Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 42+43: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 42+43: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_4243_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.pdf
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 42+43: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
- TIẾT 42,43: KIỂM TRA GIỮA KÌ I MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 6 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ TT dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % năng vị kiến thức điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện dân hiểu gian cổ tích 3 0 5 0 0 2 0 0 60 2 Viết Kể lại một truyện dân 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 gian Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
- Môn: Ngữ văn 6 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Chủ đề Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/đơ thức n vị kiến Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao Đọc Truyện Nhận biết: 3TN 5TN 2TL hiểu cổ tích - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ láy có trong văn bản. Thông hiểu: - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nêu được chủ đề của văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. - Trình bày được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. Viết Kể lại Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL* một Thông hiểu: truyện Vận dụng: dân Vận dụng cao: gian Viết được bài văn kể lại một truyện dân gian. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. Tổng 3TN 5TN 2TL 1TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ 60% 40% chung
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 6 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 Phần I: Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi: Câu hỏi của sói Một chú Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng trượt chân, rơi trúng đầu lão Sói đang ngái ngủ. Sói chồm dậy, túm lấy sóc. Sóc van nài: - Xin ngài hãy thả tôi ra! Sói nói: - Được, ta sẽ thả, nhưng ngươi hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn sóc các ngươi cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn ta lúc nào cũng thấy buồn bực? Sóc bảo: - Thả tôi ra, rồi tôi sẽ nói. Sói thả Sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao, rồi đáp vọng xuống: - Mỗi khi nhìn thấy anh, chúng tôi đều bỏ chạy vì anh hay gây gổ. Anh hay buồn bực vì anh không có bạn bè. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi có nhiều bạn tốt. (Trích nguồn TruyenDanGian.Com) Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất(Từ câu 1 đến câu 8). Câu 1 (0,5 điểm). Điều gì đã xảy ra với Sóc khi đang chuyền trên cành cây? a. Sóc bị trượt chân rơi xuống đất B. Sóc bị trượt chân rơi xuống vực C. Sóc bị trượt chân rơi xuống giếng D. Sóc bị trượt chân rơi trúng đầu Sói Câu 2 (0,5 điểm) Xác định ngôi kể của câu chuyện trên? a. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Kết hợp hai ngôi kể Câu 3 (0,5 điểm). Hai từ láy được sử dụng trong văn bản trên là: a. nhảy nhót, gây gổ B. buồn bực, vui đùa C. bạn bè, cành cây D. cây cao, ngáy ngủ Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao Sói luôn buồn bực? a. Vì Sói không xinh đẹp B. Vì Sói không biết nhảy C. Vì Sói không có bạn bè D. Vì Sói không có đồ ăn
- Câu 5 (0,5 điểm). Việc sử dụng các động từ “chồm”, “túm” trong câu “Sói chồm dậy, túm lấy sóc.” Cho em hiểu như thế nào về nhân vật Sói? a. Sói là con vật xảo quyệt B. Sói là con vật hiền lành C. Sói là con vật hung dữ D. Sói là con vật thông minh Câu 6 (0,5 điểm). Chi tiết “Sói thả Sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao, rồi đáp vọng xuống:” Cho em hiểu như thế nào về nhân vật Sóc? a. Sóc thông minh B. Sóc hiền lành C. Sóc nhút nhát D. Sóc trung thực Câu 7 (0,5 điểm). Câu nói của Sóc: “Anh hay buồn bực vì anh không có bạn bè. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi có nhiều bạn tốt.” cho thấy Sóc có phẩm chất nào? a. Kiên trì B. Đoàn kết C. Siêng năng D. Trung thực Câu 8 (0,5 điểm). Nêu chủ đề của câu chuyện trên? a. Ca ngợi lòng bao dung B. Ca ngợi lòng yêu nước C. Ca ngợi lòng yêu thương D. Ca ngợi lòng nhân hậu Câu 9 (1,0 điểm) Từ việc đọc hiểu truyện “Câu hỏi của Sói” em hãy đưa ra bài học về cách nghĩ, cách ứng xử cho bản thân? Câu 10 (1,0 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa Sói và Sóc. Phần II: Viết (4,0 điểm) Câu 11. Viết bài văn kể lại một truyện dân gian (ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 6) mà em đã từng được đọc hoặc được nghe.
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 6 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 Phần I: Đọc- hiểu (6,0 điểm) Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi: Chú Thỏ thông minh Trong khu rừng nọ có một chú Thỏ con sống cùng mẹ. Ngày nào Thỏ cũng chạy ra bờ sông uống nước. Trước khi đi, chú được nghe mẹ nhắc: - Con phải cẩn thận nhé vì Cáo cũng hay ra sông dạo chơi lắm đấy! Một ngày nọ, vừa mới cúi xuống mặt sông chuẩn bị uống nước, Thỏ con bất ngờ thấy Cáo. Cáo ta ra vẻ thân thiện nói: - Chào Thỏ con, lên lưng anh cõng vào rừng hái nấm và hoa nào! Thỏ con hơi lo lắng, nhưng chú nhanh trí nghĩ ra một mẹo. Chú trả lời Cáo: - Ôi thế thì thích quá anh Cáo ơi, chờ em về nhà lấy mũ đội che nắng đã nhé! Nói rồi Thỏ con nhanh nhẹn chạy ù về nhà. Thỏ con kể lại câu chuyện gặp Cáo cho mẹ nghe. Thỏ mẹ ôm Thỏ con vào lòng, khen con thông minh và nhanh trí. (Trích nguồn TruyenDanGian.Com) Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất(Từ câu 1 đến câu 8). Câu 1 (0,5 điểm). Điều gì đã xảy ra với Thỏ khi đang cúi xuống mặt sông chuẩn bị uống nước? a. Thỏ bị rơi xuống nước B. Thỏ bị dòng nước cuốn C. Thỏ bất ngờ thấy Cáo D. Thỏ bị Cáo bắt được Câu 2: (0,5 điểm) Xác định ngôi kể của câu chuyện trên? a. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Kết hợp hai ngôi kể Câu 3 (0,5 điểm). Ba từ láy được sử dụng trong văn bản trên là: a. thân thiện, nhanh nhẹn, thông minh B. thân thiện, nhanh nhẹn, lo lắng C. thân thiện, lên lưng, lo lắng D. thông minh, nhanh nhẹn, nhanh trí Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao Thỏ con được mẹ khen? a. Vì nhân hậu và liêm khiết B. Vì chăm chỉ và bao dung C. Vì ngoan ngoãn và xinh đẹp D. Vì thông minh và nhanh trí
- Câu 5 (0,5 điểm). Câu nói của Cáo: “Chào Thỏ con, lên lưng anh cõng vào rừng hái nấm và hoa nào!” cho em hiểu như thế nào về nhân vật Cáo? a. Cáo xảo quyệt B. Cáo thân thiện C. Cáo hiền lành D. Cáo độc ác Câu 6 (0,5 điểm). Tại sao Thỏ con lại thoát thân khi gặp Cáo? a. Vì Thỏ con được mẹ cứu giúp kịp thời B. Vì Thỏ con đã nghĩ ra mẹo thoát thân C. Vì Thỏ con chạy nhanh hơn con Cáo D. Vì Thỏ đánh thắng được con Cáo Câu 7 (0,5 điểm). Hành động Thỏ mẹ ôm Thỏ con vào lòng, khen con thông minh và nhanh trí ẩn ý điều gì? a. Cổ vũ cho Thỏ con B. Lo lắng cho Thỏ con C. Xúc động vì Thỏ con D. Động viên Thỏ con Câu 8 (0,5 điểm). Ý nghĩa của câu chuyện trên? a. Ca ngợi sự thông minh, nhanh trí của Thỏ con B. Ca ngợi sự kiên nhẫn, siêng năng của Thỏ con C. Ca ngợi sự can đảm, dũng cảm của Thỏ con D. Ca ngợi sự mưa mô, xảo quyệt của Thỏ con Câu 9 (1,0 điểm) Từ việc đọc hiểu truyện “Chú Thỏ thông minh” em hãy đưa ra bài học về cách nghĩ, cách ứng xử cho bản thân? Câu 10 (1,0 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa Cáo và Thỏ. Phần II: Viết (4,0 điểm) Câu 11. Viết bài văn kể lại một truyện d (ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 6) mà em đã từng được đọc hoặc được nghe. GV duyệt đề GV ra đề Vàng Văn Mỹ
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 6 Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 B 0,5 3 a 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 a 0,5 7 D 0,5 8 C 0,5 9 - HS nêu được cụ thể bài học về cách nghĩ, cách ứng xử cho 1,0 bản thân: + Phải sống đoàn kết, nhân ái vì đoàn kết, nhân ái sẽ mang lại thành công, hạnh phúc cho nhau + Không nên gây gổ với người khác vì tôn trọng người khác cũng là tôn trọng chính mình 10 Điểm giống và khác nhau giữa Sói và Sóc: 1,0 - Giống nhau: + Môi trường sống: trong rừng + Hoạt động: nhanh nhẹn - Khác nhau: + Sói: Hung dữ, độc ác + Sóc: Thông minh, nhanh trí II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể chuyện 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Viết bài văn kể lại một truyện dân gian (ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 6) mà em đã từng được đọc hoặc được nghe. c. Kể lại một truyện dân gian (ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 6) mà em đã từng được đọc hoặc được nghe. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba 2.5 - Giới thiệu được câu chuyện định kể - Các sự kiện chính trong truyện: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm giác sau khi được nghe hoặc được đọc câu chuyện. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 ĐỀ SỐ 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 a 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 8 a 0,5 9 - HS nêu được cụ thể bài học về cách nghĩ, cách ứng xử cho 1,0 bản thân: + Phải sống yêu thương nhau vì yêu thương mang lại sức mạnh, hạnh phúc cho nhau + Không nên bắt nạt người khác vì con người sống trong một cộng đồng cần phải yêu thương nhau 10 Điểm giống và khác nhau giữa Cáo và Thỏ: 1,0 - Giống nhau: + Môi trường sống: trong rừng + Hoạt động: nhanh nhẹn - Khác nhau: + Cáo: Xảo quyệt, độc ác + Thỏ: Thông minh, nhanh trí II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể chuyện 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Viết bài văn kể lại một truyện dân gian (ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 6) mà em đã từng được đọc hoặc được nghe. c. Kể lại một truyện dân gian HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba 2.5 - Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể - Các sự kiện chính trong truyện: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm giác sau khi được nghe hoặc được đọc câu chuyện. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5



