Giáo án Tiếng Anh Khối 6 (Chuẩn kiến thức)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Anh Khối 6 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_anh_khoi_6_chuan_kien_thuc.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Anh Khối 6 (Chuẩn kiến thức)
- Unit 1 MY NEW SCHOOL A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn 1. Cấu trúc Chủ ngữ số ít Chủ ngữ số nhiều Câu khẳng định S + Vs/es S + V Câu phủ định S + doesn’t + V S + don’t + V Câu hỏi Does + S + V? Do + S + V? 2. Cách dùng Thì hiện tại đơn dùng dể: Chỉ thĩi quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm: Ví dụ: They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.) She doesn't come here very often. (Cơ ấy khơng đến đây thường xuyên.) Một sự việc hay sự thật hiển nhiên: Ví dụ: We have two children. (Chúng tơi cĩ 2 đứa con.) The Thames flows through London. (Sơng Thames chảy qua London.) Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình: Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nĩi: Ví dụ: They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.) I think you are right. (Tơi nghĩ anh đúng.) 3. Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu thường cĩ các trạng ngữ chỉ thời gian như: everyday, usually, always, sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer, today, nowadays, 4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES? Với ngơi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo cơng thức sau: Verb endings Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: live - lives, work –works Thêm essau ch, sh, s, x:watch - watches, finish - finishes Bỏyvà thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study - Studies; NOT: play - plaies (trước y là nguyên âm a) Động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - has II. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn 1. Cấu trúc Câu khẳng định S + is/ am/ are + V-ing Câu phủ định S + isn’t/ am not/ aren’t + V-ing Câu hỏi Is/ Am/ Are + S + V-ing? 2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe I am You We are They He She is It N is Ns are 3. Cách dùng chính Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nĩi hoặc xung quanh thời điểm nĩi.
- Ví dụ: I am watching a film now. (Tơi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nĩi) I am writing an essay these days. (Thời gian này tơi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc khơng nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nĩi chuyện) Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nĩi. Ví dụ: I am going to the theatre tonight. (Tơỉ nay tơi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra) I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. Ta thấy cĩ căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tơi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiệntại tiếp diễn để nĩi về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Diễn tả sự khơng hài lịng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always". Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta tồn đến muộn.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng đểquần áo bẩn trên giường thếhả?) 4. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường cĩ các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present, Trong câu cĩ các động từ như: Look! (Nhìn kìa!) Listen! (Hãy nghe này!) Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.) Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đĩ đang khĩc.) Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Embé đang ngủ.) 5. Lưu ý Các động từ trạng thái ở bảng sau khơng được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào)khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
- know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. Ví dụ: She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls) Tuy nhiên, cĩ thể: She is having his lunch. (Cơ ấy ĐANG ăn trưa -hành động ăn đang diễn ra) 6. Quy tắc thêm sau động từ Thơng thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng cĩ một số chú ý nhưsau: o Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e": Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing". Ví dụ: write - writing; type -typing; come – coming o Tận cùng là HAI CHỮ "e" takhơng bỏ"e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường. o Với động từ cĩ MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM Ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm "-ing". Ví dụ: stop - stopping; get - getting; put - putting CHÚÝ: Các trường hợp ngoại lệ: beggin - beginning; travel - travelling prefer -preferring; permit - permitting o Với động từ tận cùng là "ie": Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing". Ví dụ: lie - lying; die - dying
- B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa backpack /ˈbỉkpỉk/ ba lơ binder /ˈbaɪndə(r)/ bìa rời chalkboard /ˈtʃɔːkbɔːd/ bảng viết phấn diploma /dɪˈpləʊmə/ bằng, giấy khen folder /ˈfəʊldə(r)/ bìa đựng tài liệu ink /ɪŋk/ mực ink bottle /ɪŋkˈbɒtl/ lọ mực lecturer /ˈlektʃə(r)/ giảng viên lockers /ˈlɒkə(r)z/ tủ cĩ khĩa mechanical pencil /məˈkỉnɪkl ˈpensl/ bút chì kim notepad /ˈnəʊtpỉd/ sổ tay pencil sharpener /ˈpensl ˈʃɑːpnə(r)/ gọt bút chì private tutor /ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/ gia sư riêng pupil /ˈpjuːpl/ học sinh school supply /skuːl səˈplaɪ/ dụng cụ học tập spiral notebook /ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/ sổ, vở gáy xoắn student /ˈstjuːdnt/ học sinh teacher /ˈtiːtʃə(r)/ giáo viên
- Unit 2 MY HOME A. GRAMMAR – NGỮ PHÁP I. THERE IS, THERE ARE - Cấu trúc này được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đĩ. - Ta dùng THERE IS với danh từ chỉ số ít, và THERE ARE với danh từ chỉ số nhiều. THERE IS + Danh từ số ít + Trạng từ (nếu cĩ) Lưu ý: + Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A/ AN/ ONE + Trước danh từ số ít khơng đếm được khơng dùng A/AN nhưng cĩ thể them NO (khơng), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít), MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều) + THERE IS viết tắt là THERE'S Ví dụ: There is a ruler on the desk. (Cĩ một cái thước trên bàn) There is no water in the bottle. (Khơng cĩ nước trong chai) There is a lot of sugar in my cup of coffee. (Cĩ rất nhiều trong tách cà phê của tơi) THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng từ (nếu cĩ) Lưu ý: + Trước danh từ số nhiều, thường cĩ số từ (TWO, THREE, FOUR ) hoặc MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài), A LOT OF (rất nhiều) + THERE ARE viết tắt làTHERE'RE Ví dụ: There are four people in my family. (Nhà tơi cĩ bốn người) There are some good people whom you can talk to. (Cĩ vài người tốt mà bạn cĩ thể nĩi chuyện cùng)
- Ghi nhớ - Ở thì hiện tại, động từ To Be được chia là is hay are tùy thuộc vào danh từ theo sau nĩ là số ít hay số nhiều. - Ở thì quá khứ, động từ To Be được chia là was hay were tùy thuộc vào danh từ theo sau nĩ là số ít hay số nhiều. II. THERE ISN'T, THERE AREN'T Thể phủ định của there is và there are là THERE ISN'T và THERE AREN'T. THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu cĩ) THERE IS NOT + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu cĩ) Ví dụ: There isn't any money in my pocket. (Khơng cĩ xu nào trong túi của tơi.) There aren't any apples in the table. (Khơng cĩ trái táo nào trên bàn cả.) There isn't any salt in your beef-stake. (Khơng cĩ một chút muối nào trong mĩn bít tết của bạn) III. MỘT SỐ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN - Giới từ chỉ nơi chốn là những giới từ được dùng trong các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mơ tả bởi động từ trong câu. - Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between Giới từ Cách dùng Ví dụ At Được dùng cho một điểm nào đĩ, quanh Please! Look at your book điểm nào đĩ (Làm ơn! Nhìn vào sách đi) In + Được dùng cho một khoảng khơng + In the room, in the box, in gian được bao quanh the + Được dùng trước một số từ/ cụm từ + Ví dụ: chỉ nơi chốn In Asia Tên châu lục In Viet Nam Tên quốc gia In Ha Noi Tên thành phố
- On Để nĩi một hành động, sự việc, hiện The bell is on the table (Cái tượng ngay bên trên một vật nào đĩ, chuơng ở trên bàn) cĩ sự tiếp xúc In Được dùng để chỉ một khoảng khơng He's in the garden. (Ơng ấy ở gian được bao quanh, cĩ thể dịch sang trong vườn) tiếng Việt là “TRONG”. In cịn được dùng trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu lục At Nĩi về một vị trí hay một địa điểm cụ I stayed at home. (Tơi đã ở thể, các định trong khơng gian. nhà) Above/ Để chỉ một sự vật, hiện tượng nào đĩ A bird flew up above the tree. Over ở vị trí cao hơn một vật khác (Một con chim bay về phía + Above: ở phía trên, cĩ vị trí cao hơn trên những cái cây) nhưng khơng cĩ sự tiếp xúc + They build a new room + Over: ở ngay phía trên, cĩ thể cĩ sự above/over the lake. (Họ đã tiếp xúc hoặc khơng xây một căn phịng mới ở phía trên hồ) Before Được sử dụng cho vị trí phía trước An old man is standing before (khơng nhất thiết phải ngay thẳng phía a bakery (Một ơng lão đang trước) đứng trước tiệm bánh) Behind Để chỉ vị trí ngay phía sau My hat is behind the door (Mũ của tơi ở đằng sau cái cửa) Under Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự The cat is sleeping under this vật nào đĩ table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này) Near Chỉ sự gần về khoảng cách, khơng nhất My house near the river (Nhà thiết phải ngay sát tơi gần con sơng) Between Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự I'm sitting between my vật, sự việc mother and my father (Tơi đang ngồi giữa mẹ và bố tơi) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỂ MIÊU TẢ NGƠI NHÀ
- Từ mới Phiên âm Nghĩa alarm clock /əˈlɑːm klɒk/ đồng hồ báo thức armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ ghế cĩ tay vịn attic /ˈӕtɪk/ gác thượng baronial room /bəˈrəʊni.əl ruːm/ phịng lớn và ấn tượng, được trang trí theo phong cách cổ điển bathroom scales /ˈbɑːθruːm skeɪl/ cân sức khỏe bedside table /'bedsaɪd ˈteɪbl/ bàn để cạnh giường ngủ blanket /ˈblỉŋkɪt/ chăn bungalow /ˈbʌŋələʊ/ căn nhà gỗ một tầng cellar /ˈselə(r)/ tầng hầm chilly room /ˈtʃɪl.i ru: m/ căn phịng lạnh lẽo chimney /'tj imni/ ống khĩi coat stand /kəut stỉnd/ cây treo quần áo cramped room /krỉmpt ru: m/ căn phịng chật chội, tù túng curtains ˈkɜ: tn/ rèm cửa cushion /ˈkʊʃn/ đệm filing cabinet /ˈfaɪlɪŋ ˈkӕbɪnət/ tủ đựng giấy tờ fully-fitted kitchen /ˈfʊli ˈfɪtɪd ˈkɪtʃɪn/ (nhà, căn hộ) với nhà bếp cĩ đầy đủ vật dụng fully-furnished /ˈfʊliˈfəːnɪʃtflӕt/ căn hộ/ căn nhà cĩ đầy đủ trang flat/house haʊs/ thiết bị, vật dụng cần thiết (tiện nghi) garage /ˈɡӕraːʒ/ nhà để xe light and airy /laɪt ənd eəri phịng ngủ thống đãng và đầy đủ bedroom 'bedru:m/ ánh sáng mirror /'mɪrə(r)/ gương nicely appointed /naɪsli căn nhà được trang bị đẹp đẽ house ə´pɔɪntɪdhaʊs/ one-room flat /wʌn ru: m flӕt/ căn hộ chỉ cĩ một phịng
- piano /pi'ӕnəʊ/ đàn piano pillow / 'pɪləʊ/ gối roof /ruːf/ mái nhà sheet /ʃiːt/ ga trải giường sideboard /´saɪdbɔ:d/ tủ ly sofa-bed /'səʊfə bed/ giường sofa spacious flat /´speɪʃəs flӕt/ căn hộ rộng rãi stool /stu:l/ ghế đẩu studio flat /'stju:diəʊ flӕt/ căn hộ nhỏ dành riêng cho một người ở towel /'taʊəl/ khăn tắm
- Unit 3 MY FRIENDS A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. TOBE và HAVE để miêu tả người hoặc vật: 1. Cấu trúc miêu tả người hoặc vật với động từ to be: Cách thành lập: Thể khẳng định: S + to be + adjective Thể phủ định: S + to be + not + adjective Thể nghi vấn: To be + s + adjective? Lưu ý: Ta cần chia động từ to be phù hợp với chủ ngữ: I: am He, she, it, danh từ số ít, danh từ khơng đếm được: is We, you, they, danh từ số nhiều:are Ví dụ: I am hard-working. (Tơi chăm chỉ.) This flower is yellow. (Bơng hoa này màu xanh.) These pencils are red. (Những chiếc bút chì này màu đỏ.) 2. Cấu trúc miêu tả ai đĩ cĩ những bộ phận trên cơ thể mang đặc điểm nào đĩ vớiđộng từ"have" Cáchthành lập: Thể khắng định: S + have/ has + adjective + noun Thể phú định: S + doesn't/ don't + have + adjective + noun Thể nghi vấn: Have/ Has + S + adjective + noun? - Yes, S + does/ do. Lưu ý: - No, S + doesn't/ don't. Ta cần chia động từ "have" là "have" hoặc "has" tương ứng với chủ ngữ. Khi các bộ phận được miêu tả hay danh từ sau "have" là danh từ số ít, ta cần thêm "a" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nĩ là phụ âm) hoặc "an" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nĩ là nguyên âm) ở phía trước tính từ.
- Ví dụ: She has a round face. (Cơ ấy cĩ khuơn mặt trịn.) He has big eyes. (Cậu ấy cĩ đơi mắt to.) Their classrooms have big boards. (Những lớp học của họ cĩ những cái hảng to.) 3. Hỏi và trả lời về màu sắc 3.1. Với dộng từ tobe: a. Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ khơng đếm dược: Câu hỏi: What color + is + chủ ngữ? Trả lời: It is (It's) + màu sắc. Ví dụ: What color is her hair? (Tĩc cơ bé màu gì?) It's blonde. (Nĩ màu vàng.) b. Chủ ngữ là danh từ số nhiều: Câu hỏi: What color + are+ chủ ngữ? Trả lời: They are (They're)+ màu sắc. Ví dụ: What color are her eyes? (Mắt cơ ấy màu gì?) They're black. (Chúng màu đen.) 3.2. Với động từHAVE (trong câu hỏi mơ tả Wh-questions) Câu hỏi: Wh_ + + do/ does + S+ have? Trả lời: S+ have/ has Ví dụ: What color eyes does Mary have? (Đơi mắt cùa Mary màu gì?) She has brown eyes. (Mắt cơ ấy màu nâu) II. PRESENT CONTINUOUS - Thì hiện tại tiếp diễn Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) để nĩi về những việc làm trong tương lai hay kế hoạch đã được lên lịch sẵn. * Cơng thức: Thể khẳng định: S + am/is/are + Ving Thể phủ định: s + am/is/are + not + Ving Thể nghi vấn: Am/Is/Are + S + Ving?
- Ví dụ: I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow. (Tơi đã mua 2 vé máy bay. Ngày mai, tơi sẽ bay tới London.) III. Một số tính từ miêu tả người 1. Ngoại hình tall cao short thấp slim mảnh dẻ thin gầy fat béo obese bép phì well-built cường tráng overweight béo medium height cao trung bình well-dressed ăn mặc đẹp smart gọn gàng scruffy luộm thuộm good-looking ưa nhìn attractive hấp dẫn beautiful đẹp pretty xinh handsome đẹp trai ugly xấu old già young trẻ middle-aged trung tuổi bald hĩi bald-headed đầu hĩi beard cĩ râu
- moustache cĩ ria long hair tĩc dài short hair tĩc ngắn straight hair tĩc thẳng curly hair tĩc xoăn fair-haired tĩc sáng màu blond-haired hoặcblonde-haired tĩc vàng brown-haired tĩc nâu dark-haired tĩc sẫm màu ginger-haired tĩc nâu sáng blonde tĩc vàng brunette tĩc nâu sẫm redhead tĩc đỏ 2. Tính cách confident tự tin sensitive nhạy cảm calm bình tĩnh hot-headed nĩng nảy impulsive hấp tấp cheerful vui vẻ generous phĩng khống kind tốt bụng mean keo kiệt crazy điên khùng sensible khơn ngoan serious nghiêm túc honest thật thà dishonest khơng thật thà
- good-humoured hài hước bad-tempered nĩng tính moody tính khí thất thường hard-working chăm chỉ lazy lười clever thơng minh intelligent thơng minh unintelligent khơng thơng minh arrogant ngạo mạn snobbish khinh người happy vui vẻ unhappy khơng vui stupid ngốc outgoing cởi mở cautious cấn thận adventurous thích phiêu lưu shy nhút nhát introverted hướng nội extroverted hướng ngoại easy-going dễ tính rude thơ lỗ, bất lịch sự bad-mannered cư xử tồi impolite bất lịch sự emotional tình cảm polite lịch sự funny khơi hài witty hĩm hình boring nhàm chán patient kiên nhẫn
- impatient nĩng vội sophisticated sành sỏi crude lỗ mãng, thơ bi cheeky hỗn xược friendly thân thiện unfriendly khơng thân thiện conceited tự cao tự đại modest khiêm tốn brave dũng cảm cowardly nhát gan absent-minded đãng trí talented cĩ tài obedient vâng lời disobedient ngang ngạnh, khơng vâng lời principled cĩ nguyên tắc đạo đức 3. Cảm xúc happy vui sad buồn miserable khổ sở worried lo lắng depressed chán nản excited hào hứng bored buồn chán fed up chán pleased hài lịng delighted vui surprised ngạc nhiên astonished kinh ngạc disappointed thất vọng
- enthusiastic nhiệt tình relaxed thư giãn stressed căng thẳng anxious lo lắng tired mệt mỏi weary mệt lử exhausted kiệt sức annoyed khĩ chịu angry tức giận furious điên tiết livid giận tái người disgusted kinh tởm B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa attractive /əˈtrỉktɪːv/ hấp dẫn bald-headed /bɔːldˈhedɪd/ đầu hĩi beard /bɪəd/ cĩ râu blond-hairedhoặc blonde- /blɒnd heəred/ tĩc vàng haired brown-haired /braʊn heəred/ tĩc nâu brunette /bruːˈnet/ tĩc nâu sẫm curly hair /ˈkɜːli heə(r)/ tĩc xoăn dark-haired /dɑːk heəred/ tĩc sẫm màu fair-haired /feə(r) heəred/ tĩc sáng màu ginger-haired /ˈdʒɪndʒə(r) heəred/ tĩc nâu sáng handsome /ˈhỉnsəm/ đẹp trai medium height /ˈmiːdiəm haɪt/ chiều cao trung bình middle-aged /ˈmɪdl eɪdʒd/ trung tuổi moustache /məˈstɑːʃ/ cĩ ria
- obese əʊˈbiːs/ béo phì overweight /ˌəʊvəˈweɪt/ béo pretty /ˈprɪti/ xinh redhead /ˈredhed/ tĩc đỏ scruffy /ˈskrʌfi/ luộm thuộm smart /smɑːt/ gọn gàng Straight hair /streɪt heə(r)/ tĩc thẳng ugly /ˈʌɡli/ xấu well-built /wel bɪlt/ cường tráng well-dressed /wel drest/ ăn mặc đẹp
- Unit 4 MY NEIGHBOURHOOD A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP COMPARATIVE ADJECTIVES - Tính từ so sánh Định nghĩa tính từ: Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thế. - Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại: + Tính từ ngắn- short adjective + Tính từ dài - long adjective Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài: Tính từ ngắn (Short adjectives) Tính từ dài (Long adjectives) Là tính từ cĩ một âm tiết Là tính từ cĩ từ 2 âm tiết trở lên Ví dụ: red, long, short, hard, Ví dụ: beautiful, friendly, humorous, Cấu trúc so sánh hơn: Với tính từ ngắn: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun Với tính từ dài: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun Ví dụ: This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.) She is more intelligent than you are. (Cơ ấy thơng minh hơn bạn.) CHÚ Ý: Một số tính từ cĩ 2 âm tiết nhưng cĩ tận cùng là "y, le, OW, er" khi sử dụng ở so sánh hơn ta áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. Ví dụ: happy →happier clever →cleverer Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.) Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sừ dụng so sánh hơn good/well → better
- bad/ badly →worse much/ many → more a little/ little → less far → farther/ further Các tính từ dưới đây dùng "more" Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; Tinh từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ ngắn Với các tính từ ngắn kết thúc bằng "-e": ta chi cần thêm "r" Ví dụ:nice →nicer; large →larger; late → later; safe → safer Với các tính từ ngắn tận cùng bằng "y": đổi "y" thành "i" lồi mới thêm "er" Ví dụ: happy →happier Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn: ta gấp đơi phụ âm lồi mĩi thêm "er" Ví dụ: hot →hotter; big →bigger; thin → thinner B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa antique shop /ӕnˈtiːk ʃɒp/ cửa hàng đồ cổ bakery /beikəri/ cửa hàng bánh mì barbers /ˈbɑːbə(r)z/ hiệu cắt tĩc beauty salon /ˈbjuːti ˈsӕlon/ cửa hàng làm đẹp boring /´bɔ:riη/ buồn chán cathedral /kəˈθiːdrəl/ nhà thờ lớn cemetery /ˈsemətri/ nghĩa trang charity shop /ˈtʃӕrətiʃɒp/ cửa hàng từ thiện chemists/ pharmacy /ˈkemɪst/ ˈfaːməsi/ cửa hàng thuốc children’s playground /ˈtʃɪl.drənz pleiɡraʊnd/ sân chơi trẻ em convenient /kənˈviːniənt/ tiện nghi department store /dɪˈpaːtmənt stoː(r)/ cửa hàng bách hĩa
- dress shop /dres ʃɒp/ cửa hàng quần áo fire station /ˈfaiə(r) ˈsteiʃən/ trạm cứu hỏa general store /ˈdʒenərəl stoː(r)/ cửa hàng tạp hĩa gift shop /ɡɪft ʃɒp/ hàng lưu niệm greengrocers /ˈɡriːŋɡrəʊsə(r)/ cửa hàng rau quả hairdressers /ˈheədresə/(r)/ hiệu uốn tĩc health centre /helθˈsentə(r)/ trung tâm y tế high street /haɪ stri : t/ phố lớn historic /hɪˈstɒrɪk/ cĩ tính chất lịch sử lamp post /lӕmp pəʊst/ cột đèn đường marketplace /ˈmɑːkɪtpleɪs/ chợ noisy /ˈnɔɪzi/ ồn ào pedestrian subway /pəˈdestriən ˈsʌbweɪ/ đường hầm đi bộ petrol station /ˈpetrəl ˈsteɪʃn/ trạm xăng police station /pəˈliːs s ˈsteɪʃn/ đồn cảnh sát polluted /pə ' lu : t/ ơ nhiễm shoe shop /ʃu: ʃɒp/ cửa hàng giầy sports shop /spɔ : t ʃɒp/ cửa hàng đồ thể thao square /skweə(r)/ quảng trường town square /taʊn skweə(r)/ quảng trường thành phố
- Unit 5 NATURAL WONDERS OF THE WORLD A. GRAMMAR – NGỮ PHÁP I. So sánh nhất (Superlative) của tính từ ngắn - Tính từ ngắn (hoặc trạng từ ngắn) là những tính từ (hoặc trạng từ) cĩ một âm tiết. - So sánh nhất được dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đĩ là ưu việt nhất so với các đối tượng cịn lại về một mặt nào đĩ. - Cấu trúc: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là consơng dài nhất trên thếgiới.) Chú ý: - Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nĩ là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đơi phụ ầm lên rồi thêm "est". Ví dụ: hot →hottest; big →biggest; fat → fattest - Những tính từ ngắn kết thúc bằng "y": ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "est". Ví dụ: happy →happiest; funny →funniest - Những tính từ/ trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính tư dài, một âm gọi là tính từ ngắn. Tuy nhiên, một số tính từ cĩ hai vần nhưng kết thúc bằng "le, "et", "ow", "er" vẫn xem là tính từ ngắn Ví đụ: slow → slowest II. Động từ khuyết thiếu (Modal verb): MUST - Cấu trúc Thể khẳng định: S + must+ Thể phủ định: S + must not + Thể nghi vấn: Must + S + ? MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ cĩ hình thức hiện tại. 1. MUST cĩ nghĩa là "phải" - diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
- You must drive on the left in London. (Ở London, bạn phải lái xe bên trái.) 2. MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nĩi. Ví dụ: Are you going home at midnight? You must be mad! (Cậuđịnh vềnhà vào giữa đêm à? Cậu bị điên rồi!) You have worked hard all day; you must be tired. (Anh đã làm việc vất vả cả ngày rơi, chắc anh mệt mỏi lắm.) 3. Diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc, hoặc bổn phận, trách nhiệm của ai đĩ phải làm gì ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: John must get up early to go to school everyday. (Hằng ngày, John phải dậy sớm để đi học.) 4. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm. You mustn't walk on the grass. (Bạn khơng được dẫm lên cỏ.) 5. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa "khơng cần thiết" người tasử dụng NEED NOT (NEEDN'T). Must I do it now? - No, you needn't. Tomorrow will be soon enough. Tơi phải làm nĩ ngay bây giờ à? - Khơng, anh khơng cần làm thế đâu. Ngày mai làm củng được.) 6. Hình thức phủ định của MUST là MUST NOT, viết tắt là MUSTN'T dùng để bảo ai đĩ khơng được làm việc gì hoặc để chê bai ý kiến nào đĩ. Ví dụ: He mustn't come late. (Anh ta khơng nên đến trễ.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa Frankenstein castle /ˈfrỉŋ.kən.staɪn ˈkaːsl/ lâu đài Frankenstein Great Wall /greɪt wɔːl/ Vạn Lý Trường Thành Hadrian's wall /heɪdrɪz wɔːl/ bức tường Hadrian Leeds castle /liːds ˈkɑːsl/ lâu đài Leeds Mount Everest /maʊnt ‘evərest/ đỉnh núi Everest Niagara Falls /naɪagr fɔ:1/ thác nước Niagra Falls
- Notre Dame / noʊtre deɪm/ nhà thờ Đức Bà Taj Mahal /teɪ məməˈhɑːl/ đền Taj Mahal The Amazon rainforest /ðiːˈỉməzən/ rừng mưa Amazon The Amazon river /ðiːˈỉməzən ˈrɪvə(r)/ sơng Amazon The Colosseum /ðiːˌkəloʊˈziːəm/ đấu trường La Mã The Great pyramid of /ˈpɪrəmɪd əv ˈgaɪza/ Kim tự tháp Giza Giza The Sahara /ðiːˈseərə/ sa mạc Sahara Winsor castle /wɪnsər ‘kɑːsl/ lâu đài Winsor Unit 6
- OUR TET HOLIDAY A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. SHOULD và SHOULDN'T - Shouldvà shouldn'tdùng dể đưa ra lời khuyên, sự gợi ý nhưng khơng bắt buộc. - Cấu trúc: Thể khẳng định: S + should + V Thể phủ định: S + shouldn't + V Thể nghi vấn: Should + S + V? Ví dụ: You look tired. You should go to bed. (Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi.) I think you shouldn't work so hard. (Tơi nghĩ là anh khơng nên làm việc vã và như vậy.) Do you think I should apply for this job? (Bạn nghĩ là tơi cĩ nên xin việc này khơng?) II. WILL và WONT'T 1. Cấu trúc Thể khẳng định: S + will + V Thể phủ định: S + won't + V Thể nghi vấn: Will + S + V? 2. Cách dùng ❖Dùng Willđể hứa hẹn làm điều gì đĩ Ví dụ: Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday. (Cảm ơn bạn vì đã cho tơi mượn tiền. Tơi sẽ trả cho bạn vào thứ Sáu) Dùng Willđể dự đốn về tương lai Ví dụ: I think United will win the game. (Tơi nghĩ đội Mĩ sẽ thắng trận đấu.) One day people will travel to Mars. (Một ngày nào đĩ con người sẽ lên Sao Hỏa.)
- Dùng Willkhi quyết định làm điều gì đĩ ngay vào lúc nĩi hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì Ví dụ: Oh, I've left the door open. I will go and shut it. (Ồ, mình đã để cửa mở. Tơi sẽ đi và đĩng cửa lại.) I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi. (Tơirất mệt khơng thể đi bộ về nhà được. Tơi nghĩ tơi sẽ bắt một chiếc taxi.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa apricot blossom /ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/ hoa mai dragon dancers /ˈdrỉɡən ˈdɑːnsə(r)/ múa lân dress up /dres ʌp/ ăn diện dried candied fruits /draɪd ˈkỉndid fruːts/ mứt exchange New year's /ɪksˈtʃeɪndʒ njuː jɪə(r) wɪʃɪz/ Chúc Tết nhau wishes fireworks /ˈfaɪəwɜːk/ pháo hoa first caller /fɜːst ˈkɔːlə(r)/ người xơng đất đi chùa để cầu go to pagoda to pray for /ɡəʊtuː pəˈɡəʊdə tuː preɪ fə(r)/ cho jellied meat /ˈdʒelid miːt/ thịt đơng kumquat tree /ˈkʌmkwɒt triː/ cây quất lean pork paste /liːn pɔːk peɪst/ giị lụa parallel /ˈpỉrəlel/ câu đối peach blossom /piːtʃˈblɒsəm/ hoa đào pickled onion /ˈpɪkld ˈʌnjən/ dưa hành pickled small leeks /ˈpɪkld smɔːl liːk/ củ kiệu roasted watermelon seeds /rəʊstɪd ˈwɔːtəmelən siːd/ hạt dưa spring festival /ˈsprɪŋˈfestɪvl/ hội xuân sticky rice /ˈstɪki raɪs/ gạo nếp sweep the floor /swiːp ðə flɔː(r)/ quét nhà
- the Kitchen God /ðə ˈkɪtʃɪn ɡɒd/ táo quân the new year tree /ðə njuːˈjɪə(r) triː/ cây nêu to first foot /tuː fɜːst fʊt/ xơng đất
- Unit 7 TELEVISION I. GRAMMAR - NGỮ PHÁP 1. WH - QUESTIONS 1. WHO hoặc WHAT: câu hỏi chủ ngữ - Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động. Who verb + What Vídụ: Who is the favourite VTV newsreader this year? (Ai là phát thanh viên đài VTV được yêu thích năm nay?) Who is making television programmes? (Ai tạo ra chương trình truyền hình?) 2. WHOM hoặc WHAT: câu hỏi tân ngữ Đây là câu hỏi khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động. Whom Trợ động từ: do/ does/ did/ S + V + What Ví dụ: What kind of TV programme do you like most? (Chương trình tivi nào mà bạn thích nhất?) Whom did she meet yesterday?(Hơm qua, cơ ấy đã gặp ai?) 3. WHEN, WHERE, HOW và WHY: câu hỏi bổ ngữ Đây là câu hỏi khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động. When Where Trợ động từ: do/ does/ did/ S + V + How Why Ví dụ:
- How long does this film last?(Bộ phim kéo dài bao lâu?) Why do children like cartoons programme? (Tại sao trẻ con lại thích chương trình hoạt hình?) Where is the studio of Viet Nam television? (Trường quay của Đài truyền hình Việt Nam ở đâu?) II. CONJUNCTIONS - Các liên từ cơ bản Liên từ Nghĩa Ví dụ and và I like watching news and game show. or hoặc Hurry up, or you will be late. but nhưng My father likes horror films but my mother doesn't like them because bởi vì My sister likes sitcom because it is very interesting. although mặc dù Although he likes football, he doesn't often watch football programmes. so nên I'm listening to music, so I can't hear what you are saying. B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa action film /ˈỉkʃn fɪlm/ phim hành động animals /ˈỉnɪmlz chương trình thế giới động vật programme ˈprəʊɡrỉm/ audience /ˈɔːdjəns/ khán giả cameraman /ˈkỉmrəmỉn/ chuyên viên quay phim channel /ˈtʃỉnl/ kênh character /ˈkỉriktə/ nhân vật chat show /tʃỉt ʃəʊ/ chương trình tán gẫu comedy /ˈkɔmidi/ kịch vui, hài kịch designer /diˈzaɪnə/ nhà thiết kế director /diˈrektə/ giám đốc sản xuất documentaries /ˌdɒkjuˈmentriz/ phim tài liệu
- game show /ɡeɪmʃəʊ/ trị chơi truyền hình historical drama /hɪˈstɒrɪkl ˈdrɑːmə/ phim, kịch lịch sử horror film /ˈhɒrə(r) fɪlm/ phim kinh dị MC /ˌem ˈsiː/ người dẫn chương trình news /ðə njuːz/ bản tin thời sự newsreader /ˈnjuːzˌriːdə/ phát thanh viên producer /prəˈdjuːsə(r)/ nhà sản xuất quiz show /kwɪzʃəʊ/ trị chơi đố vui reality show /riˈỉləti ʃəʊ/ chương trình truyền hình thực tế remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/ điều khiển reporter /rɪˈpɔːtə/ phĩng viên romantic film /rəʊˈmỉntɪk fɪlm/ phim lãng mạn tình huống hài kịch (là từ kết hợp sitcom /ˈsɪtˌkɔm/ của situation và comedy) soap operas /səʊp ˈɒprə/ phim dài tập TV schedule /ˌtiːˈviːˈskedʒuːl/ lịch phát sĩng viewer /ˈvjuːə(r)/ khán giả war film /wɔː(r) fɪlm/ phim chiến tranh weather forecast /ˈweðə ˈfɔːkɑːst/ bản tin dự báo thời tiết weatherman /ˈweðəmỉn/ người đọc tin dự báo thời tiết
- Unit 8 SPORTS AND GAMES A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST) 1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE" - Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn cĩ hai dạng là "was" và "were". 1.1.Khẳng định: S + was/ were Trong đĩ: S (subject): chủ ngữ CHÚ Ý: S= I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: I was very tired yesterday. (Ngày hơm qua tơi cảm thấy rất mệt.) My parents werein Nha Trang on their summer holiday last year. (Năm ngối bố mẹ tơi đi nghỉ mát ở Nha Trang.) 1.2.Phủ định: S+ was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be". CHÚ Ý: was not = wasn't were not = weren't Ví dụ: My brother wasn't happy last night because of losing money. (Tối qua anh trai tơi khơng vui vì mất tiền) We weren't at home yesterday.(Hơm qua chúng tơi khơng ở nhà.) 1.3.Câu hỏi:
- Were/ Was + S ? Yes, S + was/ were. No, S + wasn't/ weren't. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ. Ví dụ: Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday? (Cơấy cĩ bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hơm qua khơng?) Yes, she was./ No, she wasn't. (Cĩ, cơ ấy cĩ./ Khơng, cơ ấy khơng.) Were they at work yesterday? (Hơm qua họ cĩ làm việc khơng? Yes, they were./ No, they weren't. (Cĩ, họ cĩ./ Khơng, họ khơng.) 2. CƠNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 2.1.Khẳng định: S + V-ed Trong đĩ: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc) Ví dụ: We went to the gym last Sunday. (Chủ nhật tuần tnrớc chúng tơi đến phịng tập thểhình.) My mum did yoga at new sports centre yesterday. (Ngày hơm qua mẹ tơi đi tập yoga ở một trung tâm thể dục thể thao mới.) 2.2.Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ "did + not" (viết tắt là "didn't"), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: He didn't come to school last week. (Tuần trước cậu ta khơng đến trường.) Wedidn't see him at the cinema last night. (Chúng tơi khơng trơng thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hơm qua.)
- 2.3.Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ "did" đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thế. Ví dụ: Did you go camping with your class last Sunday? (Cậu cĩ đi cắm trại cùng với lớp vào chủ nhật tuần trước khơng?) Yes, I did./No, I didn't. (Cĩ, mình cĩ./ Khơng, mình khơng.) Did he miss the train yesterday? (Cậu ta cĩ lỡ chuyến tàu ngày hơm qua hay khơng?) Yes, he did./No, he didn't. (Cĩ, cậu ta cĩ./ Khơng, cậu ta khơng.) 3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hơm qua) → Ta thấy "tối hơm qua" là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động "tới rạp chiếu phim" đã xảy ra tối hơm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. My sister gave me a present three days ago. (Chị gái tơi tặng quà cho tơi cách đây 3 ngày.) → Ta thấy "cách đây 3 ngày" là thời gian trong quá khứ và việc "tặng quà" đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. 4. NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Trong câu cĩ các trạng từ chỉthời gian trong quá khứ: yesterday (hơm qua) last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngối ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two days ago: cách đấy 2 ngày ) when: khi (trong câu kể) 5. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ 5.1.Ta thêm "-ed" vào sau động từ: - Thơng thường ta thêm "ed" vào sau động từ. Ví dụ: watch - watched turn - turned want - wanted
- Chú ý khi thêm đuơi "-ed" vào sau động từ. + Động từ tận cùng là "e" → ta chỉ cần cộng thêm "d". Ví dụ: type - typed smile - smiled agree – agreed + Động từ cĩ MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm "-ed". Ví dụ: stop - stopped shop - shopped tap - tapped NGOẠI LỆ: commit - committed travel - travelled prefer – preferred - Động từ tận cùng là "y": + Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed". Ví dụ: play - played stay –stayed - Nếu trước “y" là phụ âm (cịn lại) ta đổi "y" thành "i + ed". Ví dụ: study - studied cry - cried 5.2.Một số động từ bất qui tắc khơng thêm "ed". - Cĩ một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ khơng theo qui tắc thêm "ed". Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go - went; get - got; see - saw; buy - bought B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa aerobics /eəˈroubiks/ thể dục nhịp điệu athletics /ỉθˈletɪks/ điền kinh badminton racquet /ˈbỉdmɪntən ˈrỉkɪt/ vợt cầu lơng baseball bat /ˈbeɪsbɔːl bỉt/ gậy bĩng chày boxing /ˈbɒksɪŋ/ đấm bốc boxing glove /ˈbɒksɪŋ ɡlʌv/ găng tay đấm bốc camping /ˈkỉmpiŋ/ cắm trại canoeing /kəˈnuːɪŋ/ chèo thuyền ca-nơ cycling /ˈsaɪklɪŋ/ đua xe đạp fishing /ˈfɪʃɪŋ/ câu cá fishing rod /ˈfɪʃɪŋ rɒd/ cần câu cá football boots ˈfʊtbɔːl buːt/ giày đá bĩng
- golf /ɡɒlf/ đánh gơn golf club /ɡɒlf klʌb/ gậy đánh gơn hockey /ˈhɒki/ khúc cơn cầu hockey stick /ˈhɒki stɪk/ gậy chơi khúc cơn cầu hockey racing /ˈhɒki ˈreɪsɪŋ/ đua ngựa ice hockey /aɪs ˈhɒki/ khúc cơn cầu trên sân banh ice skating /aɪs ˈskeɪtɪŋ/ trượt băng jogging /ˈdʒɒɡɪŋ/ chạy bộ judo /ˈdʒuːdəʊ/ võ judo karate /kəˈrɑːti/ võ karate loser /ˈluːzə(r)/ người thua cuộc match /mỉtʃ/ trận đấu motor racing /ˈməʊtə(r) ˈreɪsɪŋ/ đua ơ tơ mountain climbing /ˈmaʊntən ˈklaɪmɪŋ/ leo núi opponent /əˈpəʊnənt/ đối thủ rugby /ˈrʌɡbi/ bĩng bầu dục sailing /ˈseɪlɪŋ/ chèo thuyền score /skɔː(r)/ tỉ số scuba diving /ˈskuːbə daɪvɪŋ/ lặn cĩ bình khí skateboarding /ˈskeɪtbɔːdɪŋ/ trượt ván skiing /ˈskiːɪŋ/ trượt tuyết spectator /spekˈteɪtə(r)/ khán giả swimming /ˈswɪmɪŋ/ bơi table tennis /ˈteɪbl tenɪs/ bĩng bàn to draw /drɔː/ hịa to lose /luːz/ thua to win /wɪn/ thắng umpire /ˈʌmpaɪə(r)/ trọng tài victory /ˈvɪktəri/ chiến thắng
- volleyball /ˈvɒlibɔːl/ bĩng chuyền weightlifting /ˈweɪtlɪftɪŋ/ cử tạ windsurfing /ˈwɪndsɜːfɪŋ/ lướt ván buồm winner /ˈwɪnə(r)/ người thắng cuộc wrestling /ˈreslɪŋ/ mơn đấu vật
- Unit 9 CITIES OF THE WORLD A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH (PRESENT PERFECT TENSE) 1. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH 1.1.Khẳng định: S+ have/ has + VpII Trong đĩ: S(subject): chủ ngữ Have/ has: trợ động từ VpII: Động từ phân từ II CHÚ Ý: S = We/ You/ They + have S = He/ She/ It + has Ví dụ: I have graduatedfrom my university since 2012. (Tơi tốt nghiệpđại học từ năm 2012.) He has livedfor twenty year. (Ơng ấysống ở đây được hai mươi năm rồi.) 1.2.Phủ định: S + haven't / hasn't + VpII Câu phủ định trong thì hiện tại hồn thành ta chỉ cần thêm "not" vào sau "have/ has". CHÚÝ: haven't = have not hasn't = has not Ví dụ: We haven't met each other for a long time. (Chúng tơi khơng gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- It hasn't rained since last week. (Trời khơng mưa kể từ tuần trước.) 1.3.Câu hỏi: Have/ Has + S + VpII ? - Yes, S + have/ has. - No, S + haven't/ hasn’t. Câu hỏi trong thì hiện tại hồn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ "have/ has" lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II. Ví dụ: Have you ever travelled to London? (Bạn đã từng du lịch tới Luân Đơn bao giờ chưa?) Has she arrived China yet? (Cơ ấy đã tới Trung Quốc chưa?) Yes, she has./ No, she hasn't. (Cĩ, cơ ây đã tới. / Chưa, cơ ấy chưa tới.) 2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH 2.1 Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và hậu quả của nĩ vẫn cịn ảnh hường đến hiện tại Ví dụ: I have broken my watch so I don't know what time it is. (Tơi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tơi khơng biết bây giờ là mấy giờ rồi.) I have cancelled the meeting. (Tơi vừa hủy bỏ cuộc họp.) 2.2 Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây. Chúng ta thường dùng các từ như "just", "already" hay "yet" Ví dụ: She hasn't arrived yet. (Cơ ấy vẫn chưa đến.) They've already met. (Họ đã gặp nhau.) Have you spoken to him yet? (Anh đã nĩi chuyện với anh ta chưa?) 2.3 Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn cịn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu. Ví dụ: I haven't seen Mai since Friday. (Từthứ sáu đến giờ tơi vẫn chưa gặp Mai.) How long have you lived there? (Bạn sống ở đĩ được bao nhiêu năm rồi?) 2.4Diễn tả sự trải nghiệm hay kỉnh nghiêm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nĩi về kinh nghiệm
- Ví dụ: Have you ever been to Japan ? (Bạn đã từng đến Nhât Bản chưa ?) Has she ever talked to you about the problem? (Cơ ấy cĩ nĩi với bạn về vấn đề này chưa ?) I've never met ghost. (Tơi chưa bao giờ nhìn thấy ma.) 2.5 Diễn tả hành động xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ Ví dụ: He has been to Thailand a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, anh ấy đến Thái Lan rất nhiều lần.) I have seen this film many times before. (Tơi đã từng xem bộ phim này rất nhiều lần.) 3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH Trong câu cĩ các trạng từ: y already (đã) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng) yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ) recently (gần đây) - lately (gần đây) several times: vài lần many times: nhiều lần up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ. never beore: chưa bao giờ in/for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong qua Ví dụ: during the past 2 years = trong 2 năm qua Since + mốc thịri gian: kể từ (since 2014: kể từ năm 2014) Nếu sau since là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hồn thành cịn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tơi học tiếng Anh kể từ khi tơi cịn nhỏ.) for + khoảng thời gian: trong vịng (for 2 months: trong vịng 2 tháng) It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, ) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hồn thành: Đĩ/ Đây là lần thứ Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hồn thành:
- already, never, ever,just: sau "have/ has" và đứng trước đọng từ phân từ II. already:cũng cĩ thể đứng cuối câu. Ví dụ: I have just come back home. (Tơi vừa mới về nhà.) Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ: She hasn't told me about you yet. (Cơấyvẫn chưa kể với tơi về bạn.) so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Cĩ thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ví dụ: I have seen this film recently. (Tơi xem bộ phim này gần đây.) II. SO SÁNH HƠN NHẤT (SUPERLATIVES OF ADJECTIVES) 1. So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn: Cấu trúc: S + V + the + S-adj-est Ví dụ: Sahara Desert is the largest desert in the world. (Sahara là sa mạc lớn nhất thếgiới.) Niles river is the longest river on earth. (Sơng Nin là sơng dài nhất trên trái đất.) 2. So sánh hơn nhất đối vớỉ tính từ dài: Cấu trúc: S + V + the + most + L-adj Ví dụ: Football is the most popular sport in the world. (Bĩng đá là mơn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.) Antarctica is the coldest place in the world. (Nam cực là nơi lạnh nhất thế giới) 3. CHÚ Ý: - Một số tính từ cĩ 2 âm tiết nhưng cĩ tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nĩ áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. Ví dụ: happy → happier → the happiest simple → simpler → the simplest narrow → narrower → the narrowest clever → cleverer → the cleverest Ví dụ:
- Now he is happier than he was before. (Bây giờ anh ấy hạnh phúc hơn trước kia.) → Ta thấy "happy" là một tính từ cĩ 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. - Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất. good/well → better →the best bad/ badly → worse → the worst much/ many → more → the most a little/ little → less → the least far → farther/ further → the farthest/ furthest B. VOCABULARY –TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa Angkor Wat Temple /'eŋkɔːwʌt ˈtempl/ Đền Angkor Wat Big Ben /bɪɡˈbɛn/ Tháp đồng hồ Big Ben Central park /ˈsɛntrəlˈpɑːk/ Cơng viên trung tâm Christ the Redeemer tượng Chúa Kitơ cứu thế Eiffel Tower /ˈʌɪf(ə)l ˈtaʊə/ Tháp Eiffel Great Wall /ɡreɪt wɔːl/ Vạn Lý Trường Thành Louvre Museum /ˈluːvə(r) mjuˈziːəm/ viện bảo tàng Louvre Merlion Park /pɑːrk/ Cơng viên sư tử biển Neuschwanstein castle /nɔːˈfɑːnstaɪn ˈkɑːsl/ lâu đài Neuschwanstein Opera Sydney /ˈɒprə ˈsɪdni/ nhà hát Opera Sydney Red Square /red skweə(r)/ Quảng Trường Đỏ Royal Palace of /ˈrɔɪəl ˈpỉləs əv cung điện Hồng gia Amsterdam ˈỉmstdaːm/ Amsterdam Statue of Liberty /ˈstatjuː əvˈlɪbəti/ Tượng nữ thần tự do Stonehenge /ˈstəʊn hendʒ/ bãi đá cổ Stonehenge Thames /tɛmz/ Sơng Thame The Church of Saint Peter /ðə tʃɜːtʃ əv seɪnt nhà thờ lớn Thánh Peter
- ˈpiːtə(r)/ Times Square /taɪmz skweər/ Quảng trường thời đjai
- Unit 10 OUR HOUSES IN THE FUTURE I. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. WILL 1. Cấu trúc Thể khẳng định: S + will + V-inf Thể phủ định: S + will not + V-inf Thể nghi vấn: Will + S + V-inf 2. Cách dùng Dùng để nĩi về một hành động, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: My father will retire next year. (Bố tơi sẽ nghỉ hưu vào năm sau.) It will be warmer. (Ngày mai trời sẽ ấm hơn.) Đưa ra một quyết định tại thời điểm nĩi. Ví dụ: Did you buy sugar? (Bạn đã mua đường chưa?) Oh, sorry. I'll go now. (Ồ, xin lỗi. Tơi sẽ đi mua ngay bây giờ đây.) Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, lời mời. Ví dụ: Will you have a cup of coffee? (Bạn uống một ly cà phê chứ?) II. MIGHT 1. Cấu trúc Thể khẳng định: S + might + V-inf Thể phủ định: S + might not + V-inf Thể nghi vấn: Might + S + V-inf 2. Cách dùng Dùng để nĩi về một hành động, sự kiện cĩ thể xảy ra trong tương lai nhưng người nĩi khơng dám chắc. Ví dụ: Where is your mother? (Mẹ bạn đâu rồi?)
- I don't know. She might go shopping. (Mình khơng rõ nữa. Chắc mẹ mình đi mua sắm rồi.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa CD player /ˌsiːˈdiːˈpleɪə(r)/ máy chạy CD computer /kəmˈpjuːtə/ máy tính Dishwasher /diʃˌwɔʃə/ máy rửa bát electric fire /ɪˈlektrɪkˈfaɪə(r)/ lị sưởi điện games console /ɡeɪmz kənˈsəʊl/ máy choi điện tử gas fire /ɡӕs ˈfaɪə(r)/ 16 sưởi ga hoover/ vacuum cleaner /ˈhuːvə(r) máy hút bụi ˈvӕkjuəm ˈkliːnə(r)/ iron /ˈaiən/ bàn là radiator /ˈreɪdieɪtə(r)/ lị sưởi record player /ˈrekɔːd pleɪə(r)/ máy hát robot /ˈroubɔt/ rơ bốt spin dryer /spɪn ˈdraɪə(r)/ máy sấy quần áo to cook meals /tə kʊk miːlz/ nấu ăn to look after children /tə luk ˈɑːftə(r) ˈtʃɪldrən/ chăm sĩc trẻ to wash and dry clothes /təwɒʃənd drai kləuðz/ giặt và làm khơ quần áo to wash and dry dishes /tə wɒʃ ənd drai dɪʃɪz/ rửa và làm khơ bát đĩa Wireless TV /ˈwaiəlis tiːˈviː/ ti vi khơng dây
- Unit 11 OUR GREENER WORLD A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. CONDITTTIONAL SENTENCE TYPE 1 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1) 1. Cấu trúc câu IF S1 + V (hiện tại), S2 + WILL (CAN, MAY) + V (nguyên mẫu) Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 cĩ thể trùng nhau. Bổ ngữ cĩ thể khơng cĩ, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính cĩ thể đứng trước hay sau đều được. 2. Cách sử dụng Chỉ sự việc cĩ thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng, tơi sẽ đi câu cá) Cĩ thể sử dụng để đề nghị và gợi ý. Ví dụ: If you need a ticket, I can get you one. (Nếu bạn cần mua vé, tơi cĩ thể mua dùm bạn một cái.) Chúng ta cũng cĩ thể sử dụng câu điều kiện loại 1 để cảnh báo và đe doạ. Ví dụ: If you drive fast, you may have an accident. (Nếu bạn lái xe nhanh, bạn cĩ thể gặp tai nạn đấy.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa battery /ˈbỉtəri/ pin, ắc quy bottle /ˈbɒtl/ chai, lọ chemical /ˈkemɪkl/ chất hố học, hố chất contaminate /kənˈtỉmɪneɪt/ làm ơ nhiễm /ɪnˌvaɪrənˈmentl environmental pollution sự ơ nhiễm mơi trường pəˈluːʃn/
- garbage /ˈɡɑːrbɪdʒ/ rác thải greenhouse gas /ˈɡriːnhaʊs ɡỉs iˈmɪʃn/ khí thải nhà kính emissions ground water /ɡraʊnd ˈwɔːtə(r)/ nguồn nước ngầm natural resources /ˈnỉtʃrəl rɪˈsɔːs/ tài nguyên thiên nhiên oxygen /ˈɔksidʒən/ oxy pesticide /ˈpestisaid/ thuốc trừ sâu plastic bag /ˈplỉstɪk bỉɡ/ túi nhựa pollutant /pəˈluːtənt/ chất gây ơ nhiễm pollute /pəˈluːt/ làm ơ nhiễm polluter /pəˈluːtə(r)/ người / tác nhân gây ơ pollution /pəˈluːʃn/ sự / quá trình ơ nhiễm preserve /priˈzəːv/ bảo vệ, bào tồn, bảo quản recycle /ˌriːˈsaɪkl/ tái chế reduce /rɪˈdjuːs/ giảm bớt reuse /ˌriːˈjuːs/ tái sử dụng rubber /ˈrʌbə/ cao su rubbish /ˈrʌbɪʃ/ rác thải soil /sɔɪl/ đất the ozone layer /ðə ˈəʊzəʊn ˈleɪə(r)/ tầng ozon control /kənˈtrəʊl/ kiểm sốt destroy /dɪˈstrɔɪ/ phá hủy to preserve biodiversity /tə/ /prɪˈzɜːv/ bảo tồn sự đa dạng sinh học /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/ waste /weɪst/ rác thải, lãng phí giấy đã qua sử dụng, giấy waste paper /weɪst ˈpeɪpə/ lộn
- Unit 12 ROBOTS A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. CAN Động từ khuyết thiếu CAN được dùng để chỉ 1 việc gì đĩ cĩ thể xảy ra (possibility) hay 1 người nào đĩ cĩ khả năng làm một việc gì đĩ (ability). Ví dụ: I'm afraid I can't come to your party next Friday. (Tơi e rằng tơi khơng thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ Sáu tới.) My mother can speak English fluently. (Mẹ tơi cĩ thể nĩi tiếng Anh trơi chảy.) II. COULD 1. COULD là quá khứ của CAN. Chúng ta sử dụng could đặc biệt với những động từ sau: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand Ví dụ: When we ưent into the house, we could smell something burning. (Khi chúng tơi vào nhà, chúng tơi cĩ thể ngửi thấy mùi cháy) 2. Chúng ta cũng dùng could để chỉ người nào cĩ khả năng làm việc gì đĩ: Ví dụ: My grandfather could speak five languages. (Ơng tơi cĩ thể nĩi được 5 ngoại ngữ.) 3. Nhưng nếu bạn muốn nĩi rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đĩ trong một hồn cảnh đặc thù và việc đĩ cĩ khả năng xảy ra thì bạn phải sử dụng was/ were able to (khơng phải could). Ví dụ: The fire spread through the building very quickly, everyone was able to escape. (Ngọn lửa lan khắp tồ nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thốt thân được.) Trong câu này ta khơng nĩi "could escape"
- III. TO BE ABLE TO 1. Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đĩ, đơi khi cĩ thể sử dụng thay thế cho CAN, nhưng khơng thơng dụng bằng CAN Ví dụ: My mother is able to dance. (Mẹ tơi cĩ thể khiêu vũ được đấy.) 2. Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống, hồn cảnh đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to (khơng dùng could) Ví dụ: They didn't want to come with us at first but in the end we were able to persuade them. (Thoạt đầu họ khơng muốn đến với chúng tơi nhưng cuối cùng chúng tơi đã tìm cách thuyết phục được họ.) Trong câu này ta khơng dùng "could persuade" LƯU Ý CAN chỉ cĩ hai thể: can (hiện tại) và could (quá khứ). Vì vậy sử dụng be able to thay thế trong các thì khác: Ví dụ: I haven't been able to sleep recently. (Gần đây tơi bị mất ngủ.) B. VOCABULARY – TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa advanced technology / /ədˈvɑːnst tekˈnɒlədʒi/ cơng nghệ hiện đại / cơng high technology/ hi-tech /haɪ tekˈnɒlədʒi/ /haɪ tek/ nghệ cao complicate /ˈkɒmplɪkeɪt/ phức tạp Doctor robot /ˈdɒktə ˈrəʊbɒt/ robot bác sỹ Guard /ɡɑːd/ bảo vệ Home robot /həʊm ˈrəʊbɒt/ robot làm việc nhà lift /lɪft/ nâng modern /ˈmɒdn/ hiện đại recognize /ˈrɛkəɡnaɪz/ nhận diện Rescue robot /ˈrɛskjuːˈrəʊbɒt/ Robot giải cứu
- robot /ˈrəʊbɒt/ người máy Space robot /speɪs ˈrəʊbɒt/ robot khơng gian Teaching robot /ˈtiːtʃɪŋ ˈrəʊbɒt/ robot giảng dạy to do household chores /tə də ˈhaʊshəʊld tʃɔː(r)/ làm việc nhà Worker robot /ˈwəːkəˈrəʊbɒt/ robot cơng nhân