Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2

doc 80 trang hoanvuK 09/01/2023 1510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2

  1. Thứ ngày tháng. năm Tuần 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và của cơ và xương. hệ cơ. - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận - Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương chính của cơ quan vận động trên tranh trong các cử động của cơ thể. vẽ hoặc mô hình. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Kiểm tra ĐDHT. 3. Bài mới Giới thiệu: - Cơ quan vận động. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Thực hành  Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể.  Phương pháp: Thực hành, trực quan. - Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, - HS thực hành trên lớp. “lưng bụng”. - Lớp quan sát và nhận xét. - GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất nhất? là đầu, mình, tay, chân. - Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động  Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh)  Mục tiêu: - HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - HS nêu được vai trò của cơ và xương.  Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận. - Hoạt động nhóm. - Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. - GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? - Lớp da. - GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, - HS thực hành. ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? - Xương và thịt.
  2. - GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. - Tranh 5, 6 vẽ gì? - HS nêu - Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu. -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. - GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. - HS thực hành. - Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. - Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương - HS nhắc lại. mà cơ thể cử động. - Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - GV đính kiến thức. - Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.  Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3  Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.  Phương pháp: Trò chơi. - GV phổ biến luật chơi. - GV quan sát và hỏi: - HS nêu. - Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? - Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. - GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. 4. Củng cố – Dặn dò - Cơ quan vận động gòm các bộ phận nào? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Hệ xương RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 2
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 2 : BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương - Biết tên các khớp xương của cơ thể. chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất sườn, xương sống, xương tay, xương chân. đau và đi lại khó khăn II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Cơ quan vận động - Nêu tên các cơ quan vận động? - Cơ và xương - Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? - Thể dục, nhảy dây, chạy đua - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: - Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể ĐDDH: tranh, mô hình bộ xương.  Mục tiêu:HS nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương  Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp Bước 1 : Cá nhân - Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay Bước 2 : Làm việc theo cặp ở tay, xương chân ở chân . . . - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương. - HS thực hiện - GV kiểm tra Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV đưa ra mô hình bộ xương. - GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống - HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - HS nhận xét - Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình. - HS đứng tại chỗ nói tên xương đó - HS nhận xét. Buớc 4: Cá nhân - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có - HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm thể gập, duỗi, hoặc quay được. tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối.
  4. Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương - GV chỉ vị trí một số khớp xương. đó.  Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương  Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ ĐDDH: tranh. xương.  Phương pháp: Thảo luận Bước 1: Thảo luận nhóm - GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi - Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? - Không giống nhau - Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào? - Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. - Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo - Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . . thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? - Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? - Nếu không có xương tay, chúng ta không - Xương chân giúp ta làm gì? cầm, nắm, xách, ôm được các vật. - Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, - Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu trèo gối? * Khớp bả vai giúp tay quay được. * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra. GV giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ có * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về phía sau, không co được về phía trước. Bước 2: Giảng giải Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.  Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương.  Mục tiêu: HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương ĐDDH: phiếu học tập, tranh.  Phương pháp: Hỏi đáp Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân - Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng. - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, - HS làm bài. chúng ta cần: - Ngồi, đi, đứng đúng tư thế - Tập thể dục thể thao.
  5. - Làm việc nhiều. - Leo trèo. - Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. - An nhiều, vận động ít. - Mang, vác, xách các vật nặng. - An uống đủ chất. - GV cùng HS chữa phiếu bài tập. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì? - Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? - Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng. - GV treo 02 tranh /SGK - HS quan sát - GV chốt ý + giáo dục HS: Thường xuyên tâp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Bước 1: Trò chơi - Chia 2 nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh : Bộ xương cơ thể đã được cắt rời. Yêu cầu HS gấp SGK lại. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi - HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận và gấp các hình để tạo bộ xương của cơ thể. - Nêu cách đánh giá: + Mỗi hình ghép đúng được 10 điểm + Mỗi hình ghép sai được 5 điểm - Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. - Nếu hai nhóm bằng điểm thì nhóm nào nhanh hơn sẽ thắng Bước 3: GV tổ chức chơi - 2 đội tham gia Bước 4: Kiểm tra kết quả - Nhận xét - Nhận xét – tuyên dương - Chuẩn bị: Hệ cơ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
  6. Bài 3 : HỆ CƠ I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: - Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân thể hoạt động. II. CHUẨN BỊ - GV: Mô hình (tranh) hệ cơ Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Bộ xương - Kể tên 1 số xương trong cơ thể. - Xương sống, xương sườn . . . - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt - Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ta cần phải làm gì? - Nhận xét 3. Bài mới Hệ cơ Giới thiệu: - Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn - HS nêu mặt, hình dáng của bạn. - Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng - Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể. nhất định. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ  Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.  Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi ĐDDH: Mô hình hệ cơ. Bước 1: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước 2: Hoạt động lớp. - GV đưa mô hình hệ cơ. - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, - GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . cơ lưng . . . - GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) - HS chỉ vị trí đó trên mô hình - HS gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi - Tuyên dương. tên cơ - Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. - Lớp nhận xét. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. - Vài em nhắc lại.  Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.  Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.  Phương pháp: Thực hành Bước 1: - Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
  7. - Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên đổi ntn so với khi co lại? cạnh. Bước 2: Nhóm - GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô - GV bổ sung. tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi - Nhận xét cơ dài ra và mềm hơn. - Nhắc lại. Bước 3: Phát triển - GV nêu câu hỏi: + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi. + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn. - HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước  Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn duỗi. chắc? - Cơ lưng co, cơ ngực giãn  Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ  Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. thẻ chữ ghi tên các cơ. - Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? - Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn * Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm đủ chất . . . để cơ phát triển tốt. - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, 4. Củng cố – Dặn dò ăn không đủ chất . . . - Trò chơi tiếp sức - Chia lớp làm 2 nhóm - Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh. - Tuyên dương. - Cổ vũ và nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
  8. Bài 4 : LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT I. MỤC TIÊU - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, - Giải thích tại sao không nên mang vác ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ vật quá nặng cơ và xương phát triển tốt - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. - Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Các hình trong bài 4 . SGK trang 10,11 được phóng to. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động ( - Hát 2. Bài cũ Hệ cơ - Cơ có đặc điểm gì? - Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? - Nhận xét. 3. Bài mới a/. Khám Phá :Trò chơi vật tay -GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên - Cả lớp chơi bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn. -Tuyên dương. - Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn -GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn? -GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt. -GV ghi tựa bài lên bảng. - HS lặp lại b/. KẾT NỐI  Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt ĐDDH: tranh, SGK.  Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt. *Bước 1: Giao việc -Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm. *Bước 2: Họp nhóm - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. -Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống - Quan sát hình 1/SGK. thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? - Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . . -Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em - Quan sát hình 2/SGK. vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
  9. - Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học -Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? đúng tư thế để không vẹo cột sống. Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì? - Quan sát hình 3/SGK. -GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn. - Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát -Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? triển tốt. Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? - Quan sát hình 4,5/SGK. - Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa *Bước 3: Hoạt động lớp. sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá -GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải nặng. ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng - Chúng ta không nên xách các vật ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển sống. tốt. - Đại diện nhóm trình bày. c/. THỰC HÀNH - Lớp nhận xét, bổ sung.  Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật  Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng *Bước 1: Chuẩn bị - HS xung phong nhắc lại -GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc. ĐDDH: 4 chậu nước. -Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước. *Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. -Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về - Theo dõi đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc. *Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật. *Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi. *Bước 5: Kết thúc trò chơi. - Quan sát - GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp tham gia - GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem. - GV sửa động tác sai cho HS. - HS xung phong lên làm. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại bài học. Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 5 : CƠ QUAN TIÊU HÓA
  10. I. MỤC TIÊU – Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. – Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ - GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. - Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh uống thế nào? bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và - Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? cơ: thịt, trứng, cơm, rau - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Trò chơi: Chế biến thức ăn - GV hướng dẫn cách chơi - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho cả lớp chơi. - HS thực hiện. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.  Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.  Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: - Thảo luận theo nhóm - Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. - Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống - HS quan sát. tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: - GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. - GV mời 1 số HS lên bảng. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong - GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. ống tiêu hóa trên sơ đồ.  Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa.
  11.  Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.  Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Tranh, bút dạ. Bước 1: - GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) - GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. - Các nhóm làm việc. - GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên Bước 3: các cơ quan tiêu hóa. - GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. - GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 6 : TIÊU HÓA THỨC ĂN I. MỤC TIÊU
  12. – Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở – Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. – Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. II.CÁC KỶ NĂNG SỐNG -Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng. -Kỹ năng tư di phê phán:phê phán những hành vi sai như: nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. - Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm. - SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Cơ quan tiêu hóa. -Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu - HS thực hành và nói. hóa trên sơ đồ. - Lớp nhận xét. -Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. - HS thực hành và nói. -GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới a/. Khám phá: -Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa. -Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu - Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. cầu của GV: - - Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. -GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong- ống - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới. ống tiêu hóa. b/.Kết nối  Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.  Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn. ĐDDH: Một gói kẹo mềm Bước 1: Hoạt động cặp đôi -GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu: +HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Thực hành nhai kẹo. +Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? +Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn? - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, Bước 2: Hoạt động cả lớp. nước bọt làm mềm thức ăn - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến: 1.HS có thể trả lời như mong muốn 2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
  13. - HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý -GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp SGK. tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. -GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận: - HS nhắc lại kết luận. +Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. +Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.  Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.  Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa. ĐDDH: Bảng cài: Bài học. -Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già. - HS đọc thông tin. -Đặt câu hỏi cho cả lớp: + Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ +Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để dưỡng. làm gì? - Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào + Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? máu, để đi nuôi cơ thể. +Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi - Chất bã được đưa xuống ruột già. đâu? - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra -GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: ngoài( qua hậu môn ). Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. -GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần c/. Thực hành ).  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả  Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa. 4 bộ phận. ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên. -Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng? -GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: +Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:
  14. - Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. - Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu +Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được ăn no? tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay +Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. -GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày. đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy - Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày. tránh bị táo bón. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: An uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 7 : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU – Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp – Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
  15. II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày. - Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý. - Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước; III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. - An chậm nhai kỹ có tác dụng gì ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/. KHÁM PHÁ : Giới thiệu bài, ghi đề. - Học sinh nhắc lại đề. b/. KẾT NỐI Họat động 1 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. Mục tiêu : HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường ăn uống hàng ngày. - Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. Cách tiến hành : + Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 - Học sinh tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm. trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Dựa theo câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận + Bước 2: Làm việc cả lớp của nhóm trước. Nhóm nào sưu tầm được tranh ảnh các thức ăn đồ uống sẽ treo lên trước lớp. - Học sinh nhắc lại kết luận - Rửa tay sạch trước khi ăn, không ăn đồ ngọt - GV chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung . trước bữa ăn. - Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ? - Sau khi ăn rửa miệng và súc miệng cho sạch. - GV khen ngợi những bạn đã thực hiện tốt việc nêu trên. Họat động 2 : Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ. Cách tiến hành : + Bước 1: Làm việc cả lớp. - Học sinh trả lời.
  16. - GV gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì các em đã được học bài “Tiêu hoá thức ăn” bằng - Học sinh trình bày trước lớp. câu hỏi. - Học sinh nhắc lại kết luận. -GV đưa một số câu hỏi. + Bước 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi trên. + Bước 3: đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận chung. (SGV) c/. THỰC HÀNH - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn. Họat động 3 : Trò chơi đi chợ. - Học sinh chơi. Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành : + Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. + Bước 2: Học sinh bắt đầu chơi. + Bước 3: Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn đồ uống của gia đình mình. 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả. - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 8 : ĂN UỐNG SẠCH SẼ
  17. I. MỤC TIÊU – Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ – Nêu được tác dụng của các việc cần làm. sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. - Kỹ năng tự nhận thức:tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. - SGK. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ăn, uống đầy đủ -Thế nào là ăn uống đầy đủ -Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. -Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn? - Uống đủ nước 3. Bài mới a/Khám phá -GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng - HS tự trả lời. ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. -Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ. b/. Kết nối  Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch  Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch. ĐDDH: Phiếu thảo luận. *Bước 1: -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: +Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? - HS thảo luận nhóm - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị *Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. *Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu - Các nhóm HS trình bày ý kiến. HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? - HS quan sát và lý giải hành động của các -Hình 1: bạn trong bức tranh.
  18. +Bạn gái đang làm gì? +Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. +Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? -Hình 2: - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . +Bạn nữ đang làm gì? +Theo em, rửa quả ntn là đúng? - Đang rửa hoa, quả. -Hình 3: - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần +Bạn gái đang làm gì? bằng nước sạch. +Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? - Đang gọt vỏ quả. -Hình 4: - Quả cam, bưởi, táo . . . +Bạn gái đang làm gì? +Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu +Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? vào làm bẩn thức ăn. -Hình 4: - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa +Bạn gái đang làm gì? nấu chín, đều cần phải được đậy. +Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? - Đang úp bát đĩa lên giá. *Bước 4: - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi -Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong khô ráo, thoáng mát tranh đã làm gì?”. +Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực - Các nhóm HS thảo luận. hiện ăn sạch. *Bước 5: - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. -GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. ý lắng nghe. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)  Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch  Mục tiêu: Biết cách để uống sạch ĐDDH: Tranh *Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?” - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết *Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. trong SGK. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang *Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? uống nước đun sôi để nguội.
  19. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới c/.THƯC HÀNH đem đun sôi.  Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.  Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.  Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. ĐDDH: Tranh, sắm vai. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình - GV chốt kiến thức. bày. - Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để - HS nghe, ghi nhớ. giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: - Phải ăn, uống sạch sẽ Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. - 1, 2 HS nêu. 4. Củng cố – Dặn dò - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. - Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 9 : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU – Nêu được nguyên nhân và biết cách – Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe. phòng tránh bệnh giun.
  20. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun. - Kỹ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh- gây ra bệnh giun. - Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh, bảng phụ, bút dạ. - SGK. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ăn, uống sạch sẽ. - Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? - Rửa sạch tay trước khi ăn. - Làm thế nào để uống sạch? - Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. - Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. - GV nhận xét. 3. Bài mới a/ Khám phá +Hát bài Con cò. - Hát về chú cò. +Bài hát vừa rồi hát về ai? - Chú cò bị đau bụng. +Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? - Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã. +Tại sao chú cò bị đau bụng? +Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay thầy sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun. - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. b/ Kết nối  Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.  Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun. ĐDDH: Phiếu thảo luận. -Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: - HS các nhóm thảo luận. +Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu +Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? môn, +Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? - Sống ở ruột người. +Nêu tác hại do giun gây ra. - Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu -Yêu cầu các nhóm trình bày. quả, - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ -GV chốt kiến thức. sung.  Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. - HS nghe, ghi nhớ.
  21.  Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch. ĐDDH: Tranh. *Bước 1: -Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: *Bước 2: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. -Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước thể người. bẩn -Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. *Bước 3: -GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. +Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. +Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. - HS nghe, ghi nhớ. c/. Thực hành  Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun  Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun.  Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ĐDDH: SGK. *Bước 1: Làm việc cả lớp. -GV chỉ định bất kì. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng *Bước 2:Làm việc với SGK. bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) -GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn - HS mở sách trang 21. HS trong hình vẽ: - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. -Các bạn làm thế để làmgì? +Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. có cần phải giữ vệ sinh không? - Có +Giữ vệ sinh như thế nào? *Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, - Phải ăn chín, uống sôi. cần: 1. Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. 2. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay
  22. 3. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. U phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, không đại tiện bừa bãi 4. Củng cố – Dặn dò - Để đề phòng bệnh giun, ở nhà em đã thực hiện những điều gì? - Cá nhân HS trả lời. - Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện những điều gì? - Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 10 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU – Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của – Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh Cơ quan vận động và tiêu hóa. và chóng lớn.
  23. – Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II. CHUẨN BỊ - GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Đề phòng bệnh giun. - Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? - HS nêu. - Tác hại khi bị nhiễm giun? - Em làm gì để phòng bệnh giun? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: -Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ. +Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.  Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một  Phương pháp: Vấn đáp. số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận ĐDDH: Tranh xét xem thực hiện các động tác đó thì *Bước 1: Trò chơi con voi. vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ -HS hát và làm theo bài hát. tay trước thì được trả lời. +Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông - Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con làm động tác đưa ra thì đội đó ghi voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và điểm. 1 cái đuôi trên đầu. - Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm *Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cao hơn, đội đó sẽ thắng. cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. -GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.  Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.  Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học.  Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ Cách thi: ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi. - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào 1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để cuộc thi. phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên làm gì? cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. 2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm 3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời 4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? của các cá nhân. 5. Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là 6. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? người thắng cuộc.
  24. 7. Để ăn sạch bạn phải làm gì 8. Thế nào là ăn uống sạch? 9. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? 10. Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? 11. Làm cách nào để phòng bệnh giun? 12. Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.  Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”  Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.  Phương pháp: Thực hành cá nhân. ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh. - GV phát phiếu bài tập. - HS làm phiếu. - GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng? a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống . b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. 2. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 3. 4. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. - HS nêu Đáp án: - Bài 1: a, c, g. - Bài 2: - Bài 3: Đáp án mở. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Gia đình RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  25. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 11 : GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU – Kể được một số công việc thường ngày – Nêu được tác dụng các việc làm của em đối của từng người trong gia đình. với gia đình. – Biết được các thành viên trong gia đình cần cng nhau chia sẻ công việc nhà. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình. - Kỹ năng làm chủ bản thân và kỹ năng hợp tác: đảm nận trách nhiệm và hợp tác hi tham gia công việc trong gia đình, lựa chọn cơng việc ph hợp lứa tuổi. - Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. - SGK: Xem trước bài.
  26. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ôn tập: Con người và sức khoẻ. - Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể? - HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét. - Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá? - Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? - GV nhận xét. 3. Bài mới a/ Khám phá - 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, - Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, gia đình không? nhạc và lời Ngọc Lễ ) - Các em có thể hát những bài hát đó được không? -Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? - Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm Nói về những ai? gia đình -GV dẫn dắt vào bài mới. “Gia đình” b/ Kết nối  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm  Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình ĐDDH: Một tờ giấy A3, bút dạ. *Bước 1: -Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể - Các nhóm HS thảo luận: tên những việc làm thường ngày của từng người trong Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát gia đình bạn. một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. *Bước 2: Việc làm hằng ngày của: -Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận Ông , bà Bố , mẹ -GV nhận xét. Anh, chị  Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. Bạn  Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết ĐDDH: SGK.Tranh quả thảo luận . *Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt việc *làm của từng người trong gia đình Mai. rau, bố sửa quạt) -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở *Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả trên bảng.
  27. *Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. +Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, - Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều không vui vẻ với nhau gì sẽ xảy ra? -Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà.  Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm  Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên - Các nhóm HS thảo luận miệng ĐDDH: Tranh, bảng phụ. *Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm trong lúc nghỉ ngơi. nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm *Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa thắng cuộc. trình bày. - Một vài cá nhân HS trình bày *Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc + Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em +Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em thành viên thường làm gì? và em em cùng chơi với nhau. + Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em. - Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ +Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết em thường hoa được bố mẹ cho đi đâu? - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi -GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ): trên bảng phụ + Mỗi người đều có một gia đình + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại. c. Thực hành  Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em
  28.  Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. ĐDDH: Phần thưởng. - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, -GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. -GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em. - Phải học tập thật giỏi -Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia - Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? - Phải tham gia công việc gia đình 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 12 : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU – Kể tên một số đồ dùng của gia đình – Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình mình. theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, bằng nhựa, – Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ bằng sắt, dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ - GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
  29. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Gia đình 3. Bài mới Giới thiệu: -Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em - 3 HS kể -Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người (Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh ) ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .  Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình.  Phương pháp: Thảo luận. ĐDDH: Tranh, phiếu bài tập -Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo - Các nhóm thảo luận. luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu ích của chúng? được phát. Đồ dùng trong gia đình Tên đồ dùng Hình 1: . . . . . . . . Hình 2: . . . . . . . . Hình 3: . . . . . . . . Lợi ích. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày. - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. -Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. -Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn - Các cá nhân HS bổ sung. có những đồ dùng nào nữa? -GV ghi nhanh lên bảng  Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.  Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng.  Phương pháp: Thảo luận. ĐDDH: Phiếu thảo luận. -GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. -Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng. - Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu. Đồ dùng trong gia đình Đồ gỗ: Đồ nhựa : Đồ sứ thủy tinh : Đồ dùng sử dụng điện: -Yêu cầu:2 nhóm HS trình bày kết quả. - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
  30. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.  Hoạt động 3: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình  Mục tiêu: Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình  Phương pháp: Thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận cặp đôi. ĐDDH: SGK, tranh - 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức *Bước 1: Thảo luận cặp đôi. tranh. + Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận hỏi sau: xét ý kiến của các bạn. 1. Các bạn trong tranh đang làm gì? - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ + Yêu cầu 4 HS trình bài. dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. *Bước 2: Làm việc với cả lớp *Bước 3: GV chốt lại kiến thức. +Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 13 : GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. MỤC TIÊU – Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ – Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi sinh môi trường xung quanh nơi ở. trường. – Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. -Kỹ năng ra quyết định. : nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trưởng xung quanh nhà ở. -Kỹ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường, - Kỹ năng hợp tác: hợp tác với mọi người than gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
  31. - Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Kể tên một số đồ dùng trong gia đình - HS nêu. và nêu công dụng của chúng 3. Bài mới a/ Khám phá Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta sẽ học bài Giữ - HS nhắc lại sạch môi trường xung quanh nhà ở b/ KẾT NỐI  Hoạt động 1:Làm việc với SGK. ĐDDH: Tranh -Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì? -Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: - HS thảo luận nhóm . - Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình. +Hình 1:Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà.Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát . +Hình 2 : Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm.Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh . +Hình 3 :Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu +Hình 4 : Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh.Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh. +Hình 5 : Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. - GV hỏi thêm : +Hình 1 : Ở thành phố ;Hình 2 +5 : Ở nông thôn ; +Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh Hình 3 + 4: Ở miền núi sống ở vùng hoặc nơi nào ? -GV chốt kiến thức: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung - HS đọc ghi nhớ . quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo - 1, 2 HS nhắc lại ý chính . được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, Nếu môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi,
  32. muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp; không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt, học hành hiệu quả hơn.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ĐDDH: Giấy để HS thảo luận, bút dạ. - Các nhóm HS thảo luận : -GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? giấy A3, các thành viên lần lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh . -Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo -Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến . luận . - HS nghe và ghi nhớ . -GV chốt kiến thức :Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như (GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 14 : PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU – Nêu được một số việc cần làm để phòng – Nêu được một số lí do khi bị ngộ độc qua tránh ngộ độc khi ở nhà. đường ăn, uống như thức ăn bị ôi, thiu, ăn – Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc nhiều quả xanh, uống nhằm thuốc, II./ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. -Kỹ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. -Kỹ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc. -Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC . - Vài vỏ hộp hoá chất, thuốc tây, các hình trong SGK.
  33. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : hát 2. Bài cũ : Ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/ Khám phá b/ Kết nối Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ. Mục tiêu : -Biết được một số thuốc sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. Cách tiến hành : *Bước 1 : Động não. - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường - Mỗi HS nêu một thứ. ăn uống. - GV ghi lên bảng. *Bước 2 : Làm việc theo nhóm. + Trong những thứ các em kể trên, thứ nào thường cất giữ trong nhà ? - Nhóm 1 quan sát hình 1, nhóm 2 quan sát hình 2, - HS quan sát và thảo luận câu hỏi dành nhóm 3 quan sát hình 3. cho nhóm mình. * Bước 3 : Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. Họat động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận. Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. Mục tiêu : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. Cách tiến hành : *Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Nhóm quan sát hình 4, 5, 6. -Yêu cầu các nhóm quan sát tiếp hình 4, 5, 6 trong - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. (SGK) và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng - HS thảo luận trong nhóm theo tình huống Giáo viên đưa ra. của việc làm đó. *Bước 2 : Làm việc cả lớp.
  34. - Yêu cầu HS nêu những thứ dễ bị ngộ độc chúng được cất giữ ở đâu trong nhà. - GV kết luận : Như sách GV. c/ Thưc hành Họat động 3 : Đóng vai. Mục tiêu : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. Cách tiến hành : *Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - HS lên đóng vai - GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử, khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. - GV treo bảng phụ nêu tình huống. *Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV kết luận. 4. Củng cố – Dặn dò - Khi bị ngộ độc ta cần phải làm gì ? - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 15 : TRƯỜNG HỌC I. MỤC TIÊU – Nói được tên, địa chỉ và kể được một số – Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, trường của trường em. phường, II. CHUẨN BỊ - GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát
  35. 2. Bài cũ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. +Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người - HS trả lời. Bạn nhận xét. trong gia đình? +Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc? - HS trả lời. Bạn nhận xét. -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Trường học Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Tham quan trường học.  Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ĐDDH: Đi tham quan thực tế. Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa: - Trường của chúng ta có tên là gì? - Đọc tên: THTT Càng Long C - Nêu địa chỉ của nhà trường. - Địa chỉ: khóm 9 thị trấn Càng Long - Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì? - Nêu ý nghĩa. Các lớp học: - Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? - HS nêu. Mỗi khối có mấy lớp? - Cách sắp xếp các lớp học ntn? - Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau. - Vị trí các lớp học của khối 2? - Nêu vị trí. - Các phòng khác. - Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, - Sân trường và vườn trường: - Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, - Nêu cảnh quan của trường. - HS nói về cảnh quan của nhà trường. - Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, và các lớp học.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK.  Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ĐDDH: Tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: - Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu? - Ở trong lớp học. - Các bạn HS đang làm gì? - HS trả lời. - Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu? - Ở phòng truyền thống. - Tại sao em biết? - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ - Các bạn HS đang làm gì? - Đang quan sát mô hình (sản phẩm) - Phòng truyền thống của trường ta có những gì? - HS nêu. - Em thích phòng nào nhất? Vì sao? - HS trả lời.
  36. - Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết,  Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.  Phương pháp: Thực hành. ĐDDH: Tình huống. GV phân vai và cho HS nhập vai. - 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình. - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. - 1 HS đóng làm thư viện - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế. - 1 HS đóng làm phòng y tế - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống. - 1 HS đóng làm phòng truyền thống 4. Củng cố – Dặn dò - 1 số HS đóng vai là khách tham quan - Nhận xét tiết học. nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi. - Tuyên dương những HS tích cực - Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 16 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 16 : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường. - Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm bảo trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lúa tuổi. - Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .) - SGK. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
  37. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Trường học. -Nêu: Giới thiệu về trường em. - HS nêu. Bạn nhận xét. -Vị trí lớp em. -GV nhận xét. 3.Bài mới a/ Khám phá -GV nói: Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong nhà trường, gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, thầy và các em sẽ tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”. - GV ghi lên bảng bằng phấn màu. - HS nhắc lại b/ Kết nối  Hoạt động 1: Làm việc với SGK. ĐDDH: Tranh, tấm bìa, bút dạ. *Bước 1: -Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. -Treo tranh trang 34, 35 - Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc: + Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. + Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ. *Bước 2: Làm việc với cả lớp. +Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì? - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô +Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của là người quản lý, lãnh đạo nhà trường. người đó. - Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy +Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc, vai trò? học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học. - Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn +Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường. - Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm +Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc lo sức khoẻ cho tất cả HS. của người đó? - Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, +Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của làm cho trường học luôn sạch đẹp. cô? -Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi,
  38. giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.  Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. ĐDDH: SGK. *Bước 1: -Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm: - HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi +Trong trường mình có những thành viên nào? GV đưa ra. +Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành - HS nêu. viên đó. - HS tự nói. +Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành - Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì? giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . . *Bước 2: +Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà - 2, 3 HS lên trình bày trước lớp. HS chưa biết. -Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. c/ Thực hành  Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai? ĐDDH: Tấm bìa, bút dạ. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi: - VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới -Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi lớp có thể nói: người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, (HS A không biết trên tấm bìa viết gì). cây cối xanh tốt. -Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó - Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết - Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học. ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa. - HS A phải đoán: Đó là bác lao công. - Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường. - Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  39. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 17 : PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU – Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy – Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở bị ng. trường. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kỹ năng kiên định; từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm. - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để phòng té ngã. - Phát tiển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37. - SGK. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
  40. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Các thành viên trong nhà trường. - Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng? - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Nêu công việc của GV? - Bác lao công thường làm gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới a/ Khám phá - Giới thiêu bài Phòng tránh té ngã khi ở trường. b/ Kết nối  Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.  Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. ĐDDH: SGK. *Bước 1: Động não. -GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu: +Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay, -GV ghi lại các ý kiến lên bảng. *Bước 2: Làm việc theo cặp. -Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan - HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt sát. động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm. *Bước 3: Làm việc cả lớp. -Gọi 1 số HS trình bày. +Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất? - Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, +Những hoạt động ở bức tranh thứ hai? - Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa. +Bức tranh thứ ba vẽ gì? - Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang. +Bức tranh thứ tư minh họa gì? - Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn. +Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ gây - Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, nguy hiểm? xô đẩy ở cầu thang, +Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho từng - Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị hoạt động. thương, +Nên học tập những hoạt động nào? - Hoạt động vẽ ở bức tranh 4. -Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác.  Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.  Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ĐDDH: Chuẩn bị trò chơi. *Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS chơi theo hướng dẫn
  41. -Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút) *Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS thảo luận trả lời +Thảo luận theo các câu hỏi sau: +Nhóm em chơi trò gì? +Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? +Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? +Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn? c/ Thực hành  Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.  Phương pháp: Thi đua. -GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một - HS thực hiện phiếu bài tập phiếu bài tập .Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng. 4.Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 18 : THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP I. MỤC TIÊU – Biết thực hiện một số hoạt động làm cho – Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm trường, lớp sạch, đẹp. vệ sinh trường, lớp một cách an toàn. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. -Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận xét các hành vi của mình cĩ lin quan đến việc giữ gìn trường lớp. -Kỹ năng làm chủ bản thân:đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc để giữ trường học sạch đẹp -Kỹ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để giử trường học sạch đẹp -Phát triển kỷ năng hợp tác trong quá trình thục hiện cơng việc. III.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học. - SGK. Vật dụng. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  42. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Phòng tránh té ngã khi ở trường. +Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở - HS nêu, bạn nhận xét. trường? +Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? -GV nhận xét. 3. Bài mới a/ Khám phá -Giữ trường học sạch đẹp. b/ Kết nối  Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.  Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ĐDDH: Tranh. *Bước 1: -Treo tranh ảnh trang 38, 39. - HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, -Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi: 39 SGK và trả lời các câu hỏi. -Tranh 1: +Bức ảnh thứ nhất minh họa gì? - Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân +Nêu rõ các bạn làm những gì? trường. +Dụng cụ các bạn sử dụng? - Quét rác, xách nước, tưới cây +Việc làm đó có tác dụng gì? - Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng -Tranh 2: - Sân trường sạch sẽ. Trường học sạch đẹp. +Bức tranh thứ 2 vẽ gì? +Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm? - Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa. +Tác dụng? - Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu +Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? - Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. - Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS *Bước 2: học tập giảng dạy được tốt hơn. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn? - Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời. +Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không? +Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không? +Trường học của em đã sạch chưa? +Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp? -Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp. -Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp. - Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường. c/ Thưc hành - Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
  43.  Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp - Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm học lên cây. ĐDDH: Vật dụng. - Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định *Bước 1: - Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh -Phân công việc cho mỗi nhóm. trường lớp, tưới chăm sóc cây cối. -Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc. - Làm vệ sinh theo nhóm. -Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để - Phân công nhóm trưởng. đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét - Các nhóm tiến hành công việc: lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; + Nhóm 1: Vệ sinh lớp. nhổ cỏ phải rửa tay bằng xà phòng. + Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường *Bước 2: + Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường - Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá. + Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường. - Đánh giá kết quả làm việc. - Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm - Nhóm trưởng báo cáo kết quả. tốt. - Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận 4.Củng cố – Dặn dò Sau bài học ngày hôm nay em xét và đánh giá. rút ra được điều gì? -Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và -Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. đẹp, -Chuẩn bị: Bài 19. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . DUYỆT
  44. . Thứ ngày tháng. năm Tuần 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 19 : ĐƯỜNG GIAO THÔNG
  45. I. MỤC TIÊU – Kể được tên các loại đường giao thông – Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo và một số phương tiện giao thông. giao thông trên đường. – Nhận biết được một số biển báo giao thông. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng kiên định: từ chối hành vi sai luật lệ giao thông. - Kỹ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông. - Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. - SGK, xem trước bài. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Giữ gìn trường học sạch đẹp. +Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? - HS nêu. Bạn nhận xét. + Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét. 3. Bài mới a/ Khám phá -Giới thiệu bài – ghi tựa : Đường giao thông - HS nhắc lại b/ Kết nối  Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông * ĐDDH: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Bước 1: - Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. -Quan sát kĩ 5 bức tranh. - Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - Trả lời câu hỏi: - Bức tranh thứ 2 vẽ gì? - Cảnh bầu trời trong xanh. - Bức tranh thứ 3 vẽ gì? - Vẽ 1 con sông. - Bức tranh thứ 4 vẽ gì? - Vẽ biển. - Bức tranh thứ 5 vẽ gì? - Vẽ đường ray. Bước 2: - Một ngã tư đường phố. -Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn. Bước 3: -Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
  46.  Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông * ĐDDH: Tranh. Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Quan sát ảnh. +Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - Trả lời câu hỏi. +Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Ô tô. +Bức ảnh 2: Hình gì? - Đường bộ. +Phương tiện nào đi trên đường sắt? - Hình đường sắt. Mở rộng: - Tàu hỏa. + Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Trao đổi theo cặp. - Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích + Phương tiện đi trên đường không? lô, - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ +Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà trụ. con biết? - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. thuyền có mui, thuyền không mui, - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, - HS nêu. xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay.  Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. * ĐDDH: Tranh. Bước 1: -Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. -Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ: - Làm việc theo cặp. +Biển báo này có hình gì? Màu gì? +Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? +Loại biển báo nào thường có màu đỏ? - Trả lời câu hỏi. +Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? - Nhận xét câu trả lời. Bước 2: Liên hệ thực tế: +Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. +Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số - HS tự liên hệ thực tế trả lời biển báo trên đường giao thông? -Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
  47. c/ thưc hành Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh -GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau). - HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện -HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng. giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường -Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng. giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 -GV nhận xét. Tuyên dương. nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. 4. Củng cố – Dặn dò GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS - Nhận xét tiết học. nói tên các loại biển báo đó. - Chuẩn bị: RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 20 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 20 : AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU – Nhận biết một số tình huống nguy hiểm – Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe thông. máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa,
  48. – Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông. - Kỹ năng tư duy hê phán: phê phán những hành vi sai qui định khi đi các phương tiện giao thông. - Kỹ năng làm chủ bản thân:có trách nhiệm thực hiện đúng các qui định khi các phương tiện giao thông. III.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. - SGK. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Đường giao thông. +Có mấy loại đường giao thông? -Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, +Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. đường giao thông? -HS trả lời. Bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới a/ Khám phá - Về đường giao thông. +Bài trước chúng ta được học về gì? - HS nêu. +Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng. - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. +Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? +Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu ghi tên bài. b/ Kết nối  Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Quan sát tranh. -Treo tranh trang 42. - Thảo luận nhóm về tình huống được -Chia nhóm (ứng với số tranh). vẽ trong tranh. -Gợi ý thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày. +Tranh vẽ gì? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Điều gì có thể xảy ra? +Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? +Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? -Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám
  49. ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu - Làm việc theo cặp. xe đang chạy.  Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Quan sát ảnh. TLCH với bạn: -Treo ảnh trang 43. - Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép -Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. đường. +Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng - Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô gần hay xa mép đường? dừng hẳn. +Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô - Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên tô khi nào? xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, +Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? sổ. - Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. +Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở - Làm việc cả lớp. cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? - Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý -Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng khi đi xe buýt. sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. c/ Thưc hành  Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Một số HS trình bày trước lớp. -HS vẽ một phương tiện giao thông. - HS khác nhận xét, bổ sung. -2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV đánh giá. 4.Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng. năm Tuần 21 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 21 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH
  50. I. MỤC TIÊU – Nêu được một số nghề nghiệp chính và – Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt động sinh sống của người dân nơi Học hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành sinh ở. thị. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - SGK. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ An toàn khi đi các phương tiện giao thông. +Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè -Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe em phải làm sao? máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. +Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì? - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. - GV nhận xét. 3. Bài mới a/ Khám phá - Cuộc sống xung quanh. b/ Kết nối  Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề -Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em -Cá nhân HS phát biểu ý kiến. làm nghề gì? Chẳng hạn: + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư.  Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình -Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại -Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. những gì nhìn thấy trong hình. - Chẳng hạn:
  51. + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá c/ Thưc hành chè.  Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân + Hình 3: qua hình vẽ. -Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? -HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) Chẳng hạn: + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. -Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. những người dân trong hình vẽ trên. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển. -HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải. + Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. + Hình 3: Người dân trồng lúa. + Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê. -Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra + Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh sông- có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm -Cá nhân HS phát biểu ý kiến. những nghề khác nhau?) Chẳng hạn: + Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau. + Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng -GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau. nhau. Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề -Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được. - Cách tính điểm: - HS thi đua. + Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm + Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm + Nói sai về ngành nghề: 0 điểm -Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối. 4.Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh. - Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
  52. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 22 Thứ ngày tháng. năm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 22 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU – Nêu được một số nghề nghiệp chính và – Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt động sinh sống của người dân nơi Học hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành sinh ở. thị. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.