2 Đề kiểm tra Địa lí 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)

doc 6 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Địa lí 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_dia_li_9_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_truon.doc

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Địa lí 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)

  1. 1. Lập ma trận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng Cộng (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) (Cấp độ 3) cao Tên (Cấp độ 4) chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Địa lý Nhận biết đặc Vận dụng vẽ dân cư điểm về dân cư biểu đồ cơ cấu Việt Nam: Dân lao động số, thành phần dân tộc, lao động Số câu 3 1 4 Số điểm 0,75 3,0 3,75 Tỉ lệ % 7,5% 30% 37,5% 2. Địa lý Nhận biết một số Trình bày, phân Vận dụng liên kinh tế đặc điểm kinh tế tích đặc điểm hệ thực tế du Việt Nam: Ngành kinh tế Việt lịch địa phương công nghiệp, dịch Nam: nông Bắc Hà vụ nghiệp, thủy sản Số câu 3 1 1 5 Số điểm 1,25 3,0 2,0 6,25 Tỉ lệ % 12,5% 30% 20% 62,5% Tổng số câu 6 1 2 9 Tổng số 2,0 3,0 5,0 10,0 điểm Tỉ lệ % 20% 30% 50% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học 2022-2023 NẬM ĐÉT Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Câu 1. (0.25 đ). Thế mạnh của người lao động Việt Nam là: A. Có trình độ chuyên môn cao B. Có thể lực tốt, thể hình tốt C. Phần lớn người lao động đã qua lớp đào tạo D. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm nghiệp Câu 2: (0.25 đ). Các dân tộc Tày, Nùng, Dao cư trú ở: A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng Câu 3: (0.25 đ). Nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. (0.5 đ). Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: A. Công nghiệp hàng không vũ trụ B. Công nghiệp dệt may C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp khai thác nhiên liệu Câu 5. (0.25 đ). Loại hình giao thông vận tải quan trọng nhất nước ta là: A. Đường biển. C. Đường sắt B. Đường bộ. D. Đường hàng không. Câu 6: (0.5 đ). Thành phần kinh tế quan trọng giúp ngành nội thương phát triển là: A – Nhóm dịch vụ B- Các ngành dịch vụ Nối 1. Dịch vụ công cộng a. Tài chính tín dụng 1-...... 2. Dịch vụ sản xuất b. Y tế, giáo dục 2-....... c. Nhà hàng, khách sạn II. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 7 (2điểm) DU LỊCH “Du lịch được mệnh danh là ngành công nghiệp không khói, mang lại nguồn thu nhập lớn cho đất nước và đang được đẩy mạnh phát triển bởi nước ta có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn phong phú, đa dạng. Huyện Bắc Hà cũng đang đầu tư phát triển du lịch trở thành ngành mũi nhọn của địa phương với những lợi thế của riêng mình”. (Nguồn: Tổng hợp). Bằng kiến thức đã học và thực tế, em hãy cho biết ngành du lịch đã mang lại đổi thay gì cho đời sống dân cư, KTXH Bắc Hà? Hãy giới thiệu một số tài nguyên du lịch của Bắc Hà mà em biết? Câu 8 (3 điểm) : Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản của nước ta? Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta trong thời kì đổi mới? * Nêu vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống? * Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố của ngành dịch vụ? Câu 9 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta năm 2005 và 2014 Năm 2005 2014 Ngành kinh tế
  3. Tổng số 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 57,3 46,3 Công nghiệp - xây dựng 18,2 21,3 Dịch vụ 24,5 32,4 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 2005 và 2014 b. Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta.
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học 2022-2023 NẬM ĐÉT Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) (Chọn đáp án đúng) Câu 1. (0.25). Hạn chế của lao động Việt Nam là: A. Có thể lực tốt, có trình độ chuyên môn thấp B. Cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo. C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất D. Phần lớn người lao động đã qua lớp đào tạo Câu 2: (0.25). Các dân tộc Ê đê, Ba na, Cơ ho cư trú ở: A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Trường Sơn Tây Nguyên C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng Câu 3: (0.25). Nước ta có mấy vùng kinh tế? A. 3 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 4. (0.5). Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Đóng tàu C. Sản xuất máy bay D. Công nghiệp điện Câu 5. Tuyền đường bộ có tính chất quan trọng, xương sống của đất nước là: A. QL 18 B. QL 1A C. QL 5 D. QL 32 Câu 6: (0.5). Chọn nội dung ở cột A và cột B để điền vào cột C sao cho đúng A – Nhóm dịch vụ B- Các ngành dịch vụ Nối 1. Dịch vụ tiêu dùng a. Giao thông vận tải 1-...... 2. Dịch vụ sản xuất b. Y tế, giáo dục 2-....... c. Nhà hàng, khách sạn II. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 7 (2điểm) DU LỊCH “Du lịch được mệnh danh là ngành công nghiệp không khói, mang lại nguồn thu nhập lớn cho đất nước và đang được đẩy mạnh phát triển bởi nước ta có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn phong phú, đa dạng. Huyện Bắc Hà cũng đang đầu tư phát triển du lịch trở thành ngành mũi nhọn của địa phương với những lợi thế của riêng mình”. (Nguồn: Tổng hợp). Bằng kiến thức đã học và thực tế, em hãy cho biết ngành du lịch đã mang lại đổi thay gì cho đời sống dân cư, KTXH Bắc Hà? Hãy giới thiệu một số tài nguyên du lịch của Bắc Hà mà em biết? Câu 8 (3 điểm) : Hãy phân tích các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta? Câu 9 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta năm 1989 và 2003 Năm 1989 2003 Ngành kinh tế Tổng số 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 71,5 60,3 Công nghiệp - xây dựng 11,2 16,5 Dịch vụ 17,3 23,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 b. Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta.
  5. V. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án D A D B,D B 1-B; 2-A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm) Câu 7 - Có vùng biển rộng lớn với 4 ngư trường trọng điểm, biểm ấm, nguồn lợi thủy sản phong phú thuận lợi cho khai thác và đánh bắt. 0,75 - Bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi trồng. 0,75 - Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, ao hồ dày đặc để nuôi thủy sản nước ngọt. 0,75 - Người dân có kinh nghiệm trong việc nuôi trồng, đánh bắt thủy 0,75 sản. Câu 8 *Mức đầy đủ: Học sinh trả lời được các ý sau: * Vai trò, ý nghĩa: - Giải quyết việc làm, cải thiện đời sống 0,5 - Tạo thêm nguồn thu nhập, mở rộng giao lưu 0,5 * Kể tên: Học sinh kể được từ 1 loại ở mỗi ý trở lên - Tự nhiên: phong cảnh núi rừng, hang Tiên, núi Ba mẹ con 0,5 - Nhân văn: Dinh Hoàng A Tưởng, Chợ Bắc Hà, lễ hội Gầu Tào, ẩm 0,5 thực: rượu ngô, thắng cố . * Mứcchưađầyđủ:Học sinh trả lời thiếu ý * Mứcchưađạt: Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai (Giáo viên có thể chấm linh hoạt theo ý hiểu và diễn đạt của HS) Câu 9 - Vẽ 2 biểu đồ tròn, đẹp, chia đúng tỉ lệ, có chú thích, tên biểu đồ 2,0 * Nhận xét: - Cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp giảm 0,5 -Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng 0,5
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án A B C A,D B 1-C; 2-A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 8 a. Tài nguyên đất + Đất phù sa: Khoảng 3 triệu ha, phân bố ở đồng bằng.Thích hợp với 0,5 trồng lúa và hoa màu. + Đất feralít khoảng 16 triệu ha, phân bố ở trung du và miền núi. Thích hợp trồng ngô, khoai, sắn, cây công nghiệp. 0,5 b. Tài nguyên khí hậu: - Nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa nên có thể trồng nhiều loại cây, cây 0,75 phát triển quanh năm, cơ cấu mùa vụ khác nhau giữa các vùng. Tuy nhiên có khó khăn do thiên tai, sâu bệnh. c. Tài nguyên nước: - Có nguồn nước mặt và nước ngầm dồi dào. Tuy nhiên cần chú ý tới thủy lợi do ngập úng về mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô, 0,75 d. Tài nguyên sinh vật: - Thực động vật phong phú là cơ sở để tạo ra nhiều giống cây trồng, vật 0,5 nuôi. Câu 8 *Mức đầy đủ: Học sinh trả lời được các ý sau: * Vai trò, ý nghĩa: - Giải quyết việc làm, cải thiện đời sống 0,5 - Tạo thêm nguồn thu nhập, mở rộng giao lưu 0,5 * Kể tên: Học sinh kể được từ 1 loại ở mỗi ý trở lên - Tự nhiên: phong cảnh núi rừng, hang Tiên, núi Ba mẹ con 0,5 - Nhân văn: Dinh Hoàng A Tưởng, Chợ Bắc Hà, lễ hội Gầu Tào, ẩm 0,5 thực: rượu ngô, thắng cố . * Mứcchưađầyđủ:Học sinh trả lời thiếu ý * Mứcchưađạt: Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai (Giáo viên có thể chấm linh hoạt theo ý hiểu và diễn đạt của HS) Câu 9 - Vẽ 2 biểu đồ tròn, đẹp, chia đúng tỉ lệ, có chú thích, tên biểu đồ 2,0 * Nhận xét: - Cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp giảm 0,5 - Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng 0,5