Giáo án môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hoa Hồng Bạch

doc 176 trang nhatle22 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hoa Hồng Bạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_hoa_h.doc

Nội dung text: Giáo án môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hoa Hồng Bạch

  1. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 1. BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN kháo sát sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mqh I, U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: Sử dụng một số thuật ngữ khi nĩi về hđt và cđdđ, vẽ và sử dụng đồ thị. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài 1 trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2( SGK), 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế, 1 vơn kế, một cơng tắc, một nguồn điện, 7 đoạn dây dẫn. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV ĐVĐ: Ở lớp 7 ta biết khi HĐT đặt vào bĩng - HS lắng nghe và đưa ra phương án thí nghiệm. đèn càng lớn thì CĐDĐ qua bĩng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy CĐDĐ chạy qua dây dẫn cĩ tỉ lệ với HĐT đặt vào 2 đầu dây hay khơng? Muốn trả lời câu hỏi này theo em ta phải làm thí nghiệm nào? * HĐ 2: Thí nghiệm. * HĐ 2.1: Sơ đồ mạch điện. - Y/C HS qs h1.1 SGK và trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát h1.1 SGK và trả lời câu hỏi: a) Kể tên, nêu cơng dụng và cách mắc của từng bộ a) Nguồn điện, cơng tắc, ampe kế, vơn kế, dây dẫn phận trong sơ đồ. điện và đoạn dây dẫn đang xét. b) Chốt (+) của các dụng cụ đo điện cĩ trong sơ đồ b) Chốt (+) của các dụng cụ đo điện cĩ trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểm B? phải được mắc về phía điểm A * HĐ 2.2: Tiến hành thí nghiệm. - Y/C HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện h1.1 SGK và vẽ - HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện h1.1 SGK và vẽ vào vào vở. vở. - GV mắc mạch điện theo sơ đồ h1.1 SGK. - HS quan sát - Y/C HS đọc kết quả đo CĐDĐ I tương ứng với - HS đọc, ghi kq đo được vào bảng trong vở. mỗi HĐT U đặt vào 2 đầu dây, ghi kết quả đo được vào bảng 1. - Y/C HS đọc và trả lời câu C1. GV nx và cho HS - HS đọc và trả lời câu C1: Khi tăng (hoặc giảm) ghi vở. HĐT 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. * HĐ 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 1
  2. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 * HĐ 3.1: Dạng đồ thị - Y/C HS đọc giới thiệu về dạng đồ thị trong SGK - HS đọc phần giới thiệu trong SGK và trả lời câu và trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào CĐDĐ vào HĐT cĩ đặc điểm gì? HĐT cĩ dạng 1 đường thẳng qua gốc tọa độ 0. - GV y/c HS trả lời câu hỏi C2 . GV hướng dẫn HS - HS đọc và trả lời câu C2 theo hướng dẫn của GV. xác định điểm biểu diễn trên đồ thị. * HĐ 3.2: Kết luận - Y/C đại diện 1 vài nhĩm nêu kết luận về mqh giữa - HS thảo luận nhĩm, nhận xét dạng đồ thị rút ra kết U và I. luận - GV nhận xét lại và cho HS ghi kết luận trong - Kết luận (SGK). SGK. * HĐ 4: Củng cố và vận dụng - Y/C HS nêu kết luận về mqh giữa U, I. Đồ thị - HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV: HĐT giữa hai biểu diễn mối quan hệ này cĩ đặc điểm gì ? đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cđdđ chạy qua dây dẫn đĩ cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần .Đồ thị cĩ dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ - GV gọi HS kém đọc phần ghi nhớ SGK - Một vài học sinh yếu đọc phần ghi nhớ SGK - Y/C HS đọc và trả lời câu C3. GV nx và cho HS - HS đọc và trả lời câu C3: ghi vở + C3: Toạ độ các điểm cần xác định là. K( 2,5; 0,5) H( 3,5; 0,7) M( 5,5; 1,1) - Y/C HS đọc và trả lời câu C4. GV nx và cho HS - HS đọc và trả lời câu C4 ghi vở + C4: Các giá trị cịn thiếu: 0,125 A; 4,0 V; 5,0V; 0,3 A. - Y/C HS đọc và trả lời câu C5. GV nx và cho HS - HS đọc và trả lời câu C5 ghi vở + C5 :CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đĩ. * HĐ 5: Dặn dị - GV y/c HS về nhà : + Học thuộc phần ghi nhớ SGK + Làm các bài tâp 1.1, 1.4 trong SBT + Nghiên cứu trước nội dung của bài 2 SGK. V/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: . / . / 201 Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 2
  3. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 2: BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN- ĐỊNH LUẬT ƠM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dịng điện của dây dẫn đĩ. - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn được xác định như thế nào và cĩ đơn vị là gì? - Phát biểu được định luật Ơm đối với một đoạn mạch cĩ điện trở. 2. Kĩ năng: Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vơn kế và ampe kế. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập và yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV . 2. Đồ dung dạy học: Kẻ sẵn bảng giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 của bài 1 theo SGV. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Nêu kết luận về mqh giữa HĐT giữa 2 đầu dây dẫn và CĐDĐ chạy qua dây dẫn đĩ. Đồ thị biểu diễn mqh đĩ cĩ đặc điểm gì? - HS2: Làm bài tập1.4 trong SBT. 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Trong TN với mạch điện cĩ sơ đồ như h1.1 SGK, - HS lắng nghe. nếu sd cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì CĐDĐ qua chúng như nhau ko? Để biết được điều đĩ chúng ta đi nghiên cứu nội dung của bài học hơm nay. - HS tính thương số U/I theo y/c của GV. * HĐ 2: Điện trở của dây dẫn - HS đọc và trả lời C1: Thương số U/I cĩ giá trị * HĐ 2.1: Xđ thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. gần như nhau với dây dẫn xác định. - GV y/c HS tính thương số U/I dựa vào bảng 1 và bảng - HS đọc và trả lời câu hỏi C2: Với mỗi đoạn 2 đối với mỗi dây dẫn. GV theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các dây dẫn thì thương số U/I cĩ giá trị xác định và HS yếu tính tốn cho chính xác. khơng đổi. Với 2 dây dẫn khác nhau thì thương - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C1. GV nx và cho HS ghi số U/I cĩ giá trị khác nhau. vở. - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C2. GV nhận xét và cho - HS đọc phần giới thiệu trong SGK và trả lời HS ghi vở. câu hỏi: Cơng thức tính điện trở là: R= U/I. * HĐ 2.2: Điện trở. - HS lắng nghe và ghi vở: - GV y/c HS đọc phần giới thiệu SGK và trả lời câu hỏi: + Kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện (SGK) Nêu cơng thức tính điện trở. + Đơn vị tính điện trở là ƠM kí hiệu là  . - GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, 1 =1V/1A; 1K =1000 đơn vị tính điện trở. Y/c HS ghi vở. 1M =1000000  - HS đọc và trả lời câu hỏi của GV - Y/C HS trả lời câu hỏi: HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 3V, + Tĩm tắt: U= 3V; I= 250 mA= 0,25 A; R= ? dịng điện chạy qua nĩ cĩ cường độ là 250 mA. Tính điện + Giải: trở của dây dẫn. GV hướng dẫn và nhận xét bài làm của Áp dụng cơng thức. R= U/I R = HS. 3 =12  . 0,25 - GV y/c HS đổi đơn vị sau: - HS tiến hành đổi các đơn vị theo y/c của GV. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 3
  4. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 0,5 M = K =  0,5 M = 500 K = 500000  - GV y/c HS so sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2. - HS so sánh điện trở của 2 dây dẫn và nêu ý Nêu ý nghĩa của điện trở. nghĩa của điện trở là biểu thị mức độ cản trở * HĐ 3: Định luật Ơm. của dịng điện nhiều hay ít của dây dẫn. * HĐ 3.1: Hệ thức của định luật. - HS chú ý và ghi biểu thức của ĐL ƠM. - GV hướng dẫn HS từ cơng thức: I= U U U R R= I= , và giới thiệu đây là biểu thức của định I R + I: là CĐDĐ, đơn vị đo là ampe(A). luật Ơm. Y/C HS ghi biểu thức và giải thích các đại + U: là HĐT , đơn vị đo là vơn( V). lượng cĩ trong biểu thức. + R: là điện trở , đơn vị đo là ơm( ) * HĐ 3.2: Phát biểu định luật. - HS lắng nghe. - GV phát biểu định luật - HS phát biểu ĐL ƠM (SGK). - GV y/c HS phát biểu ĐL Ơm SGK. * HĐ 4 : Vận dụng, củng cố. - HS lắng nghe. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - HS trả lời các câu hỏi của GV: - GV y/c HS trả lời các câu hỏi: + Cơng thức R= U/I dung để tính điện trở của + Cơng thức R=U/I dung để làm gì? dây dẫn. + Từ cơng thức trên U tăng bao nhiêu lần thì R + Từ cơng thức trên cĩ thể nĩi rằng U tăng bao nhiêu lần tăng bấy nhiêu lần là khơng được.Vì tỉ số U/I là thì R tăng bấy nhiêu lần được khơng? Tại sao? khơng đổi. - HS đọc câu C3, tĩm tắt và nêu cách giải. - Y/C HS đọc và tĩm tắt C3? Nêu cách giải. GV nêu + Tĩm tắt: R= 12  ; I= 0,5A ; U= ? nhận xét bài làm của HS. + Giải: Từ cơng thức I= U/R U= I. R -Y/C HS đọc và trả lời câu C4. G/V nhận xét câu trả lời U= 12. 0,5= 6 V. và cho học sinh ghi vở. Vậy HĐT đặt vào giữa 2 đầu bĩng đèn là 6V. * HĐ 5 : Dặn dị. - HS đọc và trả lời câu C4. - GV y /c HS về nhà : + C4: Vì cùng 1 HĐT U đặt vào 2 đầu các dây + Học thuộc nội dung phần ghi nhớ SGK. dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R 2 = + Làm các bài tập từ 2.1 2.4 trong SBT. Ơn lại bài 1 3R1 thì I1 = 3I2. và học kĩ bài 2 SGK. + Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành cho bài 3. V/ Rút kinh nghiệm Ký duyƯt cđa tỉ chuyªn m«n Ký duyƯt cđa BGH Ngµy 22 th¸ng 8 n¨m 2016 Ngµy th¸ng n¨m 201 Tổ Trưởng Nguyễn Thị Nhị Hà Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 4
  5. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 BÀI 3: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT TIẾT 3 DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VƠN KẾ. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dịng điện của dây dẫn đĩ. - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn được xác định như thế nào và cĩ đơn vị là gì? 2. Kĩ năng: Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vơn kế và ampe kế. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập và yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. 2. Đồ dung dạy học: - 1 dây dẫn chưa biết giá trị. - 1 bộ nguồn điện cĩ giá trị từ 0 6V. - 1 ampe kế cĩ GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A. - 1 vơn kế cĩ GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 1 cơng tắc điện. - 7 đoạn dây nối. - HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài thực hành. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. - Y/C lớp phĩ học tập báo tình hình chuẩn bị bài của các - Lớp phĩ học tập báo cáo việc chuẩn bị bài bạn trong lớp của các bạn trong lớp. - GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: - HS lên bảng trả lời các câu hỏi theo y/c của + Câu hỏi mục 1 trong mẫu báo cáo thực hành. GV. a) Cơng thức tính điện trở: R= U/I. b) Dùng vơn kế mắc song song với dây dẫn cần đo HĐT, chốt (+) của vơn kế được mắc phía cực (+) của nguồn điện. c) Dùng ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo CĐDĐ , chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện. + Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của 1 dây dẫn + HS vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở. bằng vơn kế và ampe kế. - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở. GV gọi HS - HS nhận xét câu trả lời của các bạn. nhận xét câu trả lời của các bạn. - GV đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp và đánh giá - HS lắng nghe. cho điểm HS được kiểm tra trên bảng. * HĐ 2: Nội dung thực hành. - GV chia nhĩm, phân cơng nhĩm trưởng y/c nhĩm trưởng - HS trong nhĩm cử đại diện lên nhận dụng cụ của các nhĩm phân cơng nhiệm vụ cho các bạn trong nhĩm TN, phân cơng bạn ghi chép kết quả và ý kiến của mình. thảo luận của nhĩm. - GV nêu y/c chung của tiết thực hành về thái độ học tập, ý - HS lắng nghe. thức kỉ luật. - GV giao dụng cụ thực hành cho các nhĩm. Y/C các nhĩm - HS các nhĩm tiến hành TN. Đọc kết quả đo Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 5
  6. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 tiến hành TN theo mục II và đọc đúng kq TN. đúng quy tắc. - GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc. Đặc biệt là cách mắc vơn kế và ampe kế vào mạch trước khi đĩng cơng tắc. - Y/C các nhĩm hồn thành mẫu báo cáo thực hành - Các nhĩm hồn thành mẫu báo cáo thực hành theo mục a, b, c. * HĐ 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS. - GV thu báo cáo thực hành. - HS nộp báo cáo - GV nhận xét, rút kinh nghiệm về: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm lần sau + Thao tác TN + Thái độ học tập của nhĩm + Ý thức kỉ luật. * HĐ 4: Dặn dị - Y/C HS về nhà + Nghiên cứu lại nội dung của bài thực hành. + Ơn lại kến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7 để chuẩn bị cho tiết học tới V/ Rút kinh nghiệm . Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 4. BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I/ Mục tiêu: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 6
  7. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 1. Kiến thức: Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp 2. Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mqh giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận được định luật ơm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK, SGV. 2. Đồ dung dạy học: 3 điện trở mẫu cĩ, 1 ampe kế, 1 vơn kế cĩ, 1 nguồn điện 6V, 1 cơng tắc, 7 đoạn dây nối. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ơm. 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. * HĐ 1.1: Nhớ lại kiến thức ở lớp 7. - GV y/c HS trả lời các câu hỏi: - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV: + Trong đoạn mạch gồm 2 bĩng đèn mắc nối tiếp, cđdđ + Trong đoạn mạch gồm 2 bĩng đèn mắc nối chạy qua mỗi đèn cĩ mqh như thế nào với cđdđ trong tiếp thì cđdđ qua mỗi bĩng đèn cĩ giá trị bằng mạch chính? cđdđ qua mạch chính. + HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hđt + HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng hđt giữa 2 đầu mỗi bĩng đèn? giữa 2 đầu mỗi bĩng đèn. - GV nhận xét và ghi bảng: Đ1 nt Đ2. - HS lắng nghe. + I1 = I2 = I (1). + U1 + U2= U (2). * HĐ 1.2: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - Y/C HS quan sát h4.1 SGK đọc và trả lời câu hỏi C1. - HS quan sát h4.1 SGK đọc và trả lời câu C1. + C1: Mạch điện h4.1 cĩ R1 nt R2 nt (A). - GV nhận xét câu trả lời. Giới thiệu hệ thức (1) và (2) - HS lắng nghe. vẫn đúng với đoạn mạch gồm điện trở R1 nt R2. - Y/C HS đọc và trả lời câu C2. GV nx và cho HS ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C2. + C2: Áp dụng định luật Ơm ta cĩ. U U1 I1.R1 I = U = I. R = R U 2 I 2.R2 U1 R1 Vì I1 = I2 = ( ĐPCM). U 2 R2 U1 U 2 U1 R1 Hoặc I1= I2 = = (3). R1 R2 U 2 R2 * HĐ 2: Điện tương đương của đoạn mạch nối tiếp. * HĐ 2.1: Điện tương đương. - Y/C HS đọc k/n điện trở tương đương trong SGK. - HS đọc k/n về điện trở tđ trong SGK. * HĐ 2.2: Cơng thức tính điện tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. - Y/C HS đọc câu C3 suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo - HS đọc và trả lời câu C3 theo hd của GV: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 7
  8. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 hướng dẫn của GV. + Vì R1 nt R2 nên: UAB= U1 + U2. + Viết biểu thức liên hệ giữa : UAB, U1 và U2. IAB . RAB = I1 . R1 + I2 .R2; + Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng. mà IAB = I1 = I2 Rtđ = R1 + R2 (ĐPCM) (4). - GV giới thiệu: cơng thức (4) được chứng minh bằng lí - HS lắng nghe. thuyết. Do vậy để khẳng định cơng thức này chúng ta đi làm TN kiểm tra. * HĐ 2.3: Thí nghiệm kiểm tra. - GV hd HS làm TN kiểm tra như trong SGK h4.1. Theo - HS các nhĩm tiến hành mắc mạch điện và thí dõi và hd các nhĩm tiến hành mắc mạch điện. nghiệm theo hướng dẫn của GV. * HĐ 2.4: Kết luận. - Y/C các nhĩm thảo luận và rút ra kết luận. - HS các nhĩm thảo luận và rút ra kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cĩ điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. Rtđ = R1 + R2. - GV giới thiệu: Các thiết bị điện cĩ thể mắc nối tiếp - HS lắng nghe. nhau khi chúng chịu được cùng 1 cđdđ. GV giới thiệu k/n giá trị cường độ định mức ( SGK). * HĐ 3: Củng cố và vận dụng. - GV y/c HS đọc và trả lời câu C4. GV nhận xét và cho - HS đọc và trả lời câu C4: HS ghi vở. + Khi K mở, 2 đèn khơng hoạt động vì mạch hở, khơng cĩ dịng điện chạy qua đèn. + Khi K đĩng cầu chì bị đứt, 2 đèn cũng ko hđ - GV y/c HS trả lời câu hỏi: Cần mấy cơng tắc để điều vì mạch hở ko cĩ dịng điện chạy qua chúng. khiển đoạn mạch nối tiếp. + Khi K đĩng dây tĩc bĩng đèn Đ1 bị đứt thì - GV y/c HS đọc và trả lời câu C5. GV nx câu trả lời và Đ2 cũng ko hđ vì mạch hở, ko cĩ dđ chạy qua. giới thiệu mở rộng: - HS trả lời: Chỉ cần 1 cơng tắc điều khiển đoạn + Điện trở tđ của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp mạch mắc nối tiếp. là. Rtđ = R1+ R2+ R3. - HS đọc và trả lời câu C5: + Trong đoạn mạch gồm n phần tử R giống nhau mắc nối + Vì R1 nt R2 do đĩ điện trở tđ là R12. tiếp thì điện trở tđ của đoạn mạch là. R12 = R1 + R2 = 40  Rtđ = n. R Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tđ - GV hệ thống lại bài học và y/c HS phần ghi nhớ SGK. của đoạn mạch mới là RAC. * HĐ 4: Dặn dị. RAC = R12 + R3 = 60  - Y/C HS về nhà: Học bài cũ. Làm các bài tập 4.1 4.7 + RAC > mỗi điện trở thành phần. trong SBT. Ơn tập lại kiến thức về mạch mắc song song - HS nghe và đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. đã học ở lớp 7. Nghiên cứu trước nội dung của bài 5 SGK để chuẩn bị cho tiết học tới. V/ Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 5: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP. I/ Mục tiêu. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 8
  9. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các BT đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở. 2. Kĩ năng: - Giải BT Vật Lý theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin. - Sử dụng đúng thuật ngữ. 3. Thái độ: cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bảng phụ về các bước giải BT. Nghiên cứu trước các BT cĩ trong bài học. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ơm. - HS2: Viết cơng thức biểu diễn mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch cĩ 2 điện trở mắc nối tiếp. 3. Nội dung tiết học: - GV: Chúng ta đã học về định luật ơm, vận dụng để xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp. Tiết học hơm nay chúng ta vận dụng các kiến thức đã học trong các bài trước để giải 1 số BT đơn giản vận dụng định luật ơm. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Bài tập 1. - HS đọc đề BT1. - GV gọi HS đọc nội dung BT1. - Cá nhân HS tĩm tắt đề BT1. - GV y/c HS tĩm tắt đề BT1. - HS giải bài tập theo hướng dẫn của GV. - Y/C cá nhân HS giải BT1 ra giấy nháp. + Tĩm tắt: - GV hướng dẫn chung cả lớp giải BT1 bằng cách R1= 5 ; Uv= 6 V; IA= 0,5 A. trả lời các câu hỏi sau: a. Rtđ= ? + R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? b. R2=? ampekế, vơn kế đo những đại lượng nào? + Giải: + Vận dụng cơng thức nào để tính điện trở tương Phân tích mạch điện: (A) nt( R1 nt R2). đương Rtđ và R2? Ta cĩ: IA = IAB = 0,5 A. Uv = UAB =6 V. a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: UAB 6 R tđ = = = 12  IAB 0,5 b. Vì R1 nt R2 Rtđ = R1+ R2 R2 = Rtđ - R1 = 12- 5 = 7  - HS đưa ra cách giải khác: + Tính U1= I1. R1 Tính U2 Tính R2 và tính - Y/C HS chữa vào vở và đưa ra cách giải khác. Rtđ = R1+ R2. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và y/c HS về làm bài tập 1 theo - HS đọc, tĩm tắt bài tập 2. cách giải khác mà các em đã đưa ra. - HS lên bảng giải bài tập, HS khác ở dưới làm bài ra giấy nháp, tham gia nhận xét bài làm của bạn. * HĐ2: Bài tập 2. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 9
  10. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 Ba điện trở R1=5 R2=10 , R3=15 được - HS lắng nghe nhận xét của GV và ghi vở. mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V + Tĩm tắt: a) Tính điện trở tương đương của mạch. R1 = 5 ; R2 = 10 ; R3 = 15 . U= 12V b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. a)Rtđ = ? - Y/C HS đọc, tĩm tắt bài tập 2. b) U1 = ?, U2 = ?, U3 = ? - Gọi HS lên bảng giải bài tập 2, HS khác ở dưới làm bài ra giấy nháp, nhận xét bài làm của bạn. + Giải: - GV nhận xét và sửa chữa rồi cho HS ghi vở. a) Rtđ= R1+R2+R3= 5+10+15=30  b) U Từ cơng thức ĐL Ơm I = R * HĐ3: Bài tập 3. U 12 I = = = 0,4A Rtd 30 Bài tập 4.14 ( SBT- Tr11) U1= I.R1= 5.0,4= 2V - Y/C HS đọc, tĩm tắt và giải bài tập 3. U2= I.R2= 10.0,4=4V - Gọi HS lên bảng giải bài tập 3. HS khác làm ra U3= 12- 6 =6V giấy nháp. - HS đọc, tĩm tắt và giải bài tập 3. - Y/C HS nhận xét bài làm của bạn. GV sửa chữa - HS lên bảng giải bài tập, HS khác làm bài ra giấy và cho HS ghi vở. nháp. - HS tham gia nhận xét bài làm của bạn. Ghi vở. + Tĩm tắt: - Y/C HS đưa ra cách giải khác. R1 = 3 ; R2 =5  * HĐ4: Củng cố. R3 = 7 ; UAB = 6V - GV hệ thống lại : a) I1,I2,I3 = ? + Bài tập 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện b) hiệu điện thế nào lớn nhất= ? trở mắc nối tiếp. + Giải: + Bài tập 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện a) R1 nt (R2 nt R3). trở mắc //. U 6 + Bài tập 3 vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. Rtđ=R1+ R2 +R3 = 15 I = 0.4A - GV y/c HS chú ý cách tính điện trở cho đoạn Rtd 15 mạch hỗn hợp. I=I1=I2=I3=0.4A * HĐ5: Dặn dị. b) U - GV y/c HS về nhà: Áp dụng cơng thức định luật Ơm: I = + Nghiên cưu lại cách giải các bài tập đã làm ở R trên lớp, giải lại các bài tập đĩ với cách giải khác.  U= I.R do đĩ hiệu điện thế chạy qua điện trở lớn + Làm các bài tập 6.1 6.5 SBT. nhất thì lớn nhất ( R3=7 ) + Nghiên cứu trước nội dung của bài 7 SGK để  U3= I.R3= 0.4.7= 2,8A chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. .- HS lắng nghe. V/ Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 6. BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song 2. Kĩ năng: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 10
  11. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - Xác định được bằng thí nghiệm mqh giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận được định luật ơm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Một biến thế nguồn. Apekế DC cĩ GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. Vơn kế DCcĩ GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. Điện trở mẫu: R1=10 ; R2=15 ; R3= 6 . Cơng tắc. Dây dẫn III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình trên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Trong đoạn mạch gồm 2 bĩng đèn mắc //, hđt và cđdđ của đoạn mạch cĩ mqh ntn với hđt và cđdđ các mạch rẽ? 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch mạch song song điện trở tương đương của cả đoạn mạch cĩ bằng tổng các điện trở thành phần khơng? Bài học hơm nay giúp ta trả lời câu hỏi này. * HĐ2: Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. * HĐ2.1: Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 - Y/C HS trả lời các câu hỏi: - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV: + Trong đoạn mạch gồm 2 bĩng đèn mắc song song, cđdđ + Trong đoạn mạch gồm 2 bĩng đèn mắc song chạy qua mỗi đèn cĩ mqh như thế nào với cđdđ trong song thì cđdđ qua mạch chính bằng tổng các mạch chính? cđdđ qua các mạch rẽ. + HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hđt + HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch bằng hđt giữa 2 giữa 2 đầu mỗi bĩng đèn? đầu mỗi mạch rẽ. - GV nhận xét và ghi bảng: Đ1 // Đ2. - HS lắng nghe và ghi vở. + I = I1 + I2 (1). + U = U1= U2 (2). * HĐ2.2: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. - Y/C HS q/s h5.1 SGK và cho biết điện trở R1 và R2 - HS q/s h5.1 SGK và trả lời câu hỏi của: + R1 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trị của vơn kế, // R2. ampe kế trong sơ đồ. + (A) nt ( R1 // R2); (A) đo cđdđ mạch chính. + (V) đo hđt giữa 2 điểm A, B cũng là hđt giữa 2 đầu R1 và R2 . - GV giới thiệu các hệ thức về mqh giữa U, I trong đoạn - HS lắng nghe. mạch cĩ 2 bĩng đèn mắc // vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1 // R2. - GV y/c HS lên bảng viết hệ thức với 2 điện trở R1 // R2 - HS lên bảng viết hệ thức: + UAB = U1 = U2 (1). + IAB = I1+ I2 (2). - Y/C HS đọc và trả lời câu C2. GV nhận xét câu trả lời và - HS đọc và trả lời câu C2: Áp dụng đl Ơm cho cho HS ghi vở. mỗi đoạn mạch nhánh ta cĩ: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 11
  12. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 U1 I1 U1.R2 = R1 = , vì R1 // R2 I 2 U 2 U 2.R1 R2 I1 R2 nên U1 = U2 = (3). I 2 R1 - Y/C HS phát biểu thành lời mqh giữa CĐDĐ qua các - HS nêu được: từ hệ thức (3) trong đoạn mạch mạch rẽ và điện trở thành phần. // cđdđ qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. * HĐ3: Điện trở tđ của đoạn mạch song song * HĐ3.1: Cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //. - GV hướng dẫn HS chứng minh câu C3. - HS đọc và suy nghĩ hồn thành câu C3 theo + Viết hệ thức liên hệ giữa I1, I2 , I. hướng dẫn của GV. + Vận dụng cơng thức định luật Ơm thay I theo U, R. + Vì R1// R2 I = I1+ I2 . UAB U1 U 2 = + . Rtđ R1 R2 Mà UAB = U1 =U2 1 1 1 = + (4) Rtđ R1 R2 R1.R2 Rtđ = (4’). R1 R2 - GV nhận xét và đưa ra kết luận: Chúng ta đã xây dựng - HS lăng nghe và nêu cách tiến hành TN kiểm được cơng thức tính Rtđ đối với đoạn mạch mắc //. Y/C tra cơng thức (4). HS nêu cách tiến hành TN kiểm tra cơng thức (4). * HĐ3.2: TN kiểm tra. - Y/C HS các nhĩm mắc mạch điện và tiến hành TN theo - HS các nhĩm mắc mạch điện theo hướng dẫn hướng dẫn của : của GV. + Mắc mạch điện theo sơ đồ h 5.1 SGK. - HS nêu kết luận: Đối với đoạn mạch gồm 2 + Đọc chỉ số của (A) IAB. điện trở mắc // thì nghịch đảo của điện trở + Thay R1, R2 bằng điện trở tương đương. Giữ UAB tương đương bằng tổng nghịch đảo của các khơng đổi. điện trở thành phần. + Đọc số chỉ của (A) I’AB. + So sánh IAB, I’AB Nêu kết luận. - GV nhận xét và giới thiệu: Người ta thường dùng các - HS lắng nghe giới thiệu về HĐT định mức dụng cụ điện cĩ cùng hđt định mức và mắc chúng // vào của dụng cụ điện. mạch điện. Khi đĩ chúng đều hoạt động bình thường và cĩ thể sử dụng độc lập với nhau nếu hđt của mạch điện bằng hđt định mức của các dụng cụ. * HĐ4: Vận dụng, củng cố. - Y/C HS phát biểu thành lời mqh giữa U, I, R trong đoạn - HS phát biểu mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch mắc //. mạch mắc //. - GV y/c HS đọc và trả lời câu C4. GV nhận xét và cho - HS đọc và trả lời câu C4: HS ghi vở. + Vì quạt trần và đèn dây tĩc cĩ cùng HĐT định mức là 220V , do đĩ đèn và quạt được mắc // vào nguồn điện 220V để chúng hoạt Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 12
  13. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 động bình thường. + Sơ đồ mạch điện. - GV y/c HS đọc và trả lời câu C5. GV nhận xét và cho HS ghi vở. + Nếu đèn khơng hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho. - HS đọc và trả lời câu C5: - GV giới thiệu + Vì R1 // R2 nên điện trở tương đương làR12. + Trong đoạn mạch cĩ 3 điện trở mắc // thì điện trở tương 1 1 1 1 = + = R12 = 15  1 1 1 1 đương là: = + + . R12 R1 R2 15 Rtđ R1 R2 R3 + Khi mắc thêm R3 thì điện trở tương đương R của đoạn mạch mới là R . + Nếu cĩ n phần tử R giống nhau mắc // thì: Rtđ = . AC n 1 1 1 3 1 = + = = RAC = 10  + Lưu ý biểu thức (4’) chỉ đúng cho đoạn mạch gồm 2 RAC R12 R3 30 10 điện trở mắc //. RAC < mỗi điện trở thành phần. - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS lắng nghe. * HĐ5: Dặn dị. - GV y/c HS về nhà: + Học thuộc bài trong phần ghi nhớ SGK. + Làm các bài tập 5.1 5.6 SBT. + Ơn lại các bài 2, 4, 5 trong SGK. Nghiên cứu trước bài 6 để chuẩn bị cho tiết bài tập. - HS đọc ghi nhớ SGK. V/ Rút kinh nghiệm. Ký duyƯt cđa tỉ chuyªn m«n Ký duyƯt cđa BGH Ngµy 6 th¸ng 9 n¨m 2016 Ngµy th¸ng n¨m 2016 Tổ trưởng Nguyễn Thị Nhị Hà Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 7. BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các BT đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở. 2. Kĩ năng: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 13
  14. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - Giải BT Vật Lý theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin. - Sử dụng đúng thuật ngữ. 3. Thái độ: cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bảng phụ về các bước giải BT. Nghiên cứu trước các BT cĩ trong bài học. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ơm. - HS2: Viết cơng thức biểu diễn mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch cĩ 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. 3. Nội dung tiết học: - GV: Chúng ta đã học về định luật ơm, vận dụng để xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Tiết học hơm nay chúng ta vận dụng các kiến thức đã học trong các bài trước để giải 1 số BT đơn giản vận dụng định luật ơm. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS - HS đọc đề BT1. * HĐ 1: Bài tập 1. - Cá nhân HS tĩm tắt đề BT1. - GV gọi HS đọc nội dung BT1. - HS giải bài tập theo hướng dẫn của GV. - GV y/c HS tĩm tắt đề BT1. + Tĩm tắt: - Y/C cá nhân HS giải BT1 ra giấy nháp. R1= 5 ; Uv= 6 V; IA= 0,5 A. - GV hướng dẫn chung cả lớp giải BT1 bằng cách c. Rtđ= ? trả lời các câu hỏi sau: d. R2=? + R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? + Giải: ampekế, vơn kế đo những đại lượng nào? Phân tích mạch điện: (A) nt( R1 nt R2). + Vận dụng cơng thức nào để tính điện trở tương Ta cĩ: IA = IAB = 0,5 A. đương Rtđ và R2? Uv = UAB =6 V. a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: UAB 6 R tđ = = = 12  IAB 0,5 b. Vì R1 nt R2 Rtđ = R1+ R2 R2 = Rtđ - R1 = 12- 5 = 7  - HS đưa ra cách giải khác: + Tính U1= I1. R1 Tính U2 Tính R2 và tính Rtđ = R1+ R2. - Y/C HS chữa vào vở và đưa ra cách giải khác. - HS lắng nghe. - HS đọc, tĩm tắt bài tập 2. - HS lên bảng giải bài tập, HS khác ở dưới làm bài - GV nhận xét và y/c HS về làm bài tập 1 theo ra giấy nháp, tham gia nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe nhận xét của GV và ghi vở. + Tĩm tắt: cách giải khác mà các em đã đưa ra. R1 = 10 ; IA1 = 1,2A; IA = 1,8A. * HĐ2: Bài tập 2. a) UAB = ? - Y/C HS đọc, tĩm tắt bài tập 2. b) R2 = ? - Gọi HS lên bảng giải bài tập 2, HS khác ở dưới + Giải: làm bài ra giấy nháp, nhận xét bài làm của bạn. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 14
  15. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - GV nhận xét và sửa chữa rồi cho HS ghi vở. a) (A) nt R1 I1= IA1 = 1,2A (A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A - GV đưa ra cách giải khác: U Từ cơng thức: I = U = I.R + Tính RAB= ? R + Tính R2= ? U1 = I1. R1= 1,2. 10 = 12V. + Tính UAB= ? Vì R1// R2 nên U1 = U2 = UAB = 12V * HĐ3: Bài tập 3. Vậy HĐT giữa hai điểm A và B là 12V. - Y/C HS đọc, tĩm tắt và giải bài tập 3. b) Vì R1// R2 nên I = I1+ I2 - Gọi HS lên bảng giải bài tập 3. HS khác làm ra I2 = I- I1 = 1,8- 1,2 = 0,6A giấy nháp. U - Y/C HS nhận xét bài làm của bạn. GV sửa chữa Từ cơng thức ĐL Ơm I = và cho HS ghi vở. R U 2 12 R2 = = = 20  - Y/C HS đưa ra cách giải khác. I 2 0,6 * HĐ4: Củng cố. Vậy điện trở R2 = 20 . - GV hệ thống lại : - HS chú ý ghi lại cách giải khác vào vở để giải. + Bài tập 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện - HS đọc, tĩm tắt và giải bài tập 3. trở mắc nối tiếp. - HS lên bảng giải bài tập, HS khác làm bài ra giấy nháp. + Bài tập 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện - HS tham gia nhận xét bài làm của bạn. Ghi vở. trở mắc //. + Tĩm tắt: + Bài tập 3 vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. R1 = 15 ; R2 = R3 = 30 ; UAB = 12V - GV y/c HS chú ý cách tính điện trở cho đoạn a) RAB = ? mạch hỗn hợp. b) I1, I2, I3 = ? * HĐ5: Dặn dị. + Giải: - GV y/c HS về nhà: a) (A) nt R1 nt (R2// R3). + Nghiên cưu lại cách giải các bài tập đã làm ở 30 Vì R2 = R3 R23 = = 15  trên lớp, giải lại các bài tập đĩ với cách giải khác. 2 + Làm các bài tập 6.1 6.5 SBT. RAB = R1+ R23 = 15+ 15 = 30  + Nghiên cứu trước nội dung của bài 7 SGK để U b) Áp dụng cơng thức định luật Ơm: I = chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. R - HS đưa ra cách giải khác. UAB 12 - HS lắng nghe. IAB = = = 0,4A RAB 30 I1 = IAB = 0,4A U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V U2 = U3 = UAB- U1 = 12- 6 = 6V. U 2 6 I2 = = = 0,2A R2 30 I3 = I2 = 0,2A. V/ Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 8. BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆNTRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiếu dài 2. Kỹ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiếu dài Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 15
  16. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK. - Một biến thế nguồn 3V; Apekế DC cĩ GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vơn kế DCcĩ GHĐ 6 V và ĐCNN 0,1 V; 3 dây điện trở cĩ cùng tiết diện, được làm cùng 1 loại vật liệu; 1 cơng tắc; 8 đoạn dây dẫn III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình trên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Dây dẫn là một bộ phận quan trọng của các mạch điện. Các dây dẫn cĩ thể cĩ kích thước khác nhau. Cần phải xác định xem điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc vào những yếu tố đĩ như thế nào? * HĐ2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau - Y/C HS q/s h7.1 SGK và cho biết chúng khác nhau ở - HS q/s h7.1 SGK, nêu được: Các dây dẫn này yếu tố nào? Điện trở của dây dẫn này liệu cĩ như nhau khác nhau: Chiều dài dây dẫn; Tiết diện dây; khơng? Yếu tố nào cĩ thể gây ảnh hưởng đến điện trở Chất liệu làm dây dẫn. của dây dẫn? - Y/C HS thảo luận đề ra phương án kiểm tra sự phụ - HS thảo luận đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn. - GV gợi ý cách tiến hành kiểm tra sự phụ thuộc của 1 - Đại diện nhĩm trình bày phương án, HS khác đại lượng vào 1 trong các yếu tố khác nhau đã học ở lớp nhận xét để đưa ra phương án kiểm tra đúng. dưới. * HĐ3: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. * HĐ3.1: Dự kiến cách làm - GV y/c HS nêu phương án thí nghiệm kiểm tra. - HS nêu phương án làm thí nghiệm kiểm tra: Từ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. - GV y/c HS nêu dự đốn về sự phụ thuộc của điện trở - HS dự đốn, trả lời câu C1: Dây dẫn 2l cĩ vào chiều dài dây dẫn bằng cách trả lời câu C1. điện trở 2R, dây dẫn 3l cĩ điện trở 3R. * HĐ3.2: Thí nghiệm kiểm tra - GV thống nhất thí nghiệm và y/c HS tiến hành mắc sơ - Các nhĩm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả đồ h7.2 a, b, c SGK và ghi kết quả vào bảng 1. vào bảng 1. - Y/C các nhĩm trình bày kết quả, các nhĩm khác nhận - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả. HS các xét. nhĩm khác nhận xét: So sánh dự đốn ban đầu đưa ra kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 16
  17. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - Y/C HS nêu kết luận qua TN kiểm tra dự đốn. - HS nêu kết luận và ghi vở: Điện trở của các dây dẫn cĩ cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. - GV nx và giới thiệu thêm: Với 2 dây dẫn cĩ điện trở - HS lắng nghe. tương ứng R 1, R2 cĩ cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, chiều dài dây dẫn tương ứng là l1, l2. R1 l1 R2 l2 * HĐ 4: Vận dụng- Củng cố. - Y/C HS đọc và trả lời câu C2. GV nx và cho HS ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C2: Khi giữ HĐT ko đổi, nếu mắc bĩng đèn vào HĐT này bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Theo ĐL Ơm, cđdđ chạy qua đèn càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn hoặc cĩ thể khơng sáng. - GV hướng dẫn HS trả lời câu C3: Tính điện trở R của - HS đọc và trả lời câu C3 theo hd của GV: U cuộn dây, sau đĩ vận dụng kết luận đã rút ra để tính + Điện trở của cuộn dây là: R = = 20  chiều dài của cuộn dây. I 20.4 + Chiều dài của cuộn dây là: l= = 40m 2 - GV hd HS trả lời câu C4: Lập tỉ lệ I1 đối với I2 chiều - HS đọc và trả lời câu C4: dài l1 đối với l2. I 2 Vì I1 = 0,25.I2 = nên điện trở của đoạn dây 4 thứ nhất lớn hơn gấp 4 lần đoạn dây thứ 2, do đĩ l = 4.l - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và phần cĩ thể em chưa 1 2 - HS đọc phần ghi nhớ và phần cĩ thể em chưa biết SGK. biết SGK. * HĐ5: Dặn dị. - GV y/c HS về nhà: + Học thuộc bài trong phần ghi nhớ SGK. + Làm các bài tập 7.1 7.4 trong SBT. + Nghiên cứu nội dung bài 8 trong SGK . V/ Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 9. BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện 2. Kỹ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 17
  18. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 2. Đồ dùng dạy học: Một biến thế nguồn 3V; Apekế DC cĩ GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vơn kế DCcĩ GHĐ 6 V và ĐCNN 0,1 V; Dây cơntăngtan; 1 cơng tắc; 8 đoạn dây dẫn; bảng lắp điện III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình trên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Chữa bài tập 7.2 trong SBT. - HS2: Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây dẫn? 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Các dây dẫn cĩ thể được làm từ cùng một loại vật liệu, chẳng hạn bằng đồng nhưng với tiết diện khác nhau. Cĩ dây tiết diện nhỏ, cĩ dây tiết diện lớn. Nếu các dây này cĩ cùng chiều dài thì điện trở của chúng phụ thuộc vào tiết diện như thế nào? Bài học hơm nay giúp ta trả lời câu hỏi này. * HĐ 2: Dự đốn sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. - Y/C HS dựa vào kiến thức về điện trở tương đương - HS trả lời câu hỏi C1: trong đoạn mạch mắc // để trả lời câu hỏi C1. + R2= R/2. + R3= R/3. - GV nhận xét câu C1 và y/c HS dự đốn sự phụ thuộc - HS lắng nghe và trả lời câu C2: Đối với các của R vào S qua câu C2. dây dẫn cĩ cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu, nếu tiết diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở của nĩ nhỏ hơn bấy nhiêu lần. * HĐ 3: Thí nghiệm kiểm tra. - GV y/c HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đốn. - HS làm thí nghiệm theo y/c của GV. - GV vẽ sơ đồ thí nghiệm và y/c HS nêu những dụng cụ - HS quan sát sơ đồ trên bảng và xác định: cần thiết để làm thí nghiệm, nêu các bước tiến hành thí + Các dụng cụ cần thiết: dây dẫn cĩ tiết diện S 1 nghiệm. đường kính d1; ampe kế; vơn kế; cơng tắc; nguồn điện, dây nối. + Các bước tiến hành thí nghiệm: . Mắc mạch điện theo sơ đồ. . Thay các điện trở R, được làm từ cùng một loại vật liệu, cùng chiều dài, tiết diện S khác nhau. . Đo các giá trị U, I để tính R. . So sánh với dự đốn để rút ra nhận xét qua thí nghiệm. - GV nhận xét và bổ sung nếu cần thiết. - HS nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo cách - Y/C HS tiến hành TN theo nhĩm để hồn thành bảng 1 bước và hồn thành bảng 1, thảo luận và rút ra SGK. GV hướng dẫn HS thảo chung cả lớp để rút ra kết kl: Điện trở của dây dẫn cĩ cùng chiều dài và luận. GV nhận xét và cho HS ghi vở. được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. - Y/C HS đọc phần nhận xét SGK. - HS đọc phần nhận xét trong SGK. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 18
  19. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 2 2 - Y/C HS tính tỉ số (S 2/S1)= (d 2/d 1) và so sánh với tỉ số - HS tính: R1/R2 thu được từ bảng 1. + Vận dụng cơng thức tính diện tích hình trịn. d 2 s .r 2 . 4 ( là hằng số; r là bán kính; d là đường kính). 2 R1 S2 d2 2 R2 S1 d1 - GV nhắc lại mqh giữa R và S. - HS lắng nghe. * HĐ 4: Vận dụng- Củng cố. - Y/C HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Y/C HS đọc và trả lời câu C3 theo hướng dẫn sau: - HS đọc và trả lời câu C3 theo hướng dẫn của + Tiết diện của dây dẫn thứ 2 lớn gấp mấy lần dây thứ GV: nhất? + C3: Điện trở của dây dẫn thứ nhất lớn gấp 3 + Vận dụng kết luận so sánh điện trở của 2 dây dẫn. lần điện trở của dây dẫn thứ 2. - Y/C HS đọc và trả lời câu C4. - HS đọc và trả lời câu C4: + Áp dụng tỉ lệ: S1 R2 S1 R2 R1. S2 R1 S2 2 2 Với: R1= 5,5  ; S1= 0,5mm ; S2= 2,5mm R2= 1,1  - HS: Điện trở của các dây dẫn cĩ cùng chiều - Gọi HS nhắc lại mqh giữa R và S của dây dẫn dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. * HĐ 5: Dặn dị. - GV y/c HS về nhà: Học thuộc bài trong phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập C5, C6 và các bài 8.1 8.4 trong SBT. Nghiên cứu trước nội dung bài 9 trong SGK . V/ Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 10 BÀI 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn 2. Kỹ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 19
  20. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 2. Đồ dùng dạy học: Một biến thế nguồn 3V; Apekế DC cĩ GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vơn kế DC cĩ GHĐ 6 V và ĐCNN 0,1 V; Dây nikelin; Dây nicrơm; 1 cơng tắc; Chốt kẹp dây dẫn; 8 đoạn dây dẫn; bảng lắp điện III/ Tiến trình trên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Em đã biết điện trở phụ thuộc vào những yếu tố nào? và phụ thuộc như thế nào? - HS2: Làm bài tập 8.3 trong SBT 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn ta phải làm như thế nào? * HĐ 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Y/C HS nêu cách tiến hành thí nghiệm: Sự phụ thuộc - HS nêu các dụng thí nghiệm cần thiết, các của R vào vật liệu làm dây dẫn. bước tiến hành thí nghiệm. - Y/C HS làm thí nghiệm theo các bước: a, b, c, d của - HS tiến hành thí nghiệm theo nhĩm, thảo luận phần 1 trong SGK. nhĩm để rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Gọi đại diện các nhĩm trình bày nhận xét. GV nhận xét - Đại diện các nhĩm nx và ghi vở: Điện trở của và kết luận, cho HS ghi vở . dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn * HĐ3: Điện trở suất. Cơng thức điện trở * HĐ3.1: Điện trở suất - GV y/c HS đọc phần giới thiệu SGK và trả lời các câu - HS đọc phần giới thiệu SGK và trả lời câu hỏi hỏi : của GV: + Điện trở suất là gì? + Điện trở xuất của một vật liệu (hay một chất) cĩ trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đĩ cĩ chiều dài 1m và cĩ tiết diện 1m2 + Kí hiệu của điện trở suất + Kí hiệu là: (rơ) + Đơn vị của điện trở suất? + Đơn vị: .m ( Ơm mét) - GV treo bảng điện trở suất của 1 số chất, hướng dẫn HS - HS quan sát và nghe GV hướng dẫn xác định, xác định và giải thích ý nghĩa của các con số giải thích ý nghĩa các con số - Y/C HS đọc và trả lời câu C2 theo hướng dẫn: - HS trả lời câu hỏi C2: -6 + Điện trở suất của cơnstăngtan là bao nhiêu? ý nghĩa + Biết ( constăngtan)= 0,5.10 .m , cĩ nghĩa là con số đĩ? một dây dẫn hình trụ làm bằng cơnstăngtan, cĩ chiều dài 1m và tiết diện 1m 2 thì điện trở của nĩ là 0,5.10-6 () + Dựa vào mối quan hệ R và tiết diện S của dây để tính + Đoạn dây cơnstăngtan cĩ l = 1m, điện trở của dây cơnstăngtan trong câu C2. s = 1mm2 = 10-6 m2 cĩ điện trở là 0,5 ( ) * HĐ3.2: Cơng thức điện trở - GV hướng dẫn HS trả lời câu C3. Y/C HS thực hiện - HS hồn thành bảng 2 theo các bước hd trheo các bước hồn thành bản 2 rồi đưa ra cơng thức Các Dây dẫn (được làm từ Điện trở tính bước vật liệu cĩ điện trở của dây tính suất) dẫn 1 chiều Tiết diện R1= dài 1m 1m2 Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 20
  21. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 2 chiều Tiết diện R2 = .l dài l(m) 1m2 3 chiều Tiết diện l R3= . dài l(m) S (m2) S * HĐ3.3: Kết luận - GV yêu cầu HS viết cơng thức và giải thích các kí hiệu, l đơn vị của từng đại lượng trong cơng thức. - HS ghi cơng thức: R . S Trong đĩ: là điện trở suất( .m); l chiều dài - GV: Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm tỏa nhiệt dây dẫn(m); S là tiết diện dây dẫn(m2) trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây là nhiệt vơ ích, làm - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Biện pháp bảo hao phí điện năng. Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác vệ mơi trường: để tiết kiệm năng lượng, cần sử định chỉ chịu được một cđdđ cho pháp cĩ thể làm dây dụng dây dẫn cĩ điện trở suất nhỏ. Ngày nay, dẫn nĩng chảy, gây hỏa hoạn và những hậu quả mơi người ta đã phát hiện ra một số chất cĩ tính chất trường nghiêm trọng. Vậy để giảm những hậu quả ta phải đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở làm gì? GV nx và cho HS ghi vở. suất của chúng giảm về giá trị = 0 (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc việc ứng dụng vật liệu siêu dẫn vào trong thực tiễn cịn gặp nhiều khĩ khăn, chủ yếu do các vật liệu đĩ chỉ là siêu dẫn * HĐ 4: Vận dụng - Củng cố. khi nhiệt độ rất thấp (dưới 00C rất nhiều). - Y/C HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Y/C HS đọc và trả lời câu C4 theo hướng dẫn sau: - HS đọc phần ghi nhớ Vận dụng cơng thức tính diện tích hình trịn - HS đọc và trả lời câu C4: 2 2 + Tĩm tắt: 2 d d -3 S .r . 2 . RCu= ?. Biết l= 4m; d= 1mm= 10 m 2 4 + Giải:Áp dụng cơng thức: l 8 4.4 Cu . Cu 1, 7.10 . 6 0, 087 - GV giới thiệu: Từ câu C4 suy ra điện trở của dây đồng R Cu S R 3,14.10 trong đoạn mạch là rất nhỏ cho nên người ta bỏ qua điện - HS lắng nghe. trở của dây nối trong mạch. - Y/C HS đọc và trả lời câu C5 theo hướng dẫn sau: l - HS đọc và trả lời câu C5. + Điện trở: R . S + Tĩm tắt: ? l 2m;S 1mm2 10 6 m2 R Al 2 2 3 2 d d ? l 8m;d 0,4mm 0,4.10 m; 3,14 R nikelin + Cơng thức tính: S .r . 2 . 2 4 2 6 2 ? l 400m;S 2mm 2.10 m RCu + Giải: Áp dụng cơng thức: l R . s 4.8 0, 4.10 6. 25, 5 R Nikelin 3,14.0, 4 2.10 6 2 2,8.10 8. 0, 056 R Al 10 6 400 1, 7.10 8. 3, 4 R Cu 2.10 6 - Y/C HS đọc và làm câu C6 theo hướng dẫn - HS đọc và trả lời câu C6: + Từ cơng thức tính điện trở suy ra cơng tính chiều dài + Tĩm tắt: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 21
  22. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 25  l R.S R Vonfam R . l 3 5 S r 0, 01mm 0, 01.10 m 10 m l ? 3,14  + Giải: Áp dụng cơng thức: l R.S R . l S 8 5,5.10 .m R 25 Với: 5 2 10 S 10 .3,14 3,14.10 25.3,14.10 10 l 0,1428m 5,5.10 8 * HĐ 5: Dặn dị. - GV y/c HS về nhà: + Học thuộc bài trong phần ghi nhớ SGK. + Làm bài tập 9.1 9.5 trong SBT + Nghiên cứu trước nội dung bài 10 trong SGK . V/ Rút kinh nghiệm. . Ký duyƯt cđa tỉ chuyªn m«n Ký duyƯt cđa BGH Ngµy 19 th¸ng 9 n¨m 2016 Ngµy th¸ng n¨m 201 Tổ Trưởng Nguyễn Thị Nhị Hà Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 11. BÀI 10: BIẾN TRỞ. ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được các loại biến trở. 2. Kỹ năng: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều l chỉnh cường độ dịng điện trong mạch. Vận dụng được đl Ơm và cơng thức R= . để giải bài tốn về mạch S điện sd với hđt khơng đổi, trong đĩ cĩ mắc biến trở. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học, ham hiểu biết, sử dụng an tồn điện. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 22
  23. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Mỗi nhĩm HS: + Một biến thế nguồn 3V. + Biến trở con chạy, điện trở kĩ thuật cĩ ghi trị số, điện trở kĩ thuật cĩ các vịng màu. + Bĩng đèn, cơng tắc, đoạn dây nối, bảng lắp điện. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình trên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Em đã biết điện trở phụ thuộc vào những yếu tố nào? Và phụ thuộc như thế nào? - HS2: Làm bài tập 9.4 trong SBT 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. l - HS lắng nghe và dự đốn. - GV: Từ cơng thức R= . , theo em cĩ cách nào để S thay đổi điện trở của dây dẫn? Cách nào phù hợp nhất? * HĐ 2: Biến trở. * HĐ2.1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. - Y/C HS quan sát h10.1 và trả lời câu hỏi C1. - HS q/s h10.1 và trả lời câu C1: Các loại biến trở như: con chạy, tay quay, biến trở than (chiết áp). - GV giới thiệu các loại biến trở thật. Y/C HS nhận dạng - HS quan sát biến trở thật, nhận dạng và gọi và gọi tên chúng. tên chúng. - Y/C HS đọc và trả lời câu C2. GV nhận xét và cho HS - HS đọc và trả lời câu C2: Biến trở khơng cĩ ghi vở. tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đĩ nếu dịch chuyển con chạy C thì dịng điện vẫn chạy qua tồn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy sẽ khơng cĩ tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây cĩ dịng điện chạy qua. - Y/C HS đọc và trả lời câu C3. GV nhận xét và cho HS - HS đọc và trả lời câu C3: Điện trở của mạch ghi vở. điện cĩ thay đổi. Vì khi đĩ, nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây cĩ dịng điện chạy qua và do đĩ làm thay đổi điện trở của biến trở và của mạch điện. - GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ. - HS vẽ kí hiệu của các biến trở. - Gọi HS đọc và trả lời câu C4. GV nhận xét và cho HS Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 23
  24. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C4: Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây cĩ dịng điện chạy qua và do đĩ làm - GV chuyển ý: để tìm hiểu xem biến trở được sử dụng thay đổi điện trở của biến trở. như thế nào? Ta đi nghiên cứu nội dung phần tiếp theo. - HS lắng nghe. * HĐ2.2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dịng điện. - GV y/c HS quan sát biến trở của nhĩm mình, cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa con số đĩ. - HS quan sát, đọc số ghi trên biến trở và thống nhất ý nghĩa các con số: 20 - 2A cĩ nghĩa là: Điện trở lớn nhất của biến trở là 20 , cđdđ tối - Y/C HS trả lời câu C5, thảo luận theo nhĩm. GV nhận đa qua biến trở là 2A. xét lại và đưa ra sơ đồ chính xác và cho HS ghi vở. - HS hồn thành câu C5. - Y/C các nhĩm mắc mạch điện theo sơ đồ, làm thí nghiệm theo hd của câu C6. Thảo luận và trả lời câu C6 - HS mắc mạch điện theo nhĩm, làm TN theo hd của câu C6: theo dõi cường độ sáng của bĩng đèn Khi di chuyển con chạy R thay - GV làm TN. Y/C HS quan sát và nêu nhận xét về đổi I trong mạch thay đổi. CĐDĐ trong mạch khi thay đổi trị số biến trở. - HS quan sát và nêu nhận xét. - Y/C HS trả lời câu hỏi: Biến trở là gì? Biến trở cĩ thể được dùng làm gì? GV nhận xét câu trả lời và cho HS ghi - HS trả lời câu hỏi và ghi vở: Biến trở là điện vở. trở cĩ thể thay đổi trị số và cĩ thể được dùng để - GV giới thiệu: Một số thiết bị điện sử dụng trong gia điều chỉnh cđdđ trong mạch. đình sử dụng biến trở than (chiết áp) như: rađiơ, ti vi, đèn - HS lắng nghe. bàn học. * HĐ3: Các điện trở dùng trong kĩ thuật. - GV hd chung cả lớp trả lời câu C7: lớp than hay lớp kim loại mỏng cĩ tiết diện lớn hay nhỏ R lớn hay - HS đọc và trả lời câu C7: Điện trở dùng trong nhỏ? kĩ thuật được chế tạo bằng 1 lớp than hay một lớp kim loại mỏng S rất nhỏ cĩ kích - Y/C HS quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ thuật thước nhỏ và R cĩ thể rất lớn. của nhĩm mình, kết hợp câu C8 để nhận dạng 2 loại điện - HS quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ trở dùng trong kĩ thuật. thuật, nhận dạng được 2 loại điện trở qua dấu hiệu: + Cĩ trị số ghi ngay trên điện trở. + Trị số được thể hiện bằng các vịng màu trên - GV nêu ví dụ cụ thể cách đọc điện trở dùng trong kĩ điện trở. thuật. - HS lắng nghe. * HĐ 4: Vận dụng- Củng cố. - Y/C HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Y/C HS đọc và trả lời câu C9.GV nhận xét và cho HS - HS đọc phần ghi nhớ SGK. ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C9. - Y/C HS đọc và làm câu C10 theo hướng dẫn + Tính chiều dài của vịng dây quấn quanh lõi sứ. - HS đọc và trả lời câu C10 theo hd của GV và Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 24
  25. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 + Tính số vịng dây của biến trở. ghi vở: + Chiều dài của dây hợp kim là: R.S 20.0,5.10 6  9,091 (m) 1,1.10 6 + Số vịng dây của biến trở là:  9,091 N 145 (vịng) - GV nhắc lại nội dung chính của bài: Cấu tạo và hoạt .d 3,14.0,02 động của biến trở; sử dụng biến trở; nhận dạng điện trở - HS lắng nghe. dùng trong kĩ thuật. - Y/C HS nhắc lại nội dung đĩ. * HĐ 5: Dặn dị. - HS nhắc lại. - GV y/c HS về nhà: + Học thuộc bài trong phần ghi nhớ SGK. + Trả lời lại các câu hỏi cĩ trong bài. + Làm bài tập 10.1 10.4 trong SBT + Nghiên cứu trước nội dung bài 11 trong SGK . V: Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 12 BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Vận dụng cơng thức tính điện trở và cơng thức đl ơm để tính điện trở của dây dẫn hoặc đại lượng cĩ liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp, mắc //, mắc hỗn hợp. 2. Kĩ năng: Giải BT Vật Lý theo đúng các bước giải. Phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin. 3. Thái độ: Cẩn thận, tập trung. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: III/ Phương pháp: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 25
  26. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ơm. - HS2: Viết cơng thức của điện trở phụ thuộc vào tiết diện, chiều dài, vật liệu làm dây dẫn. 3. Nội dung tiết học. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Giới thiệu tiết học (1’) - GV: Vận dụng đl Ơm và cơng thức tính điện trở vào việc giải các bài tập của tiết học hơm nay. * HĐ2: Giải bài tập 1 (6’) - GV gọi HS đọc nội dung BT1. - HS đọc đề BT1. - GV y/c HS tĩm tắt đề BT1. - Cá nhân HS tĩm tắt đề BT1. - Y/C cá nhân HS giải BT1 ra giấy nháp. - HS giải bài tập theo hướng dẫn của GV. - GV HD chung cả lớp giải BT1 theo các bước: + Tĩm tắt: + Tính R của dây dẫn.  30m;S 0,3mm2 0,3.10 6 m2 ; 1,1.10 6 .m + Tính CĐDĐ chạy qua dây dẫn. U=220V I= ?(A) + Giải: Áp dụng cơng thức;  30 R . 1,1.10 6. 110 R 110 S 0,3.10 6 Áp dụng cơng thức định luật Ơm: U 220 I 2 A R 110 - GV nhận xét và cho HS ghi vở. - HS lắng nghe. * HĐ3: Giải bài tập 2 (10’) - Y/C HS đọc, tĩm tắt BT2. - HS đọc, tĩm tắt BT2. - GV hd HS giải BT2 theo gợi ý: - HS lên bảng giải BT2, HS khác ở dưới làm bài ra a) Phân tích mạch điện: giấy nháp, theo gợi ý của GV. Tham gia nhận xét + Để cĩ bĩng đèn sáng bình thường cần cĩ điều bài làm của bạn. kiện gì? + Tĩm tắt: + Để tính được cần biết điều gì? 7,5; I 0,6 A;U 12V R2 R 1 b) Để tính được chiều dài  thì ta áp dụng cơng a) Để bĩng đèn sáng bình thường ? R2 thức nào? 30 ; S 1mm 2 10 6 m 2 - Gọi HS lên bảng giải BT2, HS khác ở dưới làm b) R b bài ra giấy nháp, nhận xét bài làm của bạn. 0,4.10 6 .m  ? + Giải: a) Ta cĩ: nt . Vì đèn sáng bìmh thường nên: R 1 R 2 I= 0,6A và 7,5 0,6A R1 I 1 I 2 I Áp dụng cơnh thức: U U 12 I R 20  R I 0 ,6 Mà: 12 ,5 R R 1 R 2 R 2 R R 1 b) Áp dụng cơng thức: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 26
  27. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019  R .S 30 .10 6 R .  75 m S 0 ,4 .10 6 - GV nhận xét và sửa chữa rồi cho HS ghi vở. - HS chú ý ghi lại cách giải vào vở. * HĐ4: Giải bài tập 3 (20’) - HS đọc, tĩm tắt và giải bài tập 3. - Y/C HS đọc, tĩm tắt và giải BT3. - HS lên bảng giải bài tập, HS khác làm bài ra giấy - Gọi HS lên bảng giải BT3. HS khác làm ra giấy nháp. nháp. - HS tham gia nhận xét bài làm của bạn. + Tĩm tắt: 600  ; 900  ; 220 V ;  200 m R 1 R 2 U MN S 0,2 mm 2 0,2 .10 6 m 2 ; 1,7 .10 8  .m a ) ? R MN b ) ?; ? U 1 U 2 + Giải: a) Áp dụng cơng thức:  200 . 1,7 .10 8 . 17  R S 0 ,2 .10 6 17  - Y/C HS nhận xét bài làm của bạn. GV sửa chữa R d và cho HS ghi vở. Vì: . 600 .900 * HĐ5: Củng cố (1’) // R 1 R 2 360  R 1 R 2 R 12 600 900 - GV hệ thống lại các bài tập: để tính tốn được R 1 R 2 Coi nt ( // ) đúng phải áp dụng đúng cơng thức định luật Ơm R d R 1 R 2 R MN R d R 12 hay cơng thức tính điện trở. 17 360 377  R MN U b) Áp dụng cơng thức định luật Ơm: I= R * HĐ6: Dặn dị (2’) 220 U MN A - GV y/c HS về nhà: I MN 377 R MN + Nghiên cưu lại cách giải các bài tập đã làm ở trên 220 . .360 210 V lớp, giải lại các bài tập đĩ với cách giải khác. U AB I MN R 12 377 + Làm các bài tập 11.1 11.4 trong SBT. Vì // 210 V R 1 R 2 U 1 U 2 U AB + Nghiên cứu trước nội dung của bài 12 SGK để Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi bĩng đèn là chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. 210V. - HS lắng nghe. IV Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 13. BÀI 12: CƠNG SUẤT ĐIỆN. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa các trị số vơn và ốt cĩ ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. - Viết được các cơng thức tính cơng suất điện. 2. Kỹ năng: Xác định được cơng suất điện của đoạn mạch bằng vơn kế và ampe kế. Vận dụng cơng thức tính cơng suất P =U.I 3. Thái độ: Yêu thích mơn học, ham hiểu biết, cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 27
  28. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - Một biến thế nguồn 3V; biến trở; ampe kế; vơn kế; bĩng đèn 6V- 5W; bĩng đèn 6V- 3W; cơng tắc; đoạn dây nối; bảng lắp điện. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình trên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5’) - GV: Bật cơng tắc 2 bĩng đèn 220V-100W và 220V- - HS q/s và nx: bĩng đèn 220V- 100W sáng hơn 25W, y/c HS nx độ sáng của 2 bĩng đèn. bĩng đèn 220V- 25W. - GV: Các dụng cụ dùng điện khác như quạt điện, nồi - HS lắng nghe. cơm điện, bếp điện, cũng cĩ thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh yếu khác nhau này? Bài học hơm nay giúp ta nghiên cứu vấn đề trên. *HĐ2: Cơng suất định mức của các dụng cụ điện. *HĐ2.1: Số vơn và số ốt trên các dụng cụ điện. (7’) - Y/C HS q/s các loại bĩng đèn cĩ ghi số vơn và số - HS q/s các bĩng đèn và đọc các giá trị ghi trên ốt, y/c HS đọc các giá trị ghi trên bĩng đèn. bĩng đèn. - Y/C HS đọc và trả lời câu C1. GV nhận xét và cho - HS đọc và trả lời câu C1: Với cùng 1 HĐT, đèn HS ghi vở. cĩ số ốt lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn cĩ số ốt nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. - Y/C HS đọc và trả lời câu C2. GV nhận xét và cho - HS đọc và trả lời câu C2: HS ghi vở. + Số ốt ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ cơng suất định mức của dụng cụ đĩ + Oát là đơn vị của cơng suất: A 1J P (1W = ) t 1s + Khi dụng cụ điện được sd với hđt bằng hđt định mức thì tiêu thụ cs bằng cs định mức, *HĐ2.2: Ý nghĩa của số ốt trên mỗi dụng cụ điện. (6’) - Y/C HS giải thích ý nghĩa con số ghi trên bĩng đèn 220V - 100 W. GV nhận xét và cho HS ghi vở. - HS: ý nghĩa con số ghi trên đèn 220 V - 100W: + Hiệu điện thế định mức là 220 V + Cơng suất định mức là 100W khi đèn sử dụng hiệu điện thế 220V thì cơng suất của đèn đạt - Y/C HS đọc trả lời câu C3. GV nhận xét và cho HS được 100W và đèn sáng bình thường ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C3: + Cùng một bĩng đèn khi sáng mạnh thì cĩ cơng suất lớn hơn. + Cùng một bếp điện, lúc nĩng ít hơn thì cĩ cơng - GV yêu cầu HS quan sát bảng 1 SGK. suất nhỏ hơn. - GV giới thiệu: Khi sd các dụng cụ điện trong gia - HS nghiên cứu bảng 1 SGK. đình cần thiết sd đúng csđm. Để sd đúng csđm cần - HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi của GV: đặt vào dụng cụ điện đĩ hđt đúng bằng hđt định mức. + Đối với một số DCĐ thì việc sd hđt nhỏ hơn Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 28
  29. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 Y/C HS trả lời các câu hỏi sau. GV nx hđtđm ko gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng + Nếu sd các dụng cụ điện cĩ hđt nhỏ hơn và lớn hơn đối với một số dụng cụ khác nếu sd dưới hđtđm hđtđm thì sẽ cĩ hiện tượng gì? cĩ thể làm giảm tuổi thọ của chúng. Nếu đặt vào DCĐ hđt lớn hơn hđtđm, dụng cụ sẽ đạt cs lớn hơn csđm sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc + Dụng cụ nào để bảo vệ các TBĐ? gây ra cháy nổ rất nguy hiểm. * HĐ3: Cơng thức tính cơng suất điện (10’) + Sd máy ổn áp để bảo vệ các TBĐ. - GV giới thiệu: - Y/C HS đọc TN SGK và nêu mục tiêu TN. - HS lắng nghe - HS đọc TN SGK và nêu mục tiêu TN: Xđ mối liên hệ giữa cs tiêu thụ P của một dụng điện với - Y/C nêu các bước tiến hành TN. hđt U đặt vào dụng cụ đĩ và cđdđ I chạy qua nĩ - GV thống nhất và yêu cầu HS tiến hành TN - HS nêu các bước tiến hành TN - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4. GV nhận xét - HS tiến hành TN và ghi kq vào bảng 2 SGK. và cho HS ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C4: + Đ1: P = U.I = 6 . 0,82 = 4,92W 5W + Đ2: P = U.I = 6 . 0,51 = 3,06W 3W + Tích U.I đối với mỗi bĩng đèn cĩ giá trị bằng - GV hd HS trả lời câu C5. Biến đổi biểu thức đl ơm CSĐM ghi trên mỗi bĩng đèn. để đưa cơng thức P= U.I ra các cơng thức cần cĩ. - HS đọc và trả lời câu C5 theo hd của GV. P = U.I = I.R.I = I2.R U U 2 P = U.I = U. R R - GV nhắc lại cơng thức tính cơng suất P= U.I - HS lắng nghe. + Trong đĩ: U là hiệu điện thế (V); I là cường độ dịng điện (A); P là cơng suất (W) + Chú ý: 1 W = 1V.1A * HĐ4: Vận dụng - củng cố (15’) - Y/C HS đọc và trả lời câu C6. GV nhận xét và cho HS ghi vở - HS đọc và trả lời câu C6: + Đèn sáng bình thường khi đèn được sd ở hđtđm U= 220V, khi đĩ cs đèn đạt bằng csđm, P= 75W. P 75 P U .I I 0, 341( A ) U 220 U 220 R 645 I 0, 341 - Y/C HS đọc và trả lời câu C7, C8 theo hướng dẫn + Cĩ thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nĩ đảm U 2 sau: Áp dụng cơng thức: P = U.I = I 2.R bảo cho đèn sáng bình thường và sẽ nĩng chảy tự R động ngắt khi đoản mạch. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - HS đọc, trả lời câu C7, C8 theo hd của GV. - Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ và phần cĩ thể + C7: P= 12. 0,4= 4,8 W em chưa biết SGK. U 12 R 30 * HĐ5: Dặn dị (2’) I 0,4 - GV y/c HS về nhà: 2 2 U 220 + Học thuộc bài trong phần ghi nhớ SGK. + C8: P 1000W=1KW. + Trả lời lại các câu hỏi C1 C8 cĩ trong bài. R 48,4 + Làm bài tập 12.1 12.5 trong SBT - HS lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ và phần cĩ thể em chưa Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 29
  30. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 + Nghiên cứu trước nội dung bài 13 trong SGK . biết SGK. V: Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 14 . BÀI 13: ĐIỆN NĂNG - CƠNG CỦA DỊNG ĐIỆN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dịng điện mang năng lượng. - Viết được các cơng thức tính điện năng tiêu thụ của một mạch điện. - Chỉ ra được sự chuyển hĩa các dạng năng lượng khi đèn điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hđ. 2. Kỹ năng: Vận dụng cơng thức tính A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng 3. Thái độ: Yêu thích mơn học, ham hiểu biết, cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài 13 trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Cơng tơ điện. Bảng phụ kẻ bảng 1. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình trên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) - HS1: Số ốt ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì? Cơng thức tính cơng suất. - HS2: Lên bảng chữa câu C8. 3. Nội dung bài mới. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS - HS lắng nghe. * HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2’) - HS đọc và trả lời câu C1: - GV: Hàng tháng mỗi gia đình sd điện đều phải + Dịng điện thực hiện cơng cơ học trong hoạt động trả tiền theo số đếm của cơng tơ điện, số đếm của của máy khoan, máy bơm nước. cơng tơ cho biết cs hay lượng điện năng tiêu thụ? + Dịng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động Bài học này giúp ta nghiên cứu vấn đề trên. của mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là điện. *HĐ2: Điện năng. - HS lấy ví dụ khác để thấy được dịng điện cĩ năng *HĐ2.1: Dịng điện mang năng lượng (3’) lượng vì nĩ cĩ khả năng thực hiện cơng cũng như cĩ - Y/C HS đọc và trả lời câu C1. GV nhận xét và thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật. cho HS ghi vở. - HS lắng nghe và ghi kết luận: Năng lượng của dịng điện gọi là điện năng. - HS đọc và trả lời câu C2: - HS hồn thành bảng 1 SGK. - Y/C HS lấy thêm ví dụ khác trong thực tế. - HS đọc và trả lời câu C3: - GV kết luận về năng lượng của dịng điện và + Đối với bĩng đèn dây tĩc và đèn LED thì phần cho HS ghi vở. nặng lượng cĩ ích là năng lượng a/s, phần năng lượng * HĐ2.2: Sự chuyển hố điện năng thành các vơ ích là nhiệt năng. dạng năng lượng khác (5’) + Đối với nồi cơm và bàn là thì phần năng lượng cĩ - Y/C HS đọc và trả lời câu C2. ích là nhiệt năng, phần năng lượng vơ ích là năng - GV gọi HS hồn thành bảng 1. lượng a/s. - GV tĩm tắt lại. + Đối với quạt điện và máy bơm nước thì phần năng Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 30
  31. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 Điện năng Nhiệt năng. lượng cĩ ích là cơ năng, phần năng lượng vơ ích là Năng lượng a/s. nhiệt năng. Cơ năng. - HS nhắc lại hiệu suất đã học ở lớp 8. A1 . Trong đĩ: là cơng cĩ ích; H .100% A1 - GV y/c HS thảo luận trả lời câu C3. GV nhận A2 xét và cho HS ghi vở. là cơng tồn phần. -Y/C HS nêu lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp A2 8. * HĐ2.3: Kết luận (2’) - HS ghi kết luận: H Ai . Trong đĩ: là năng - GV y/c HS ghi lại kết luận vào vở. Ai Atp lượng cĩ ích được chuyển hố; là năng lượng * HĐ4: Cơng của dịng điện Atp * HĐ4.1: Cơng của dịng điện (2’) tồn phần. - GV giới thiệu về cơng của dịng điện. - HS nghe và ghi vở: Cơng của dđ sản ra trong 1 * HĐ4.2: Cơng thức tính cơng của dịng điện mạch điện là số đo điện năng mà đoạn mạch đĩ tiêu (8’) thụ để chuyển hố thành các dạng năng lượng khác. - Y/C HS đọc, trả lời câu C4. GV nhận xét và cho - HS đọc và trả lời câu C4: Cơng suất P đặc trưng cho HS ghi vở. tốc độ thực hiện cơng và cĩ trị số bằng cơng thực - Y/C HS đọc, trả lời câu C5. GV nhận xét và cho hiện được trong 1 đơn vị thời gian: A HS ghi vở. P , A là cơng thực hiện được trong một đơn vị t * HĐ4.3: Đo cơng của dịng điện (5’) thời gian t. - GV y/c HS ghi cơng thức tính cơng của dịng - HS đọc, trả lời câu C5: điện. Giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng + Từ câu C4 A=P.t . Mặt khác: P = U.I đại lượng trong cơng thức. + Do đĩ: A=P.t = U.I.t - HS ghi cơng thức tính cơng của dịng điện. - GV giới thiệu: A=P.t = U.I.t 1J 1W.1s=1V.1A.1s Trong đĩ: A là cơng của dịng điện (J); U là 1KW.h=1000W.3600s=3600000J=3,6.106 J - GV: Trong thực tế để đo cơng của dịng điện ta HĐT(V); I là CĐDĐ(A); t là thời gian(s). dùng dụng cụ đo nào? - HS lắng nghe. - HS trả lời: Để đo cơng của dịng điện ta dùng cơng tơ điện. - GV y/c HS đọc phần giới thiệu SGK. - HS đọc phần giới thiệu SGK. - GV y/c HS đọc và trả lời câu C6. GV nhận xét - HS đọc và trả lời câu C6: Mỗi số đếm của cơng tơ và cho HS ghi vở. ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1KW.h. * HĐ5: Vận dụng - củng cố (8’) - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu C7. GV nhận - HS đọc và trả lời câu C7: Vì đèn sd ở hđt U= 220V xét và cho HS ghi vở bằng hđtđm, do đĩ cơng suất của đèn đạt được bằng - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8. GV nhận csđm. P = 75W = 0,075 KW xét và cho HS ghi vở + ADCT: A = P.t = 0,075.4 = 0,3KW.h + Vậy lượng điện năng mà bĩng đèn này sd là 0,3 KW.h, tương ứng với số đếm của cơng tơ là 0,3 số. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - HS đọc và trả lời câu C8: Số chỉ của cơng tơ điện - Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ và phần cĩ tăng lên 1,5 số tương ứng với lượng điện năng mà thể em chưa biết SGK. bếp sử dụng là 1,5 KW.h = 1,5.3,6.106 J * HĐ6: Dặn dị (1’) + Cơng suất của bếp điện là: - GV y/c HS về nhà: A 1,5 P 0,75KW=750W + Học thuộc bài trong phần ghi nhớ SGK. t 2 + Trả lời lại các câu hỏi C1 C8 cĩ trong bài. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 31
  32. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 + Làm bài tập 13.1 13.6 trong SBT + CĐDĐ chạy qua bếp điện trong thời gian này là: + Nghiên cứu trước nội dung bài 14 trong SGK . P 750 I 3,41(A) U 220 - HS đọc phần ghi nhớ và phần cĩ thể em chưa biết SGK. V: Rút kinh nghiệm. Ký duyƯt cđa tỉ chuyªn m«n Ký duyƯt cđa BGH Ngµy th¸ng n¨m 201 Ngµy th¸ng n¨m 201 Tổ trưởng Nguyễn Thị Nhị Hà Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 15. BÀI 14: BÀI TẬP VỀ CƠNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc //. 2. Kĩ năng: Giải BT Vật Lý theo đúng các bước giải. Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài 14 trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 32
  33. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 3. Nội dung tiết học. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Giới thiệu tiết học (1’) - GV: Vận dụng các cơng thức tính cs điện và điện năng sd để giải các bt áp dụng cho đoạn mạch mắc nt và đoạn mạch mắc //. * HĐ2: Bài tập 1 (10’) - GV gọi HS đọc nội dung BT1. - HS đọc đề BT1. - GV y/c HS tĩm tắt đề BT1. - Cá nhân HS tĩm tắt đề BT1. - Y/C cá nhân HS giải BT1 ra giấy nháp. - HS giải bài tập và chú ý các hướng dẫn của GV. - GV lưu ý cho HS cách sd đơn vị trong cơng thức + Tĩm tắt: tính 1J= 1W.1s; 1KW.h=3,6.106 J I= 341mA= 0,341A; t= 4h.30= 120h= 432000s Tính A ra đơn vị J sau đĩ đổi ra KW.h bằng cách a/ R= ?; P= ? b/ A= ?(J)= ?(số). chia cho 3,6.106 J. Hoặc tính A ra đơn vị KW.h thì + Giải: U 220 trong cơng thức A=P.t đơn vị của P( KW); t( h). a/ Điện trở của đèn là: R 645 I 0,341 Cs của bĩng đèn là: P = U.I = 220.0,341 = 75W b/ Điện năng sử dụng của bĩng đèn là: A = P.t = 75.432000 = 32400000J = 32,4.106 J A = 32,4.106 J: 3,6.106 J = 9 số. - GV nhận xét và cho HS ghi vở. - HS lắng nghe. * HĐ3: Bài tập 2 (15’) - Y/C HS đọc, tĩm tắt BT2. - HS đọc, tĩm tắt BT2. - Gọi HS lên bảng giải BT2, HS khác ở dưới làm - HS lên bảng giải BT2, HS khác ở dưới làm bài ra bài ra giấy nháp theo hd của GV: giấy nháp, theo gợi ý của GV. a) Đèn sáng bình thường thì cđdđ chạy qua (A) cĩ + Tĩm tắt: cđ bằng bao nhiêu? Khi đĩ cđdđ chạy qua biến trở Đ(6V-4,5W); U= 9V; t=10ph=600s cĩ cđ bằng bao nhiêu? a/ =? b/ ? ; ? c/ ?; ? b) Tính hđt bằng bao nhiêu? Khi đĩ tính điện trở I A R b P b A b A của biến trở bằng bao nhiêu? Sử dụng cơng + Giải: Rb a) Vì đèn sáng bình thường nên: thức nào để tính cơng suất của biến trở? P 4, 5 6V ; 4, 5W 0, 75 A U D P D I D U 6 c/ Sử dụng cơng thức nào để tính cơng của dịng Vì (A) nt nt Đ nên ta cĩ: R b điện sản ra ở biến trở và của cả đoạn mạch trong 0 , 7 5 A I D I A I b thời gian đã cho. b) Vì (A) nt nt Đ nên ta cĩ: Rb 9 6 3V U U b U D U b U U D 3 U b 4  R b 0 , 7 5 I b . 3 .0 , 7 5 2 , 2 5 W P b U b I b c/ Cơng của dđ sản ra ở biến trở và tồn mạch là. .t 2, 25.600 1350 J A b P b A P .t U .I .t 9.0, 75.600 4050 J 4, 05 K W - HS chú ý ghi lại cách giải vào vở. - HS đọc, tĩm tắt và giải bài tập 3. - HS lên bảng giải BT. HS khác làm ra giấy nháp. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 33
  34. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - GV nhận xét và sửa chữa rồi cho HS ghi vở. + Tĩm tắt: * HĐ4: Bài tập 3 (16’) Đ(220V- 100W); BL( 220V- 1000W); U=220V - Y/C HS đọc, tĩm tắt và giải BT3. a/ Vẽ sơ đồ mạch điện; R=? - Gọi HS lên bảng giải BT3. HS khác làm ra giấy b/ A= ?(J)= ?(KW.h) nháp theo gợi ý sau: a/ HĐT của bàn là, của đèn và của ổ lấy điện là bao Đ nhiêu? Để đèn, bàn là hoạt động bình thường thì chúng phải mắc như thế nào vào ổ lấy điện? Từ đĩ vẽ sơ đồ mạch điện. Sử dụng cơng thức nào để tính + Giải: điện trở của đèn và điện trở của bàn là? Từ đĩ tính a) Vì đèn và bàn là cĩ cùng hđtđm = hđt ở ổ lấy điện trở tương đương của cả đoạn mạch này. điện, do đĩ để cả 2 hđ bình thường thì mạch điện b/ Sử dụng cơng thức nào để tính điện năng mà cả đèn và bàn là phải mắc //. đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian đã cho. A B 2 2 2 0 2 U 1 4 8 4  R 1 1 0 0 P 1 2 2 2 0 2 U 2 4 8 , 4  R 2 1 0 0 0 P 2 - Y/C HS nhận xét bài làm của bạn. GV sửa chữa và . 4 8 4 .4 8, 4 Vì // R R 1 R 2 4 4  R 1 R 2 4 8 4 4 8, 4 cho HS ghi vở. R 1 R 2 b) Vì R1// R2 và mắc vào hđt 220V= hđtđm do đĩ * HĐ5: Củng cố (2’) cs tiêu thụ của đèn và bàn là đều bằng csđm ghi - GV hệ thống lại các bài tập. trên đèn và bàn là cs tiêu thụ của đoạn mạch là - GV tĩm tắt lại các cơng thức cĩ liên quan trong 100 1000 1100W=1,1KW P P 1 P 2 tiết bài tập này. A P.t 1100.3600 3960000J * HĐ6: Dặn dị (1’) Hay A= 1,1.1=1,1KW.h. - GV y/c HS về nhà: - HS lắng nghe. + Nghiên cưu lại cách giải các bài tập đã làm ở trên lớp, giải lại các bài tập đĩ với cách giải khác. - HS lắng nghe. + Nghiên cứu trước nội dung của bài 15 SGK để - HS lắng nghe. chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 16. BÀI 15: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CƠNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Xác định được cơng suất của các dụng cụ điện bằng vơn kế và ampe kế. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện sử dụng các dụng cụ đo, làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, thích nghiên cứu, hợp tác trong hoạt động nhĩm. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài 15 trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Nguồn điện; cơng tắc; ampe kế; vơn kế; bĩng đèn; quạt điện; biến trở. Báo cáo thực hành theo mẫu trả lời các câu hỏi. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung thực hành. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 34
  35. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Chuẩn bị (8’) - GV y/c HS báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của - HS báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của các bạn các bạn trong lớp. trong lớp. - GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của các HS. - HS chú ý. - Gọi HS trả lời câu hỏi phần báo cáo thực hành. - HS trả lời câu hỏi phần báo cáo thực hành. GV nhận xét và bổ sung nếu cần. a/ P=U.I b/ Đo hđt bằng vơn kế, mắc vơn kế // với đoạn mạch cần đo hđt, sao cho chốt (+) của vơn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện. c/ Đo cđdđ bằng ampe kế, mắc ampe kế nt với đoạn mạch cần đo cđdđ, sao cho chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện. - Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện TN để xđ cơng suất - HS vẽ sơ đồ mạch điện TN để xđ cơng suất của bĩng của bĩng đèn. GV nhận xét và bổ sung nếu cần. đèn. * HĐ2: Nội dung thực hành. * HĐ2.1: Xác định cs của bĩng đèn với các hđt khác nhau (16’) - Y/C HS thảo luận đưa ra cách tiến hành TN xđ - HS thảo luận đưa ra cách tiến hành TN xđ cơng suất cơng suất của bĩng đèn. của bĩng đèn. - Gọi HS nêu cách tiến hành TN. - HS nêu cách tiến hành TN. - GV chia nhĩm, phân cơng nhĩm trưởng. Y/C - HS nhận nhĩm thực hành và nhận nhiệm vụ phân nhĩm trưởng của các nhĩm phân cơng nhiệm vụ cơng của GV. cụ thể cho các thành viên trong nhĩm. - GV nêu y/c chung của tiết thực hành. - HS lắng nghe. - Y/C các nhĩm tiến hành TN theo nội dung mục - HS tiến hành TN theo nội dung mục II SGK. II SGK. - GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm - HS trong nhĩm phải tham gia thực hành đầy đủ. tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là mắc vơn kế và ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đĩng cơng tắc. - HS đọc kết quả đo theo đúng y/c và hồn thành bảng - Y/C HS đọc kết quả phải chính xác và hồn 1 trong báo cáo thực hành. thành bảng 1 trong báo cáo. * HĐ2: Củng cố (4’) - GV thu báo cáo thực hành. - GV hệ thống lại tiết thực hành và nhận xét tiết thực hành về: thao tác TN, thái độ học tập, ý thức - HS nộp báo cáo thực hành. kỉ luật và kết quả thực hành. - HS lắng nghe. * HĐ3: Dặn dị(1’) - GV y/c HS về nhà: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 35
  36. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 + Nghiên cưu và trả lời lại cách câu hỏi trong bài thực hành. + Nghiên cứu trước nội dung của bài 16 SGK để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. IV: Rút kinh nghiệm. . Ký duyƯt cđa tỉ chuyªn m«n Ký duyƯt cđa BGH Ngµy th¸ng n¨m 201 Ngµy th¸ng n¨m 201 Tổ trưởng Nguyễn Thị Nhị Hà Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 17. BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Phát biểu và viết được hệ thức của đl Jun - Len-xơ. 2. Kĩ năng: Vận dụng được Jun - Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản cĩ liên quan. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực và kiên trì. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài 16 trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ phĩng to h16.1 SGK. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS1: Điện năng cĩ thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ. 3. Nội dung bài học. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 36
  37. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 * HĐ 1: Giới thiệu bài (1’) - HS q/s và trả lời các câu hỏi trong phần 1 SGK. - GV: Dịng điện chạy qua các vật dẫn thường gây a/ Một vài dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đĩ phụ năng và năng lượng a/s như: bĩng đèn dây tĩc; đèn thuộc vào các yếu tố nào? Để trả lời câu hỏi này của bút thử điện; nồi cơm điện; đèn LED. chúng ta đi nghiên cứu nội dụng của bài. b/ Một vài dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt * HĐ2: Trường hợp điện năng biến đổi thành năng và cơ năng như: máy sấy tĩc; quạt điện; máy nhiệt năng bơm; khoan điện. * HĐ2.1: Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng (3’) - GV giới thiệu các dụng cụ, thiết bị điện h13.1 - HS đọc và trả lời các câu hỏi trong phần 2 SGK. SGK. Y/C HS đọc và trả lời các câu hỏi trong phần a/ Một vài dụng cụ, thiết bị biến đổi điện năng thành 1 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở. nhiệt năng như: Ấm điện; bàn là điện, mỏ hàn. b/ So sánh điện trở suất. * HĐ2.2: Tồn bộ điện năng được biến đổi thành nikêlin và cosntantan >> đồng nhiệt năng (2’) - Y/C HS đọc và trả lời các câu hỏi trong phần 2 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở. - HS trả lời các câu hỏi sau của GV: + Cơng thức tính là: Q= I2 .R.t. + Cơng thức điện năng A = P.t = U.I.t = I2 .R.t. * HĐ3: Định luật Jun - Len-xơ 2 * HĐ3.1: Hệ thức của định luật (5’) - HS lắng nghe và ghi nhớ: Q = A = I .R.t. - Y/C HS trả lời các câu hỏi sau: + Xét trường hợp điện năng được chuyển hố hồn tồn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra trên dây - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Để tiết kiệm điện dẫn điện trở R khi cĩ dđ cường độ I chạy qua trong năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí bằng cách giảm thời gian t được tính bằng cơng thức nào? điện trở nội của chúng. + Viết cơng thức tính ĐN tiêu thụ theo I, R, t? - GV nhắc lại ĐLBT và chuyển hố năng lượng. Vì điện năng được chuyển hố hồn tồn thành nhiệt năng nên Q = A - HS đọc phần giới thiệu SGK tiến hành TN theo nội - GV: Đối với các thiết bị đốt nĩng như bàn là, bếp dung mục II SGK. điện, lị sưởi việc tỏa nhiệt là cĩ ích. Nhưng 1 số - HS đọc và trả lời câu hỏi C1 theo hd: thiết bị như động cơ điện, các thiết bị điện tử gia + Áp dụng cơng thức: 2 2 dụng khác việc tỏa nhiệt là vơ ích. Vậy cĩ biện pháp A=I .R.t=(2,4) .5.300= 8640(J) gì để làm giảm sự tỏa nhiệt hao phí đĩ. - HS đọc và trả lời câu hỏi C2: * HĐ3.2: Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra + Nhiệt lượng mà nước nhận được là (15’) Q1=c1.m1. t= 4200.0,2.9,5=7980(J) - Y/C HS đọc phần giới thiệu SGK. + Nhiệt lượng mà bình nhơm nhận được là Q2=c2.m2. t= 880.0,078.9,5=652,08(J) - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C1 theo hd: Tính + Nhiệt lượng mà nước và bình nhơm nhận được là: điện năng A theo cơng thức đã biết. GV nhận xét và Q = Q1 + Q2= 7980+ 652,08= 8632,08(J) cho HS ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C3: ta thấy A Q. Nếu tính cả - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C2. GV nhắc lại phần nhiệt lượng truyền ra mt bên ngồi thì A=Q. cơng thức tính nhiệt lương: Q= c.m. t, nhận xét và cho HS ghi vở. - HS ghi vở ĐL: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi cĩ dđ chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cđdđ, với - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C3. GV nhận xét và điện trở và thời gian dđ chạy qua. cho HS ghi vở. - HS ghi biểu thức: Q = I2 .R.t. Trong đĩ Q là nhiệt Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 37
  38. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 * HĐ3.3: Phát biểu định luật (3’) lượng(J); I là cđdđ(A); R là điện trở(  ); t là thời - GV giới thiệu mqh mà định luật Jun - Len-xơ đề gian(s). cập và y/c HS phát biểu định luật này. GV nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ: Q = 0,24.I2 .R.t. và cho HS ghi vở định luật. Q cĩ đơn vị là calo. - Y/C HS ghi biểu thức, giải thích các đại lượng và ghi đơn vị các đại lượng đĩ. - HS lắng nghe. - GV lưu ý: Q tính bằng đơn vị Calo thì hệ thức của - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C4: Dđ chạy qua dây định luật Jun - Len-xơ là: Q= 0,24.I2 .R.t. tĩc bĩng đèn và dây nối đều cĩ cùng cđ vì chúng * HĐ4: Củng cố - Vận dụng (10’) được mắc nt với nhau. Theo đl Jun- len- xơ nhiệt - GV hệ thống lại nội dung của bài học. lượng toả ra ở dây tĩc và dây nối tỉ lệ với điện trở - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C4. GV nhận xét và của từng loại dây. Dây tĩc cĩ điện trở lớn nên nhiệt cho HS ghi vở. lượng toả ra nhiều, do đĩ dây tĩc nĩng lên tới nhiệt - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C5. GV nhận xét và độ cao và phát sáng. Cịn dây nối điện trở nhỏ nên cho HS ghi vở. nhiệt toả ra ít và truyền phần lớn cho mt xung quanh, - Y/C HS đọc phần ghi nhớ và phần cĩ thể em chưa do đĩ dây nối hầu như ko nĩng lên. biết trong SGK. - HS đọc và trả lời câu hỏi C5: * HĐ5: Dặn dị (1’) Q= c.m t; A=P.t. Theo ĐLBTNL ta cĩ A=Q - GV y/c HS về nhà: P.t c.m. t c.m(t 0 2 t 01) + Học thuộc bài. c.m(t 0 2 t 01) 4200.2.80 + Làm các bài tập 16.1 đến 16.4 trong SBT. t 672(s) + Nghiên cứu lại nội dung của bài 17 SGK để chuẩn P 1000 bị cho tiết bài tập. - HS đọc phần ghi nhớ và phần cĩ thể em chưa biết trong SGK. V.Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 201 Ngày giảng: / / 201 TIẾT 18 - BÀI 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Vận dụng định luật Jun - Len-xơ để giải thích được các bài tập về tác dụng nhiệt của dịng điện. Phát biểu được định luật Jun - Len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dịng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập theo các bước giải. - Kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp thơng tin. 3. Thái độ: cẩn thận, trung thực và kiên trì. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài tập trong SGK và SGV.Đưa ra các cách giải 2. Đồ dùng dạy học: III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài học: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 38
  39. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ (10’) - GV ghi đề bài tập, y/c HS đọc và hồn thành bài - HS đọc và hồn thành bài tập: tập. Gọi HS nx,. GV nhận xét và cho điểm. Q = c.m t; A=P.t. Theo ĐLBTNL ta cĩ A=Q + Một ấm điện cĩ ghi 220V-1000W được sử dụng P.t c.m. t c.m(t 0 2 t 01) với hđt 220V để đun sơi 2l nước từ nhiệt độ ban c.m(t 0 2 t 01) 4200.2.80 đầu là 200C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nĩng vỏ ấm t 672(s) và nhiệt lượng tỏa ra mơi trường, tính thời gian P 1000 đun sơi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K * HĐ2: Bài tập 1 (15’) - GV y/c HS đọc và tĩm tắt đề BT1 - HS đọc và lên bảng ghi tĩm tắt đề BT1 - GV y/c HS giải BT1 qua các gợi ý sau: - HS giải BT1 qua các gợi ý của GV + Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời + Tĩm tắt: R=80 ; I=2,5A gian t1 = 1s thì ta sử dụng cơng thức nào ? a) t1=1s; Q= ? + Tính nhiệt lượng Qtp mà bếp toả ra trong thời b) V= 1,5l m= 1,5kg gian t = 20ph t 01 250 C;t 0 2 1000 C t 0 1000 C 250 C 750 C + Viết cơng thức tính nhiệt lượng Qi cần phải t2 20 ph 1200s;c 4200J / kg.K cung cấp để đun sơi lượng nước đã cho H ? Qi  H = của bếp c/ t3= 3h.30; 1kW.h= 700 đồng; T=? Qtp + Giải: + Viết cơng thức tính điện năng mà bếp tiêu thụ a/ Áp dụng ĐL Jun-len-xơ ta cĩ. trong thời gian t = 3.30(h) theo đơn vị kW.h Q I 2.R.t 2,52.80.1 500(J ) + Tính tiền điện năng T phải trả cho lượng điện b/ Nhiệt lượng cung cấp để đun sơi nước là. năng tiêu thụ trên Qi= c.m. t 0 = 4200.1,5.75= 472500(J) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian t= 1200s Qtp= I2 .R.t= 2,52 .80.1200==600000(J) Hiệu suất của bếp là Q 472500 H= i .100% = 78,75% 600000 Q tp c/ Cơng suất của bếp điện là: P= 500W=0,5kW. Điện năng sử dụng là: A= P.t= 0,5.90= 45(kW.h) Số tiền phải trả là: T= 45.700=31500 (đồng) - HS lắng nghe. - GV nx và sửa chữa  cho HS ghi vở *HĐ3: Bài tập 2 (15’) - HS đọc, tĩm tắt BT2. - Y/C HS đọc và tĩm tắt BT2 - HS lên bảng giải BT2, HS khác ở dưới làm bài ra - GV hd HS giải BT2 theo các bước sau: giấy nháp, theo gợi ý của GV. + Viết cơng thức tính nhiệt lượng Qi cần cung cấp + Tĩm tắt: để đun sơi lượng nước đã cho Ấm (220V-1000W); U=220V; V=2l m=2kg + Viết cơng thức tính nhiệt lượng Qtp mà ấm điện t 01 200 C;t 0 2 1000 C t 0 800 C toả ra theo hiệu suất H và Qi H= 90%; c=4200J/ kg.K + Cơng thức liên quan để tính thời gian đun sơi a/ Qi=? nước theo Qtp và cơng suất P của ấm b/ Qtp=? c/ t=? + Giải: a) Nhiệt lượng cung cấp để đun sơi nước là. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 39
  40. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - Y/C HS ghi bài giải khi GV đã sửa Qi= c.m. t 0 = 4200.2.80= 67200J *HĐ4:Tổng kết(4’) b/ Ta biết hiệu suất: - GV nhắc lại nội dung của các bài tập và các cơng Q Q 672000.100 thức tính liên quan H i Q i 746666,7J + Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sơi lượng nước tp H 90 Qtp đã cho là: Qi = c.m. t c/ Vì bếp sử dụng ở U= 220V đúng với HĐT định + Nhiệt lượng mà đồ dùng điện toả ra là Qtp mức do đĩ cơng suất của bếp là Qtp = I2 .R .t + Cơng suất: P = U.I Q 746666,7 Q P.t t tp 746,7s *HĐ5: Dặn dị(1’) tp P 1000 - Y/C HS về nhà - HS chú ý ghi lại cách giải vào vở. + Giải lại các bài tập đã làm + Giải các bài tập 16-17.5 và 16-17.6 trong SBT - HS lắng nghe. + Nghiên cứu trước nội dung của bài tập 3 trong bài 17 SGK. V: Rút kinh nghiệm. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 40
  41. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 Ngày soạn: . / . / 2018 Ngày giảng: / / 2018 Tuần 10 : TIẾT 19: ƠN TẬP I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Vận dụng định luật Jun - Len-xơ để giải thích được các bài tập về tác dụng nhiệt của dịng điện. Phát biểu được định luật Jun - Len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dịng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập theo các bước giải. - Kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp thơng tin. 3. Thái độ: cẩn thận, trung thực và kiên trì. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài tập trong SGK và SGV.Đưa ra các cách giải 2. Đồ dùng dạy học: III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài học: HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS *HĐ1: Bài tập 3 (15’) - Y/C HS đọc và tĩm tắt BT3 - HS đọc, tĩm tắt và giải BT3. - GV hd HS giải BT3 theo các bước sau: - HS giải BT3. HS khác làm ra giấy nháp. + Tính điện trở của đường dây dẫn theo chiều dài, + Tĩm tắt: tiết diện và điện trở suất  40m;S 0,5mm2 0,5.10 6 m2 ;U 220V + Tính cđdđ theo cơng suất và hiệu điện thế P 165W; 1,7.10 8 .m;t 3.30h 90h Cu + Tính nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn trong thời gian a/ R=? đã cho theo đơn vị kW.h b/ I=? c/ Q=?(kW.h) + Giải: Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 41
  42. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 a/ Điện trở tồn bộ của đường dây là  40 R . 1,7.10 8. 1,36() S 0,5.10 6 b/ Áp dụng cơng thức: P 165 P = U.I I 0,75(A) U 220 Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn là 0,75A c/ Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn Q I 2.R.t 0,752.1,36.90.3600 247860(J ) Q 0,07(kW.h) 3,6.106 - HS lắng nghe. - GV lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế cĩ thể bỏ qua - HS lắng nghe. hao phí này. - HS lắng nghe và ghi nhớ - GV nx sửa chữa, bổ sung và cho HS ghi vở *HĐ2:Tổng kết (5’) - GV nhắc lại nội dung của các bài tập và các cơng thức tính liên quan + Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sơi lượng nước đã cho là: Qi = c.m. t + Nhiệt lượng mà đồ dùng điện toả ra là Qtp Qtp = I2 .R .t + Cơng suất: P = U.I *HĐ3: Dặn dị (1’) - Y/C HS về nhà + Giải lại các bài tập đã làm - HS ghi đề bài vào giấy kiểm tra + Nghiên cứu trước nội dung của bài 19 để chuẩn - HS hồn thành bài kiểm tra bị cho tiết học tiếp theo. + Tĩm tắt: (1 điểm) *HĐ4: Kiểm tra 19’ Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 42
  43. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - GV ghi đề bài tập: Một ấm điện cĩ ghi 220V- Ấm (220V-1000W); U=220V; V=3l m=3kg 1000W được sử dụng với hđt 220V để đun sơi 3l 0 0 0 0 0 0 t 1 25 C;t 2 100 C t 75 C 0 nước từ nhiệt độ ban đầu là 25 C. Hiệu suất của H= 80%; c = 4200J/ kg.K ấm là 80%, trong đĩ nhiệt lượng cung cấp để đun a/ Qi=? sơi nước được coi là cĩ ích. b/ Qtp=? a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sơi lượng c/ t=? nước trên. Biết nhiệt dung riêng của nước là + Giải: 4200J/kg.K a) Nhiệt lượng cung cấp để đun sơi nước là (3 điểm) b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đĩ Qi= c.m. t 0 = 4200.3.75= 945000(J) c) Tính thời gian đun sơi lượng nước trên b/ Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đĩ (3 điểm) - Y/C HS hồn thành bài kiểm tra Q Q 945000.100 H i Q i 1181250(J ) tp H 80 Qtp c/ Thời gian đun sơi nước (3 điểm) Q 1181250 Q A P.t t tp 1181,25(s) tp P 1000 - HS nộp bài - GV thu bài IV: Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: . / . / 2018 Ngày giảng: / / 2018 Tuần 10 TIẾT 20 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: - Qua tiết kiểm tra Gv đánh giá được kết quả học tập của HS về những kiến thức đã học trong chương để cĩ kế hoạch phụ đạo kịp thời - Rèn kỹ năng trình bày 1 bài viết, phân tích, tổng hợp những kiến thức đã học Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 43
  44. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 - Nghiêm túc, cẩn thận,trung thực II. Đề kiểm tra: *) Ma trận đề 1: Vận dụng Cộng Tên chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Cấp độ Cấp độ thấp cao 1. Điện trở Phát biểu Vận dụng được định luật Ơm của dây dẫn. được định cho đoạn mạch gồm nhiều Định luật luật Ơm đối nhất ba điện trở thành phần. Ơm với một đoạn 11 tiết mạch cĩ điện trở. Số câu hỏi 1 (câu 1) Câu 2c Số điểm 3 1,5 4,5 2. Cơng và Nêu được ý Vận dụng được các cơng thức cơng suất nghĩa các trị P = UI, A = P t = UIt đối điện số vơn và oat với đoạn mạch tiêu thụ điện 9 tiết cĩ ghi trên năng. các thiết bị tiêu thụ điện năng Số câu hỏi Câu 2a Câu 3, 2b Số điểm 1 4,5 5,5 TS câu hỏi 3 TS điểm 3 1 6 10 * Ma trận đề 2: Vận dụng Cộng Tên chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Cấp độ Cấp độ thấp cao 1. Điện trở Nêu được ý Vận dụng được định luật Ơm của dây dẫn. nghĩa các trị cho đoạn mạch gồm nhiều Định luật số vơn và oat nhất ba điện trở thành phần. Ơm cĩ ghi trên Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 44
  45. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 11 tiết các thiết bị tiêu thụ điện năng Số câu hỏi Câu 2a Câu 2c Số điểm 1 1,5 2,5 2. Cơng và Phát biểu và Vận dụng được các cơng thức cơng suất viết được hệ P = UI, A = P t = UIt đối điện thức của định với đoạn mạch tiêu thụ điện 9 tiết luật Jun – năng. Len-xơ. Số câu hỏi Câu 1 Câu 3, 2b Số điểm 3 4,5 7,5 TS câu hỏi 3 TS điểm 3 1 6 10 * Đề 1:(Lớp 9A) * Đề 2 :(Lớp 9B) Câu 1:(3đ) Câu 1:(3đ) a) Phát biểu định luật ơm? a) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ? b) Viết hệ thức của định luật ơm? Nêu rõ b) Viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ? các đại lượng trong cơng thức? Nêu rõ các đại lượng trong cơng thức? Câu 2:(4đ) Trên một bĩng đèn cĩ ghi 12V- 6W Câu 2:(4đ) Trên một bĩng đèn cĩ ghi 220V- 20W a. Cho biết ý nghĩa của các số ghi này a. Cho biết ý nghĩa của các số ghi này b. Tính cường độ định mức của dịng điện b. Tính cường độ định mức của dịng điện chạy qua đèn chạy qua đèn c. Tính điện trở của đèn khi đĩ. c. Tính điện trở của đèn khi đĩ. Câu 3:(3đ) Một dây dẫn cĩ điện trở 176Ω được Câu 3:(3đ) Một dây dẫn cĩ điện trở 196Ω được mắc vào hiệu điện thế 220V . Tính nhiệt lượng do mắc vào hiệu điện thế 220V . Tính nhiệt lượng do dây toả ra trong 30 phút theo đơn vị jun dây toả ra trong 25 phút theo đơn vị jun 3. Đáp án – Biểu điểm: *) Đề 1: Câu Đáp án Điểm Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 45
  46. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 a) Phát biểu chính xác định luật. 1 U 1 b) I Trong đĩ: I đo bằng am pe (A) 1 R U đo bằng vơn (V) 1 R đo bằng ơm ( ) Tĩm tắt: U = 12V, P = 6W I = ? , R = ? Giải: a. 12V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào 2 đầu bĩng đèn để đèn sáng bình thường, khi đĩ đèn tiêu thụ cơng suất định mức là 6W 1 b. Cường độ dịng điện định mức là: 2 P 6 1,5 Từ cơng thức P = U.I I 0,5(A) U 12 c. Điện trở của đèn là: U U 12 ADHT định luật ơm: I R 24() 1,5 R I 0,5 Đáp số: b) 0,5A c) 24  Tĩm tắt: R = 176Ω , U = 220V, t = 30’ = 30.60s Q = ? Giải Nhiệt lượng toả ra là: 3 U 2.t 2202.30.60 3 Q 495000(J ) R 176 Đáp số: 495000J *) Đề 2: Câu Đáp án Điểm a) Phát biểu chính xác định luật. 1 1 b) Q I 2.R.t ; Q 0,24I 2.R.t Trong đĩ: I đo bằng am pe (A) 1 t đo bằng giây (s) 1 Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 46
  47. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 R đo bằng ơm ( ) Q đo bằng jun (J) Tĩm tắt: U = 12V, P = 6W I = ? , R = ? Giải: a. 220V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào 2 đầu bĩng đèn để đèn sáng bình thường, khi đĩ đèn tiêu thụ cơng suất định mức là 20W 1 b. Cường độ dịng điện định mức là: 2 P 20 1,5 Từ cơng thức P = U.I I 0,9(A) U 220 c. Điện trở của đèn là: U U 220 ADHT định luật ơm: I R 244,4() 1,5 R I 0,9 Đáp số: b) 0,9A c) 244,4  Tĩm tắt: R = 176Ω , U = 220V, t = 30’ = 30.60s Q = ? Giải 3 Nhiệt lượng toả ra là: U 2.t 2202.25.60 3 Q 370408,16(J ) R 196 Đáp số: 370408,16J V. Rút kinh nghiệm . Ký duyƯt cđa tỉ chuyªn m«n Ký duyƯt cđa BGH Ngµy th¸ng n¨m 2018 Ngµy th¸ng n¨m 2018 Tổ trưởng Trương Hồng Phong Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 47
  48. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 Ngày soạn: . / . / 2018 Ngày giảng: / / 2018 Tuần 11 TIẾT 21- BÀI 19: SỬ DỤNG AN TỒN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì 2. Kĩ năng: Giải thích và thực hiện được các bp thơng thường để sd an tồn điện và sd tiết kiệm điện năng. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, ham hiểu biết và kiên trì. II/ Chuẩn bị. 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài 19 trong SGK và SGV. 2. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập; Tranh vẽ phĩng to h19.1 SGK; khuyến cáo 1 số biện pháp tiết kiện điện năng. III/ Phương pháp: - Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài học. HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS * HĐ 1: Giới thiệu bài (1’) - GV: Khi sd điện thì phải đảm bảo các quy tắc an tồn và thực hiện các biện pháp sd tiết kiệm điện năng vì việc sd tiết kiệm điện năng cĩ nhiều giá trị - HS nhận phiếu học tập, hồn thành các câu hỏi quan trọng cả về kinh tế cho gia đinh và xã hội, trong phiếu học tập. cũng như về mặt chính trị và mt. - Đại diện các nhĩm đọc câu trả lời: * HĐ2: An tồn khi sd điện + C1: Chỉ làm TN với nguồn điện cĩ hđt < 40V * HĐ2.1: Nhớ lại các quy tắc an tồn khi sd điện + C2: Phải sd các dây dẫn cĩ vỏ bọc cách điện đã học ở lớp 7 (10’) đúng theo tiêu chuẩn. - GV phát phiếu học tập cho HS theo nhĩm, y/c các + C3: Phải mắc cầu chì cĩ cđđm phù hợp cho mỗi nhĩm thảo luận để hồn thành phiếu học tập. dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch. - Y/C đại diện các nhĩm trả lời các câu C1, C2, C3, + C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gđ cần lưu ý: C4 của phiếu học tập, các nhĩm khác nhận xét . Phải thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện vì nĩ thống nhất đưa ra đán án đúng. GV nhận xét và cho cĩ hđt 220V nên cĩ thể gây nguy hiểm đến tính Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 48
  49. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 HS ghi vở. mạng con người. + Chỉ sd các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy định * HĐ2.2: Một số quy tắc an tồn khi sd điện đối với các bộ phận của thiết bị điện cĩ sự tiếp xúc (10’) với tay và cơ thể người nĩi chung. - Y/C HS đọc và trả lời các câu C5. GV nhận xét và cho HS ghi vở. GV giới thiệu chúng ta muốn sửa chữa những hỏng hĩc khơng biết lí do về điện, - HS đọc và trả lời các câu C5 khơng sửa chữa được thì ngắt ngay nguồn điện, báo + Vì sau khi rút phích cắm điện khơng thể cĩ dđ cho người lớn, thợ điện. Khơng được tự ý sửa chữa chạy qua cơ thể người và do đĩ khơng cĩ nguy để đảm bảo an tồn tính mạng. hiểm. + Vì cơng tắc và cầu chì trong mạng điện gia đình luơn luơn được nối với dây nĩng. Khi ngắt cơng tắc - GV giới thiệu biện pháp đảm bảo an tồn điện là hay cầu chì trước khi thay bĩng đèn đã làm hở dây sd dây nối đất cho các dụng cụ điện cĩ vỏ kim loại. nĩng, loại bỏ dịng điện chạy qua cơ thể. - Y/C HS qs h19.1 SGK đọc và trả lời câu C6. GV - HS lắng nghe. nhận xét và cho HS ghi vở. - GV chuyển ý: Hiện nay nhu cầu sd điện năng của - HS qs h19.1 SGK đọc và trả lời câu C6: người dân càng tăng. Trên các phương tiện thơng + Dây nối dụng cụ điện với đất đĩ là chốt thứ 3 của tin đại chúng thường xuyên nhắc nhở người dân sd phích cắm nối vào vỏ kim loại của dụng cụ điện tiết kiệm điện đặc biệt là vào giờ cao điểm (18-22h). nơi cĩ kí hiệu h19.1 SGK. Vậy sd như nào là tiết kiệm điện năng? + Trường hợp dây điện bị hở h19.2 SGK và tiếp * HĐ3: Sử dụng tiết kiệm điện năng. xúc với vỏ kim loại của dụng cụ. Nhờ cĩ dây tiếp * HĐ3.1: Cần phải sd tiết kiệm điện năng (7’) đất mà người sd nếu chạm tay vào cũng khơng bị - Y/C HS đọc phần giới thiệu SGK. nguy hiểm. Vì điện trở của người rất lớn so với dây - HD HS trả lời câu C7 theo gợi ý sau: nối đất, do đĩ dịng điện qua người là rất nhỏ + Biện pháp ngắt điện ngay khi đi khỏi nhà, ngồi khơng gây nguy hiểm. cơng dụng tiết kiệm điện năng, cịn giúp tránh được những hiểm hoạ nào? - HS đọc phần giới thiệu SGK. + Phần điện năng được tiết kiệm cịn cĩ thể sd để - HS trả lời câu C7 theo gợi ý của GV: làm gì đối với quốc gia? + Ngắt điện ngay khi đi khỏi nhà, ngồi cơng dụng + Nếu sd tiết kiệm điện năng thì bớt được số nhà tiết kiệm điện năng, cịn giúp tránh được hoả hoạn máy điện cần phải xây dựng. điều này cĩ lợi gì đối + Dành phần điện năng tiết kiệm được để xuất Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 49
  50. Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2018-2019 với mt? khẩu điện, gĩp phần tăng thu nhập cho đất nước. - GV liên hệ thực tế. + Giảm bớt việc xây dựng nhà máy điện, gĩp phần * HĐ3.2: Các biện pháp sd tiết kiệm điện năng giảm ơ nhiễm mơi trường. (6’) - Y/C HS đọc và trả lời câu C8. GV nhận xét và cho - HS lắng nghe. HS ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C8: - Y/C HS đọc và trả lời câu C9. GV nhận xét và cho Cơng thức A= P.t HS ghi vở. - HS đọc và trả lời câu C9: Cần phải lựa chọn, sd các dụng cụ hay TBĐ cĩ cơng suất hợp lí, đủ mức - GV cho HS đọc 1 số biện pháp tiết kiệm điện năng cần thiết. Khơng sd các dụng cụ hay TBĐ trong cho gia đình và quốc gia. những lúc khơng cần thiết, vì sd như thế là lãng phí * HĐ4: Củng cố - Vận dụng(10’) điện năng. - GV hệ thống lại nội dung của bài học. - HS đọc 1 số biện pháp tiết kiệm điện năng cho - Y/C HS đọc phần ghi nhớ và phần cĩ thể em chưa gia đình và quốc gia. biết trong SGK. - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C10. GV nhận xét - HS lắng nghe. và cho HS ghi vở. - HS đọc phần ghi nhớ và phần cĩ thể em chưa biết trong SGK. - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C11. GV nhận xét - HS đọc và trả lời câu hỏi C10: Viết lên tờ giấy và cho HS ghi vở. dán vào cửa ra vào hàng chữ: Nhớ tắt điện khi đi ra - Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C12. GV nhận xét khỏi nhà. và cho HS ghi vở. - HS đọc và trả lời câu hỏi C11: Câu D * HĐ5: Dặn dị(1’) - HS đọc và trả lời câu hỏi C12: - GV y/c HS về nhà: + Đèn dây tĩc: A1=P1.t= 0,075.8000= 600kW.h + Học thuộc bài. + Đèn compact: A2=P2.t= 0,015.8000= 120kW.h + Làm các bài tập 19.1 đến 19.4 trong SBT. + Tồn bộ chi phí cho việc sd mỗi loại bĩng đèn + Nghiên cứu trước nội dung của bài 20 SGK trả lời trên trong 8000h là trước các câu hỏi trong phần “Tự kiểm tra” để . Đèn dây tĩc: T1 = 8.3500+ 600.700= 448000đ chuẩn bị cho tiết ơn tập. . Đèn compact: T2=60000+ 120.700= 144000đ V: Rút kinh nghiệm. Nguyễn Văn Văn Trường: THCS Hoa Hồng Bạch 50