Giáo án Vật lí 8 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2022-2023

pdf 12 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_8_tiet_10_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Giáo án Vật lí 8 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: 5/11/2022 Ngày giảng: 7/11/2022 – 8B & 11/11/2022 – 8A Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức về chuyển động cơ, lực cơ, áp suất.Qua đó sẽ nắm bắt được xem học sinh hiểu bài đến đâu, để điều chỉnh phương pháp dạy cho phù hợp. 2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh vào thực tế. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II. Chuẩ n bị 1. Giáo viên: Đề kiểm tra ( phô tô). 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ bút. III. Phương pháp:Trắc nghiệm 20 % , tự luận 80%. Hoạt động cá nhân. IV.Tiến trình cho tiết kiểm tra. 1. Ma trận
  2. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. 1.Nhâṇ biế t được dấu của 5. Hiểu được tính tương 7. Vận dụng được công Chuyển chuyển động cơ hoc.̣ đối của chuyển động thức : v = s để tính động cơ 2. Nhâṇ biế t được ý nghĩa cơ. t của tốc độ là đặc trưng cho 6. Hiểu được chuyển quãng đườ ng đi. sự nhanh, chậm của động đều, chuyển 8. Tính được tốc độ trung chuyển động và nêu được động không đều dựa bình của chuyển động đơn vị đo tốc độ. vào khái niệm tốc độ. không đều. 3. Nhận biết được đơn vị 9. Xác định được tốc độ hợp pháp của vận tốc trung bình bằng thí 4. Nhâṇ biế t được công thứ c nghiệm tính tốc độ trung bình Số câu hỏi 1 1 1 3 C3.2 C5.1 C7.3 Số điểm 0.25 0,5 0.25 1 Tỉ lệ 2,5% 5% 2,5 % 10% 2. Lực cơ 10. Nhâṇ biế t được áp lực là 13. Hiểu đươc̣ tác dụng 16. Biểu diễn được lực lực ép có phương vuông của lực làm thay đổi bằng vectơ. góc với mặt bị ép. tốc độ và hướng 17. Giải thích được một số 11. Nhâṇ biế t được hai lực chuyển động của vật. hiện tượng thường gặp cân bằng là gì? 14. Hiểu đươc̣ tác dụng liên quan tới quán tính. của hai lực cân bằng 12. Nhâṇ biế t được hiêṇ 18. Đề ra được cách làm tương̣ quán tính của một lên một vật đứng yên tăng ma sát có lợi và vật hoặc chuyển động. giảm ma sát có hại trong 15. Hiểu được lực ma một số trường hợp cụ thể sát là một loại lực vừa của đời sống, kĩ thuật. có ích và vừa có hại, hiểu được cách làm
  3. giảm lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại. Số 1 1 2 câu C11.7 C15.10 hỏi Số 2 2 4 điểm Tỉ lệ 20% 20% 40% 3. Áp suất 19. Nhận biết được công 21.Vận dụng được công F thức tính suất chất lỏng. thức : p = để tính áp suất 20. Nhâṇ biết đươc̣ Trong S chất rắn. bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các 22. Vận dụng được công mặt thoáng của chất lỏng ở P = d.h để tính áp suấ t chấ t các nhánh khác nhau đều ở lỏng trong các trường cùng một độ cao. hợp cụ thể. Số câu hỏi 2 1 2 5 C19. 4; C21.5 C21.8 C20.6 C22.9 Số điểm 0,75 0.25 4 5 Tỉ lệ 7,5% 2,5% 40% 50% TS Câu 4 2 4 10 TS điểm 3 2,5 4,5 10 TSTỉ lệ % 30 % 25 % 45% 100%
  4. 2. Đề kiểm tra Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Khoanh vào chữ cái in hoa đứ ng trước đáp án đúng nhấ t Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào đúng? A. Ô tô chuyển động so với gốc cây bên đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. Câu 2: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: A. Km B. cm C. m D. m s h s h Câu 3: Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là? A. 2,5km. B. 24 km. C. 12 km D. 30 km. Câu 4: Công thức tính áp suất chất lỏng là? A. P = h.d ; B. P = d.h; C. P = h ; D. P = F d s Câu 5: Áp lực tác dụng lên mặt sàn 500N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 5m2. Áp suất tác dụng lên sàn là? A. 125 m2 B. 2000 N C. 100 Pa D. 125N N m Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ “....” Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở .....................độ cao. II.TỰ LUẬN: (8đ) Câu 7: ( 2đ). Hai lực được biểu diễn ở hình vẽ bên có phải là hai lực cân F1 F2 bằng không, tại sao? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng? Câu 8: (1 đ). Một máy xúc có trọng lượng 340 000 N.Tính áp suất của máy xúc lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 2 m2 . Câu 9: (3 đ). Một cái bể nước cao 2,4m, trong bể đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy bể, Và lên một điểm cách đáy bể 1,2m. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3 . Câu 10. ( 2 điểm). Lực ma sát: Lực ma sát có ý nghĩa quan trọng trong thực tế. Do đó ta cần biết cách làm giảm cũng như làm tăng ma sát.Nhờ dầu mỡ bôi trơn, ma sát trượt giảm từ 8 đến 10 lần.Tuy nhiên trong nhiều trường hợp lực ma sát vẫn còn lớn và cần có giải pháp giảm lực này. Câu hỏi 1: Theo em lực ma sát có lợi hay có hại?
  5. Câu hỏi 2: Em hãy lấy một ví dụ về lực ma sát có hại và cách làm giảm lực ma sát trong ví dụ đó? Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Khoanh vào chữ cái in hoa đứ ng trước đáp án đúng nhấ t Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với người lái xe; B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với gốc cây bên đường. D. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. Câu 2: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là? cm km km m A. B. C. D. h s h h Câu 3: Một người đi xe máy trong 1 giờ với vận tốc trung bình là 40km/h. Quãng đường người đó đi được là? A. 50 km. B. 20 km. h C. 40 kmF D. 80 km. d s Câu 4: Câu 4: ông thức tính áp suất chất lỏng là? A. P = h.d; B. P = ; C. P = D. P = d.h; Câu 5: Áp lực tác dụng lên mặt sàn 400N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 2m2. Áp suất tác dụng lên sàn là? A. 200 Pa ; B. 2000 N/m ; C. 800 N; D. 200 m2 /N Câu 6: Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ “....” Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở .....................độ cao. II. TỰ LUẬN (8đ) Câu 7: ( 2đ). Hai lực được biểu diễn ở hình vẽ bên có phải là hai lực cân F1 F2 bằng không, tại sao? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng? Câu 8: (1đ) Một xe tăng có trọng lượng 360 000 N.Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 2 m2 . Câu 9: (3đ) ). Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng ,Và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3 . Câu 10: (2đ) Lực ma sát: Ma sát có ý nghĩa quan trọng trong thực tế. Do đó ta cần biết cách làm giảm cũng như làm tăng ma sát.Nhờ dầu mỡ bôi trơn, ma sát trượt giảm từ 8 đến 10
  6. lần.Tuy nhiên trong nhiều trường hợp lực ma sát vẫn còn lớn và cần có giải pháp giảm lực này. Câu hỏi 1:Theo em lực ma sát có lợi hay có hại? Câu hỏi 2 : Em hãy lấy một ví dụ về lực ma sát có lợi và cách làm tăng ma sát trong ví dụ đó? 3. Hướng dẫn chấm Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A,B C B A,B C cùng Điểm 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 II. TỰ LUẬN (8đ): Câu Đá p á n Điểm Câu 7 - Hai lực đó không phải là hai lực cân bằng, vì hai lực 1 đó cùng phương, ngược chiều nhưng có độ lớn không bằng nhau. - Học sinh lấy được ví dụ 2 lực cân bằng 1 Câu 8 Tóm tắt Giải P = F = 340000N Áp suất của máy xúc lên măṭ đườ ng là 2 F 0,5 S= 2 m ADCT: P = S P = ? = 340000 = 170000 (N/m2) 0,5 2 Đáp số : 170000(N/m2) Câu 9 Tóm tắt: h = 2,4m h’ = 1,2m 3 d = 10000 N/m p = ?pa p1 = ?Pa GIẢI - Áp suất của nước lên đáy bể là: 1 ADCT: p = d.h = 2,4.10000 = 24000( pa ) Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy bể 1,2 m là: ’ 1 h1 = h – h = 2,4 - 1,2 = 1,2(m) p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 (pa) 1 Đ/S: 24000( pa ), 12000 (pa)
  7. Câu 10 - Lực ma sát vừa có lợi và vừa có hại. 1 + HS lấy được ví dụ về lực ma sát có hại: 0,5 + HS nêu được cách làm giảm lực ma sát: 0,5 Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A,D C C A,D A cùng Điểm 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 II. TỰ LUẬN (8đ): Câu Đá p á n Điểm Câu 7 - Hai lực đó không phải là hai lực cân bằng, vì hai lực 1 đó cùng phương, ngược chiều nhưng có độ lớn không bằng nhau. - Học sinh lấy được ví dụ 2 lực cân bằng 1 Câu 8 Tóm tắt Giải P = F = 360000N Áp suất của xe tăng lên măṭ đườ ng là 2 0,5 S= 2 m ADCT: P = 360000 P = ? = F = 180000 (N/m2) 0,5 S 2 Đáp số : 180000(N/m2) Câu 9 Tóm tắt: h = 1,2m h’ = 0,4m 3 d = 10000 N/m p = ?pa p1 = ?Pa GIẢI - Áp suất của nước lên đáy thùng là: 1 ADCT: p = d.h = 1,2.10000 = 12000( pa ) - Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy thùng ’ 1 1,2 m là: h1 = h – h = 1,2 – 0,4 = 0,8m p = d.h = 10000.0,8 = 8000 (p ) 1 1 a 1 Đ/S: 12000( pa ), 8000 (pa) Câu 10 - Lực ma sát vừa có lợi và vừa có hại. 1 + HS lấy được ví dụ về lực ma sát có lợi: 0,5 + HS nêu được cách làm tăng lực ma sát: 0,5 4. Dự kiến kết quả. a. Giỏi: 6/58 = 10,3%
  8. b. Khá: 10/58 = 17,2% c. TB: 40/58 = 70% d. Yếu: 2/58 = 2,5% 5. Phân tích kết quả kiểm tra (Đánh giá chất lượng làm bài kiểm tra, chỉ rõ học sinh còn yếu kỹ năng, kn ở nội dung nào? Phương án bổ sung kiểm tra cho học sinh không đạt chuẩn gì đó ) . Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH
  9. TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI KIỂM TRA 1 TIẾT Môn Vật lí lớp 8 Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề 1. I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Khoanh vào chữ cái in hoa đứ ng trước đáp án đúng nhấ t Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào đúng? A. ÔKm tô chuyển động so vcmới gốc cây bên đưmờng. B. Ôm tô đứng yên so với người lái xe. s h s h C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. Câu 2: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: A. B. C. D. Câu 3: Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vậnh tốc trung bìnhF là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là? d s A. 2,5km. B. 24 km. C. 12 km D. 30 km. Câu 4: Công thức tính áp suất chất lỏng là? m2 N A. P = h.d ; B. P = d.h; C. P = ; D. P = N m Câu 5: Áp lực tác dụng lên mặt sàn 500N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 5m2. Áp suất tác dụng lên sàn là? A. 125 B. 2000 C. 100 Pa D. 125N Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ “....” Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở .....................độ cao. II.TỰ LUẬN: (8đ) Câu 7: ( 2đ). Hai lực được biểu diễn ở hình vẽ bên có phải là hai lực cân F1 F2 bằng không, tại sao? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng? Câu 8: (1 đ). Một máy xúc có trọng lượng 340 000 N.Tính áp suất của máy xúc lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 2 m2 . Câu 9: (3 đ). Một cái bể nước cao 2,4m, trong bể đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy bể, Và lên một điểm cách đáy bể 1,2m. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3 . Câu 10. ( 2 điểm). Lực ma sát:
  10. Lực ma sát có ý nghĩa quan trọng trong thực tế. Do đó ta cần biết cách làm giảm cũng như làm tăng ma sát.Nhờ dầu mỡ bôi trơn, ma sát trượt giảm từ 8 đến 10 lần.Tuy nhiên trong nhiều trường hợp lực ma sát vẫn còn lớn và cần có giải pháp giảm lực này. Câu hỏi 1: Theo em lực ma sát có lợi hay có hại? Câu hỏi 2: Em hãy lấy một ví dụ về lực ma sát có hại và cách làm giảm lực ma sát trong ví dụ đó?
  11. TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI KIỂM TRA 1 TIẾT Môn Vật lí lớp 8 Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề 2. I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Khoanh vào chữ cái in hoa đứ ng trước đáp án đúng nhấ t Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với người lái xe; B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với gốc cây bên đường. D. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. Câu 2: Đơncm vị hợp pháp của vậnkm tốc là? km m h s h h A. B. C. D. Câu 3: Một người đi xe máy trong 1 giờ với vận tốc trung bình là 40km/h. Quãng đường người đó đi được là? h F A. 50 km. B. 20 km. C.d 40 km sD. 80 km. Câu 4: Câu 4: ông thức tính áp suất chất lỏng là? A. P = h.d; B. P = ; C. P = D. P = d.h; Câu 5: Áp lực tác dụng lên mặt sàn 400N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 2m2. Áp suất tác dụng lên sàn là? A. 200 Pa ; B. 2000 N/m ; C. 800 N; D. 200 m2 /N Câu 6: Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ “....” Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở .....................độ cao. II. TỰ LUẬN (8đ) Câu 7: ( 2đ). Hai lực được biểu diễn ở hình vẽ bên có phải là hai lực cân F1 F2 bằng không, tại sao? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng? Câu 8: (1đ) Một xe tăng có trọng lượng 360 000 N.Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 2 m2 . Câu 9: (3đ) ). Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng ,Và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3 . Câu 10: (2đ) Lực ma sát: Ma sát có ý nghĩa quan trọng trong thực tế. Do đó ta cần biết cách làm giảm cũng như làm tăng ma sát.Nhờ dầu mỡ bôi trơn, ma sát trượt giảm từ 8 đến 10
  12. lần.Tuy nhiên trong nhiều trường hợp lực ma sát vẫn còn lớn và cần có giải pháp giảm lực này. Câu hỏi 1:Theo em lực ma sát có lợi hay có hại? Câu hỏi 2 : Em hãy lấy một ví dụ về lực ma sát có lợi và cách làm tăng ma sát trong ví dụ đó?