. D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí Câu 17 Phân tử nào dưới đây được hành thành từ liên kết ion? A. A. NaCl. B. B.H2. C. C. O2 D. H2O. Câu 18: Em hãy quan sát sơ đồ sau và cho biết trong phân tử NaCl liên kết ion được hình thành: A. Nguyên tử Na nhường 1 electron để trở thành ion dương và nguyên tử Cl đã nhận 1 electron để trở thành ion âm. B. Nguyên tử Na nhường 2 electron để trở thành ion dương và nguyên tử Cl đã nhận 2 electron để trở thành ion âm. C. Nguyên tử Na và nguyên tử Cl đều nhường 1 electron để trở thành ion âm. D. Nguyên tử Na và nguyên tử Cl đều nhận 1 electron để trở thành ion dương.
  7. Câu 19: Trong chất cộng hoá trị, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hoá trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác. B. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H liên kết với nguyên tố đó. C. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó. D. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2. Câu 20: Có các phát biểu sau: (a) Cách biểu diễn công thức hoá học của kim loại và khí hiếm giống nhau. (b) Công thức hoá học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hoá học. (c) Dựa vào công thức hoá học, ta luôn xác định được hoá trị các nguyên tố. (d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hoá học. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Em đã sử dụng kĩ năng nào trong học tập môn Khoa học tự nhiên để thực hiện các hoạt động sau: a. Sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của hộp bút. b. Nhìn thấy bầu trời âm u và trên sân trường có vài chú chuồn chuồn bay là là trên mặt đất, có thể trời sắp mưa. Câu 22 (1,0 điểm): Viết kí hiệu của 4 nguyên tố hoá học và gọi tên chúng? Câu 23 (1 điểm): Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được sử dụng để làm đồ trang sức. Em hãy cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của chúng trong bảng tuần hoàn. Câu 24 (1 điểm): Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chloride. Câu 25 (1 điểm): Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi potassium và oxygen, biết phần trăm khối lượng của K, O lần lượt là 83%, 17% và khối lượng phân tử của hợp chất là 94 amu. (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
  8. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022-2023 Môn: KHTN 7 Đề số 02 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .Lớp: .. Điểm Lời phê của thầy (cô giáo) A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1 : Kĩ năng quan sát và kĩ năng phân loại thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Bước 1(Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu) B. Bước 2(Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề) C. Bước 3(Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán) D. Bước 4(Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán). Câu 2: Lựa chọn dụng cụ đo phù hợp để đo thời gian một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng? A. Đồng hồ bấm giây. C. Cổng quang điện B. Thước dây D. Thước kẹp. Câu 3: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ có loại hạt nào? A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Hạt nhân Câu 4: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen. B. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon. C. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur. D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron. Câu 5: Nguyên tố hoá học là tập hợp nguyên tử cùng loại có . A. cùng số neutron trong hạt nhân. B. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân. C. cùng số electron trong hạt nhân. D. cùng số proton trong hạt nhân. Câu 6: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì: A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Ar. Câu 7: Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết A. số electron lớp ngoài cùng. B. số thứ tự của nguyên tố. C. số hiệu nguyên tử. D. số lớp electron. Câu 8: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học gồm các: A. Ô, nhóm B. Nhóm C. Chu kì D. Ô, nhóm, chu kì Câu 9: Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết dãy nào sau đây gồm toàn các nguyên tố kim loại A. Na, Al, Fe. B. Na, Al, N. C. Al, Ba, N . D. Ba, Al, H.
  9. Câu 10: Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết dãy nào sau đây gồm toàn các nguyên tố phi kim A. C, S, P B. N, O, Ca C. Al, N, C D. H, O, Ba Câu 11: Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết kí hiệu hóa học C là của nguyên tố hóa học nào? A. Calcium. B. Carbon. C. Boron. D. Chlorine. Câu 12: Nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc nhóm nguyên tố khí hiếm ? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm IIIA. D. Nhóm VIIIA Câu 13: Ví dụ nào cho sau đây là đơn chất: A. Potassium C. Carbon dioxide B. Sodium chloride D. Calsium carbonate Câu 14: Ví dụ nào cho sau đây là hợp chất? A. Chlorine B. Potassium C. Carbon dioxide D. Iron Câu 15: Trong phân tử O2, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng D. A. 1 cặp electron dùng chung. E. B. 2 cặp electron dùng chung. C. 3 cặp electron dùng chung. F. D. 4 cặp electron dùng chung. Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron. C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất. D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết ion. B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm. C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hoá trị. Câu 18: Em hãy quan sát sơ đồ sau và cho biết trong phân tử NaCl liên kết ion được hình thành: A. Nguyên tử Na nhường 2 electron để trở thành ion dương và nguyên tử Cl đã nhận 2 electron để trở thành ion âm. B. Nguyên tử Na nhường 1 electron để trở thành ion dương và nguyên tử Cl đã nhận 1 electron để trở thành ion âm. C. Nguyên tử Na và nguyên tử Cl đều nhường 1 electron để trở thành ion âm. D. Nguyên tử Na nhận 2 electron để trở thành ion dương và nguyên tử Cl đã nhường 2 electron để trở thành ion âm.
  10. Câu 19: Trong chất cộng hoá trị, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hoá trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác. B. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H liên kết với nguyên tố đó. C. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó. D. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2. Câu 20: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng A. Nhận thêm electron B. Nhường bớt electron C. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoán được thể hiện qua ý nào trong các trường hợp sau? a. Gió mạnh dần, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa. b. Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu. Câu 22 (1,0 điểm): Viết kí hiệu của 4 nguyên tố hoá học và gọi tên chúng? Câu 23(1 điểm): Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được sử dụng để làm dây dẫn điện. Em hãy cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của chúng trong bảng tuần hoàn. Câu 24 (1 điểm): Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gổm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate? Câu 25 (1 điểm): Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sodium và oxygen, biết phần trăm khối lượng của Na, O lần lượt là 74,2%, 25,8% và khối lượng phân tử của hợp chất là 62 amu. (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
  11. d) Hướng dẫn chấm Đề số 1 A. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA C A B C B A B D A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B D A C B B A A A B B. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu Nội dung đáp án Thang điểm 21 a. Sử dụng kĩ năng: Quan sát và kĩ thuật đo 0,5đ b. Sử dụng kĩ năng: Quan sát, liên kết và dự báo 0,5đ 22 - H : Hydrogen 0,25đ - O : Oxygen 0,25đ - Na : Sodium 0,25đ - Fe : Iron 0,25đ (HS viết kí hiệu khác gọi tên đúng vẫn tính điểm) 23 - Kim loại dùng làm đồ trang sức : + Ag(silver) : ô 47, Chu kì 5, nhóm IB 0,5đ + Au (Gold): ô 79, Chu kì 6, nhóm IB 0,5đ 24 Khối lượng phân tử của NaCl là: 1.Na + 1.Cl 0,5đ = 1.23 + 1.35,5 = 58,5 (amu). 0,5đ 25 - Viết công thức dạng chung KxOy - Khối lượng phân tử của hợp chất là : 39 . x + 16 . y = 94 0,25đ - Lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của C, H để tìm x và y : 39.x .100% 83.94 0,25đ %C = = 83% => x = = 2 94 39.100 16.y .100% 17.94 %O = = 17% => y = = 1 94 16.100 0,25đ Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O. 0,25đ (HS có thể có cách tính khác đúng vẫn được điểm tối đa)
  12. Đề số 2 A. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA D B A B A A D D A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B D A C B B A B A B B. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu Nội dung đáp án Thang điểm 21 a. Kĩ năng quan sát: Gió mạnh dần, mây đen kéo đến. 0,25đ Kĩ năng dự báo: Có thể trời sắp có mưa. 0,25đ b. Kĩ năng quan sát: Cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng. 0,25đ Kĩ năng dự báo: Có lẽ một con cá to đã cắn câu. 0,25đ 22 - H : Hydrogen 0,25đ - O : Oxygen 0,25đ - Na : Sodium 0,25đ - Fe : Iron 0,25đ (HS viết kí hiệu khác gọi tên đúng vẫn tính điểm) 23 - Kim loại dùng làm dây dẫn điện : + Cu (Copper): ô 29, Chu kì 4, nhóm IB 0,5đ + Al (Aluminium): ô 13, Chu kì 3, nhóm IIIA 0,5đ 24 - Khối lượng phân tử của CaCO3 là: 1Ca + 1C +3.O 0,5đ = 1.40 + 1.12 + 3.16 = 100 (amu). 0,5đ 25 - Viết công thức dạng chung NaxOy - Khối lượng phân tử của hợp chất là : 23 . x + 16 . y = 62 0,25đ - Lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của C, H để tìm x và y : 23.x .100% 74,2.62 0,25đ %Na = = 74,2% => x = = 2 62 23.100 16.y .100% 25,8.62 %O = = 25,8% => y = = 1 62 16.100 0,25đ Vậy công thức hóa học của hợp chất là Na2O. 0,25đ (HS có thể có cách tính khác đúng vẫn được điểm tối đa) Duyệt của TCM Duyệt của BGH