Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 20: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023

doc 7 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 20: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_20_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 20: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: 31/11/2022 Ngày giảng: 02/11/2022 Tiết 20. KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của ĐL Ôm, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, điện trở, công suất, điện năng sử dụng. 2. Kỹ năng: - Kiểm tra kỹ năng vận dụng các công thức vào làm bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức học tập.Tích hợp bảo vệ môi trường,Biến đổi khí hậu. II. Hình thức đề kiểm tra Trắc nghiệm và tự luận: Tỉ lệ 2 : 8 III. Ma trận đề kiểm tra(Có biểu kèm theo) IV. Xây dựng đề và đáp án kiểm tra (có biểu kèm theo) V. Dự đoán kết quả kiểm tra Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 9A 0 7 22 15 1 VI. Phân tích kết quả kiểm tra 1. Kết quả Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 9A 2. Phân tích ..........................................................................................................................
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN VẬT LÝ 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện 1. Nêu được điện trở của mỗi 7. Phát biểu được định luật 10. Xác định được điện trở trở của dây dẫn đặc trưng cho mức Ôm đối với một đoạn mạch của một đoạn mạch bằng dây độ cản trở dòng điện của dây có điện trở. vôn kế và ampe kế. dẫn. dẫn đó. 8. Nêu được mối quan hệ 11. Xác định được bằng thí Định 2. Nêu được điện trở của một giữa điện trở của dây dẫn với nghiệm mối quan hệ giữa luật dây dẫn được xác định như tiết diện của dây dẫn. điện trở tương đương của Ôm. thế nào và có đơn vị đo là gì. 9. Giải thích được nguyên tắc đoạn mạch nối tiếp hoặc 3. Viết được công thức tính hoạt động của biến trở con song song với các điện trở điện trở tương đương đối với chạy. thành phần. đoạn mạch nối tiếp, đoạn 12. Vận dụng được định luật mạch song song gồm nhiều Ôm cho đoạn mạch gồm nhất ba điện trở. nhiều nhất ba điện trở thành 4. Nêu được mối quan hệ phần. giữa điện trở của dây dẫn với 13. Xác định được bằng thí độ dài, tiết diện và vật liệu nghiệm mối quan hệ giữa làm dây dẫn. điện trở của dây dẫn với 5. Nêu được các vật liệu chiều dài, tiết diện và với khác nhau thì có điện trở suất vật liệu làm dây dẫn. khác nhau, chúng dẫn điện 14. Vận dụng được công khác nhau. l thức R = và giải thích 6. Nhận biết được các loại S biến trở. Nêu được tác dụng được các hiện tượng đơn của biến trở. giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 15. Vận dụng được định luật l Ôm và công thức R = để S
  3. giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 16. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Số câu 1 1 1 1 2 6 hỏi C5.4 C6.7 C7.5 C10. 1 C15.6 Số điểm 0,5 2 2 0,5 2 7 =70% 2. Công 17. Nêu được ý nghĩa các trị 19. Vận dụng được các công Vận dụng công suất số vôn và oát có ghi trên các thức P = UI đối với đoạn thức tính công điện. thiết bị tiêu thụ điện năng. mạch tiêu thụ điện. suất điện và điện Điện 18. Viết được các công thức năng tiêu thụ để năng tính công suất điện. tính số điện cần tiêu sử dụng cho một thụ thiết bị điện trong gia đình Số câu 1 1.Pisa 1 1 PISA 4 hỏi C18.3 C17.8a C19.2 C19.8b Số điểm 0,5 1 0,5 2 3 = 30% TS câu 4 2 4 10 hỏi TS 2,5 = 25% 3,5 = 35% 4 = 40% 10 (100%) điểm
  4. ĐỀ SỐ 1 A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là: A. 30Ω B. 12Ω C. 15Ω D. 3Ω Câu 2: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này là: A. P = 4,8J B. P = 4,8KW. C. P = 4,8W D.P = 4,8KJ. Câu 3: Công thức tính công suất điện là U 2 A. P = R.I3 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2 R Câu 4: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10 -8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10 -8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ? A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam. D. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt. Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm cho các câu sau: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì (1)............................................... với chiều dài của mỗi dây. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì (2)............................................... với tiết diện của mỗi dây. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng một đại lượng là (3)................................................. của vật liệu. B. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 6 (2 điểm): Phát biểu và viết công thức định luật Ôm. Nêu đơn vị và ký hiệu trong công thức. Câu 7 (3 điểm): Hai điện trở R 1 = 6Ω và R2 = 10Ω được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB = 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch? Câu 8 (1 điểm): Biến trở dùng để làm gì? Trên biến trở có ghi 100  -1A con số đó có nghĩa gì? Câu 9 (2 điểm): Điện năng tiêu thụ Nhà Lan có mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V và dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4 A. a) Tính công suất của bóng đèn khi đó. b) Nhà Lan sử dụng bóng đèn này trong vòng 18 giờ. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng của công tơ điện.
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 1 A. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 (1) tỉ lệ thuận (2) tỉ lệ nghịch Đáp án A C B&C D (3) điện trở suất B. TỰ LUẬN (8đ): Câu Hướng dẫn chấm Điểm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 1 đ hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. U Công thức : I = Trong đó : + U là hiệu điện thế (V) 6 R + I là cường độ dòng điện (A) + R là điện trở (  ) 1 đ - Tóm tắt đúng, đủ 0.5 đ 7 a. Tính điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 16Ω 1.25đ b. Cường độ dòng điện: I = I1 = I2 = UAB/Rtđ = 0,75A 1.25đ + Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay 0,5đ đổi trị số điện trở của nó. 8 Trên biến trở có ghi ( 100  - 1A) có nghĩa: + 100  là điện trở lớn nhất của biến trở. 0,25đ + 1A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở. 0,25đ Tóm tắt: Giải 0,25 (0,25 điểm) a, Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi đó là: 0,25 U = 220V ; P = U . I I = 0,4 A; Thay số: P = 220 . 0,4 = 88W = 0,088Kw 0,25 t = 18 h b,Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 18 giờ là: 0,25 9 a. P = ? A = P.t b, A = ( J) ; Thay số: A = 0,088 . 18 = 1,584 Kwh 0,25 Số đếm của công tơ điện là: 0,25 N = 1,584 số 0,25 Đáp số: 88W và 1,584Kwh; 1,584 số 0,25
  6. ĐỀ SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 5V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là: A. 3Ω B. 12Ω C. 15ΩD. 25Ω Câu 2: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này là: A. P = 2,4J B. P = 2,4KW. C. P = 2,4W D. P = 2,4KJ Câu 3: Công thức không dùng để tính công suất điện là. U 2 A. P = R.I2.t B. P = U.I C. P = D. P = U.I2 R Câu 4: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ? A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt. D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam. Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm cho các câu sau: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì (1)............................................... với chiều dài của mỗi dây. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì (2)............................................... với tiết diện của mỗi dây. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng một đại lượng là (3)................................................. của vật liệu. B. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 6 (2 điểm): Phát biểu và viết công thức định luật Ôm? Nêu đơn vị và ký hiệu trong công thức? Câu 7 (3 điểm): Hai điện trở R 1 = 5Ω và R2 = 10Ω được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB = 15V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? Câu 8 (1 điểm): Biến trở dùng để làm gì? Trên biến trở có ghi 1000  -1A con số đó có nghĩa gì? Câu 9 (2 điểm): Điện năng tiêu thụ Nhà Lan có mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V và dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,5 A. a) Tính công suất của bóng đèn khi đó. b) Nhà Lan sử dụng bóng đèn này trong vòng 8 giờ. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng của công tơ điện.
  7. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm(Câu 1;2;4) cho 0,25 điểm(Câu 3). Câu 1 2 3 4 5 (1) tỉ lệ thuận (2) tỉ lệ nghịch Đáp án D C A + D C (3) điện trở suất B. TỰ LUẬN (8đ): Câu Hướng dẫn chấm Điểm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 1 đ hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. U Công thức : I = Trong đó : + U là hiệu điện thế (V) 5 R + I là cường độ dòng điện (A) + R là điện trở (  ) 1 đ - Tóm tắt đúng, đủ 0.5 đ 6 a. Tính điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 15Ω 0.75đ b. Cường độ dòng điện: I = I1 = I2 = UAB/Rtđ = 0,8A 0.75đ + Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay 1đ đổi trị số điện trở của nó. 7 Trên biến trở có ghi ( 100  - 1A) có nghĩa: + 100  là điện trở lớn nhất của biến trở. 0,5đ + 1A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở. 0,5đ Tóm tắt: Giải (0,25 điểm) a, Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi đó là: 0,25 U = 220V ; P = U . I I = 0,5 A; Thay số: P = 220 . 0,5 = 110W = 0,11Kw 0,25 t = 8 h b,Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 18 giờ là: 0,25 9 a. P = ? A = P.t b, A = ( J) ; Thay số: A = 0,11 . 8 = 0,88 Kwh 0,25 Số đếm của công tơ điện là: 0,25 N = 0,88 số 0,25 Đáp số: 110W và 0,88Kwh; 0,88 số 0,25 Duyệt của BGH