Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 43+44: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

pdf 8 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 43+44: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_4344_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.pdf

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 43+44: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: 19.11.2022 Ngày kiểm tra: 21.11.2022 Tiết 43,44: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU Đánh giá PC, NL chung, NL đặc thù và sự tiến bộ của HS thông qua các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. Đánh giá mức độ đạt được của HS so với mục tiêu đã đề ra ở các bài đã học ở đầu kỳ I (Từ bài 1 đến bài 3); phát hiện những hạn chế trong kiến thức, năng lực, phẩm chất của HS để kịp thời điều chỉnh ở cuối kỳ I II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: trắc nghiệm - tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % điểm Kĩ Nội dung/đơn Nhận Thông Vận TT Vận dụng năng vị kiến thức biết hiểu dụng cao TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Truyện đồng Đọc 1 thoại, truyện 3 0 4 1 0 2 0 hiểu 60 ngắn Thơ Kể lại một trải Viết 2 nghiệm của 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bản thân. Tổng 15 5 20 20 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Nội Số câu hỏi theo mức độ Chương/ dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề vị kiến hiểu dụng biết dụng thức cao Nhận biết: 4 TN 2TL Truyện - Nhận biết được chi tiết tiêu 4 TN 1 Đọc hiểu đồng thoại, biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện ngắn truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
  2. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ, công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Thơ - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Thông hiểu:
  3. - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp Nhận biết: 1TL* Thông hiểu: 1* 1* Vận dụng: 1* Kể lại một Vận dụng cao: trải nghiệm 2 Viết Viết được bài văn kể lại một của bản trải nghiệm của bản thân; dùng thân. người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. 4 TN Tổng 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 V. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ 1 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc đoạn trích sau, khoanh tròn vào 1 chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (Câu 1 đến câu 7): “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [...]”
  4. (Trích “Những chiếc áo ấm” - Võ Quảng) Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện thơ C. Truyện đồng thoại D. Truyện ngắn Câu 2. Trong câu văn đầu tiên, từ nào là từ láy? A. Gió bấc B. Lất phất C. Rừng vắng D. Ào ào Câu 3. Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì? A. Dời đi ngay, bỏ mặc bạn, không quan tâm đến chiếc áo bị rơi vì nghĩ không liên quan đến mình. B. Quan tâm hỏi han Thỏ và đi mua cho Thỏ một chiếc áo mới ấm vì sợ bạn bị lạnh. C. Nhổ một chiếc lông trên người mình làm cây kim để cho Thỏ mượn mang đi may áo. D. Lấy giúp bạn tấm vải, giũ nước, quấn lên người Thỏ, nhổ một chiếc lông làm cây kim may áo cho bạn. Câu 4. Dòng nào sau đây nêu lên chủ đề của đoạn trích? A. Yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. B. Nhanh nhạy xử lý tình huống. C. Trải nghiệm giúp ta khám phá những điều mới mẻ. D. Giúp đỡ người khác sẽ được báo đáp. Câu 5. Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. là gì? A. Trôi nổi, nhấp nhô theo làn sóng. B. Không cân bằng, không vững. C. Trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. D. Khi lên cao, khi xuống thấp một cách không đều, không nhịp nhàng. Câu 6. Qua hành động của Nhím, em nhận thấy Nhím là một người bạn như thế nào? A. Quan tâm đến Thỏ khi biết Thỏ gặp khó khăn. B. Nhím là người bạn nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè. C. Biết cách xử lý mọi việc một cách chu đáo, vì người khác. D. Khéo tay, biết may vá quần áo cho mọi người. Câu 7. Câu chuyện được kể theo ngôi: A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ 2. C. Ngôi thứ 3. D. Ngôi thứ nhất và 3. Câu 8. Sắp xếp các chi tiết, sự việc sau đây theo đúng trình tự cốt truyện: A. Nhím nhặt chiếc que khều áo khoác cho Thỏ. B. Thỏ quấn tấm vải rong lên người cho đỡ rét. C. Nhím rút một chiếc lông làm kim may áo cho bạn. D. Tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” Câu 10. Từ đoạn trích trên, em rút ra được bài học gì? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) : Viết bài văn kể lại một trải nghiệm thành công hay thất bại của em. Đề 2 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
  5. Đọc đoạn trích sau, khoanh tròn vào 1 chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (Câu 1 đến câu 7): Một ngày nọ, thỏ, khỉ và dê rủ nhau lên núi chơi. Đột nhiên chúng phát hiện ra con sói già đang lẻn vào nhà gà và lấy trộm trứng. Dê giọng nhỏ nhẻ: “Con sói kia hung dữ lắm. Chúng ta chi bằng giả vờ không nhìn thấy, cứ để nó trộm. Nếu mình vào nói có khi bị nó ăn thịt mất”. Khỉ tức giận nói: “Làm sao lại để yên khi biết chúng làm việc xấu. Hãy để tôi”. Nói xong, khỉ dũng cảm xông lên: “Con sói già kia, tại sao lại lấy trộm đồ của người khác. Để trứng xuống ngay”. Sói nhìn xung quanh không thấy có người liền hung hãn quát: “Con khỉ to gan nhà ngươi, không muốn sống nữa hả. Ngươi dám chen vào chuyện của tao hả. Hôm nay ngươi sẽ phải chết”, vừa dứt lời con sói già giơ móng vuốt vồ nhanh lấy khỉ. Khỉ hoảng sợ chờ đợi cái chết thì bất ngờ tiếng súng nổ lên. “Sói, đầu hàng đi, ngươi đã bị bao vây”, tiếng bác cảnh sát vang lên. Hóa ra lúc dê và khỉ đang tranh luận cách giải quyết thì thỏ đã nhanh trí chạy đi báo cảnh sát. Vì vậy mà khỉ đã thoát chết và sói đã bị trừng phát thích đáng. (Truyện cổ tích Con thỏ trắng thông minh) Câu 1. Văn bản có chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích. B. Truyện thơ. C. Truyện đồng thoại. D. Truyện ngắn. Câu 2. Trong câu văn Dê giọng nhỏ nhẻ: “Con sói kia hung dữ lắm .” , từ nào là từ láy? A. con sói. B. hung giữ. C. dữ lắm. D. nhỏ nhẹ. Câu 3. Thấy Sói già lẻn vào nhà gà lấy trộm trứng , Dê đã có hành động gì? A. Dời đi ngay, bỏ mặc bạn vì nghĩ không liên quan đến mình vì sợ sói. B. Quan tâm hỏi han Gà cùng các bạn. C. Tức giận quát: Làm sao có thể đề cho sói làm việc ác được. D. Dê sợ sói ăn thịt, bảo với bạn giả vờ không nhìn thấy, cứ để nó trộm. Câu 4. Dòng nào sau đây nêu lên chủ đề của đoạn trích? A. Yêu thương, quan tâm, giúp đỡ những người xung quanh. B. Biết chơi cùng bạn trong trường, lớp. C. Trải nghiệm giúp ta khám phá những điều mới mẻ. D. Giúp đỡ người khác sẽ được báo đáp. Câu 5. Em hiểu nghĩa của từ “đột nhiên” trong câu Đột nhiên chúng phát hiện ra con sói già đang lẻn vào nhà gà và lấy trộm trứng. là gì? A. nhìn thấy từ trước. B. đã dự đoán từ trước. C. đột ngột, không ngờ trước. D. báo trước. Câu 6. Qua hành động của Thỏ, em nhận thấy Thỏ là một người như thế nào? A. Quan tâm đến Gà, Khỉ khi biết họ gặp khó khăn. B. Thông minh, biết cách ứng xử trước tình huống nguy hiểm. C. Dũng cảm, không sợ nguy hiểm. D. Nhút nhát chỉ biết lo cho mình. Câu 7. Câu chuyện được kể theo ngôi: A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ 2. C. Ngôi thứ 3. D. Ngôi thứ nhất và 3. Câu 8. Sắp xếp các chi tiết, sự việc sau đây theo đúng trình tự cốt truyện: A. Khỉ tức giận quát: Làm sao có thể đề cho sói làm việc ác được. B. Khỉ, dê đang chơi trên núi thì phát hiện sói ăn trộm trứng gà. C. Thỏ nhanh chóng đi báo bác cảnh sát, sói bị trừng trị.
  6. D. Dê bảo khỉ giả vờ không nhìn thấy. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ (in đậm) được sử dụng trong câu văn : “Khỉ tức giận nói: “Làm sao lại để yên khi biết chúng làm việc xấu. Hãy để tôi.” Câu 10. Từ đoạn trích trên, em rút ra được bài học gì? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm thành công hay thất bại của em. VI. HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 8 B-D-A-C 0,5 9 Câu văn: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên 1,0 bần bật.” - Sử dụng biện pháp nhân hoá “cành cây run lên bần bật” - Tác dụng: + Làm cho câu văn có sức gợi cảm hơn, cành cây trở nên gần gũi, sinh động, có hồn. + Cành cây cũng có cảm giác như con người: nó cảm nhận được cái giá lạnh khi gió bấc về. 10 Bài học: 1,0 - Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là khi họ gặp khó khăn. - Để xây dựng tình bạn cần sự chân thành, trong sáng, không toan tính. - Tình yêu thương giúp ta vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. (HS đưa ra những bài học phù hợp là đạt điểm tối đa) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm 0,25 thành công hay thất bại. c. Kể lại một trải nghiệm thành công hay thất bại Hs có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2,5 - Giới thiệu được trải nghiệm thành công hay thất bại đáng nhớ. - Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan.
  7. - Kể lại các sự việc có trong câu chuyện theo trình tự hợp lí (thời gian, không gian, nguyên nhân – diễn biến – kết quả, mức độ quan trọng của sự việc .) + Sự việc 1 . + Sự việc 2 . + Sự việc 3 . - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. - Thể hiện cảm xúc của người viết trước sự việc được kể, rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với người viết. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,5 Tiếng Việt e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Đề 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 8 B-D-A-C 0,5 9 Câu văn: “Khỉ tức giận nói: “Làm sao lại để yên khi biết 1,0 chúng làm việc xấu. Hãy để tôi.” sử dụng biện pháp nhân hoá - Tác dụng: + Làm cho câu văn có sức gợi cảm hơn, các con vật trở nên gần gũi, sinh động, có hồn. + Các con vật cũng có tình cảm, tình bạn, có suy nghĩ, hành động giống con người. 10 Bài học: 1,0 Tính mạng rất quan trọng, làm việc gì cũng phải lưu ý đến sự an toàn của mình. Khi con nhìn thấy người xấu thì đừng giả vờ không biết, cũng không nên tự mình trực tiếp đối đầu. Cách đúng đắn nhất là đi tìm người lớn giúp đỡ. (HS đưa ra những bài học phù hợp là đạt điểm tối đa) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm 0,25 thành công hay thất bại. c. Kể lại một trải nghiệm thành công hay thất bại Hs có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
  8. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2,5 - Giới thiệu được trải nghiệm thành công hay thất bại đáng nhớ. - Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan. - Kể lại các sự việc có trong câu chuyện theo trình tự hợp lí (thời gian, không gian, nguyên nhân – diễn biến – kết quả, mức độ quan trọng của sự việc .) + Sự việc 1 . + Sự việc 2 . + Sự việc 3 . - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. - Thể hiện cảm xúc của người viết trước sự việc được kể, rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với người viết. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,5 Tiếng Việt e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5