Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 70+71: Kiểm tra học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc

pdf 11 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 490
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 70+71: Kiểm tra học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_7071_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 70+71: Kiểm tra học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc

  1. Ngày soạn: 18/12/2022 Ngày giảng: Tiết 70,71: KIỂM TRA HỌC KÌ 1 I.Mục tiêu: Đánh giá PC, NL chung, NL đặc thù và sự tiến bộ của HS thông qua các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. Đánh giá mức độ đạt được của HS so với mục tiêu đã đề ra ở các bài đã học ở cuối kỳ I (Từ bài 3 đến bài 5); phát hiện những hạn chế trong kiến thức, năng lực, phẩm chất của HS để kịp thời điều chỉnh ở kỳ II. - Chăm chỉ, trung thực trong kiểm tra, đánh giá * Đối với HS khá, giỏi: Ngoài các KT, NL, PC tối thiểu, học sinh cần: Về năng lực - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra theo yêu cầu dạt hiệu quả II. Hình thức kiểm tra Trắc nghiệm và tự luận III. Thiết lập ma trận, ra đề, hướng dẫn chấm IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức 2.Phát đề 3.Thu bài, nhận xét giờ làm bài - GV thu bài - Nhận xét giờ làm bài 4. Củng cố, hướng dẫn học ở nhà - Bài cũ: ôn lại các kiến thức đã học trong đề - Bài mới: chuẩn bị tiết sau trả bài.
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận ụng % T Kĩ Nhận iết Th ng hiểu Vận ụng ung đ n cao điểm T năng v iến thức TNK T TNK T TNK TL TNKQ TL Q L Q L Q 1 Đọc Thơ (Thơ 4 hiểu chữ, 5 chữ) 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Viết văn bản biểu cảm về con người 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự việc. 15 5 25 15 0 30 0 10 Tổng 1,5 0,5 2,5 1,5 0 3,0 0 1,0 100 T 20% 40% 30% 10% T chung 60% 40%
  3. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT ố c u h i th o ức độ nhận thức Nội dung/Đ n Mức độ đánh giá Vận v iến thức Nhận Th ng Vận dụng iết hiểu Dụng cao Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng số dòng, vần nhịp của bài thơ. 3TN - Nhận biết được từ ngữ, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Kĩ TT Th ng hiểu: năng Thơ (thơ bốn - Hiểu và lí giải được tình cảm, chữ, năm cảm xúc của nhân vật trữ tình chữ) được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 5TN - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu câu. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được 2TL những bài học ứng xử cho bản
  4. thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2. Viết Nhận biết: 1* 1* 1* 1 Th ng hiểu: TL* Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn biểu cảm (về Phát biểu cảm con người hoặc sự việc): thể hiện nghĩ về con được thái độ, tình cảm của người người hoặc sự viết với con người / sự việc; nêu việc. được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL 20% 40% 30% 10% T chung 60% 40%
  5. TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: Ngữ văn 7 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 90 phút Họ và tên :.......................................................................................................; Lớp...................... I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN Trăng ơi... từ đâu đến? Trăng ơi... từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Hay từ lời mẹ ru Trăng hồng như quả chín Thương Cuội không được học Lửng lơ lên trước nhà Hú gọi trâu đến giờ! Trăng ơi... từ đâu đến? Trăng ơi... từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kỳ Hay từ đường hành quân Trăng tròn như mắt cá Trăng soi chú bộ đội Chẳng bao giờ chớp mi Và soi vàng góc sân Trăng ơi... từ đâu đến? Trăng ơi... từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng đi khắp mọi miền Trăng bay như quả bóng Trăng ơi có nơi nào Sáng hơn đất nước em... Đứa nào đá lên trời (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hoá dân tộc, 1999) Trả lời từ c u 1 đến c u 8 ằng cách hoanh tròn vào đáp án đúng nhất C u 1: Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ C. Bảy chữ B. Năm chữ D. Tám chữ C u 2: Trong khổ thơ Trăng ơi... từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kỳ Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi Tác giả sử dụng biện pháp tu từ: A. So sánh và nhân hóa. C. Ẩn dụ và so sánh B. Nhân hóa và ẩn dụ D. Hoán dụ và so sánh. C u 3: Hình ảnh vầng trăng trong văn bản được nhìn dưới con mắt của ai? A. Bà nội C. Trẻ thơ B. Người mẹ D. Cô giáo C u 4: Dòng nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp so sánh trong câu: Trăng hồng như quả chín? A. Miêu tả và nhấn mạnh màu sắc của quả chín B. Miêu tả và nhấn mạnh màu sắc của trăng C. Miêu tả và nhấn mạnh hình dáng của trăng D. Miêu tả và nhấn mạnh trạng thái của quả C u 5: Tại sao ở đầu mỗi khổ thơ tác giả đều hỏi: Trăng ơi...từ đâu đến?
  6. A. Muốn hỏi mọi người nguồn gốc của trăng từ đâu đến B. Nhấn mạnh về sự tồn tại của trăng trong trái đất, vũ trụ C. Trăng là một hình ảnh đẹp, khó quên trong mắt trẻ thơ D. Niềm khao khát, khám phá tự nhiên của tâm hồn trẻ thơ trong sáng C u 6: Từ “diệu kì” trong câu thơ “Hay biển xanh diệu kì” có nghĩa là: A. Kì vĩ C. Đẹp đẽ B. Tươi sáng D. Như có phép màu. C u 7: Trăng đến từ vườn, từ biển, từ một sân chơi, từ lời ru của mẹ thể hiện điều gì? A. Thể hiện kí ức, nỗi nhớ tuổi thơ và ánh trăng của tác giả B. Thể hiện trí tưởng tượng phong phú, nỗi nhớ quê hương da diết của tác giả C. Thể hiện trí tưởng tượng phong phú, trăng gắn liền kí ức tuổi thơ của tác giả D. Thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết, nhớ mẹ của tác giả C u 8: Ánh trăng cũng là một nét đẹp của quê hương đất nước, miêu tả ánh trăng đẹp bình dị và gần gũi như vậy, theo em tác giả muốn gửi gắm tình cảm gì? A. Tình yêu trăng, niềm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. B.Tình cảm yêu mến, kính trọng đối với cha mẹ của tác giả C.Tình cảm yêu mến, tự hào của tác giả về các chú bộ đội và quê hương D. Tình cảm yêu mến tự hào về hình ảnh vầng trăng. C u 9: Qua hình ảnh trăng trong bài thơ em hãy viết 3 đến 4 câu văn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh ánh trăng nơi em ở? C u 10: Từ nội dung bài thơ, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào? II. VIẾT (4.0 điểm) Phát biểu cảm nghĩ về một người thân của em.
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I M n: Ngữ văn ớp 7 Phần C u Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 D 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 A 0,5 9 Học sinh tự cảm nhận theo ý hiểu của bản thân 1,0 (Lưu ý: HS có cách diễn đạt khác nhưng hợp lí vẫn cho điểm tối đa.) 10 - HS rút ra được thái độ sống tích cực: Yêu thiên nhiên, quê 1,0 hương đất nước (Lưu ý: HS có cách diễn đạt khác nhưng hợp lí vẫn cho điểm tối đa. ) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Cảm nghĩ về một người thân. c. Cảm nghĩ về người thân. Hs có thể triển khai bài viết theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được người thân và tình cảm với người đó. 0,5 - Biểu cảm về người thân: + Nét nổi bật về ngoại hình. 0.5 + Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung 0,5 quanh. - Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm 0,75 về người đó. - Tình cảm của em với người thân. 0,75
  8. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cảm xúc chân thành, thể hiện 0,25 suy nghĩ sâu sắc về đối tượng biểu cảm. TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: Ngữ văn 7 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 90 phút Họ và tên :.......................................................................................................; Lớp...................... I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn th sau . “ Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ. Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác. Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.”[ ] (Trích bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ) Trả lời từ c u 1 đến c u 8 ằng cách hoanh tròn vào đáp án đúng nhất C u 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào ? A. Thể thơ tự do C. Thể thơ sáu chữ B. Thể thơ năm chữ D. Thể thơ bảy chữ C u 2. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Miêu tả D. Tự sự C u 3. Trong khổ thơ sau có mấy từ láy : “Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm
  9. Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác”. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 C u 4. Tâm trạng của anh đội viên biểu hiện như thế nào trong đoạn thơ trên? A. Ngạc nhiên, lo lắng B. Ngạc nhiên, ái ngại C. Ngạc nhiên, thương cảm. D.Hốt hoảng, bồi hồi. C u 5. Nghĩa của từ “ trầm ngâm ” được hiểu như thế nào? A. Có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì B. Ngồi lặng yên, suy nghĩ. C. Ngồi lặng lẽ, không cử động. D. Ngồi im, buồn rầu. C u 6. Thêm trạng ngữ phù hợp cho câu sau : Anh đội viên thức dậy. A. Rất sớm B. Nửa đêm C. Rất khuya D. Đang đêm C u 7. Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì ? A. Tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. B. Tình cảm của Bác dành cho đất nước, dân tộc. C. Hình ảnh của Bác và tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. D. Tình cảm của anh đội viên dành cho Bác. C u 8. Hình ảnh “ Người Cha” trong câu thơ “ Người Cha mái tóc bạc” được hiểu như thế nào ? A. Là Bác Hồ, Bác được ví như người cha yêu thương chăm sóc che chở cho các anh đội viên. B. Là người trực tiếp cung cấp tinh trùng trong quá trình thụ tinh nhằm tạo ra một cơ thể mới qua quá trình mang thai và sinh nở của người mẹ. C. Là người đàn ông có con, trong quan hệ với con. D. Là người đàn ông đã lớn tuổi. C u 9. Em có suy nghĩ gì về hình ảnh của Bác trong đoạn thơ trên? C u 10. Qua đoạn thơ trên, em sẽ làm gì để thể hiện lòng kính yêu đối với Bác? PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4.0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về một thầy, cô giáo mà em yêu quý. --------------------- Hết ---------------------
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 KIỂM TRA HỌC KỲ I M n: Ngữ văn ớp 7 Phần C u Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 B 0.5 2 A 0.5 3 C 0.5 4 C 0.5 5 A 0.5 6 B 0.5 7 C 0.5 8 A 0,5 9 HS đưa ra được ý kiến cá nhân về hình ảnh của Bác qua nội dung của đoạn thơ, có thể như sau: - Bác là một người luôn quan tâm, lo lắng cho dân, cho nước. 1.0 - Tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ với đồng bào, chiến sĩ và thể hiện tình cảm kính yêu, khâm phục của bộ đội, nhân dân đối với Bác Hồ. 10 HS nêu những việc làm cụ thể của bản thân để thể hiện 1.0 lòng kính yêu đối với Bác: (Nêu tối thiểu 2 việc làm) - Cố gắng học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành người có ích. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy - Sống đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn... - Yêu quê hương, đất nước, dân tộc... Lưu ý: Học sinh nêu được 3-4 việc làm cho 1.0 điểm, được 1-2 việc làm cho 0.5 điểm II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm gồm 3 phần: mở bài, 0.25 thân bài, kết bài.
  11. b Xác định đúng yêu cầu của đề: 0.25 Viết bài văn nêu cảm nghĩ về một thầy, cô giáo mà em yêu quý c. Cảm xúc của bản thân về thầy, cô giáo. 2.5 Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau Nhưng đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu về người thầy, cô giáo mà em yêu quý. - Miêu tả thầy, cô giáo về ngoại hình, tính cách... - Kể chuyện và nêu cảm xúc của bản thân về thầy, cô giáo . - Kết hợp kể, miêu tả và biểu cảm. d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp 0.5 tiếng Việt. e. Sáng tạo lời văn kết hợp kể, tả, biểu cảm, sinh động; bài 0.5 viết lôi cuốn hấp dẫn.