Phiếu ôn tập học kì II môn Toán Lớp 5

doc 18 trang Hải Lăng 17/05/2024 1180
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập học kì II môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_on_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5.doc

Nội dung text: Phiếu ôn tập học kì II môn Toán Lớp 5

  1. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 CUỐI NĂM * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (1 điểm). a) Số thập phân gồm có: “96 đơn vị; 4 phần mười, 7 phần trăm” viết là: A. 0,9647 B. 964,7 C. 9,647 D. 96,47 b) Chữ số 2 trong số 135,02 có giá trị là: A. 2 B. 20 2 2 C. D. 100 10 7 Câu 2 (1 điểm). a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 25 A. 2,8 B. 0,28 C. 0,208 D. 2,08 3 b) Hỗn số 2 được viết dưới dạng phân số là: 8 19 8 14 8 A. B. C. D. 8 19 8 14 Câu 3 (1 điểm). a) Số 4,083m3 đọc là: A. Bốn phẩy tám mươi ba mét khối. B. Bốn phẩy không ba mươi tám mét khối. C. Bốn mươi phẩy tám mươi ba mét khối. D. Bốn phẩy không tám mươi ba mét khối. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. 6m2 9dm2 = 6,9m2 B. 4 giờ 55 phút + 1 giờ 30 phút = 6 giờ 25 phút Câu 4 (1 điểm). a) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 25dm, chiều rộng 15dm và chiều cao 18dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: A. 2190 dm2 B. 1440 dm2 C. 2109 dm2 D. 1815 dm2 b) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 4,2cm là: A. 105,84cm2 B. 70,56cm2 C. 705,6cm2 D. 7076cm2 Câu 5 (1 điểm). a) Một hình tròn có bán kính là 3,4cm. Hỏi diện tích hình tròn đó là bao nhiêu? A. 10,676cm2 B. 106,76cm2 C. 36,2984cm2 D. 362,984 cm2 b) Một trường tiểu học có 1200 học sinh. Tỉ số học sinh nam, học sinh nữ so với số học sinh toàn trường được biểu diễn trên biểu đồ dưới đây: Theo biểu đồ, số học sinh nữ của trường tiểu học đó là: A. 663 em B. 546 em Học Học sinh sinh nam nữ C. 636 em D. 564 em 53% 47% Câu 6. a) (0,5 điểm) Bạn Dũng mua 5 quyển vở cùng loại hết 47 500 đồng. Hỏi bạn Dũng mua 10 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 90 000 đồng B. 95 000 đồng C. 80 000 đồng D. 85 000 đồng
  2. b) (0,5 điểm) Một ô tô đi được quãng đường 96,3km trong 1,5 giờ. Vậy vận tốc của ô tô đó là: A. 63km/giờ B. 64km/giờ C. 64,2km/giờ D. 64,5km/giờ Câu 7 (1điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Một hình thang có đáy lớn 35,7cm, đáy bé 24,6cm và diện tích là 618,075cm2. Chiều cao của hình thang đó là: cm. Câu 8 (1điểm). Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 3,6m, chiều rộng 2,5m và chiều cao 1,8m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) Bài giải Câu 9 (1 điểm). Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ 15 phút và đến B lúc 9 giờ với vận tốc 56,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải Câu 10 (1 điểm). Tìm x, biết: x : 0,5 + x + x : 0,25 + x 993 = 7,4.
  3. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 CUỐI NĂM * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (1 điểm). a) Số thập phân gồm có: “72 đơn vị; 3 phần mười, 5 phần trăm” viết là: A. 7,235 B. 72,35 C. 0,7235 D. 723,5 b) Chữ số 8 trong số 674,38 có giá trị là: A. 8 B. 80 8 8 C. D. 10 100 7 Câu 2 (1 điểm). a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 1,4 B. 0,14 C. 14 D. 1,04 4 b) Hỗn số 1 được viết dưới dạng phân số là: 5 14 9 15 5 A. B. C. D. 5 5 4 9 Câu 3 (1 điểm). a) Số 2,003m3 đọc là: A. Hai phẩy ba mét khối. B. Hai phẩy không ba mét khối. C. Hai mươi ba mét khối. D. Hai phẩy không không ba mét khối. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. 6m2 9dm2 = 6,9m2 B. 4 giờ 55 phút + 3 giờ 30 phút = 8 giờ 25 phút Câu 4 (1 điểm). a) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5dm, chiều rộng 1,1dm và chiều cao 0,5dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: A. 3,6dm2 B. 36dm2 C. 91dm2 D. 9,1dm2 b) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 2,8cm là: A. 31,36 cm2 B. 3136cm2 C. 313,6cm2 D. 31,63cm2 Câu 5 (1 điểm). a) Một hình tròn có bán kính là 3,5cm. Hỏi diện tích hình tròn đó là bao nhiêu? A. 10,99cm2 B. 384,56cm2 C. 38,456cm2 D. 38456cm2 b) Một trường tiểu học có 800 học sinh. Tỉ số học sinh nam, học sinh nữ so với số học sinh toàn trường được biểu diễn trên biểu đồ dưới đây: Theo biểu đồ, số học sinh nữ của trường tiểu học đó là: Học Học A. 464 em B. 446 em sinh sinh nam nữ C. 336 em D. 363 em 58% 42% Câu 6 a) (0,5 điểm). Bạn Trang mua 5 quyển vở cùng loại hết 42 500 đồng. Hỏi bạn Trang mua 10 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 85 000 đồng B. 58 000 đồng
  4. C. 80 000 đồng D. 58 000 đồng b) (0,5 điểm) Một ô tô đi được quãng đường 120km trong 2,5 giờ. Vậy vận tốc của ô tô đó là: A. 48km B. 48km/giờ C. 48,5km/giờ D. 46km/giờ Câu 7 (1điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Một hình thang có đáy lớn 45,9cm, đáy bé 32,6cm và diện tích là 973,4cm 2. Chiều cao của hình thang đó là: cm. Câu 8 (1điểm). Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 4,2m, chiều rộng 3,8m và chiều cao 2,5m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) Bài giải Câu 9 (1 điểm). Một xe máy đi từ A lúc 7 giờ 45 phút và đến B lúc 10 giờ với vận tốc 52,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải Câu 10 (1 điểm). Tìm x, biết: x : 0,5 + x : 0,25 + x + x 93 = 27,14.
  5. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 CUỐI NĂM * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (1 điểm). a) Số thập phân gồm có: “72 đơn vị; 5 phần mười, 9 phần trăm” viết là: A. 0,7259 B. 725,9 C. 72,59 D. 7,259 b) Chữ số 6 trong số 802,16 có giá trị là: A. 6 B. 60 6 6 C. D. 10 100 9 Câu 2. (1 điểm) a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 20 A. 0,45 B. 4,5 C. 0,045 D. 4,05 1 b) Hỗn số 3 được viết dưới dạng phân số là: 4 7 13 4 4 A. B. C. D. 4 4 7 13 Câu 3. (1 điểm) a) Số 8,002m3 đọc là: A. Tám phẩy hai mét khối. B. Tám phẩy không hai mét khối. C. Tám phẩy không không hai mét khối. D. Tám nghìn không trăm linh hai mét khối. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. 4m2 5dm2 = 4,5m2 B. 2 giờ 50 phút + 6 giờ 25 phút = 9 giờ 15 phút Câu 4. (1 điểm) a) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,2dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: A. 89,6 dm2 B. 151,6 dm2 C. 896 dm2 D. 1516 dm2 b) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 3,5cm là: A. 14cm2 B. 735cm2 C. 73,5cm2 D. 49cm2 Câu 5. (1 điểm) a) Một hình tròn có bán kính là 1,6cm. Hỏi diện tích hình tròn đó là bao nhiêu? A. 5,024cm2 B. 80,384cm2 C. 8,0384cm2 D. 50,24 cm2 b) Một trường tiểu học có 1600 học sinh. Tỉ số học sinh nam, học sinh nữ so với số học sinh toàn trường được biểu diễn trên biểu đồ dưới đây. Theo biểu đồ, số học sinh nữ của trường tiểu học đó là: A. 736 em B. 864 em Học Học sinh sinh nam nữ C. 763 em D. 846 em 54% 46% Câu 6. a) (0,5 điểm) Bạn Hiếu mua 5 quyển vở cùng loại hết 52 500 đồng. Hỏi bạn Hiếu mua 10 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 90 000 đồng B. 95 000 đồng C. 100 000 đồng D. 105 000 đồng
  6. b) (0,5 điểm) Một ô tô đi được quãng đường 136,25km trong 2,5 giờ. Vậy vận tốc của ô tô đó là: A. 55km/giờ B. 54km/giờ C. 54,5km/giờ D. 64,5km/giờ Câu 7. (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Một hình thang có đáy lớn 25,7cm, đáy bé 18,6cm và diện tích là 274,66cm2. Chiều cao của hình thang đó là: cm. Câu 8. (1điểm). Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2,6m và chiều cao 1,5m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) Bài giải Câu 9. (1 điểm) Một xe máy đi từ A lúc 7 giờ và đến B lúc 9 giờ 30 phút với vận tốc 47,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải Câu 10. (1 điểm) Tìm x, biết: x : 0,25 + x : 0,5 + x + x 993 = 67,42
  7. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 CUỐI NĂM * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (1 điểm). a) Số thập phân gồm có: “31 đơn vị, 4 phần mười, 8 phần trăm” viết là: A. 3,148 B. 314,8 C. 0,3148 D. 31,48 b) Chữ số 2 trong số 496,02 có giá trị là: A. 2 B. 20 2 2 C. D. 100 10 Câu 2 (1 điểm). a) Phân số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 1,25 B. 0,125 C. 0,8 D. 0,08 b) Hỗn số 2 2 được viết dưới dạng phân số là: 3 8 3 A. 3 B. C. D. 7 4 3 8 3 Câu 3 (1 điểm). a) Số 72,09m3 đọc là: A. Bảy mươi hai phẩy chín mét khối B. Bảy mươi hai phẩy không không chín mét khối. C. Bảy phẩy hai mươi chín mét khối. D. Bảy mươi hai phẩy không chín mét khối. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. 9m2 3dm2 = 9,3m2 B. 4 giờ 45 phút + 3 giờ 32 phút = 8 giờ 17 phút Câu 4 (1 điểm). a) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 5dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: A. 50dm2 B. 100dm2 C. 148dm2 D. 98dm2 b) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 4cm là: A. 24cm2 B. 16cm2 C. 96cm2 D. 64cm2 Câu 5. (1 điểm) a) Một hình tròn có bán kính là 3,5cm. Hỏi diện tích hình tròn đó là bao nhiêu? A. 38,465cm2 B. 384,65cm2 C. 10,99 cm2 D. 21,98cm2 b) Một trường tiểu học có 1200 học sinh, trong đó có 75% học sinh nam. Vậy số học sinh nam của trường đó là: A. 300 em B. 900 em C. 400 em D. 800 em Câu 6. a) (0,5 điểm). Bạn Ngọc Giang mua 3 quyển vở cùng loại hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Giang mua 6 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 50 000 đồng B. 48 000 đồng C. 51 000 đồng D. 52 000 đồng b) (0,5 điểm). Một ô tô đi được quãng đường 120km trong 2,5 giờ. Vậy vận tốc của ô tô đó là: A. 48km B. 48km/giờ C. 47km/giờ D. 47,5km/giờ Câu 7 (1điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Một hình thang có đáy lớn 7,8cm, đáy bé 6,4cm và diện tích là 39,76cm 2. Chiều cao của hình thang đó là: cm. Câu 8 (1điểm). Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,8m và chiều cao 1,5m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l)
  8. Bài giải Câu 9 (1 điểm). Chị Hiền đi xe máy từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ 15 phút với vận tốc 56km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải Câu 10 (1 điểm). Tìm x, biết: x 95 + x + x : 0,25 = 7963.
  9. Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (1 điểm): a, Số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng bởi chữ số nào? A. 0 B. 2 C. 4 D. 5 2 b, Hỗn số 2 được chuyển thành phân số nào dưới đây? 5 9 22 12 25 A. B. C. D. 5 5 5 5 Câu 2 (1 điểm): a, Chữ số 3 trong số 46,703 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị C. Hàng phần trăm B. Hàng phần mười D. Hàng phần nghìn b, Tìm chữ số x, biết 5,6x8 < 5,618. Vậy x là: A. x = 3 B. x = 0 C. x = 2 D. x = 1 Câu 3 (1 điểm): Trong khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào ngắn nhất? 1 B. 20 phút C. 0,5 giờ D. 40 phút A. giờ 6 Câu 4 (1 điểm) : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : 3 12 a, = c, 4m3 29dm3 = 4,029m3 25 10 b, 3 ha 48 m2 = 3,0048 ha d, 2,3 giờ = 2 giờ 3 phút Câu 5 (1 điểm): a, Trong phép chia 63,37 : 18, thương là 3,52 và số dư là: A. 1 B. 0,1 C. 0,01 D. 0,001 b, 25% của 360 là bao nhiêu ? A. 180 B. 90 C. 60 D. 30 Câu 6 (1 điểm): Nối mỗi phép tính với kết quả đúng của phép tính đó: 78,89 + 347,12 162,719 352,19 – 189,471 426,01 24,86 × 3,05 2,04 7,2828 : 3,57 75,823 Câu 7 (1 điểm): Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 11 giờ với vận tốc 48km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải
  10. Câu 8 (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Quãng đường AB dài 240km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 56km/giờ. Vậy kể từ lúc bắt đầu đi, sau giờ hai ô tô gặp nhau. Câu 9 (1 điểm): Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,5m. Hiện giờ lượng nước trong bể chiếm 75% thể tích của bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa mới đầy bể? Bài giải Câu 10 (1 điểm): Tìm một số thập phân, biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên phải một hàng rồi cộng với số phải tìm ta được 13,53. Bài giải
  11. PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 CUỐI NĂM 1. Một trường tiểu học có 1500 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 65%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 2. Một hình thang có đáy lớn 45,6cm, đáy bé 12,3cm và diện tích là 885,87cm 2. Chiều cao của hình thang đó là: cm. 3. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 63,8cm, chiều rộng 45,2cm và chiều cao 12,5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó. 4. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 3,7dm. 5. Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính 5,4cm. 6. Một bể dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 4,8m, chiều rộng 3,6m và chiều cao 2,9m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) 7. Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 9 giờ với vận tốc 54,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. 8. Tìm x, biết: a) x : 0,25 + x + x 95 = 48,32; b) x : 0,5 + x : 0,25 + x + x 93 = 28,16; c) x : 0,125 + x + x 91 = 26,12; d, x : 0,25 + x 87 + x + x : 0,125 = 10,23; e) x : 0,5 + x + x 97 = 94,36. PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 CUỐI NĂM 1. Một trường tiểu học có 1500 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 65%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 2. Một hình thang có đáy lớn 45,6cm, đáy bé 12,3cm và diện tích là 885,87cm 2. Chiều cao của hình thang đó là: cm. 3. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 63,8cm, chiều rộng 45,2cm và chiều cao 12,5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó. 4. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 3,7dm. 5. Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính 5,4cm. 6. Một bể dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 4,8m, chiều rộng 3,6m và chiều cao 2,9m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) 7. Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 9 giờ với vận tốc 54,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. 8. Tìm x, biết: a) x : 0,25 + x + x 95 = 48,32; b) x : 0,5 + x : 0,25 + x + x 93 = 28,16; c) x : 0,125 + x + x 91 = 26,12; d, x : 0,25 + x 87 + x + x : 0,125 = 10,23;
  12. e) x : 0,5 + x + x 97 = 94,36. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 CUỐI NĂM * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. (1 điểm) a) Số thập phân gồm có: “19 đơn vị; 4 phần mười, 7 phần trăm” viết là: A. 1,947 B. 19,47 C. 0,1947 D. 194,7 b) Chữ số 5 trong số 817,59 có giá trị là: A. 5 B. 5 C. 50 D. 5 10 100 Câu 2. (1 điểm) a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,6 B. 0,006 C. 0,06 D. 6,0 b) Hỗn số 1 3 được viết dưới dạng phân số là: 5 21 25 13 A. B. C. 8 D. 5 3 5 5 Câu 3. (1 điểm) a) Số 3,007m3 đọc là: A. Ba phẩy bảy mét khối. B. Ba phẩy không bảy mét khối. C. Ba mươi bảy mét khối. D. Ba phẩy không không bảy mét khối. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. 2m2 7dm2 = 2,7m2 B. 3 giờ 35 phút + 2 giờ 40 phút = 6 giờ 15 phút Câu 4. (1 điểm) a) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: A. 20 dm2 B. 54 dm2 C. 74 dm2 D. 94 dm2 b) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 6cm là: A. 36 cm2 B. 144cm2 C. 24cm2 D. 216cm2 Câu 5. (1 điểm) a) Một hình tròn có bán kính là 2,5cm. Hỏi diện tích hình tròn đó là bao nhiêu? A. 19,625cm2 B. 7,85cm2 C. 15,7 cm2 D. 196,25 cm2 b) Một trường tiểu học có 600 học sinh. Tỉ số học sinh nam, học sinh nữ so với số học sinh toàn trường được biểu diễn trên biểu đồ dưới đây: Theo biểu đồ, số học sinh nữ của trường tiểu học đó là: Học Học A. 276 em B. 234 em sinh sinh nữ nam C. 324 em D. 432 em 54% 46% Câu 6. a) (0,5 điểm) Bạn Ngọc Giang mua 5 quyển vở cùng loại hết 45 000 đồng. Hỏi bạn Giang mua 10 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 75 000 đồng B. 57 000 đồng C. 80 000 đồng D. 90 000 đồng b) (0,5 điểm) Một ô tô đi được quãng đường 115km trong 2,5 giờ. Vậy vận tốc của ô tô đó là: A. 46km B. 46km/giờ C. 46,5km/giờ D. 47km/giờ Câu 7. (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Một hình thang có đáy lớn 9,4cm, đáy bé 6,6cm và diện tích là 84cm 2. Chiều cao của hình thang đó là: cm.
  13. Câu 8. (1điểm) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1,5m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) Bài giải Câu 9. (1 điểm) Một xe máy đi từ A lúc 7 giờ và đến B lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải Câu 10. (1 điểm) Tìm x, biết: x : 0,25 + x : 0,5 + x + x 93 = 2122.
  14. Họ và tên: Lớp: PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 5 CUỐI NĂM 1. Một trường tiểu học có 900 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 54%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 2. Một hình thang có đáy lớn 8,6cm, đáy bé 7,4cm và diện tích là 47,2cm 2. Chiều cao của hình thang đó là: cm. 3. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9,6cm, chiều rộng 7,2cm và chiều cao 4,5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó. 4. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 2,3dm. 5. Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính 5cm. 6. Một bể dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 2,3m, chiều rộng 1,9m và chiều cao 1,5m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) 7. Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ và đến B lúc 9 giờ 30 phút với vận tốc 56,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. 8. Tìm x, biết: a) x 96 + x : 0,25 = 48,32; b) x : 0,25 + x + x 95 = 73,74; c) x : 0,5 + x : 0,25 + x + x 93 = 35,36; d) x : 0,125 + x + x 91 = 78,56; e, x : 0,25 + x 87 + x + x : 0,125 = 21,22; g) x : 0,5 + x + x 97 = 89,72. NÀM
  15. Họ và tên: Lớp: Điểm: PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 5 CUỐI NĂM * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (1 điểm). a) Số thập phân gồm có: “29 đơn vị, 3 phần mười, 6 phần trăm” viết là: A. 29,036 B. 0,2936 C. 29,36 D. 2,936 b) Chữ số 4 trong số 327,04 có giá trị là: C. 4 D. 40 A. B. Câu 2 (1 điểm). a) Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,28 B. 2,8 C. 0,028 D. 0,82 b) Hỗn số 2 được viết dưới dạng phân số là: A. B. C. D. Câu 3 (1 điểm). a) Số 6,072m3 đọc là: A. Sáu phẩy bảy mươi hai mét khối. B. Sáu phẩy không bảy mươi hai mét khối. C. Sáu mươi phẩy bảy mươi hai mét khối. D. Sáu trăm bảy mươi hai mét khối. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. 8m2 3dm2 = 8,3m2 B. 5 giờ 25 phút + 3 giờ 50 phút = 9 giờ 15 phút Câu 4 (1 điểm). a) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,2dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: A. 89,6dm2 B. 151,6dm2 C. 22,4dm2 D. 62dm2 b) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 3,5cm là: A. 14cm2 B. 21cm2 C. 73,5cm2 D. 49cm2 Câu 5 (1 điểm). a) Một hình tròn có bán kính là 1,6cm. Hỏi diện tích hình tròn đó là bao nhiêu? A. 8,0384cm2 B. 80,384cm2 C. 5,024cm2 D. 10,048 cm2 b) Một trường tiểu học có 1400 học sinh. Tỉ số học sinh nam, học sinh nữ so với số học sinh toàn trường được biểu diễn trên biểu đồ dưới đây: Theo biểu đồ, số học sinh nam của trường tiểu học đó là: Học Học A. 588 em B. 558 em sinh sinh nam nữ C. 812 em D. 821 em 58% 42%
  16. Câu 6 (1 điểm). a) Bạn Phương Linh mua 5 quyển vở cùng loại hết 42 500 đồng. Hỏi bạn Linh mua 10 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 58 000 đồng B. 85 000 đồng C. 80 000 đồng D. 75 000 đồng b) Một ô tô đi được quãng đường 136,25 km trong 2,5 giờ. Vậy vận tốc của ô tô đó là: A. 45 km/giờ B. 54 km/giờ C. 54,5 km/giờ D. 55 km/giờ Câu 7 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Một hình thang có đáy lớn 7,8cm, đáy bé 5,6cm và diện tích là 30,15cm 2. Chiều cao của hình thang đó là: cm. Câu 8 (1 điểm). Giải bài toán sau: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 1,5m; chiều rộng 0,9m và chiều cao 1,2m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) Bài giải Câu 9 (1 điểm). Giải bài toán sau: Một xe máy đi từ A lúc 9 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút với vận tốc 52,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải Câu 10 (1 điểm). Tìm x, biết: x 95 + x + x : 0,25 = 102,34.
  17. NÀM Họ và tên: Lớp: PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 5 CUỐI NĂM ❖ Giải bài toán sau: 1. Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính 2,5dm. 2. a) Bạn Minh Đức mua 4 quyển vở cùng loại hết 30 000 đồng. Hỏi bạn Đức mua 8 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? b) Một ô tô đi được quãng đường 120 km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó. 3. Một hình thang có đáy lớn 8,6cm, đáy bé 7,4cm và diện tích là 84cm 2. Tính chiều cao của hình thang. 4. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 2,4m; chiều rộng 1,8m và chiều cao 1,5m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) 5. Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ và đến B lúc 9 giờ 30 phút với vận tốc 54,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. 6. Tìm x, biết: a. x 96 + x : 0,25 = 22,23. b. x : 0,25 + x 95 + x = 10,23. Họ và tên: Lớp: PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 5 CUỐI NĂM ❖ Giải bài toán sau: 1. Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính 2,5dm. 2. a) Bạn Minh Đức mua 4 quyển vở cùng loại hết 30 000 đồng. Hỏi bạn Đức mua 8 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? b) Một ô tô đi được quãng đường 120 km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó. 3. Một hình thang có đáy lớn 8,6cm, đáy bé 7,4cm và diện tích là 84cm 2. Tính chiều cao của hình thang. 4. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: chiều dài 2,4m; chiều rộng 1,8m và chiều cao 1,5m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l) 5. Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ và đến B lúc 9 giờ 30 phút với vận tốc 54,5km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB. 6. Tìm x, biết: a. x 96 + x : 0,25 = 22,23. b. x : 0,25 + x 95 + x = 10,23.