10 đề thi môn Toán Lớp 5 - Học kì I (Kèm đáp án)

doc 36 trang nhatle22 9521
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 đề thi môn Toán Lớp 5 - Học kì I (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc10_de_thi_mon_toan_lop_5_hoc_ki_i_kem_dap_an.doc

Nội dung text: 10 đề thi môn Toán Lớp 5 - Học kì I (Kèm đáp án)

  1. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là: A. 3 B. 3 C. 3 10 100 100 Câu 2: Hỗn số 85 bằng số thập phân nào trong các số sau : 100 A. 8,05 B. 8,5 C. 8,005 Câu 3: 35m2 7dm2 = m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 3,57 B. 35,07 C. 35,7 Câu 4: Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 là: A. 5,978 B. 5,798 C. 5,897 Câu 5: Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là: A 3,4245 B. 34245 C. 3424,5 Câu 6 : 20% của 520 là: A. 401 B. 104 C. 140 B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 36,75 + 89,46 b) 351 – 138,9 c) 60,83 x 47,2 d) 109,44 : 6,08 . . . . .
  2. . . . Bài 2: (2 điểm) Tìm X: a/ X x 100 = 41,87 b/ 0,48 : X = 1,2 Bài 3: (2 điểm) Một mảnh vườn có nửa chu vi là 15,4 m, chiều rộng bằng 2/ 3 chiều dài. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó? Bài 4: (1 điểm) Tính tỉ số phần trăm của hai số 60 và 24.
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Thực hiện đúng mỗi phần cho 0,5 điểm Đ/a: 1 – B; 2 – A; 3 – C; 4 – A; 5 – D; 6 - C B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: 2 điểm - Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm Đ/a: a/ 126,61; b/ 212,1; c/ 2871,176; d/ 18 Bài 2: 2 điểm - Đúng mỗi phép tính cho 1 điểm Đ/a: a/ X = 1,1148; b/X = 0,4 Bài 3: 2 điểm - Câu lời giải đúng, viết phép tính và tính đúng của mỗi phép tính: Tổng số phần bằng nhau là: 2+5 = 7 (phần) Chiều rộng là: 15,4 : 7 x 2 = 2,4 (m) Chiều dài là: 15,4 – 4,4 = 11 (m) Đáp số: Chiều dài: 11 m Chiều rộng: 4,4 m Bài 4: 1 điểm – Tìm đúng tỉ số % đạt 1 điểm: 60 : 24 x100 = 250% Đ/s: 250 %
  4. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1 a. Hỗn số 5 chuyển thành số thập phân là: 5 A. 5,02 B. 5,15 C. 5,2 D. 5, 26 b. Giá trị của chữ số 5 trong số 63,539 là: A. 500 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 c. Số lớn nhất trong các số: 9,85; 9,58; 98,5; 8,95 là: A. 9,85 B. 9,58 C. 98,5 D. 8,95 d. Phân số 45 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,45 B. 4,5 C. 0,045 D. 450 Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 9km 78m = m b. 5m2 64dm2 = . . . . dm2 c. 5 kg 23 g = .kg d. 231 ha = . Km2 Bài 3. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm. a. 32,10 320 b. 5,05 5,050 c. 45,1 45,098 d. 79,12 32,98 Bài 4: Đặt tính rồi tính. a. 35,124 + 24,682 b. 17,42 – 8,624 c. 12,5 × 2,3 d. 19,72: 5,8
  5. Bài 5. Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Bài giải. Bài 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó? Bài giải. Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất. a. 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 b. 23,5 × 4,6 + 23,5 × 5,4
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 Bài Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm a) C; b) B ; c) C; d) A; 1 Mỗi câu chọn đúng được 1 0,25 điểm a) 9km 78m = 9078 m b) 5m2 64dm2 = 564 dm2 1 Mỗi câu điền đúng được 2 c. 5kg 23 g = 5,023kg d) 231ha = 2,31 km2 0,25 điểm a. 32, 10 45,098 d. 79,12 > 32,98 0,25 điểm a. 35,124 17,42 12,5 19,72 5,8 +24,682 - 8,624 × 2,3 232 3,4 2 10,442 8,796 375 0 Mỗi câu làm đúng được 4 0,5 điểm 250 2875 Bài giải Phép tính đúng, lời giải Số học sinh 10 tuổi của lớp 5B là. (0,25đ) sai không ghi điểm. 32 : 100 × 75 = 24 ( Học sinh) ( 0,25đ) 5 Số học sinh 11 tuổi của lớp 5B là. (0,25đ) 1,25 Phép tính sai, lời giải 32- 24 =8 ( Học sinh) (0,25đ) đúng ghi điểm lời giải. Đáp số : 8 Học sinh (0,25đ) Sai đơn vị trừ toàn bài 0,5điểm Bài giải 1,75 Phép tính đúng, lời giải Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật đó là: (0,25đ) sai không ghi điểm. 6,5 – 2,25 = 4,25 (dm) (0,5đ) Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật đó là: (0,25đ) Phép tính sai, lời giải 6 2 đúng ghi điểm lời giải. 6,5 × 4,25 = 27,625 (dm ) (0,5đ) Đáp số: 21,5 dm; 27,625 dm 2 (0,25đ) Sai đơn vị trừ toàn bài 0,5điểm a. = 4,7 × (5,5 – 4,5) (0,5 điểm) 2 HS không sử dụng tính = 4,7 × 1 (0,25 điểm) chất giao hoán và tính = 4,7 (0,25 điểm) 7 chất kết hợp để thực hiện b. = 23,5 × ( 4,6 + 5,4) (0,5 điểm) phép tính thì không ghi = 23,5 × 10 (0,25 điểm) điểm. = 235 (0,25 điểm)
  7. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng . Bài 1. Tìm chữ số x, biết: 5,6x1 > 5,681 A. x = 9 B. x = 7 C. x = 1 D. x = 0 Bài 2. 6 tấn 43kg = tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm ( .) là: A. 6,43 B. 6,043 C. 64,3 D. 0,643 Bài 3. Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là: A. 15% B. 75%. C. 20% D. 21% Bài 4. Chữ số 6 trong số thập phân 2,697 có giá trị là: A. 6 B. 6 C. 6 D. 6 10 1000 100 6 Bài 5. 7 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,76 B. 7,6 C. 7,06 D. 7,006 Bài 6. Số lớn nhất trong các số: 4,23; 4,32; 4,4; 4,321 A. 4,23 B. 4,32 C. 4,4 D. 4,321 II. Tự luận: Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 146,34 + 521,85 b) 745,5 - 14,92 c) 25,04 × 3,5 d) 77,5: 2,5 Bài 2: Tìm y: 0,8 × y = 1,2 × 10
  8. Bài 3: Bạn Nam có tất cả 48 viên bi, trong đó cố bi đỏ chiếm 75%, còn lại là bi xanh. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu viên bi xanh? Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 7,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó?
  9. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng. (3đ): Khoanh đúng mỗi bài (0,5 đ) II.Tự luận: (7 điểm) Bài 1: (2 đ): Đặt tính và tính đúng , ghi 0.5 điểm/ phép tính. Tính đúng nhưng chưa đặt tính, ghi 0.25 điểm/ phép tính Bài 2 (1đ) 0,8 × y = 1,2 × 10 0,8 × y = 12 (0,5 đ) y = 12: 0,8 y = 15 (0,5 đ) Bài 3: (1,5 đ) Bài giải Số bi đỏ có là : 48 × 75 : 100 = 36 (viên) (0,75đ) Số bi xanh có là : 48 – 36 = 12 (viên) (0,5 đ) Đáp số: 12 (viên) (0,25 đ) Bài 4: (1,5 điểm) Bài giải Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật đó là: 7,5 - 2,25 = 5,25 (dm) (0,5đ) Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là: (7,5 + 5,25) × 2 = 25,5 (dm) (0,75đ) Đáp số: 25,5 dm (0,25 đ) Bài 5: (1 điểm) 56,8 × 76,9 - 56,8 × 76,8 = 56,8 × (76,9 - 76,8) = 56,8 × 0,1 = 5,68
  10. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 4 I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Câu 1: Nối số số thập với cách đọc số thập phân tương ứng: 52,18 a) Bốn trăm linh sáu phẩy năm trăm bảy mươi ba. 324,21 b) Ba trăm hai mươi tư phẩy hai mươi mốt. 406,573 c) Năm mươi hai phẩy mười tám Câu 2: Viết số thập phân, có (1đ) a) Năm đơn vị, bảy phần mười: b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm c) Không đơn vị, một phần nghìn: * Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng dưới đây : Câu 3: Số thập phân gồm có: bảy chục, hai đơn vị và năm phần trăm viết là: A. 702,50 B. 72,05 C. 720,5 D. 27,05 201 Câu 4: Viết dưới dạng số thập phân ta được: 100 A. 2,01 B. 20,1 C. 2,10 D. 0,201 Câu 5: Số lớn nhất trong các số: 0,187 ; 0,169; 0,21; 0,9 là : A. 0,9 ` B. 0,187 C. 0,169 D. 0,21 Câu 6: Số thích hợp vào chỗ chấm trong 7dm24cm2 = cm2 A. 74 B. 704 C. 740 D. 7400 Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô : 56 2 8 2 a) 8,56dm = 100 dm b) 2060m = 20km 60m Câu 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng 100m thì diện tích là: A. 4000 ha B. 400 ha C. 40 ha D. 4 ha Câu 9: 15,24 < x < 16,02 (x là số tự nhiên) A.x = 15 B. x = 14 C. x = 16 Câu 10: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân : 100 25 67 20 A. B. A. A. 45 100 55 40 Câu 11: 6 tấn 5 kg = kg. Số thích hợp cần viết vào chỗ chấm là: A.65 B. 605 C. 6005 II. Phần tự luận: (4 đ)
  11. Caâu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 23m 4dm = dm 20m2 9dm2 = dm2 6 tấn 5 kg = kg 2009m2 = dam2 m2 Câu 2: Đặt tính rồi tính: a) 438 906 + 45 029 b) 428 × 306 . . . 2 Câu 3: Tổng số tuổi của mẹ và con hiện nay là 84 tuổi. Biết tuổi con bằng tuổi 5 mẹ. Hỏi: a) Số tuổi của mẹ, của con hiện nay. b) Đến 6 năm nữa thì tuổi của con bằng mấy phần tuổi mẹ?
  12. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm, riêng câu 8 được 1 điểm Câu 1: Nối số thấp phân với cách đọc sau: 52,18 a) Bốn trăm linh sáu phẩy năm trăm bảy mươi ba. 324,21 b) Ba trăm hai mươi tư phẩy hai mươi mốt. 406,573 c) Năm mươi hai phẩy mười tám Câu 2: a) 5,7 c) 0,001 b) 32,85 Câu 3: B. 72,05 Câu 4: A. 2,01 Câu 5: A. 0,9 Câu 6: B. 704 Câu 7: A. Đ B. S Câu 8: D Câu 9: C Câu 10: B Câu 11: C II. Phần tự luận: (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) 23m 4dm = 234dm 20m2 9dm2 = 2009dm2 6 tấn 5 kg = 6005kg 2009m2 = 20dam2 9m2 Câu 2: (1điểm) 438906 428 + × 45029 306 483935 2568 1284 130968 Câu 3 (2 điểm) Làm đúng mỗi ý được 1 điểm Đáp án đúng: Tóm tắt ? tuổi Chiều rộng: ? tuổi 84 tuổi Chiều dài: a)Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
  13. Tuổi con hiện nay là: 84 : 7 × 2 = 24 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 84 – 24 = 60 (tuổi) b) Tuổi con 6 năm nữa là: 24 + 6 = 30 (tuổi) Tuổi mẹ 6 năm nữa là: 60 + 6 = 66 (tuổi) 6 năm nữa tuổi con bằng: 30 5 tuổi mẹ 66 11 Đáp số: a) Mẹ : 60 tuổi; con : 24 tuổi. 5 b) Tuổi con bằng tuổi mẹ 11
  14. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 5 Bài 1 (2đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Chuyển hỗn số 217 thành số thập phân ta được: 1000 A/ 2017 B/ 2,17 C/ 2,170 D/ 2,017 b. 9 tạ 6 kg = tạ ; số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A/ 9,6 B/ 9,60 C/ 9,06 D/ 9,006 c. Chữ số 8 trong số thập phân 95,876 chỉ giá trị là: A/ 8 B/ 8 C/ 8 D/ 8 100 1000 10 d. Hai bạn quét sân trường trong 30 phút thì xong. Vậy muốn quét xong sân trường trong 10 phút thì cần số bạn là: A/ 2 B/ 4 C/ 5 D/ 6 Bài 2 (2đ): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 9 a/ 78 km2 < 7800 ha b/ 5 m2 9 dm2 = 5 m 2 100 c/ 52 ha < 90 000 m2 d/ 1 giờ 15 phút = 115 phút. Bài 3 (1đ) : a/ Viết các số thập phân sau: Ba đơn vị, một phần trăm và bảy phần nghìn, viết là: b/ Ghi lại cách đọc số thập phân sau: 235,56 đọc là: Bài 4 (2đ) : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: 1 3 a/ 3 - 1 = 3 4 5 2 b/ 2 + 1 = 6 3 3 3 c/2 :1 = 8 4 3 5 d/ 1 × 1 = 7 8 Bài 5 (2đ): Một phòng học hình chữ nhật có chu vi là 20 m; chiều rộng bằng 2 3 chiều dài. a/ Tính diện tích phòng học đó? b/ Người ta lát nền phòng học đó bằng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó?
  15. Tóm tắt: Bài giải: Bài 6 (1đ): Tuổi trung bình của hai anh em là 8 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 4 tuổi. Tóm tắt: Bài giải:
  16. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 Bài 1 (2đ) : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a/ Chuyển hỗn số 217 thành số thập phân ta được: D/ 2,017 1000 b/ 9 tạ 6 kg = tạ; số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : C/ 9,06 c/ Chữ số 8 trong số thập phân 95,876 chỉ giá trị là: C/ 8 10 d/ Hai bạn quét sân trường trong 30 phút thì xong. Vậy muốn quét xong sân trường trong 10 phút thì cần số bạn là : D/ 6 Bài 2 (2đ) : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 9 a/ 78 km2 < 7800 ha S ; b/ 5 m2 9 dm2 = 5 m 2 Đ 100 c/ 52 ha < 90 000 m2 S ; d/ 1 giờ 15 phút = 115 phút. S Bài 3 (1đ) : a/ Viết các số thập phân sau : Ba đơn vị, một phần trăm và bảy phần nghìn, viết là: 3,017 b/ Ghi lại cách đọc số thập phân sau: 235,56 đọc là: Hai trăm ba mươi lăm phẩy năm mươi sáu. Bài 4 (2đ) : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: a/ 31 - 13 = - 7 = - 21 = 40 21 = 19 3 4 4 12 12 12 b/ 25 + 12 = 17 + 5 = 17 + 10 = 17 10 = = 6 3 6 3 6 6 6 c/ 23 : 13 = : 7 = × 4 = 19 4 = 76 = 19 8 4 4 7 8 7 56 14 d/ 13 x 15 = 10 x 13 = 10 13 = 130 = 65 7 8 7 8 7 8 56 28 Bài 5 (2đ) : Một phòng học hình chữ nhật có chu vi là 20 m; chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 a/ Tính diện tích phòng học đó? b/ Người ta lát nền phòng học đó bằng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó? Tóm tắt: Bài giải: Nửa chu vi phòng học là: Chiều rộng : !___!___! 20 : 2 = 10 (m) Chiều dài : !___!___!___! P = Tổng số phần bằng nhau là: 20m 2 + 3 = 5 (phần ) Chiều rộng phòng học là: a/ S = ? . m 2 10 : 5 × 2 = 4 (m) b/ Gạch cạnh 40cm : ? viên. Chiều dài phòng học là: 10 - 4 = 6 (m) Diện tích mảnh đất là: 6 x 4 = 24 (m 2 ) = 2400 dm 2
  17. Diện tích một viên gạch là: 40 x 40 = 1600(cm 2 ) = 16 (dm 2 ) Cần dùng số viên gạch là : 2400 : 16 = 150 (viên) Đáp số: a/ 24 m 2 ; b/ 150 viên Bài 6 (1đ) : Tuổi trung bình của hai anh em là 8 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 4 tuổi. Tóm tắt : Bài giải : Tổng số tuổi của hai anh em là: Tuổi em : !___! 8 × 2 = 16 (tuổi) Tuổi anh: !___!__4__! Tuổi của em là: TBC: 8 (16 – 4) : 2 = 6 (tuổi) Số tuổi của anh là: 6 + 4 = 10 (tuổi) Đáp số: Em: 6 tuổi ; Anh: 10 tuổi.
  18. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 6 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 8 Câu 1. Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là 1000 A. 5,8 B. 5,08 C. 5,008 D. 5,0008 Câu 2. Tìm x biết 0,6 x 6 , <, = vào chỗ chấm a, 79,999 80,1 c, 95,5 95,548 c, 0,8 0,798 d, 79,1 79,0101 Bài 3: (1đ): Viết số thích hợp vào chỗ trống 24tấn82kg = tấn 6dm2 = . m2 9m8cm = m 5000m2 = ha Bài 4(2đ): Tính 6 7 4 8 × = : = 7 12 5 9 1 7 5 + = 7 - = 6 12 8 = = Bài 5(1đ): Tìm x
  19. 3 1 X × 12 = 150 × 2 : X = 4 2 1 Bài 6 (2đ): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng = chiều dài. 6 Thửa ruộng trồng lúa cứ 100m2 thu hoạch được 45kg thóc. Hỏi chủ thửa ruộng thu được bao nhiêu tiền bán thóc biết giá 1 kg thóc là 6000 đồng?
  20. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6 PHẦN I: (2điểm) Bài 1: Khoanh đúng vào chữ đặt trước câu trả lời đúng, mỗi trường hợp : 0,5 điểm. 1. C 2. D 3. A 4. B PHẦN II: (8 điểm) Bài 1:(1đ) Viết đúng mỗi số cho 0,25 điểm Bài 2:(1đ) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm Bài 3: (1đ) Làm đúng mỗi ý cho 0,25 điểm Bài 4: (2đ) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Bài 5 (1đ): 3 1 X × 12 = 150 × 2 : X = 4 2 3 1 X × 12 = 300 X = : 4 2 3 X = 300 : 12 X = 2 X = 25 Bài 6 (2đ): Giải Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là 120 : 6 = 20 (m) 0,5đ Diện tích thửa ruộng là 120 × 20 = 2400 (m2) 0,5đ Số thóc thu được từ thửa ruộng là 2400 : 100 × 45 = 1080 (kg) 0,5đ Số tiền người chủ thửa ruộng thu được khi bán thóc là 1080 × 6000 = 6 480 000 (đồng) 0,5đ Đáp số: 6 480 000 đồng
  21. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 7 Bài 1 (2đ) : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 9m2 8dm2 = m2 là: A. 9,8 B. 9,80 C. 9,08 D. 9,008 b/ Giá trị chữ số 9 trong số 7,009 là: A. 900 B. 9 C. 9 D. 9 10 100 1000 c/ Số 9,6 viết dưới dạng hỗn số là: 6 9 6 9 A. 9 B. 6 C. 9 D. 6 10 10 100 100 d/ Tỉ số phần trăm của 16 và 25 là : A. 6,4% B. 0,64% C. 64% D. 6,04% Bài 2 (1,5đ) :Tìmx: a/ x – 64,8 = 35,08 b/ x : 2,8 = 5,06 Bài 3 (2đ) / Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a/ 98dm2 = 9,8m2 b/ 0,49 = 49% c/ 69,7 + 4 = 69,11 d/ 30 – 2,4 = 27,6 Bài 4 (2đ) : Đặt tính rồi tính 48,95 + 29,91 76,48 – 8,64 25,8 × 1,5 91,08 : 3,6 Bài 5 (1đ): Một ô tô cứ 10l xăng đi được 80km. Hỏi ô tô đó đi quãng đường dài 128km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Bài làm
  22. Bài 6 (1,5đ): Một hình tam giác có độ dài đáy là 28cm, chiều cao bằng 3 độ 4 dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. Bài làm
  23. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7 a/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 9m2 8dm2 = m2 là : A. 9,8 B. 9,80 C. 9,08 D. 9,008 b/ Giá trị chữ số 9 trong số 7,009 là: A. 900 B. 9 C. 9 D. 9 10 100 1000 c/ Số 9,6 viết dưới dạng hỗn số là : 6 9 6 9 A. 9 B. 6 C. 9 D. 6 10 10 100 100 d/ Tỉ số phần trăm của 16 và 25 là : A. 6,4% B. 0,64% C. 64% D. 6,04% Bài 2 (1,5đ) :Tìmx: a/ x – 64,8 = 35,08 X = 35, 08 + 64, 8 X = 99, 88 b/ x : 2,8 = 5,06 X = 5, 06 × 2, 8 X = 14, 168 Bài 3 (2đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a/ S b/ Đ c/ S d/ Đ Bài 4 : 68,72 + 29,91 = 98,63
  24. 52,37 – 8,64 = 43,73 25,8 × 1,5 = 38,7 0,603 : 0,09 = 6,7 Bài 5 Cách 1 : Số lít xăng ô tô đi 1km là: 10 : 80 = 0,125 (l) (0,5đ) Đi quãng đường dài 120km thì xe ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,125 × 120 = 15 (l) (0,5đ) Đáp số: 15 lít xăng. Cách 2 : Một lít xăng đi được số kí-lô-mét: 80 : 10 = 8 (km) (0,5đ) Đi quãng đường dài 120km thì xe ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: 120 : 8 = 15 (l) (0,5đ) Đáp số: 15 lít xăng Cách 3 : Quãng đường dài 120km gấp quãng đường dài 80km số lần là: 120 : 80 = 1,5 (lần) (0,5đ) Đi quãng đường dài 120km thì xe ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: 10 x 1,5 = 15 (l) (0,5đ) Đáp số: 15lít xăng Cách 4 : Đi 1km ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: 10 : 80 = 0,125 (l) (0,5đ) Quãng đường 120km dài hơn quãng đường dài 80km là 120 – 80 = 40 (km) Đi quãng đường dài 120km thì xe ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là:
  25. 0,125 × 40 + 10 = 15 (l) (0,5đ) Đáp số: 15 lít xăng Cách 5 : Đi quãng đường dài 120km thì xe ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: (10 : 80) × 120 = 15 (l) (0,5đ) Đáp số: 15 lít xăng Cách 6 : Đi quãng đường dài 120km thì xe ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: (120 : 80) × 10 = 15 (l) (1đ) Đáp số: 15 lít xăng Bài 7 (1,5đ): Chiều cao của hình tam giác đó là : 28 × 3 = 21 (cm) (0,75đ) 4 Diện tích hình tam giác đó là : 28 × 21 : 2 = 294 (cm2) (0,75đ) Đáp số : 294cm2
  26. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 8 I. PHẦN 1: (6 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 8 Bài 1. (1điểm) 5 viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 5,0 008 B. 5,008 C. 5,08 D. 5,8 Bài 2. (1điểm) Trung bình cộng của 1,12 ; 2,78 ; 3 là: A. 3,93 B.20,70 C. 6,90 D. 2,3 Bài 3. (1điểm) 3kg 6g = g Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: (1điểm) A. 360 B. 306 C. 3006 D. 36 Bài 4. (1điểm) 2m2 3cm2 = .m2 (0,5đ) A. 2,003 B. 2,0003 C. 20,03 D. 20,003 Bài 5. (1điểm) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng 38m. Chu vi khu vườn đó là: A. 1596m B. 1600m C. 160m D. 118m Bài 6. (1điểm) Một miếng bìa hình tam giác có cạnh đáy 8,5dm, chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích của miếng bìa là: A. 1,445dm2 B.14,45dm2 C.144,5dm2 D.1445dm2 II. PHẦN 2: (4 điểm) Bài 1. (1điểm) Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
  27. . Bài 2. (2điểm) Đặt tính rồi tính: a. 658,3 + 96,28 b. 93,813 – 46,47 c. 37,14 × 82 d. 308 : 5,5 . . Bài 3. (1điểm) Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m 2. Diện tích đất còn lại là 320m2 Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại?.
  28. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8 I. Phần 1: (6 điểm) Khoanh đúng vào mỗi câu được 1 điểm (6 câu = 6 điểm) Câu 1) B. 5,008 (1đ) Câu 2) D. 2,3 (1đ) Câu 3) C. 3006g (1đ) Câu 4) B. 2,0003 m2 (1đ) Câu 5) C.160 m (1đ) Câu 6) B.14,45 dm2 (1đ) II. Phần 2:( 4 điểm) Bài 1: (1điểm). Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5 giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? * HDC: Mỗi lời giải đúng 0,25đ, mỗi phép tính đúng 0,25đ (Nếu không có đáp số trừ 0,25đ và tùy mức độ sai của học sinh mà GV trừ điểm). * ĐA: Bài giải Trong 1 giờ người công nhân sản xuất được là: (0, 25đ) 72 : 3 = 24 (sản phẩm) (0 ,25đ) Trong 6,5 giờ người công nhân sản xuất được là: (0 ,25đ) 24 × 6,5 = 156 (sản phẩm) (0,25đ) Đáp số: 156 sản phẩm Bài 2: (2 điểm). Đặt tính rồi tính: *HDC: Mỗi phép tính đúng 0,5đ. Đặt tính 0,25đ và tính đúng 0,25đ ( Phép nhân 2 tích riêng đúng 0,25đ, kết quả đúng 0,25đ. Phép chia không thêm 0, chưa bỏ dấu phẩy trừ 0,25đ)
  29. Bài 3. (1điểm). Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m 2. Diện tích đất còn lại là 320m2 Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại?. * HDC: Lời giải đúng 0,25đ, phép tính đúng 0,25đ (Nếu không có đáp số trừ 0,25đ và tùy mức độ sai của học sinh mà GV trừ điểm). * ĐA: Bài giải Tỉ số phần trăm của diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại là : (0,25đ) 80 : 320 × 100 = 25 % (0,5 đ) Đáp số: 25 % (0,25đ)
  30. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 9 Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. Tám mươi hai phẩy sáu mươi mốt b. Số thập phân gồm sáu nghìn không trăm linh ba đơn vị , chín phần trăm: c. 842, 706 đọc là: d. 37,89% đọc là: Câu 2: Đặt tính rồi tính a) 146,34 + 521,85 b) 745,5 - 14,92 c) 25,04 x 3,5 d) 77,5: 2,5 Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng . a. Tìm chữ số x, biết : 5,6x1 > 5,681 A . x = 9 B . x = 7 C . x = 1 D . x = 0 b. 4 phút 40 giây = giây A. 440 B. 404 C. 280 D. 208 c. Số thích hợp điền vào ô trống để 8m2 62cm2 = □cm2 A. 862 B. 86200 C. 8062 D. 80062 d. Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là: A. 15% B. 75%. C. 20% D. 80 % Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện: 56,8 x 76,9 - 56,8 x 76,8
  31. Câu 5: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 7,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó? Câu 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Người ta dành 15,7% diện tích để làm nhà. Hỏi diện tích đất làm nhà là bao nhiêu?
  32. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9 Câu 1: (1 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu 0.25 Câu 2: (2.0 điểm): Đặt tính và tính đúng , ghi 0.5 điểm/ phép tính. Tính đúng nhưng chưa đặt tính, ghi 0.25 điểm/ phép tính Câu 3: (2.0 điểm): Khoanh vào ý đúng mỗi câu, ghi 0.5 điểm). a. A . x = 9 b. C. 280 c. D. 80062 d. B. 75%. Câu 4: (1 điểm) a) 56,8 x 76,9 - 56,8 x 76,8 = 56,8 x (76,9 - 76,8) = 56,8 x 0,1 = 5,68 Câu 5: (2 điểm) Bài giải Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật đó là: 7,5 - 2,25 = 5,25 (dm) (1đ) Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là: (7,5 + 5,25) x 2 = 25,5 (dm) Đáp số : 25,5 dm (1 đ) Câu 6: (2 điểm) Bài giải Chiều rộng mảnh đất đó là 24 x 5/6 = 20 m (0.5 đ) Diện tích của mảnh đất đó là: 24 x 20 = 480 (m2) (0.5 đ) Diện tích đất để làm nhà là: 480 x 15,7 : 100 = 75.36 (m2) Đáp số : 75.36 (m2) (1 đ)
  33. Họ và tên Lớp 5 ĐỀ SỐ 10 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng cho mỗi bài tập dưới đây Bài 1: (1đ) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là: A. 8 B.8 C.8 100 1000 10 D. 8 9 Bài 2: (1đ) 3 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90 Bài 3: (1đ) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 1,2dm, chiều rộng bằng 1 3 chiều dài là: A. 0,4 dm B. 48 cm C. 48cm2 D. 48 dm2 Bài 4: (1đ) 3 phút 20 giây = giây? A. 50 B. 320 C. 80 D. 200 PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1: (1đ) Viết các số sau dưới dạng số thập phân: 3 2 18 1 28 5 5 5 2 Bài 2: (3đ): Đặt tính rồi tính: a) 456,25 + 213,98 b) 578,40 – 407,89 c) 55,07 × 4,5 d) 78,24 : 1,2
  34. Bài 3: (2đ): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng 5 chiều dài. Người ta dành 32,5% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện 6 tích phần đất làm nhà?
  35. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10 Phần trắc nghiệm(4 điểm) Câu Phần Đáp án Điểm 1 Khoanh vào đáp án C 1 đ 2 Khoanh vào đáp án B 1 đ 3 Khoanh vào đáp án C 1 đ 4 Khoanh vào đáp án D 1 đ Tổng điểm 4 điểm Viết đúng mỗi số dưới dạng số thập phân cho 0,25đ 1 3 2 18 1 = 0,6 28 = 28,4 = 3,6 = 0,5 5 5 5 2 Đặt tính và tính đúng phép tính cộng, tính trừ mỗi phép tính cho 0,5 đ Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính nhân, tính chia mỗi phép 1 đ 2 tính cho Nếu đặt tính đúng mà kết quả sai thì không cho điểm. Phần tự luận(6 điểm) Tóm tắt đúng 0,25 đ HS viết đúng câu lời giải cho: 0,25đ HS viết và tìm đúng số đo CR cho (18 : 6 × 5 = 15(m)) 0,25đ HS viết đúng câu lời giải cho: 0,25đ HS viết và tìm đúng số đo DT cho (18 × 15 = 270(m2 )) 0,25đ 3 HS viết đúng câu lời giải và tìm được DT tích đất làm nhà 0,5đ cho: Diện tích phần đất làm nhà là: 270 x 32,5 : 100 = 87,75(m2 ) Đáp số đúng cho 0,25đ Tổng điểm 6 điểm