2 Đề kiểm tra GDCD 6 cuối học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra GDCD 6 cuối học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_gdcd_6_cuoi_hoc_ki_i_truong_pho_thong_dan_toc.pdf
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra GDCD 6 cuối học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I- MÔN GDCD 6 M độ nh n th T ng V n d ng Nh n i t Th ng hiểu V n d ng Tỉ lệ TT Chủ đề Nội dung cao T ng T điểm TN TL TL TN TL TN TL TN TL N 1 Giáo d đạo Tự hào về truyền đ c thống gia đình dòng 1 câu 1 câu 0.25 họ Yêu thương on người 2 câu 2 câu 0.5 Siêng năng kiên trì 1 câu 1 câu 0.25 T n trọng sự th t 2 câu 1 2 câu 2.5 1 câu câu Tự l p 3 câu 1/2 câu 1/2 1 3 câu 2.75 câu câu 1 câu 2 Giáo d kĩ Tự nh n th c bản 3 câu 1 3 câu 3.75 năng sống thân câu 12 2,5 1 1/2 12 3 Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 30% 70% Tỉ lệ hung 60% 40% 100% 10 điểm
- II. BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KỲ GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 Số âu h i th o m độ nh n Mạch th Nội TT nội M độ đánh giá Th ng V n dung Nh n V n dung hiểu d ng i t d ng cao 1 Giáo Tự hào Nh n bi t: d c về Nêu được một số truyền thống 1 TN đạo truyền của gia đình, dòng họ. đ c thống Th ng hiểu: gia Giải thích được ý nghĩa của đình truyền thống gia đình, dòng họ dòng một cách đơn giản. họ V n d ng: Xác định được một số việc làm thể hiện truyền thống gia đình, dòng họ phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện tình yêu thương con người. Yêu Nh n bi t: thương - Nêu được khái niệm tình yêu con thương con người người - Nêu được biểu hiện của tình 2 TN yêu thương con người Th ng hiểu: - Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu
- thương con người V n d ng: - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người - Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. Siêng Nh n bi t: năng - Nêu được khái niệm siêng kiên trì năng, kiên trì - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì - Nêu được ý nghĩa của siêng 1 TN năng, kiên trì Th ng hiểu: - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động. V n d ng: - Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. - Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống
- hằng ngày phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. T n Nh n bi t: trọng Nêu được một số biểu hiện của 2 TN sự th t tôn trọng sự thật. Th ng hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. Giải thích được việc tôn trọng sự 1 TL thật trong từng hoàn cảnh cụ thể V n d ng: - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Tự l p Nh n bi t: - Nêu được khái niệm tự lập - Biểu hiện của người có tính tự lập Th ng hiểu: 3 TN - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân - Giải thích được vì sao phải tự 1/2 TL lập. V n d ng: - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh
- hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. V n d ng cao: - Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp ½ TL với bản thân 2 Tự Nh n bi t: nh n Nêu được thế nào là tự nhận thức th c bản thân. bản Nêu được ý nghĩa của tự nhận 3 TN thân thức bản thân. Biểu hiện tự nhận thức Th ng hiểu: - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân - Xác định được giá trị, vị trí, 1 TL tình cảm, các mối quan hệ của bản thân V n d ng: - Đưa ra một số cách xử sự của bản thân trong tình huống cụ thể T ng 12 TN 1.5 TL 1 TL 1/2 TL 30 30 30 10 Tỉ lệ hung 60 40 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD 6 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 45 phút Họ và tên :.......................................................................................................; Lớp......................
- PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Chọ đáp á đú hất Câu 1. Quan tâm, chăm sóc, tôn trọng ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống A. hiếu học. B. hiếu thảo. C. nhân nghĩa. D. đoàn kết. Câu 2. Ý kiến nào sau đây là biểu hiện của lòng yêu thương con người? A. Chỉ cần yêu thương những người trong gia đình, dòng họ của mình. B. Yêu thương là phải nghĩ tốt, bênh vực cả những người làm điều xấu. C. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện của trường, và của lớp. D. Giúp đỡ người khác, hy vọng người đó trả ơn, báo đáp lại cho mình. Câu 3. “Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn” là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Yêu thương con người. C. Đoàn kết, tương trợ. B. Tôn trọng người khác. D. Khoan dung. Câu 4. Siêng năng là A.tích cực chủ động trong công việc. C. sự quyết tâm làm việc đến cùng. B. say mê nghiên cứu, tìm tòi sáng tạo. D. cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn. Câu 5. Việc làm nào dưới đây thể hiện người luôn tôn trọng sự thật? A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp. C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người B. Không coi cóp bài trong giờ kiểm khác. tra. D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game. Câu 6. Ý nghĩa nào sau đây kh ng đúng với tôn trọng sự thật? A. Giúp con người tin tưởng nhau. C. Làm cho tâm hồn thanh thản. B. Giúp con người gắn kết với D. Làm cho mọi người không vui khi biết sự nhau. thật. Câu 7. Một trong những biểu hiện của tự lập là A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức. B. có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. tìm mọi thủ đoạn để mình được thành công. Câu 8. Hành động nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
- A. Đi dã ngoại nhưng không tự chuẩn bị mà nhờ người khác chuẩn bị giúp mình. B. Luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở. C. Gặp bài toán khó, mở ngay phần hướng dẫn giải ra chép. D. Làm việc nhóm nhưng không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì? A.Thành công trong cuộc sống C. Thường xuyên phải nhờ người B.An nhàn, không phải làm việc gì khác D.Luôn bị động trước mọi công việc Câu 10. Nội dung nào dưới đây kh ng đúng về ý nghĩa của tự nhận thức? A. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. B. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn thách thức của bản thân. C. Có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. D. Giúp bản thân vượt qua được người khác trong mọi tình huống. Câu 11. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm đến bất kỳ ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác . C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 12. Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là A. thông minh. C. có kỹ năng sống. B. tự nhận thức về bản thân. D. tự trọng. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu 1 ( 2.0 điểm) Vì sao phải rèn luyện tính tự lập trong cuộc sống? Hãy đề xuất những việc làm giúp em rèn luyện tính tự lập? Câu 2 (2.0 điểm) Hà tâm sự với Hùng về những mâu thuẫn, khó khăn trong gia đình mình và muốn Hùng không nói với ai. Gần đây, Hà học hành sa sút, bị cô giáo nhắc nhở. Hùng rất muốn nói sự thật về hoàn cảnh của Hà cho cô giáo biết để cô cảm thông và giúp đỡ. Nhưng Hùng băn khoăn không biết có nên nói không. Theo em, Hùng có nên nói với cô giáo về hoàn cảnh của Hà không? Vì sao?
- Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? Câu 3( 3.0 điểm) Em sẽ xử sự như thế nào trong các tình huống sau? a. Trong tiết sinh hoạt lớp, cô giáo chủ nhiệm muốn học sinh phát biểu ý kiến của mình về các biện pháp giúp lớp thực hiện tốt nội quy. b. Em phát hiện một bạn trong lớp đã nói xấu em với nhiều người. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Mỗi ý đúng HS được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C A D B D B B A D D B B. Tự lu n (7.0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu HS đảm bảo á ý sau: 1 + Rèn luyện tính tự l p vì: - Giúp chúng ta thành công trong cuộc sống và được mọi người tôn trọng; có thêm kinh nghiệm sống, kinh nghiệm trong công 0.5 việc; rèn được đức tính kiên trì nhẫn nại vượt lên hoàn cảnh. - Đối với gia đình: khi con biết tự lập, cha mẹ sẽ rất hạnh phúc, 0.25 mọi người sẽ yên tâm hơn đối với con cái - Đối với xã hội sẽ góp phần làm cho xã hội phát triển 0.25 + HS tự để xuất việ làm 1.0 (04 việc làm, mỗi việc làm đúng cho 0,25 điểm) Câu -Theo em, Hùng nên nói với cô giáo về hoàn cảnh của Hà 0,5 2 Vì: Tuy Hùng đã hứa không nói với ai nhưng Hà cần có sự cảm 0,5 thông và giúp đỡ từ cô giáo nên Hùng nên nói thật với cô giáo -Nếu em là Hùng, em sẽ phân tích cho Hà thấy những mâu thuẫn 0,5 và khó khăn trong gia đình Hà, Hà cẫn vượt qua và thực hiện tốt bổn phận của mình là người con, người học sinh. Em sẽ tâm sự với cô giáo, để cô có biện pháp giúp đỡ Hà vượt 0,5 qua khó khăn (Học sinh có thể có cách ứng xử khác nhưng hợp lí vẫn cho điểm) Câu HS đề xuất á h giải quy t á tình huống ó thể đảm bảo 3 á ý sau: a.Cùng với các bạn trong lớp thảo luận, đóng góp ý kiến đề xuất 0.5 các biện pháp giúp lớp thực hiện tốt nội quy Bản thân cũng phải tự giác thực hiện nội quy trường lớp 0,5 Nhắc nhở các bạn trong lớp cùng thực hiện cho tốt nội quy của 0,25 trường lớp
- b. Xem lại bản thân mình ưu điểm, nhược điểm của mình. 0.25 Nếu những điều bạn kia nói là đúng mình sẽ chủ động sửa chữa. 0,25 Nếu bạn nói chưa đúng sẽ gặp bạn để góp ý với bạn yêu cầu bạn 0,25 tôn trọng và nói đúng về mình. Kìm nén cảm xúc không gây gỗ, trả đũa 0.5 Bản thân cần sống tích cực để chứng minh bản thân với mọi 0.5 người. TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD 6 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 45 phút Họ và tên :.......................................................................................................; Lớp...................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Chọn đáp á đú hất Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được A.truyền từ đời này sang đời khác C.nhà nước ban hành và thực hiên B.mua bán, trao đổi trên thị trường D.đời sau bảo vệ nguyên trạng Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào? A. Yêu thương con người. B. Tự nhận thức bản thân. C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự chủ, tự lập Câu 3. Ý kiến nào sau đây là biểu hiện của lòng yêu thương con người? A. Chỉ cần yêu thương những người trong gia đình, dòng họ của mình. B. Yêu thương là phải nghĩ tốt, bênh vực cả những người làm điều xấu. C. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện của trường, và của lớp. D. Giúp đỡ người khác, hy vọng người đó trả ơn, báo đáp lại cho mình. Câu 4: Trái với siêng năng, kiên trì là A. tự ti, nhút nhát. B. lười nhác, ỷ lại. C. tự giác, miệt mài làm việc D. biết hi sinh vì người khác. Câu 5: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là? A. tôn trọng sự thật. B. tiết kiệm. C. sự thật. D. khiêm tốn Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là A. giả dối B. ỷ nại. C. siêng năng D.trung thực. Câu 7: Đối lập với tự lập là :
- A. tự tin. B. ích kỉ. C. tự chủ. D. ỷ lại. Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình là biểu hiện của người có tính A. trung thành. B. trung thực. C. tự lập D. tiết kiệm. Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì? A. Thành công trong cuộc sống. B. An nhàn, không phải làm việc gì. C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc. Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người A. nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. biết luồn lách làm việc xấu. C. biết cách ứng phó khi vi phạm. D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ. Câu 11: Tự nhận thức bản thân là A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. B. không tham gia các hoạt động xã hội. C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc PHẦN II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1 ( 2.0 điểm) Vì sao phải rèn luyện tính tự lập trong cuộc sống? Hãy đề xuất những việc làm giúp em rèn luyện tính tự lập? Câu 2 (2.0 điểm) Sau khi học xong bài “Tôn trọng sự thật”, M cho rằng trong cuộc sống không phải lúc nào cũng nên nói sự thật, cần tuỳ theo từng trường hợp mà ứng xử cho phù hợp. Em đồng ý hay không đồng ý với suy nghĩ của M? Vì sao? Câu 3( 3.0 điểm) Em sẽ xử sự như thế nào trong các tình huống sau? a. Trong tiết học Toán, còn một số vấn đề em chưa hiểu. b. Em phát hiện một bạn trong lớp đã nói xấu em với nhiều người.
- IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Mỗi ý đúng HS được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A C B A A D C A A D A B. Tự lu n (7.0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu HS đảm bảo á ý sau: 1 + Rèn luyện tính tự l p vì: - Giúp chúng ta thành công trong cuộc sống và được mọi người tôn trọng; có thêm kinh nghiệm sống, kinh nghiệm trong công việc; rèn 0.5 được đức tính kiên trì nhẫn nại vượt lên hoàn cảnh. - Đối với gia đình: khi con biết tự lập, cha mẹ sẽ rất hạnh phúc, mọi 0.25 người sẽ yên tâm hơn đối với con cái - Đối với xã hội sẽ góp phầ 0.25 n làm cho xã hội phát triển 1.0 + HS tự để xuất việ làm (04 việc làm, mỗi việc làm đúng cho 0,25 điểm) Câu - Đồng ý với suy nghĩ của M. 0,5 2 Vì không phải lúc nào nói ra sự thật cũng mang lại niềm vui cho 0,75 người khác đôi khi chúng ta nói không đúng lúc, đúng chỗ có thể làm tổn thương đến người khác. Ở trong một số trường hợp thì một lời nói chưa thật lại mang đến lợi 0,75 ích cho người khác ví dụ như một người bị ung thư sắp chết, nhưng ta nói dối để họ có niềm tin hơn trong việc chữa trị
- Câu HS đề xuất á h giải quy t á tình huống ó thể đảm bảo á ý 3 sau: a.Mạnh dạn hỏi bạn bè hoặc thầy giáo những điều chưa hiểu 0,5 Mong thầy và bạn có thể giảng lại cho mình hiểu 0,5 Trong quá trình nghe giảng, cần chú ý, tập trung,.. 0,25 b. Xem lại bản thân mình ưu điểm, nhược điểm của mình. 0,25 Nếu những điều bạn kia nói là đúng mình sẽ chủ động sửa chữa. 0,25 Nếu bạn nói chưa đúng sẽ gặp bạn để góp ý với bạn yêu cầu bạn tôn trọng và nói đúng về mình. 0,25 Kìm nén cảm xúc không gây gỗ, trả đũa, Bản thân cần sống tích cực để chứng minh bản thân với mọi người. 0,5 0,5



