Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 34+35: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

docx 9 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 401
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 34+35: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_3435_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 34+35: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: 31/10/2022 Ngày kiểm tra: 2 /11 /2022 Tiết 34+35: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Đánh giá kiến thức và sự tiến bộ của HS thông qua các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. Đánh giá mức độ đạt được của HS so với mục tiêu đã đề ra ở các bài đã học ở đầu kỳ I (Từ bài 1 đến bài 3); phát hiện những hạn chế trong kiến thức, năng lực, phẩm chất của HS để kịp thời điều chỉnh ở cuối kỳ I. 2. Năng lực - Hệ thống hoá, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề dưới những hình thức khác nhau: Trả lời câu hỏi, bài viết ngắn. 3. Phẩm chất - Ý thức nghiêm túc khi làm bài. II. Hình thức kiểm tra - TN và tự luận III. Thiết lập ma trận, đề, đáp án (đính kèm) IV. Tiến trình các hoạt động dạy học 1. Ôn định tổ chức (1’) 2. Phát đề: 3. Thu bài: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn học bài: (1’) - Xem lại kiến thức về bài 1,2,3. - Chuẩn bị bài: Thực hành tiếng việt (đọc và trả lời câu hỏi theo định hướng sgk).- Thế nào là cụm động từ, tính từ? Lấy ví dụ? Làm bài tập.
  2. 1. Ma trận Mức độ nhận thức Tổng % Nội Tổng T Kĩ dung/đơ điểm T năng n vị kiến Nhận Thông Vận dụng Vận dụng thức biết hiểu cao TN TN TN TN TN TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Truyện đồng 1 Đọc 60 thoại, 3 0 5 0 0 2 0 10 2 hiểu truyện ngắn Kể lại một trải Viết 2 nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 40 của bản thân. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 8 3 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100% Tỉ lệ chung 60% 40%
  3. 2. Bản đặc tả Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội TT Chương/ dung/ Mức độ đánh giá thức Chủđề Đơn vị Nhận Thông Vận VD KT biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được thể loại, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được ngôi kể. Thông hiểu: - Hiểu được nghĩa của từ,từ đơn, từ phức, từ đa nghĩa và từ đồng âm,các thành phần chính của câu. Truyện - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể đồng Đọc hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành 1 thoại, 3TN 5TN 2TL hiểu động, ngôn ngữ, tâm trạng của truyện nhân vật. ngắn - Nêu được chủ đề của văn bản. - Hiểu được nội dung của văn bản. Vận dụng: - Rút ra được thông điệp từ văn bản. - Trình bày được bài học vận dụng cho bản thân từ nội dung của văn bản. Nhận biết Thông hiểu Viết bài Vận dụng văn kể Vận dụng cao: lại một Viết được bài văn kể về một trải 2 Viết trải nghiệm của em.Sử dụng ngôi kể 1TL* nghiệm thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và của bản thể hiện cảm xúc trước sự vật được thân. kể. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
  4. 3. Đề kiểm tra Đề 1 PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: TIẾNG VỌNG RỪNG SÂU Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một thung lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: “Tôi ghét người”. Khu rừng có tiếng vọng lại: “Tôi ghét người”.Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở. Cậu không hiểu được từ trong khu rừng lại có người ghét cậu. Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: “Giờ thì con hãy thét thật to: “Tôi yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: “Tôi yêu người”. Lúc đó người mẹ mới giải thích cho con hiểu: “Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió ắt gặp bão. Nếu con thù ghét người thì người cũng thù ghét con. Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con”. (Theo “Quà tặng cuộc sống”, NXB Trẻ, 2002) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng từ câu 1 đến câu 8: Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản trên thuộc thể loại? A. Truyện ngắn. C. Truyện cổ tích. B. Truyện đồng thoại. D. Truyện truyền thuyết. Câu 2 (0,5 điểm): Câu chuyện trong văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ ba. C. Ngôi thứ hai. D. Ngôi thứ nhất số nhiều. Câu 3 (0,5 điểm): Trong văn bản trên có mấy nhân vật ? A. Một nhân vật. C. Ba nhân vật. B. Hai nhân vật. D. Bốn nhân vật. Câu 4 (0,5điểm): Nội dung của văn bản? A. Con người nếu cho điều gì thì sẽ nhận được điều đó. B. Con người phải biết yêu thương. C. Con người phải biết tôn trọng nhau. D. Con người luôn thật thà trong cuộc sống. Câu 5 (0,5 điểm): Lần đầu tiên vào rừng cậu bé có tâm trạng như thế nào? A. Tức giận và hoảng hốt. B. Lo lắng và hoảng sợ. C. Vui vẻ và hạnh phúc. D. Buồn bã và lo âu. Câu 6 (0,5 điểm): Câu văn: “Tôi yêu người” được lặp lại có ý nghĩa gì? A. Mọi người hãy quan tâm đến nhau. B. Chúng ta hãy chia sẻ với nhau mọi điều trong cuộc sống. C. Mọi người phải nói lời tốt đẹp, yêu thương nhau. D. Hãy quan tâm và giúp đỡ nhau.
  5. Câu 7 (0,5 điểm): Người mẹ có cách dạy con như thế nào? A. Nghiêm khắc khi con phạm lỗi. B. Khuyên bảo nhẹ nhàng sâu sắc. C. Yêu thương nhưng không nuông chiều. D. Bao dung trước lỗi lầm của con. Câu 8 (0,5 điểm): Nghĩa của từ “nức nở” là: A. Khóc từng cơn kéo dài. B.Khóc không thành tiếng. C. Khóc không thể kìm nén được. D. Khóc nấc lên từng cơn không thể kìm nén được. Câu 9 (1,0 điểm): Người mẹ nói với con:“Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió ắt gặp bão. Nếu con thù ghét người thì người cũng thù ghét con. Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con” ? Qua đoạn văn người mẹ muốn nói với con điều gì? Câu 10 (1,0 điểm): Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì về cách ứng xử với những người xung quanh trong cuộc sống. PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm) Viết bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ bên cạnh người thân trong gia đình em( một lần mắc lỗi với ai trong gia đình,hoặc một việc làm có ý nghĩa cho ai đó trong gia đình ) ĐỀ 2 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [...]” (Trích “Những chiếc áo ấm” - Võ Quảng) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng từ câu 1 đến câu 8: Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích
  6. B. Truyện thơ C. Truyện đồng thoại D. Truyện ngắn Câu 2 (0,5 điểm): Câu chuyện trong văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ ba. C. Ngôi thứ hai. D. Ngôi thứ nhất số nhiều. Câu 3 (0,5 điểm):Trong câu văn “ Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng.” từ nào là từ láy? A. Gió bấc C. Rừng vắng B. khu rừng D. Ào ào Câu 4 (0,5 điểm): Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì? A. Dời đi ngay, bỏ mặc bạn, không quan tâm đến chiếc áo bị rơi vì nghĩ không liên quan đến mình. B. Quan tâm hỏi han Thỏ và đi mua cho Thỏ một chiếc áo mới ấm vì sợ bạn bị lạnh. C. Nhổ một chiếc lông trên người mình làm cây kim để cho Thỏ mượn mang đi may áo. D. Lấy giúp bạn tấm vải, giũ nước, quấn lên người Thỏ, nhổ một chiếc lông làm cây kim may áo cho bạn. Câu 5 (0,5 điểm): Dòng nào sau đây nêu lên chủ đề của đoạn trích? A. Yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. B. Nhanh nhạy xử lý tình huống. C. Trải nghiệm giúp ta khám phá những điều mới mẻ. D. Giúp đỡ người khác sẽ được báo đáp Câu 6 (0,5 điểm): Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.là gì? A. Trôi nổi, nhấp nhô theo làn sóng. B. Không cân bằng, không vững. C. Trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. D. Khi lên cao, khi xuống thấp một cách không đều, không nhịp nhàng. Câu 7 (0,5 điểm): Qua hành động của Nhím, em nhận thấy Nhím là một người bạn như thế nào? A. Quan tâm đến Thỏ khi biết Thỏ gặp khó khăn. B. Nhím là người bạn nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè. C. Biết cách xử lý mọi việc một cách chu đáo, vì người khác D. Khéo tay, biết may vá quần áo cho mọi người Câu 8 ( điểm): Trong câu Mưa phùn lất phất thì mưa phùn nghĩa là gì? A. Mưa nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào khoảng cuối mùa đông, đầu mùa xuân B. Mưa rào thành những cơn lớn đến rất nhanh và cũng đi rất nhanh, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào khoảng cuối mùa đông. C. Mưa rào, có gió giật mạnh, đi kèm sấm chớp, giông lốc, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào khoảng cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
  7. D. Mưa nho nhưng có gió giật mạnh, đi kèm sấm chớp, giông lốc, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào khoảng cuối mùa đông. Trả lời câu hỏi: Câu 9 (1,0 điểm): Nhím đã có hành động: “Lấy giúp bạn tấm vải, giũ nước, quấn lên người Thỏ, nhổ một chiếc lông làm cây kim may áo cho bạn” Hành động của Nhím gửi đến chúng ta thông điệp gì? Câu 10 (1,0 điểm): Từ đoạn trích trên, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? II. Viết (4,0 điểm) Đề Bài: Viết bài văn kể lại trải nghiệm một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh. 4. Đáp án và thang điểm Đê 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 HS nêu được ý nghĩa của câu nói của người mẹ: 1,0 Con cho đi điều gì thì sẽ nhận được điều đó.Con cho đi điều tốt đẹp sẽ nhận được điều tốt đẹp. 10 * HS rút ra được bài học về cách ứng xử với những người 1,0 xung quanh trong cuộc sống: Sống nhân ái, luôn bao dung và yêu thương với mọi người trong cuộc đời, ta cũng sẽ nhận lại được những điều tốt đẹp nhất. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một trải nghiệm của bản thân mà em nhớ mãi ( một lần mắc lỗi, hay một việc làm có ý nghĩa với người thân trong gia đình của mình).
  8. c. Kể lại trải nghiệm 2,5 HS có thể triển khai trải nghiệm của bản thân theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: mở đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc chung về trải nghiệm d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Đề 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9 Hành động của Nhím gửi đến thông điệp: Yêu thương giúp 1,0 đỡ mọi người xung quanh mình. 10 Bài học: 1,0 - Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là khi họ gặp khó khăn.Nhanh nhạy xử lí mọi tình huống mọi vấn đề xảy đến. - Để xây dựng tình bạn cần sự chân thành, trong sáng, không toan tính. - (HS đưa ra những bài học phù hợp là đạt điểm tối đa) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một trải nghiệm của bản thân mà em nhớ mãi (Em được người khác giúp đỡ hoặc Em giúp đỡ người khác).
  9. c. Kể lại trải nghiệm 2,5 HS có thể triển khai trải nghiệm của bản thân theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: mở đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc chung về trải nghiệm d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Duyệt của nhà trường * Dự kiến kết quả bài kiểm tra: (tổng số 35 HS) - Điểm Tốt : 2 HS = % - Điểm Khá: 8 HS = % - Điểm Đạt: 20 HS = % - Điểm chưa đạt: 5 HS = % * Đánh giá, phân tích kết quả kiểm tra *Biện pháp: