Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

docx 17 trang Thu Mai 03/03/2023 2970
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_7_ket_noi_tri_thuc_bai_7_hoa_tri_v.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

  1. BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về hoá trị cho chất cộng hoá trị, biết cách viết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học của hợp chất. - Tính được phẩn trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của nó. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phần tử. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về kính lúp, cấu tạo và công dụng của kính lúp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng kính lúp một hoạt động, hợp tác trong thực hiện hoạt động quan sát vật nhỏ bằng kính lúp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện quan sát vật nhỏ bằng kính lúp. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về CTHH và hoá trị.
  2. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ lập CTHH của chất và tìm hiểu về quy tắc hoá trị. - Trung thực, cẩn thận trong thảo luận, lập CTHH và tìm hoá trị của nguyên tố. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Phiếu học tập - Mô hình phân tử nước, nitrogen, hydrogen chloride, carbon đioxide - Bảng tìm hiểu về quy tắc hoá trị, bảng 7.2, 7.3 2. Học sinh: - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. b) Nội dung: Dẫn dắt vào nội dung bài học c) Sản phẩm: Phân loại được đơn chất và hợp chất d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử hydrogen chloride, carbon dioxide và hình 5.3 SGK. - Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Nêu đặc điểm liên kết của các nguyên tử trong mô hình phân tử các chất. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Trả lời - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  3. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Các nguyên tố hoá học có thể kết hợp với nhau và kết hợp với các nguyên tố khác theo nhiều cách khác nhau, tuân theo những nguyên tắc nhất định. Để thuận tiện cho việc biểu diễn các chất, người ta sử dụng công thức hoá học. Để tìm hiểu về công thức hoá học của chất, hoá trị là gì và cách lập công thức của hợp chất như thế nào chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - HS biết được công thức hoá học của một số chất đơn giản, thông dụng - Biết được ý nghĩa của công thức hoá học b) Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm để tìm hiểu khái niệm và cách viết công thức hoá học của chất, nêu ý nghĩa của CTHH c) Sản phẩm: - Viết CTHH của đơn chất, hợp chất - Nêu ý nghĩa (nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phần tử của chất, cách tính phân tử khối của chất, tính được phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của nó). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về công thức hoá học 1. CTHH của đơn chất I. Công thức hoá học *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - CTHH dùng để biểu diễn GV cho HS quan sát hình, yêu cầu hoàn thành bảng chất bằng kí hiệu hoá học của nguyên tố kèm theo chỉ số.
  4. Số nguyên tử cấu tạo Công Số nguyên Đơn chất nên 1 phân tử của thức hóa tố chất học Copper Kim loại Gold Cacbon Khí Oxygen Phi kim Khí Nitrogen Khí Ozon *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS quan sát hình, thảo luận, hoàn thành bảng Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1. Đơn chất: gồm KHHH - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. của 1 nguyên tố: Ax - Giáo viên nhận xét, đánh giá. A: KHHH của nguyên tố Rút ra kết luận CTHH của đơn chất x= chỉ số *Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Đơn chất kim loại (x=1): - GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm nghiên cứu, hoàn thành bài tập 1: Viết CTHH của chất CTHH chính là KHHH. *Thực hiện nhiệm vụ học tập VD: CTHH của HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và hoàn thành +Iron: Fe bảng +Copper: Cu *Báo cáo kết quả và thảo luận +Aluminium: Al GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). -Đơn chất phi kim: Thường x=1 hoặc x=2 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. VD: CTHH của - Giáo viên nhận xét, đánh giá. +Oxygen: O2 - GV nhận xét và chốt nội dung +Hydrogen: H2 +Chlorine: Cl2
  5. 2. CTHH của hợp chất 2. CTHH của hợp chất Gồm KHHH của 2 NTHH *Chuyển giao nhiệm vụ học tập trở lên GV cho HS quan sát cấu tạo 1 số hợp chất, yêu cầu AxBy hoặc AxByCz hoàn thành bảng: -A,B,C là KHHH của các nguyên tố -x,y,z: chỉ số VD: CTHH của +Nước: H2O +Axit nitric: HNO3 *Thực hiện nhiệm vụ học tập +Metan: CH4. HS quan sát hình, thảo luận, hoàn thành bảng Lưu ý: + B có thể là nhóm Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nguyên tử và được viết ở - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. phía bên phải. Ví dụ: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Ca(OH)2, Al2(SO4)3 Rút ra kết luận CTHH của hợp chất? + Trong hợp chất giữa kim *Chuyển giao nhiệm vụ học tập loại và phi kim, KHHH của phi kim viết bên phải. Ví - GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm nghiên cứu, dụ: NaCl, CuO, FeS hoàn thiện phiếu học tập 1.1 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Ý nghĩa của CTHH - GV nhận xét và chốt nội dung Một CTHH cho biết: 3. Ý nghĩa của CTHH -Nguyên tố nào tạo ra chất. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: CTHH của nước cho ta biết những thông tin gì? *Thực hiện nhiệm vụ học tập
  6. HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và trả lời -Số nguyên tử của mỗi *Báo cáo kết quả và thảo luận nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). -Phân tử khối của chất. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung Ý nghĩa của CTHH *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm nghiên cứu, hoàn thành bài tập 3: Nêu ý nghĩa của CTHH sau: a) Sunfuric acide: H2SO4 b) Điphotphorus pentaoxide: P2O5 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung 4. Biết CTHH, tính được phần trăm khối lượng của 4. Biết CTHH, tính được các nguyên tố trong hợp chất phần trăm khối lượng của *Chuyển giao nhiệm vụ học tập các nguyên tố trong hợp chất - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu các bước tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Các bước: qua ví dụ với KNO3 * B1: Tìm Mhợp chất *Thực hiện nhiệm vụ học tập * B2: Tìm nnguyên tử của mỗi HS nghiên cứu SGK, thảo luận nêu các bước tính nguyên tố trong 1 mol hợp *Báo cáo kết quả và thảo luận chất.
  7. GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm * B3: Tìm thành phần % trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). theo khối lượng của mỗi *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nguyên tố. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giả sử, ta có CTHH của - Giáo viên nhận xét, đánh giá. hợp chất: AxByCz - GV nhận xét và chốt nội dung x.M %A A .100% M hc *Chuyển giao nhiệm vụ học tập y.M GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 1.2 %B B .100% M hc z.M %C C .100% *Thực hiện nhiệm vụ học tập M hc HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép Hoặc nội dung hoạt động ra phiếu học tập 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận %C = 100% - (%A + %B) GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hoá trị 1. Cách xác định hoá trị II. Hoá trị *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cách xác định hoá trị - GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS yêu cầu HS nghiên -Qui ước hóa trị của H là cứu tài liệu: Người ta quy ước H có hoá trị I I, O là II. -Từ bài cũ ta có CTHH: H2O, CH4. ?Hãy xác định hoá trị của nguyên tố O và C và giải thích? Vd:+NH3N(III) -Tương tự xác định hoá trị của nguyên tố Cl, N và các +HClCl(I) nhóm NO3, SO4, PO4 trong các hợp chất HCl và NH 3, HNO3, H2SO4, H3PO4 (NO3, SO4, PO4, do 2 nguyên tử +CH4C(IV) tạo nên gọi là nhóm nguyên tử) và giải thích?
  8. -Trở lại bài cũ: Trong hợp chất H2O, cứ 1O liên kết với 2H nên O có hóa trị II. Người ta qui ước cho O có hóa Vd: trị II. + K OK (I) ?Hãy xác định hoá trị của nguyên tố Na và K trong hợp 2 chất Na2O; K2O và giải thích? +ZnOZn(II) GV chiếu bảng: +SO2.S(IV) -Từ cách xác định hóa trị của một nguyên tố suy ra cách xác định hóa trị của một nhóm nguyên tử Vd: +H2SO4 SO4(II) +H3PO4 PO4 (III) *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hoạt động cặp đôi, hoàn thành nhiệm vụ xác định hoá trị của nguyên tố, nhóm nguyên tử. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chiếu hình, yêu cầu HS trả lời: ?. Sơ đồ sau mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl. Hãy xác định hoá trị của chlorine trong hợp chất trên:
  9. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hoạt động nhóm, trả lời: Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác. Theo sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl ta thấy: Nguyên tử Cl có 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử H ⇒ Trong hợp chất trên Cl có hóa trị I *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung: Hoá trị là gì? *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu, hoàn thiện phiếu Kết luận: học tập 2 *Thực hiện nhiệm vụ học tập -Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nguyên tố này với nguyên nội dung hoạt động ra phiếu học tập 1. tử của nguyên tố khác hay *Báo cáo kết quả và thảo luận với nhóm nguyên tử khác. GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm -Hóa trị của một nguyên tố trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). trong hợp chất cụ thể được *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xác định theo hóa trị của H - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. và O. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung 2. Quy tắc hoá trị *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu, thực hiện hoạt động: 2. Quy tắc hoá trị
  10. a b Ax B y Ta có biểu thức: x . a = y . b Kết luận: Trong CTHH, *Thực hiện nhiệm vụ học tập tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. *Báo cáo kết quả và thảo luận -Qui tắc này đúng ngay cả GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm khi A hoặc B là một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). nguyên tử. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Vd: Zn(OH)2 II.1 = I.2 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung: => Rút ra biểu thức, quy tắc hóa trị -Qui tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung vận dụng: Dựa vào quy tắc hoá trị và bảng 7.2, cho biết công thức hoá học của potassium là KO hay K2O *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2.3: Lập công thức hoá học của hợp chất
  11. 1. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá III. Lập công thức hoá trị học của hợp chất *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Lập công thức hoá học GV: Chiếu các bước lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị Yêu cầu HS vận dụng các bước, hoàn thành ví dụ 1 *Các bước lập CTHH: VD1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi S hoá trị IV và Oxygen *Thực hiện nhiệm vụ học tập 1) Viết công thức dạng HS nghiên cứu, vận dụng các bước lập CTHH, hoàn chung. AxBy thành VD1 2) Viết biểu thức qui tắc *Báo cáo kết quả và thảo luận hoá trị. GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm lên x. a = y. b bảng hoàn thành, các nhóm khác bổ sung (nếu có). 3) chuyên thành tỉ lệ: *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ x b b' - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. y a a' - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4) Viết CTHH đúng của *Chuyển giao nhiệm vụ học tập hợp chất. GV Yêu cầu các nhóm thảo luận (5p) hoàn thành: *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập *Báo cáo kết quả và thảo luận Đại diện cho các nhóm lên bảng hoàn thành, các nhóm khác theo dõi nhận xét chéo, bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
  12. 2. Lập CTHH của hợp chất theo phần trăm các 2. Lập CTHH của hợp nguyên tố chất theo phần trăm các *Chuyển giao nhiệm vụ học tập nguyên tố GV: Chiếu các bước lập CTHH *Các bước lập CTHH: Yêu cầu HS vận dụng các bước, hoàn thành ví dụ 1) Viết công thức hợp chất là: C H Ví dụ: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi x y carbon và hydrogen, biết phần trăm khối lượng của 2) Tính Khối lượng phân C và H lần lượt là 75% , 25% và khối lượng phân tử tử của hợp chất: của hợp chất là 16 amu. 12 x + y = 16 *Thực hiện nhiệm vụ học tập 3) Lập biểu thức tính phần HS nghiên cứu, vận dụng các bước lập CTHH, hoàn trăm khối lượng của C và thành VD H để tìm x, y. 12. .100% *Báo cáo kết quả và thảo luận % = 16 = 75 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm lên % bảng hoàn thành, các nhóm khác bổ sung (nếu có). 1. .100% % = = 25 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 16 % - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. x = 1, y = 4 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4) Vậy công thức hoá học *Chuyển giao nhiệm vụ học tập của hợp chất là CH4 - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung vận dụng: *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  13. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: - Sơ đồ tư duy hệ thống hoá nội dung đã học d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS tham gia trò chơi: “Nhanh như chớp nhí” GV phổ biến luật chơi và chiếu câu hỏi: Câu 1: Một phân tử của hợp chất Sodium oxide chứa 2 nguyên tử Sodium và 1 nguyên tử oxygen. CTHH của hợp chất Sodium oxide là: 2 A. Na O B. Na2O C. 2NaO D. Na2O Câu 2: Xác định hoá trị của nguyên tố Si trong hợp chất sau: SiO2 A. IV B. I C. II D. III Câu 3: Lập công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành từ: K hoá trị I và nhóm SO4 hoá trị II. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
  14. a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và vận dụng kiến thức b) Nội dung: HS hoạt động nhóm tìm công thức hoá học trên nhãn, mác sản phẩm thường dùng. c) Sản phẩm: Công thức hoá học, tính được phần trăm các nguyên tố trong chất trên mác đồ dùng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS nghiên cứu mục EM CÓ THỂ Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phẩm như phân bón, thức ăn, đồ uống, *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm, tìm hiểu trên các nhãn mác sản phẩm. Ví dụ: *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. PHIẾU HỌC TẬP Bài 7: HOÁ TRỊ VÀ CÔNG THỨC HOÁ HỌC Họ và tên: Lớp: . Nhóm: PHIẾU HỌC TẬP 1
  15. 1. Xác định các nguyên tố hoá học tạo nên các hợp chất sau và số nguyên tử của mỗi nguyên tố đó, hoàn thiện thông tin bảng: Nguyên tố hoá học tạo nên Số nguyên tử của mỗi Các hợp chất thông dụng hợp chất nguyên tố Ammonia, NH3 Saccharose (đường ăn), C12H22O11 Sodium chloride (muối ăn), NaCl Nước, H,O Sodium bicarbonate, NaHCO3 2. Hoàn thành yêu cầu sau: PHIẾU HỌC TẬP 2 1. Xác định hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) sau: Bảng 1: Hợp chất Nguyên tố (Nhóm Hoá trị nguyên tử) 1. HCl
  16. 2. NH3 3. CH4 4. H2SO4 5. H3PO4 Bảng 2: Hợp chất Nguyên tố (Nhóm Hoá trị nguyên tử) 1. Na2O 2. SO2 3. ZnO 4. H2O 2. Hoàn thành nội dung sau: 3. Hoàn thành nội dung sau: PHIẾU HỌC TẬP 3 1.
  17. 2. Hoàn thành nội dung sau: