Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa kì - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai

docx 9 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa kì - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_3839_kiem_tra_giua_ki_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa kì - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai

  1. Ngày soạn: 03/11/2022 Ngày thực hiện: 10/11/2022 Tiết 38, 39 KIỂM TRA GIỮA KÌ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học từ bài 1- bài 3 vào việc giải quyết các câu hỏi, tình huống theo yêu cầu của đề. 2. Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác - Rèn kỹ năng xác định vấn đề; làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận viết; kỹ năng làm bài văn tự sự. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh * Yêu cầu đối với học sinh khá giỏi 1. Kiến thức. - Vận dụng kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 3 để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả cao 2.Năng lực. - Đọc hiểu, tạo lập văn bản thành thạo. II. Hình thức kiểm tra - Trắc nghiệm khách quan - Tự luận III. Thiết lập ma trận (đính kèm) IV. Biên soạn đề kiểm tra (đính kèm) V. Xây dựng đáp án và biểu điểm (đính kèm) VI. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài - Bài cũ: Về nhà xem lại bài học để kiểm tra lại kết quả bài làm. - Bài mới: Chuẩn bị tiết học sau: “Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em”.
  2. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2022-2023 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút Kĩ Nội Mức độ nhận thức Tổng năng dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng % cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc Truyện 3 0 5 0 0 2 0 0 60 hiểu đồng thoại Viết Kể lại 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trải nghiệm Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  3. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2022-2023 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút Chủ đề Nội dung Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Đọc Truyện Nhận biết 3TN hiểu đồng - Nhận biết được ngôi kể trong thoại/ văn tự sự Truyện - Nhận biết được nhân vật ngắn - Nhận ra từ phức, từ láy Thông hiểu 5TN - Nêu được nội dung chính của văn bản - Phân tích được đặc điểm về tính cách của nhân vật, suy nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa của từ Vận dụng 2TL Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản tạo ra Viết Nhận biết 1* 1* 1* 1TL* Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân dùng ngôi kể thứ nhất, thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 3TN 5TN 2TL 1TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ 60% 40% chung
  4. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 11 câu, 02 trang) ĐỀ I I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi HAI NGƯỜI BẠN VÀ CON GẤU Hai người bạn cùng đi trong rừng. Đang mải nói chuyện với nhau bỗng đâu có một con gấu to lớn nhảy chồm tới toan vồ lấy họ. Cả hai hoảng hồn, một người nghĩ đến sự an toàn của mình, vội nhanh tay trèo lên cây trốn. Người kia một mình ở phía dưới, biết không thể nào chống lại con thú to lớn, anh ta bèn nằm lăn xuống đất vờ chết. Con gấu tiến lại gần anh ta, nó ngửi ngửi vào mặt, vào tai. Thấy tắt thở, gấu cho là người chết bèn bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người kia từ trên cao tụt xuống, vừa cười hỏi: - Này, lúc nãy nó nói gì với cậu thế? Người kia nhìn thẳng vào mặt anh ta trả lời: - À, gấu nói với tôi rằng: một người bạn thật sự sẽ không bao giờ bỏ mặc bạn của mình, dù trong bất kỳ tình huống nào. ( Truyện dân gian) Hãy lựa chọn đáp án đúng ( Từ câu 1- câu 8) Câu 1 (0,5 điểm). Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất số nhiều Câu 2 (0,5 điểm). Trong văn bản trên có mấy nhân vật? A. Một nhân vật B. Hai nhân vật C. Ba nhân vật D. Bốn nhân vật Câu 3 (0,5 điểm). Trong câu sau : “Cả hai hoảng hồn, một người nghĩ đến sự an toàn của mình, vội nhanh tay trèo lên cây trốn” có mấy từ láy? A. 1 từ láy B. 2 từ láy C. 3 từ láy D. 4 từ láy Câu 4 (0,5 điểm). Cho biết nội dung chính của câu chuyện trên là gì? A. Truyện ca ngợi người bạn tốt là luôn kề vai sát cánh kể cả lúc khó khăn. B. Thể hiện sự mưu trí và phê phán những người bỏ mặc bạn bè trong những lúc khó khăn
  5. C. Truyện khuyên chúng ta phải luôn kề vai sát cánh không nên bỏ rơi bạn. D. Truyện ca ngợi lòng dũng cảm của con người và khuyên chúng ta phải luôn kề vai sát cánh không nên bỏ rơi bạn. Câu 5 (0,5 điểm). Khi một người trèo lên cây, người còn lại có tâm trạng như thế nào? A. Tức giận và hoảng hốt. B. Lo lắng và hoảng sợ. C. Bình tĩnh và tìm cách giải quyết D. Buồn bã và lo âu. Câu 6 (0,5 điểm). Câu nói “: Một người bạn thật sự sẽ không bao giờ bỏ mặc bạn của mình, dù trong bất kỳ tình huống nào” được hiểu như thế nào? A. Trách móc bạn đã bỏ mặc bạn lúc khó khăn B. Khen ngợi bạn rất tốt. C. Tỏ ý chê bai bạn D. Không muốn chơi với bạn. Câu 7 (0,5 điểm). Hành động “nằm lăn xuống đất vờ chết” thể hiện phẩm chất gì? A. Nhân ái, trung thực B. Trách nhiệm, trung thực C. Thông minh, nhanh trí D. Thông minh, chăm chỉ. Câu 8 (0,5 điểm). Nghĩa của từ “hoảng hồn” là: A. Tỏ ra rất sợ B. Cảm giác lo lắng, bất an, khiếp đảm C. Hoảng sợ đến mức mất cả tinh thần hồn vía D. Cảm xúc tiêu cực xuất hiện từ việc nhận thức các mối đe dọa Câu 9 (1,0 điểm). Em hiểu thế nào về lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. Câu 10 (1,0 điểm). Qua câu chuyện, tác giả gửi gắm thông điệp gì? II. VIẾT (4,0 điểm). Trong cuộc sống, những người thân yêu luôn dành cho em những điều tốt đẹp nhất. Hãy kể lại một trải nghiệm sâu sắc của mình với người thân (Ông, bà, cha, mẹ...) để thể hiện sự trân trọng tình cảm ấy.
  6. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 6 ĐỀ I I. ĐỌC HIỂU Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C A B C A A C Câu NỘI DUNG Điểm 9 Gợi ý: HS có thể nêu Ý nghĩa của lời khuyên như sau: - Người bỏ rơi ta trong lúc hoạn nạn là người không lo gì đến 0,5 an nguy của ta trong hoàn cảnh khó khăn nguy hiểm - Người bỏ rơi ta trong lúc hoạn nạn là người chỉ biết đến sự 0,5 an toàn, lợi ích của bản thân mình. Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. 10 Thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm tới chúng ta là: - Cần phải dũng cảm đương đầu với khó khăn, thử thách 0,5 - Trong cuộc sống, chúng ta cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau vượt 0,5 qua khó khăn, nguy hiểm - Đề cao sự thông minh và mưu trí của con người. Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. II. VIẾT (4.0 điểm) Câu NỘI DUNG Điểm a, Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b, Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Kể về một trải nghiệm sâu sắc với người thân c. Kể lại trải nghiệm: HS có thể kể nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau * Mở bài: Giới thiệu về người thân và sự việc, tình huống người thân để 0,5 lại ấn tượng sâu sắc trong em. *Thân bài: 1,5 – Lý do xuất hiện trải nghiệm. – Diễn biến của trải nghiệm: + Thời gian, địa điểm diễn ra trải nghiệm. + Ngoại hình, tâm trạng: khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười của người thân + Hành động, cử chỉ: trò chuyện, giúp đỡ của người thân + Tình cảm, cảm xúc: yêu quý, trân trọng, biết ơn của em * Kết bài: 0,5 – Bài học nhận ra sau trải nghiệm. – Thái độ, tình cảm đối với người thân sau trải nghiệm. d, Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,5 Việt e, Sáng tạo: bố cục mạch lạc, lời kể sinh động sáng tạo 0,5
  7. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 11 câu, 02 trang) ĐỀ II PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: TIẾNG VỌNG RỪNG SÂU Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một thung lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: “Tôi ghét người”. Khu rừng có tiếng vọng lại: “Tôi ghét người”.Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở. Cậu không hiểu được từ trong khu rừng lại có người ghét cậu. Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: “Giờ thì con hãy thét thật to: “Tôi yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: “Tôi yêu người”. Lúc đó người mẹ mới giải thích cho con hiểu: “Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió ắt gặp bão. Nếu con thù ghét người thì người cũng thù ghét con. Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con”. (Theo “Quà tặng cuộc sống”, NXB Trẻ, 2002) Hãy lựa chọn đáp án đúng ( Từ câu 1- câu 8) Câu 1: Câu chuyện trong văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ ba. C. Ngôi thứ hai. D. Ngôi thứ nhất số nhiều. Câu 2: Trong văn bản trên có mấy nhân vật ? A. Một nhân vật. C. Ba nhân vật. B. Hai nhân vật. D. Bốn nhân vật. Câu 3: Trong câu sau: "Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách." có mấy từ phức? A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ Câu 4: Văn bản trên nói về nội dung gì? A. Nếu cho điều gì thì sẽ nhận được điều như vậy. B. Phải biết rèn luyện bản thân. C. Biết tôn trọng lẫn nhau. D. Luôn thật thà trong cuộc sống. Câu 5: Lần đầu tiên vào rừng cậu bé có tâm trạng như thế nào? A. Tức giận và hoảng hốt. B. Lo lắng và hoảng sợ. C. Vui vẻ và hạnh phúc. D. Buồn bã và lo âu. Câu 6: Câu văn: “Tôi yêu người” được lặp lại có ý nghĩa gì? A. Mọi người hãy quan tâm đến nhau. B. Chúng ta hãy chia sẻ với nhau mọi điều trong cuộc sống. C. Mọi người phải nói lời tốt đẹp, yêu thương nhau.
  8. D. Hãy quan tâm và giúp đỡ nhau. Câu 7: Người mẹ có cách dạy con như thế nào? A. Nghiêm khắc khi con phạm lỗi. B. Khuyên bảo nhẹ nhàng sâu sắc. C. Yêu thương nhưng không nuông chiều. D. Bao dung trước lỗi lầm của con. Câu 8: Nghĩa của từ “nức nở” là: A. Khóc từng cơn kéo dài. B. Khóc không thành tiếng. C. Khóc không thể kìm nén được. D. Khóc nấc lên từng cơn không thể kìm nén được. Câu 9: Qua câu chuyện, tác giả gửi gắm thông điệp gì? Câu 10: Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì về cách ứng xử với những người xung quanh trong cuộc sống. PHẦN II: VIẾT VĂN (4,0 điểm) Trong cuộc sống, những người thân yêu luôn dành cho em những điều tốt đẹp nhất. Hãy kể lại một trải nghiệm sâu sắc của mình với người thân (Ông, bà, cha, mẹ...) để thể hiện sự trân trọng tình cảm ấy.
  9. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 6 ĐỀ II II. ĐỌC HIỂU Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B B A A C B D Câu NỘI DUNG Điểm 9 Thông điệp: Con người nếu cho đi những điều gì sẽ nhận lại được 0,5 những điều như vậy, cho đi điều tốt đẹp sẽ nhận được điều tốt đẹp. Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. 0,5 10 * HS rút ra được bài học về cách ứng xử với những người xung quanh trong cuộc sống: 0,5 - Sống nhân ái, luôn bao dung và yêu thương với mọi người trong 0,5 cuộc đời, ta cũng sẽ nhận lại được những điều tốt đẹp nhất. Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. II. VIẾT (4.0 điểm) Câu NỘI DUNG Điểm a, Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b, Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Kể về một trải nghiệm sâu sắc với người thân c. Kể lại trải nghiệm: HS có thể kể nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau * Mở bài: Giới thiệu về người thân và sự việc, tình huống người thân để lại ấn 0,5 tượng sâu sắc trong em. *Thân bài: 1,5 – Lý do xuất hiện trải nghiệm. – Diễn biến của trải nghiệm: + Thời gian, địa điểm diễn ra trải nghiệm. + Ngoại hình, tâm trạng: khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười của người thân + Hành động, cử chỉ: trò chuyện, giúp đỡ của người thân + Tình cảm, cảm xúc: yêu quý, trân trọng, biết ơn của em * Kết bài: – Bài học nhận ra sau trải nghiệm. 0,5 – Thái độ, tình cảm đối với người thân sau trải nghiệm. d, Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0,5 e, Sáng tạo: bố cục mạch lạc, lời kể sinh động sáng tạo 0,5