Giáo án Sinh học 8 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_8_tiet_18_kiem_tra_giua_ki_i.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học 8 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I
- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 18: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS trình bày được các kiến thức đã học về khái quát cơ thể người, hệ vận động và tuần hoàn. - GV thấy được những sai sót của HS để sửa chữa kịp thời từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng phân tích khái quát tổng hợp kiến thức 3. Thái độ : - HS có ý thức tự học, tự giác, nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án - biểu điểm. III. Phương pháp: Kiểm tra viết IV. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. GV phát đề kiểm tra. (1 phút) 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. (42 phút) 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Xem lại nội dung đã kiểm tra. - Chuẩn bị bài 17: Tim và mạch máu + Đọc trước bài + Trả lời các câu hỏi: Trình bày cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng. Nêu chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút). 5. Đánh giá kết quả: - Kết quả: Điểm 0 - <3,5 3,5 - < 5,0 5,0 - < 6,5 6,5 - < 8,0 8,0 - 10 Lớp 8A 8B a. Ưu điểm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b. Tồn tại. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... c. Biện pháp khắc phục. ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Ma trận: Nội dung MỨC ĐỘ KIẾN THỨC Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1. - Biết được các cơ quan trong khoang Phân tích đường Khái quát cơ ngực, bụng. đi của xung thần thể người kinh theo cung phản xạ Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,25 điểm 2,0 điểm 2,25 điểm (%) 8% 92% (32,5%) Chủ đề 2. Hệ - Biết được các loại xương, khớp Cấu tạo bộ Biện pháp rèn vận động xương trong cơ thể xương phù hợp luyện hệ vận động - Kể được các vai trò của bộ xương, với chức năng hợp lí hệ cơ, cách sơ cứu và băng bó cho người gãy xương Số câu 1 câu 1câu 1 câu 1 câu 4 câu Số điểm (%) 0,25 điểm 3 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 6,25 điểm 6% 70% 24% 24% (42,5%) Chủ đề 3. Kể tên các thành phần của máu Giải thích được Hệ tuần Biết vai trò của các tế bào máu một số hiện tượng hoàn liên quan đến hệ tuần hoàn (PISA) Số câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 0,5 điểm 1 điểm 1,5 điểm (%) 20% 80% (25%) TS câu hỏi 4 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 9 TS điểm 1,0 điểm 3,0 điểm 4,0 điểm 1,0 điểm 1,0 10 điểm (%) điểm 40% 40% 10% 10% 100%
- ĐỀ SỐ 1: I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời em cho là đúng: Câu 1: Để cơ và xương phát triển cân đối cần: A. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức. B. Tham gia lao động phù hợp với sức khỏe. C. Khẩu phần ăn uống hợp lí. D. Luyện tập thể dục thể thao càng nhiều càng tốt E. Tắm nắng thường xuyên. F. Mang vác đều hai bên Câu 2. Khoang ngực cơ thể người có: A. Ruột và gan B.Tim và phổi C. Dạ dày và thận D. Phổi và gan Câu 3. Xương dài nhất trong cơ thể người là A. Xương cẳng chân B. Xương cẳng tay C. Xương cánh tay D. Xương đùi Câu 4. Máu gồm: A. Huyết tương và các tế bào máu B. Huyết tương và hồng cầu C. Huyết tương và tiểu cầu D. Huyết tương và bạch cầu Câu 5. Bạch cầu có chức năng : A. Vận chuyển O2 và CO2 B. Tham gia quá trình đông máu C. Tham gia bảo vệ cơ thể D. Duy trì máu ở thể lỏng II. Tự luận: (8 điểm) Câu 6: (2,0 điểm) Lấy một ví dụ về phản xạ, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ đó. Câu 7: (3,0 điểm) Em hãy nêu các bước sơ cứu khi gặp nạn nhân bị gãy xương cẳng tay. Câu 8: (1,0 điểm) TRUYỀN MÁU Các Lanstâynơ đã dùng hồng cầu của người này và trộn với huyết tương của những người khác và ngược lại, lấy huyết tương của một người và trộn vói hồng cầu của những người khác. Ông đã nhận thấy rằng: + Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B + Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là α (gây kết dính A) và β (gây kết dính B). + Tổng hợp lại có 4 nhóm máu là: O; A; B; AB Đặc điểm các nhóm máu: - Nhóm máu O: Hồng cầu không có kháng nguyên A và B, huyết tương có kháng thể α, β. - Nhóm máu A: Hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có α, chỉ có β - Nhóm máu B: Hồng cầu chỉ có B, huyết tương không có β, chỉ có α - Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả A, B, huyết tương không có α, β. Em hãy phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho. Câu 9: (2,0 điểm) Trình bày các đặc điểm cấu tạo bộ xương phù hợp với chức năng lao động và đi bằng 2 chân.
- ĐỀ SỐ 2: I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời em cho là đúng: Câu 1: Những biện pháp nào đúng khi rèn luyện hệ vận động: A. Ngồi học đúng tư thế. B. Chỉ mang vác ở bên tay thuận. C. Mang vác đều hai bên D. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức. E. Luyện tập thể dục thể thao càng nhiều càng tốt. F. Thời gian tập luyện tùy theo độ tuổi, giới tính và tình trạng sức khỏe Câu 2. Khoang bụng cơ thể không có: A. Ruột và gan B.Tim và phổi C. Dạ dày và lá lách D. Phổi và gan Câu 3. Khớp bất động có tại A. Hộp sọ B. Cổ tay C. Cột sống D. Đầu gối Câu 4. Huyết tương có thành phần gồm: A. 50% nước, 50% chất khác B. 10% nước, 90% chất khác C. 90% nước, 10% chất khác D. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu Câu 5. Tiểu cầu có chức năng : A. Vận chuyển O2 và CO2 B. Tham gia quá trình đông máu C. Tham gia bảo vệ cơ thể D. Duy trì máu ở thể lỏng II. Tự luận: (8 điểm) Câu 6: (2,0 điểm) Lấy một ví dụ về phản xạ, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ đó. Câu 7: (3,0 điểm) Em hãy nêu các bước sơ cứu khi gặp nạn nhân bị gãy xương đùi. Câu 18: (1,0 điểm) TRUYỀN MÁU Các Lanstâynơ đã dùng hồng cầu của người này và trộn với huyết tương của những người khác và ngược lại, lấy huyết tương của một người và trộn vói hồng cầu của những người khác. Ông đã nhận thấy rằng: + Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B + Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là α (gây kết dính A) và β (gây kết dính B). + Tổng hợp lại có 4 nhóm máu là: O; A; B; AB Đặc điểm các nhóm máu: - Nhóm máu O: Hồng cầu không có kháng nguyên A và B, huyết tương có kháng thể α, β. - Nhóm máu A: Hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có α, chỉ có β - Nhóm máu B: Hồng cầu chỉ có B, huyết tương không có β, chỉ có α - Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả A, B, huyết tương không có α, β. Em hãy phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận. Câu 9: (2,0 điểm) Trình bày các đặc điểm cấu tạo bộ xương phù hợp với chức năng lao động và đi bằng 2 chân.
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 1 I. HƯỚNG DẪN CHẤM: Bài chấm theo thang điểm 10, làm đúng đến phần nào cho điểm đến phần đó, bài làm giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần I. Trắc nghiệm ( 2 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1 A, B, C, F 1,0 2 B 0,25 3 D 0,25 4 A 0,25 5 B 0,25 Phần II. Tự luận ( 8 điểm) 6 Ví dụ: Khi tay chạm vào vật nóng lập tức rụt tay lại. 1,0 Đường đi của xung thần kinh: Khi da tiếp nhận kích thích làm xuất hiện một xung thần kinh theo dây hướng 1,0 tâm về trung ương thần kinh, từ trung ương thần kinh phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng (cơ co). 7 - Phương pháp sơ cứu: + Đặt một nẹp gỗ đỡ lấy cẳng tay. 0,5 + Lót vải mềm ở 2 đầu xương. 0,5 + Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. 0,5 - Băng bó cố định: 0,5 + Dùng băng y tế (hoặc băng vải) băng cho người bị 0,5 thương từ trong ra cổ tay, cần quấn chặt. + Sau đó, làm dây đeo cẳng tay vào cổ. 0,5 8 - Mức đầy đủ: HS nêu được: Nhóm máu O là chuyên cho bởi vì: Hồng cầu của nhóm máu O không có kháng nguyên A, B. Nên khi cho các 1,0 nhóm máu khác dù nhóm máu đó có huyết tương chứa kháng thể α hoặc β hoặc có cả hai thì không gây kết dính. - Mức chưa đầy đủ: HS trả lời đúng nhưng còn thiếu. - Mức chưa đạt: HS không trả lời hoặc trả lời sai. 1,0 9 Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân là: - Hộp sọ phát triển. 0,5 - Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở 0,5 sang hai bên. - Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 0,5 4 ngón còn lại. - Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát 0,5 triển.
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 2 I. HƯỚNG DẪN CHẤM: Bài chấm theo thang điểm 10, làm đúng đến phần nào cho điểm đến phần đó, bài làm giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần I. Trắc nghiệm ( 2 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1 A, C, D, F 1,0 2 B 0,25 3 A 0,25 4 C 0,25 5 B 0,25 Phần II. Tự luận ( 8 điểm) 6 Ví dụ: khi tay chạm tay vào gai lập tức rụt tay lại. 1,0 Đường đi của xung thần kinh: Khi da tiếp nhận kích thích làm xuất hiện một xung thần kinh theo dây hướng 1,0 tâm về trung ương thần kinh, từ trung ương thần kinh phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng (cơ co). 7 - Phương pháp sơ cứu: + Đặt một nẹp gỗ dài từ sườn đến gót chân. 1,0 + Buộc cố định ở phần thân để chân bị gãy không cử động. 1,0 - Băng bó cố định: Dùng băng y tế (hoặc băng vải) băng cho người bị thương từ cổ chân lên. 1,0 - Sau đó, đưa nạn nhân tới bệnh viện. 8 - Mức đầy đủ: HS nêu được nhóm máu AB là chuyên nhận bởi vì: Trong huyết tương không có kháng thể α, β nên dù nhận một nhóm máu bất kì nào có kháng nguyên 1,0 A, B thì vẫn không gây kết dính. - Mức chưa đầy đủ: HS trả lời đúng nhưng còn thiếu. - Mức chưa đạt: HS không trả lời hoặc trả lời sai. 9 Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân là: - Hộp sọ phát triển. 0,5 - Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở 0,5 sang hai bên. - Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 0,5 4 ngón còn lại. - Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát 0,5 triển.



