Giáo án môn Tự nhiên xã hội Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 2

docx 114 trang Thu Mai 04/03/2023 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên xã hội Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tu_nhien_xa_hoi_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_ho.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tự nhiên xã hội Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 2

  1. CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: -Cung cấp các kiến thức, kĩ năng trong chủ đề Thực vật và động vật. -Tuyên truyền mọi người sử dụng hợp lí thực vật và động vật trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: hình1 SGK trang 82 (phóng to hoặc trình chiếu), giấy khổ lớn. - HS: SGK, VBT, giấy màu, giấy trắng, bút màu, kéo, hồ dán, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các loài thực vật. Cách tiến hành: - GV tổ chức theo hình thức trò chơi. Thi kể -HS thi kể tên các loài cây hoặc tên tên các loài cây hoặc tên các loài động vật mà các loài động vật em biết. - GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài ôn tập -HS lắng nghe B. Hoạt động: Ôn tập về tên các bộ phận chính của cây
  2. Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các bộ phận chính của một cây bất kì. Cách tiến hành: -Giáo viên tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu: -HS thực hiện theo yêu cầu của GV Vẽ một cây bất kì (hoặc một cây rau, cây hoa) và ghi chú các bộ phận của cây đó theo gợi ý. -GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, giới thiệu -HS thảo luận cặp đôi với bạn về đặc điểm và chức năng các bộ phận của cây vừa vẽ, ghi thêm chú thích về chức năng của các bộ phận đó. -GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để tổ chức -HS trưng bày sản phẩm cho HS trưng bày sản phẩm, HS treo sản phẩm quanh lớp, tham quan và bình chọn. -GV mời một số HS chỉ tranh và chia sẻ, giới -HS chia sẻ trước lớp thiệu trước lớp. -GV nhận xét chung. -HS nhận xét *Kết luận: Các cây thường có: rễ, thân, lá, -HS lắng nghe hoa, quả. C. Hoạt động tiếp nối sau bài học -Giáo viên yêu cầu học sinh về sưu tầm tranh, -HS về sưu tầm tranh, ảnh nói về ảnh một số con vật yêu thích. việc sử dụng thực vật và động vật trong cuộc sống hằng ngày. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  3. CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: -Cung cấp các kiến thức, kĩ năng trong chủ đề Thực vật và động vật. -Tuyên truyền mọi người sử dụng hợp lí thực vật và động vật trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: hình1 SGK trang 82 (phóng to hoặc trình chiếu), giấy khổ lớn. - HS: SGK, VBT, giấy màu, giấy trắng, bút màu, kéo, hồ dán, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Khơi gợi những kiến thức đã học về động vật. Cách tiến hành: -Giáo viên tổ chức cho cả lớp hát một bài hát -Cả lớp hát về con vật và nói về các về con vật và nói về các bộ phận của con vật bộ phận của con vật đó đó. -Giáo viên dẫn dắt và tiết 2 bài ôn tập. -HS lắng nghe B. Hoạt động Luyện tập – Thực hành
  4. 1.Hoạt động 1: Con vật em yêu thích Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giới thiệu về cấu tạo và môi trường sống, đặc điểm, của một con vật mà em yêu thích. Cách tiến hành: -Giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy -HS nhận giấy bìa A4. -GV yêu cầu Học sinh quan sát và đọc thông -Học sinh quan sát và đọc thông tin, yêu cầu của hoạt động 2 trong SGK trang tin, yêu cầu của hoạt động 2 trong 81. SGK trang 81. -Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo -HS làm việc theo nhóm các bước bước: +Bước 1: Dán tranh động vật mà em yêu thích vào vị trí giữa của tờ giấy bìa. +Bước 2: Sử dụng bút màu để trang trí và ghi tên các bộ phận chính, chức năng của bộ phận, cơ quan di chuyển, nơi sống và lớp bao phủ bên ngoài vào những vị trí theo gợi ý trong sách giáo khoa. -Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu và -HS giới thiệu và trưng bày sản trưng bày sản phẩm trước lớp. phẩm trước lớp. -Giáo viên đặt câu hỏi mở rộng: Động vật có -HS lắng nghe và trả lời câu hỏi các bộ phận chính nào? Lớp bao phủ bên ngoài của động vật là gì? Động vật di chuyển bằng các cơ quan nào? -Giáo viên nhận xét, rút ra kết luận. -HS nhận xét *Kết luận: Các loài động vật thường có cấu -HS lắng nghe tạo gồm ba bộ phận chính là: đầu, mình và cơ
  5. quan di chuyển. Động vật có thể di chuyển bằng cánh, chân, vây, 2. Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí động vật và thực vật Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học và kiến thức thực tế để chia sẻ về thực trạng sử dụng động vật, thực vật trong cuộc sống. Cách tiến hành: -Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 -HS quan sát và nói về nội dung trong SGK trang 81 và nói về nội dung của của hình hình. -Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc -HS làm việc theo nhóm đôi nhóm đôi. Hai bạn ngồi cùng bàn chia sẻ với nhau về tranh, ảnh đã sưu tầm liên quan đến việc sử dụng động vật hoặc thực vật của con người trong cuộc sống hằng ngày. -Giáo viên tổ chức cho các cặp đôi lên bảng -Các cặp chia sẻ trước lớp về tranh giới thiệu trước lớp về bức tranh của mình. của nhóm mình -Giáo viên quan sát và đưa ra những nhận xét -Học sinh quan sát lắng nghe và chung nhận xét -Giáo viên đưa ra câu hỏi mở rộng: Qua những -HS lắng nghe và trả lời câu hỏi của tranh, ảnh và sự giới thiệu của các bạn, em rút GV ra được điều gì? -Giáo viên nhận xét, rút ra kết luận -HS nhận xét *Kết luận: Cần phải yêu thương, chăm sóc -HS lắng nghe các loài động vật, thực vật. Cần sử dụng hợp lí các sản phẩm từ động vật, thực vật và bảo vệ các loài động, vật thực vật quý hiếm. C. Hoạt động tiếp nối sau bài học
  6. - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tuyên -HS về nhà tuyên truyền tới người truyền tới người thân về việc chăm sóc bảo vệ thân về việc chăm sóc bảo vệ và sử và sử dụng hợp lý các sản phẩm từ động vật dụng hợp lý các sản phẩm từ động thực vật học sinh ghi lại những việc làm của vật thực vật học sinh ghi lại những bản thân nhằm góp phần chăm sóc bảo vệ các việc làm của bản thân nhằm góp loài động vật và chia sẻ với bạn bè. phần chăm sóc bảo vệ các loài động vật và chia sẻ với bạn bè. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 20: CƠ QUAN TIÊU HOÁ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: -Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ, tranh ảnh. -Nêu được chức năng của cơ quan tiêu hoá ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân. -Trình bày được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Sơ đồ cơ quan tiêu hoá, bảng phụ. - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động
  7. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cơ quan tiêu hoá để dẫn dắt vào bài học mới. -HS tham gia trò chơi. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền -HS trả lời. điện”: Thi kể nhanh các món ăn. -Kết thúc trò chơi, Gv hỏi: Thức ăn khi vào cơ thể của em sẽ đi qua những bộ phận nào? -GV dẫn dắt vào bài học. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung cuộc trò chuyện giữa Nam và mẹ. Mục tiêu: HS nói được một số bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá. -HS thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát hình 1,2 (sgk, trang 84) cho biết: +Mẹ và Nam đang nói đến những bộ phận nào của cơ quan tiêu hóa? + Kể thêm các bộ phận khác của cơ quan tiêu hóa mà em biết. -2-3 cặp lên kể. -GV mời 2-3 cặp lên kể các bộ phận khác của -HS lắng nghe. cơ quan tiêu hoá. -GV khái quát các câu trả lời của HS, kết luận: + Mẹ và Nam đang nói đến miệng và tuyến nước bọt của cơ quan tiêu hóa. + Các bộ phận khác của cơ quan tiêu hóa mà em biết: dạ dày, thực quản, gan, túi mật, ruột non, ruột già, hậu môn. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động chính của cơ quan tiêu hoá Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Treo Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ sơ đồ hình 2 trong SGK trang 85, yêu cầu HS: quan tiêu hóa trong hình.
  8. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa trong hình sau. -2 – 3 nhóm lên chỉ và nêu các bộ -GV gọi 2 – 3 nhóm lên chỉ và nêu các bộ phận phận trong hình. Các nhóm còn lại trong hình. nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. Ông tiêu hoá gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. Tuyến tiêu hoá gồm tuyến nước bọt tiết ra nước bọt, gan tiết ra dịch mật (chứa trong túi mật) và tuỵ tiết ra dịch tuỵ. Hoạt động 3: Nói với bạn về đường đi của thức ăn trong cơ thể người Mục tiêu: HS chỉ và nói trên sơ đồ về đường đi của thức ăn trong cơ thể. Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm 4. - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi: Khi chúng ta ăn một miếng táo, miếng táo sẽ đi như thế nào trong cơ thể của em? Hãy chỉ trên sơ đồ cơ quan tiêu hoá và nói với bạn về đường đi của miếng táo trong cơ thể. -GV mời 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. -2 nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận. các nhóm còn lại lắng - GV nhận xét về sản phẩm của các nhóm, nhấn nghe và nhận xét. mạnh lại các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá. -GV gọi HS đọc phần Em cần biết. -2 – 3 HS đọc phần Em cần biết.
  9. Hoạt động tiếp nối sau bài học: -GV yêu cầu HS về nhà theo dõi lịch sinh hoạt ba ngày của bản thân, ghi lại vào phiếu số bữa ăn của từng ngày, các loại thức ăn, đồ uống đã sử dụng, số lần đi vệ sinh trong một ngày. -Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 20: CƠ QUAN TIÊU HOÁ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: -Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ, tranh ảnh. -Nêu được chức năng của cơ quan tiêu hoá ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân. -Trình bày được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Sơ đồ cơ quan tiêu hoá, bảng phụ. - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cơ quan tiêu hoá. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?” -HS tham gia trò chơi.
  10. + Bước 1: Gv treo lên bảng sơ đồ cơ quan tiêu hoá (H2, trang 85) nhưng không có tên các bộ phận. + Bước 2: GV chia lớp thành 3 đội chơi và phát cho mỗi đội một bộ bảng tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. Trong thời gian 2 phút, các đội cử lần lượt từng thành viên lên bảng để gắn tên một bộ phận vào vị trí thích hợp trên sơ đồ cơ quan tiêu hoá của nhóm mình. Đội nào gắn đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng. -HS lắng gnhe. -GV tuyên dương đội thắng và dẫn dắt vào tiết 2 của bài. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình tiêu hoá thức ăn trong cơ thể Mục tiêu: HS chỉ sơ đồ và nêu được quá trình thức ăn biến đổi, tiêu hoá trong cơ thể. Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm đôi để trả lời 2 -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: câu hỏi. Quan sát hình 3 (sgk, trang 86) cho biết: + Nói về quá trình tiêu hoá ở một số bộ phận của cơ quan tiêu hoá trong hình 3. + Cơ quan tiêu hoá có chức năng gì? -2 – 3 cặp lên trình bày trước lớp. -GV mời 2 – 3 cặp đôi lên bảng chỉ sơ đồ, nói về quá trình tiêu hoá và biến đổi thức ăn diễn ra trong cơ thể. -GV cùng HS nhận xét, bình chọn những nhóm trả lời đúng và hay nhất. *Kết luận: + Thức ăn từ khoang miệng được nghiền nhỏ, nhào trộn và tẩm ướt thức ăn nhờ nước bọt. Dạ dày nhào trộn và biến một phần thức ăn thành chất dinh dưỡng. Ruột non nhận dịch mật và dịch tụy cùng với dịch ruột giúp biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và hấp thụ vào máu nuôi cơ thể. Ruột già chứa chất cặn bã từ ruột non đưa xuống, cô đặc thành phân. Hậu môn đưa phân ra ngoài cơ thể.
  11. Hoạt động 2: Trò chơi “Đây là bộ phận nào?” Mục tiêu: HS vận dụng, củng cố kiến thức đã học về các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho các lớp hoạt động trong nhóm 4. -HS tham gia chơi trò chơi trong -GV nêu cách chơi: Một bạn nêu chức năng nhóm. của một bộ phận, bạn còn lại đoán tên bộ phận đó. -Các nhóm tham gia trò chơi. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. -GV hỏi: Em hãy nói tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá và mô tả lại quá trình tiêu hoá thức ăn của cơ thể. -HS lắng nghe. -GV cùng HS nhận xét, kết luận: Chức năng của cơ quan tiêu hóa: biến đổi thức ăn, đồ uống thành các chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể, đồng thời thải các chất cặn bã ra bên ngoài. Hoạt động 3: Báo cáo hoạt động ăn uống và thải bã của bản thân trong ba ngày gần nhất Mục tiêu: HS nêu được hoạt động ăn uống và thải bã của bảng thân theo bảng gợi ý. Nhận biết được dấu hiệu khi cơ quan tiêu hoá hoạt động bình thường. Cách tiến hành: -GV phát cho mỗi HS một bảng theo dõi hoạt động ăn uống và thải bã của bản thân trong ba ngày gần nhất (mẫu trang 87). -HS dựa vào phiếu học tập đã làm ở nhà để hoàn thành bảng theo dõi của bản thân mình. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, chia -HS chia sẻ trong nhóm đôi. sẻ những thông tin đã ghi trong phiếu học tập và so sánh thông tin của mình với bạn. -Gọi HS trình bày kết quả. -4 – 5 cặp đôi lên trình bày. -GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
  12. -GV hỏi: Khi cơ quan tiêu hoá hoạt động bình -3 – 4 HS trả lời. thường thì số lần đi vệ sinh trong một ngày của em khoảng bao nhiêu ? -Chất dinh dưỡng – Chất cặn bã. -GV để HS rút ra từ khoá. -Gv kết luận: Khi cơ quan tiêu hoá hoạt động -HS lắng nghe. bình thường, số lần đi vệ sinh trong một ngày là từ một đến hai lần tuỳ vào số bữa ăn và lượng thức ăn cung cấpvào cơ thể. Nếu số lần đi vệ sinh trong một ngày ít hơn một lần hoặc nhiều hơn hai lần thì cơ thể của em đang gặp phải những vấn đề về tiêu hoá. Hoạt động tiếp nối sau bài học: -GV yêu cầu HS về nhà hỏi những người thân trong gia đình về số lần đi vệ sinh trong một ngày từ đó giúp họ biết được cơ quan tiêu hoá của họ đang hoạt động bình thường hay đang gặp phải các vấn đề về tiêu hoá. -Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 20: CƠ QUAN TIÊU HÓA T3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ, tranh ảnh. - Nhận biết được chức năng của cơ quan tiêu hóa ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động sống hằng ngày của bản thân. - Trình bày được một số việc làm để giữ gì, bảo vệ cơ quan tiêu hóa. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  13. * Năng lực riêng: HS có năng lực nhận thức khoa học và tìm hiểu môi trường tự nhiên. 3. Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, VBT TNXH lớp 3, sơ đồ cơ quan tiêu hóa, bảng phụ. - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có về thói quen ăn uống hằng ngày. Cách tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi: Sau khi ăn trưa hoặc ăn uống - Cả lớp nghe câu hỏi tối xong, các em thường làm gì? - GV cho HS trả lời theo hình thức nêu tên và nói - HS đưa ra câu trả lời kế tiếp theo hình thức bạn trả lời xong sẻ chỉ định bạn tiếp theo trả lời nhanh trong ba giây. - GV nhận xét khái quát và dẫn dắt vào tiết học. - HS lắng nghe nhận xét. GV lắng nghe câu trả lời của HS, nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện của bạn An Mục tiêu: HS bước đầu biết được những thói quen ăn uống và sinh hoạt có hại đối với cơ quan tiêu hóa. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát hình 5a đền 5d trang - HS quan sát tranh và kể lại 88 và yêu cầu HS : Kể lại câu chuyện của bạn An. câu chuyện của bạn An.
  14. - GV đặt câu hỏi: + Bộ phận nào của cơ quan tiêu hóa nào có thể bị ảnh hưởng nêu bạn An thường xuyên có thói quen sinh hoạt như trong câu chuyện? Vì sao? - HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện mỗi nhóm trình bày - GV gọi đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời. câu trả lời. Các nhóm còn lại Đề nghị các nhóm còn lại đưa ra nhận xét và bổ đưa ra nhận xét và bổ sung. sung. - GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận: Thói quen vừa ăn vừa xem ti vi hoặc vận động mạnh sau khi ăn có thể gây ra những ảnh hưởng xấu đối với cơ quan tiêu hóa. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc nên làm để cơ quan tiêu hóa khỏe mạnh. Mục tiêu: HS biết lựa chọn những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tiêu hóa. Cách tiến hành: Bước 1: - GV cho HS quan sát các hình 6, 7, 8, 9 trong - HS quan sát tranh. SGK trang 88, 89 và chiếu yêu cầu hoạt động lên bảng.
  15. - HS thảo luận nhóm 4 thực - GV cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu: hiện yêu cầu. Việc làm cuả bạn trong mỗi hình sau có ảnh hưởng đến cơ quan tiêu hóa nư thế nào? Vì sao? - HS trình bày kết quả trước - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm làm việc. lớp. HS lắng nghe nhận xét và - GV mời 3-4 nhóm chỉ hình và trình bày trước bổ sung. lớp. - GV nhận xét, kết luận: Để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa em cần ăn uống điều độ, thường xuyên chăm sóc, vệ sinh răng; rửa sạch tay khi ăn - HS quan sát, tìm câu trả lời sau khi đi vệ sinh. Nên ăn đủ ba bữa chính mỗi ngày, ăn những loại đồ ăn, thức uống tốt cho sức khỏe, đồng thời không nên vừa ăn, vừa xem ti vi. Bước 2: - HS liên hệ và chia sẻ thêm GV yêu cầu HS liên hệ và chia sẻ thêm một số việc một số việc bản thân đã làm gì bản thân đã làm gì để chăm sóc, bảo vệ cơ quan để chăm sóc, bảo vệ cơ quan tiêu hóa. tiêu hóa. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Nếu thì ”.
  16. Mục tiêu: HS biết được hậu quả của một số thói quen xấu gây ra đối với cơ quan tiêu hóa. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của hoạt - GV chiếu nội dung yêu cầu của hoạt động lên động. bảng và yêu cầu HS quan sát. - HS chia đội. - GV chia lớp thành các cặp đội chơi. - GV nêu luật chơi: Một bạn bất kì của dội A nêu “ - HS lắng nghe luật chơi. Và nếu ”, sau đó mời một bạn bất kì ở đội B đáp một thực hiện. câu “thì ”. - GV quan sát và nhận xét câu trả lời của HS. - GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. - HS nghe GV nhận xét. - GV đặt câu hỏi HS trả lời: + Qua trò chơi trên, em rút ra được bài học gì? - 3-4 nhóm trình bày câu trả - GV gọi 3-4 nhóm trình bày câu trả lời. lời. HS còn lại nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe - GV kết luận: Cần ăn uống, sinh hoạt đúng cách để cơ quan tiêu hóa khỏe mạnh. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp sau bài học - 2-3 em đọc phần ghi nhớ. - GV yêu cầu một số HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - HS thi kể nối tiếp kể tên các - GV hỏi: Em hay kể tên các bộ phận của cơ quan bộ phận tiêu hóa theo hình thức tiêu hóa. chuyền điện. - HS về nhà sử tầm và tìm hiểu - GV yêu cầu HS về chuẩn bị: sưu tầm tranh, ảnh, về một số chất và hoạt động có thông tin trên sách báo, in-tơ-net, ti vi, về một số hại đối với cơ quan tiêu hóa. chất và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hóa. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  17. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI- LỚP 3 BÀI: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ, hình ảnh. - Nhận biết được chức năng của cơ quan tuần hoàn ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động sống hàng ngày của bản thân. 1. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực làm các hoạt động để hoàn thành nhiệm vụ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động quan sát và trả lời các hình trong sách giáo khoa để hoàn thành các yêu cầu của tiết học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: cùng bạn thực hiện các hoạt động thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra các ý kiến để giải quyết các câu hỏi trong bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, hình vẽ trong SGK ( phóng to hoặc trình chiếu) - HS: SGK, giấy màu, giấy trắng, bút màu, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của học sinh về cơ quan tuần hoàn.
  18. Cách tiến hành. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Phóng viên” - HS tham gia trò chơi. - Luật chơi: Một HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp câu hỏi: “ Bạn biết gì về trái tim của mình? - GV nhận xét câu trả lời của học sinh rồi dẫn dắt - Lắng nghe. vào bài học. 2. Hoạt động khám phá kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ, hình ảnh. Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ, hình ảnh. Cách tiến hành. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và quan sát hình 1 trong SGK trang 90. - Theo dõi. - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình và hoàn thành yêu cầu: chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ. - HS hoạt động nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - GV gọi các nhóm còn lại, quan sát, nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - GV hỏi: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận - HS nhận xét, bổ sung. chính nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và - GV kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
  19. các mạch máu. Tim nằm trong lồng ngực, giữa hai - Lắng nghe. lá phổi. Các mạch máu nằm ở khắp các cơ quan trong cơ thể. Hoạt động 2: Thực hành xác định vị trí của tim và các mạch máu trên cơ thể. Mục tiêu: HS vân dụng các kiến thức đã học để Xác định vị trí của tim và các mạch máu trên cơ thể. Cách tiến hành. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 và thực hiện các yêu cầu: + HS đặt lòng bàn tay lên ngực trái của mình, ấn nhẹ và nêu cảm nhận: Em có cảm nhận thế nào từ - HS hoạt động nhóm 4. lồng ngực ? Em hãy nêu tên bộ phân nằm trong ngực trái của cơ quan tuần hoàn? + HS quan sát kĩ tay để tìm các mạch máu dưới da. - Em thấy lồng ngực đập. Bộ phận nằm trong ngực trái của mình là tim. Chỉ cho bạn các mạch máu mà em nhìn thấy? - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm làm việc. - GV mời 3 đến 4 nhóm lên bảng thực hành. - HS chỉ cho bạn xem các mạch máu em - GV hỏi: Ngoài cổ tay, em thấy mạch máu còn có nhìn thấy. ở những vị trí nào trên cơ thể? Qua hai hoạt động trên em rút ra được điều gì? - HS thực hành - GV nhận xét, kết luận: Tim nằm ở vùng giữa ngực, hơi nghiêng về bên trái. Các mạch máu nằm - Mạch máu nằm ở khắp các cơ quan ở khắp các cơ quan trong cơ thể. trong cơ thể. Hoạt động 3: Thực hành vẽ, xé, dán sơ đồ cơ quan tuần hoàn. - Lắng nghe.
  20. Mục tiêu: HS nhớ và tái hiện lại sơ đồ cơ quan tuần hoàn theo ý tưởng sáng tạo của bản thân. Cách tiến hành. - GV chia lớp thành các đội chơi theo bàn - GV yêu cầu HS mỗi đội vẽ hình người lên giấy và xé trái tim dán lên hình người đã vẽ. - GV gọi một số cặp chia sẻ trước lớp. - HS cùng GV nhận xét, GV khen ngợi HS. - HS tham gia chơi theo bàn. Hoạt động tiếp nối sau bài học. - HS tham gia vẽ và dán trái tim lên hình Mục tiêu: Củng cố kiến thức, dặn dò. người. - GV yêu cầu HS về nhà vẽ một bức tranh về cơ - HS trình bày. thể người trên đó có tim và các mạch máu giới - HS nhận xét. thiệu với người thân trong gia đình, dán vào góc học tập ở nhà. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 21: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
  21. Sau bài học, HS: - Nêu được một số bệnh về tim mạch thường gặp thông qua câu chuyện của Nam. - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. * Năng lực riêng: - Liên hệ thực tế và xử lí các tình huống liên quan đến chăm sóc, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 3. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa, Sách giáo viên; + Bài Powerpoint; + Các hình trong bài 21 SGK - HS: SGK, VBT, vở, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động
  22. Mục tiêu: Tạo hứng thú và kết nối với tiết học mới. Cách tiến hành: - HS thực hiện đứng nhúng - GV tổ chức cho cả lớp đứng nhúng nhảy và vận nhảy và vận động theo bài hát động theo bài hát “Tập thể dục buổi sáng” và đưa “Tập thể dục buổi sáng” và trả ra câu hỏi: lời câu hỏi: + Sau khi nhảy, em có thấy mệt không? + Sau khi nhảy, em cảm thấy rất mệt. + Em cảm thấy nhịp đập của tim mình như thế + Em cảm thấy nhịp đập của nào? tim mình đập rất nhanh. - GV dẫn dắt và kết nối vào tiết 3 của bài học. - HS lắng nghe. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện của Nam. Mục tiêu: HS nêu được một số bệnh về tim mạch thường gặp thông qua câu chuyện của Nam. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm đôi. - GV yêu cầu HS quan sát hình 6a, 6b, 7a, 7b trong SGK trang 94 và kể lại câu chuyện của Nam theo - HS chia thành các nhóm đôi. thứ tự các hình. - HS quan sát tranh và kể lại câu chuyện của Nam theo thứ tự các hình. - HS chỉ hình và kể lại câu - GV các nhóm lên chỉ hình và kể lại câu chuyện chuyện của Nam. của Nam. - HS trả lời: - GV nêu câu hỏi: + Bạn Nam có thể bị bệnh thấp + Bạn Nam có thể bị bệnh gì về tim? Vì sao? tim. Vì Nam bị viêm họng lặp lại nhiều lần.
  23. + Bệnh thấp tim là bệnh + Nêu những điều em biết về bệnh đó. thường gặp, nguyên nhân gây bệnh cơ thể là do viêm họng kéo dài và lặp đi lặp lại nhiều lần. Bệnh thấp tim nếu không được chữa trị dứt điểm thì có thể gây suy tim và nguy hiểm đến tính mạng. - HS trình bày. - GV gọi HS trình bày. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe nhận xét. - GV nhận xét, rút ra kết luận: Bệnh thấp tim, cao huyết áp, viêm cơ tim, xơ vữa mạch máu, nhồi máu cơ tim, suy tim, là các bệnh tim mạch thường gặp gây nguy hiểm cho cơ thể. Ở lứa tuổi tiểu học, bệnh thấp tim là bệnh thường gặp, nguyên nhân gây bệnh cơ thể là do viêm họng, viêm phế quản kéo dài và lặp đi lặp lại nhiều lần. Bệnh thấp tim nếu không được chữa trị dứt điểm thì có thể gây suy tim và nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Mục tiêu: HS trình bày được những việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Cách tiến hành: - HS chia nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm và tổ chức trò chơi “Đội nào nhanh hơn”. - HS tiến hành chơi. - Trong thời gian 3 phút, đội nào phân loại và gắn các hình từ 9 đến 16 trong SGK trang 95 vào cột
  24. “Việc nên làm” hoặc “Việc không nên làm” nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Các nhóm giải thích sự sắp - GV gọi các nhóm giải thích sự sắp xếp của nhóm xếp của nhóm mình: mình: Theo em, tại sao chúng ta lại nên làm (hoặc + Các tranh nên làm: 9, 12, không nên làm) theo các bạn trong mỗi hình trên? 13, 14 vì các bạn trong tranh đã biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan tuần hoàn: tập thể dục; giữ ấm cơ thể khi trời lạnh; sống lạc quan, vui vẻ. + Các tranh không nên làm: 10, 11, 15, 16 vì đây là việc làm không tốt cho cơ quan tuần hoàn: làm việc quá sức, ăn uống không đầy đủ chất, mang tất quá chật làm các mạch máu không lưu thông được. - HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
  25. - GV nhận xét, rút ra kết luận: Để chăm sóc, bảo vệ cơ quan tuần hoàn, em nên ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng; tập thể dục thường xuyên; hoạt động vừa sức; giữ ấm cơ thể khi trời lạnh và sống lạc quan, vui vẻ, Hoạt động 3: Đóng vai Mục tiêu: HS liên hệ thực tế và xử lí các tình huống liên quan đến chăm sóc, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - HS quan sát hình 15, 16 và Cách tiến hành: thảo luận nhóm đôi nêu nội - GV yêu cầu HS quan sát hình 15, 16 và tổ chức dung của từng tình huống cho HS thảo luận nhóm đôi để nêu nội dung của trong hình. từng tình huống trong hình. + Hình 15: Bạn nam đang mang tất chật. + Hình 16: Bạn nam vừa mới chạy cùng các bạn xong rất mệt bạn liền ngồi xuống. - Các nhóm đóng vai thể hiện tình huống và cách giải quyết - GV tổ chức cho các nhóm đôi đóng vai thể hiện của nhóm mình trong tình tình huống và cách giải quyết của nhóm mình trong huống đó. tình huống đó. - Các lên bảng đóng vai. - HS nhận xét, bổ sung. - GV mời hai đến ba nhóm lên bảng đóng vai. - HS trả lời: Qua hoạt động - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. đóng vai, em rút ra được bài - GV đưa ra câu hỏi: Qua hoạt động đóng vai, em học chúng ta không nên mặc rút ra được bài học gì? quần áo, đi giày, tất, quá chật; cần thả lỏng và đi lại nhẹ nhàng sau các hoạt động mạnh.
  26. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, rút ra kết luận: Chúng ta nên mặc quần áo, đi giày, tất, vừa với cơ thể để các mạch máu dễ dàng lưu thông. Cần thả lỏng và đi lại nhẹ nhàng sau các hoạt động mạnh (chạy, chơi thể thao, ) trước khi nghỉ ngơi để tránh gây những ảnh hưởng xấu cho tim mạch. - HS nêu nội dung bài học: Để C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG chăm sóc, bảo vệ cơ quan tuần - GV cho HS nêu nội dung bài học qua câu hỏi: Để hoàn, em nên ăn uống đầy đủ cơ quan tuần hoàn khoẻ mạnh, chúng ta nên làm chất dinh dưỡng; tập thể dục những gì? thường xuyên; hoạt động vừa sức; giữ ấm cơ thể khi trời lạnh và sống lạc quan, vui vẻ, - HS ghi chép lại những thức ăn, đồ uống mà gia đình đã sử - GV hướng dẫn HS ghi chép lại những thức ăn, đồ dụng trong tuần qua. uống mà gia đình em đã sử dụng trong tuần qua. - HS lắng nghe phần dặn dò của GV. - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm, tìm hiểu thông tin, hình ảnh về một số chất và những hoạt động có hại đến tim mạch của con người (tìm hiểu thông qua sách, báo, mạng internet, ti vi, ). - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  27. CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 21: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ, hình ảnh. - Nhận biết được chức năng của cơ quan tuần hoàn ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động sống hằng ngày của bản thân. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: các hình trong SGK bài 21. - HS: SGK, VBT, giấy trắng, bút màu, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những kiến thức đã học về các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn để dẫn dắt vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS giới thiệu về bức tranh hình người, trên đó có tim và các mạch máu. - GV khuyến khích HS chia sẻ trước lớp. - Các bộ phận của cơ quan tuần hoàn: tim và các mạch máu. Trong máu máu bao gồm: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. - GV nhận xét chung, dẫn dắt vào tiết 2 của bài - HS lắng nghe. học.
  28. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên của các mạch máu trên sơ đồ. Mô tả được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm có 4 HS. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ tuần hoàn máu trong SGK trang 92 hoặc hình phóng to để hoàn thành yêu cầu. + Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ. + Nêu chức năng của tim và các mạch máu. - HS nêu chức năng của tim và - GV mời 2 – 3 nhóm HS lên bảng để chỉ và nói mạch máu: tên các mạch máu trong cơ thể, mô tả đường + Tim: co bóp đẩy máu đi khắp cơ đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu. thể. Từ đó GV hướng dẫn HS nêu chức năng của + Động mạch: đưa máu từ tim đến tim và các mạch máu. các cơ quan của cơ thể. + Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. + Mao mạch: nối động mạch và tĩnh mạch trong cơ thể. - GV hướng dẫn HS đọc thêm thông tin mở - HS đọc thêm thông tin mở rộng rộng trong đám mây. trong đám mây. - GV đưa ra câu hỏi: Cơ quan tuần hoàn có vai - HS nêu chức năng của cơ quan trò gì? tuần hoàn: vận chuyển máu chứa ô-xi và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. Đồng thời chúng vận chuyển máu chưa khí các-bô-níc và chất thải từ các cơ quan trong cơ thể ra ngoài. - GV nhận xét. - HS nhận xét. - GV kết luận: Cơ quan tuần hoàn vận chuyển - HS lắng nghe. máu từ tim đến tất cả các bộ phận của cơ thể và từ các bộ phận của cơ thể trở về tim. Tim co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể; động mạch đưa máu từ tim đến các cơ quan của cơ thể; tĩnh
  29. mạch đưa máu từ các cơ qaun của cơ thể trở về tim; mao mạch nối động mạch và tĩnh mạch. Hoạt động 2: Thực hành đếm nhịp mạch đập trong một phút. Mục tiêu: HS đếm được số mạch đập của bản thân trong một phút. Nêu được mối liên hệ đơn giản giữa nhịp mạch đập và nhịp tim. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 5a, 5b, đọc và - HS thực hiện theo hướng dẫn SGK làm theo hướng dẫn trong SGK trang 93 để và viết lại các con số đếm được vào đếm số mạch đập ở cổ tay và ở cổ tay trong giấy nháp. một phút. GV hướng dẫn HS viết lại các con số đếm được vào giấy nháp. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả mình đếm - HS chia sẻ kết quả mình đếm được với bạn cùng bàn và so sánh kết quả với được với bạn cùng bàn và so sánh nhau. kết quả với nhau. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả trước lớp: Số và trả lời câu hỏi: Số nhịp mạch đập của mỗi nhịp mạch đập của mỗi bạn không bạn có giống nhau không? Trong một phút, giống nhau. Trong một phút, nhịp nhịp đập ở mỗi người khoảng bao nhiêu? đập ở mỗi người khoảng 80, 90, - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV kết luận: Số nhịp mạch đập của mỗi người - HS lắng nghe. là không giống nhau. Số nhịp mạch đập của trẻ em từ 6 đến 10 tuổi là 70 đến 110 nhịp/phút. Thông thường trong một phút, số nhịp mạch đập bằng số nhịp tim. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tim đối với cơ thể Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng của tim đối với sự sống của cơ thể. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi trước lớp: Điều gì sẽ xảy ra với - HS trả lời: Nếu tim ngừng đập, cơ cơ thể nếu tim ngừng đập? Vì sao? thể của chúng ta sẽ chết vì khi tim
  30. - GVsử dụng phương pháp động não giúp HS ngừng đập thì não cũng sẽ ngừng trả lời nhanh. hoạt động dẫn đến mất tri giác, ngừng thở, mạch không đập nữa. Khi tim ngừng đập, hệ tuần hoàn ngưng hoạt động nên ô-xi cung cấp cho cơ thể sẽ không còn, não thiếu ô-xi nên mất ý thức và hô hấp bất thường. - HS nhận xét. - GV cùng HS quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Tim giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu ngừng lưu thông, các cơ quan ngừng hoạt động và con người sẽ chết. - HS nêu bài học. - GV tổ chức để HS nêu bài học. - GV nhận xét và dẫn dắt để HS rút ra từ khoá: “Cơ quan tuần hoàn – Tim – Mạch máu – Động mạch – Tĩnh mạch – Mao mạch”. Hoạt động tiếp nối sau bài học: - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn và thể hiện đường đi của máu trên sơ đồ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 21: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  31. 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Chỉ và nói được tên của các cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ, hình ảnh. - Nhận biết được chức năng của cơ quan tuần hoàn ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động sống hằng ngày của bản thân. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. * Năng lực riêng: - Chỉ và nói được tên của các mạch máu trên sơ đồ. Mô tả được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu. - Đếm được số nhịp mạch đập của bản thân trong một phút. Nêu được mối liên hệ đơn giản giữa nhịp mạch đập và nhịp tim. - Biết tầm quan trọng của tim đối với sự sống của cơ thể. 3. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa, Sách giáo viên; + Bài Powerpoint; + Các hình trong bài 21 SGK - HS: SGK, VBT, vở, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  32. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những kiến thức đã học về các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS giới thiệu về bức tranh - HS giới thiệu về bức tranh hình hình người trên đó có tim và các mạch máu. người. - GV dẫn dắt và kết nối vào tiết 2 của bài học. - HS lắng nghe. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu. Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên của các mạch máu trên sơ đồ. Mô tả được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm có 4 HS. - HS chia nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ tuần hoàn - HS quan sát sơ đồ tuần hoàn máu máu trong SGK trang 92 để hoàn thành yêu và trả lời câu hỏi: cầu:
  33. + HS chỉ trên sơ đồ đường đi của máu. + Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ. + Tim co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể. + Nêu chức năng của tim và các mạch máu. Động mạch đưa máu từ tim đến các cơ quan của cơ thể. Tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. Mao mạch nối động mạch và tĩnh mạch trong cơ thể. - Các nhóm lên bảng để chỉ và nói tên các mạch máu trong cơ thể, mô - GV mời các nhóm lên bảng để chỉ và nói tên tả đường đi của máu trong sơ đồ các mạch máu trong cơ thể, mô tả đường đi tuần hoàn máu. của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu, từ đó GV hướng dẫn HS nêu chức năng của tim và các - HS đọc thông tin mở rộng trong mạch máu. đám mây. - GV hướng dẫn HS đọc thêm thông tin mở - HS trả lời: Cơ quan tuần hoàn rộng trong đám mây. vận chuyển máu từ tim đến tất cả - GV đưa ra câu hỏi: Cơ quan tuần hoàn có các bộ phận của cơ thể và từ các vai trò gì? bộ phận của cơ thể trở về tim. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
  34. - GV nhận xét, rút ra kết kuận: Cơ quan tuần hoàn vận chuyển máu từ tim đến tất cả các bộ phận của cơ thể và từ các bộ phận của cơ thể trở về tim. Tim co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể; động mạch đưa máu từ tim đến các cơ quan của cơ thể; tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể trở về tim; mao mạch nối động mạch và tĩnh mạch. Hoạt động 2: Thực hành đếm nhịp mạch đập trong một phút Mục tiêu: HS đếm được số nhịp mạch đập của bản thân trong một phút. Nêu được mối liên hệ - HS quan sát hình 5a, 5b đọc và đơn giản giữa nhịp mạch đập và nhịp tim. làm theo hướng dẫn trong SGK Cách tiến hành: trang 93. HS viết lại các con số - GV yêu cầu HS quan sát hình 5a, 5b đọc và đếm được vào giấy nháp. làm theo hướng dẫn trong SGK trang 93 để đếm nhịp mạch đập ở cổ và ở cổ tay trong một phút. GV hướng dẫn HS viết lại các con số đếm được vào giấy nháp. - HS chia sẻ kết quả mình đếm được với bạn cùng bàn và so sánh kết quả với nhau. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả mình - HS chia sẻ kết quả trước lớp và đếm được với bạn cùng bàn và so sánh kết quả trả lời câu hỏi: với nhau. + Số nhịp mạch đập ở mỗi người là - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp không giống nhau. và trả lời câu hỏi: + HS trả lời theo kết quả đo được.
  35. + Số nhịp mạch đập của mỗi bạn có giống nhau không? - HS nhận xét. + Trong một phút, nhịp mạch đập ở mỗi người - HS lắng nghe. khoảng bao nhiêu? - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, rút ra kết luận: Số nhịp mạch đập ở mỗi người là không giống nhau. Số nhịp mạch đập của trẻ em từ 6 đến 10 tuổi là 70 đến 110 nhịp/ phút. Thông thường trong một phút, số nhịp mạch đập bằng số nhịp tim. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tim đối với cơ thể. Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng của - HS trả lời: Nếu tim ngừng đập, tim đối với sự sống của cơ thể. máu ngừng lưu thông, các cơ quan Cách tiến hành: ngừng hoạt động và con người sẽ - GV đặt câu hỏi: Điều gì xảy ra với cơ thể nếu chết. Vì tim giữ vai trò quan trọng tim ngừng đập? Vì sao? đối với cơ thể. - HS động não để trả lời nhanh câu hỏi. - HS nhận xét. - GV sử dụng phương pháp động não giúp HS - HS lắng nghe. trả lời nhanh. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và kết luận: Tim giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu ngừng lưu thông, các cơ quan ngừng hoạt - HS nêu bài học. động và con người sẽ chết. - HS lắng nghe và rút ra từ khoá C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG “Cơ quan tuần hoàn – Tim – mạch - GV tổ chức cho HS nêu bài học. máu – Động mạch - Tĩnh mạch – Mao mạch”.
  36. - GV nhận xét và dẫn dắt để HS rút ra từ khoá - HS vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn và “Cơ quan tuần hoàn – Tim – mạch máu – thể hiện đường đi của máu trên sơ Động mạch - Tĩnh mạch – Mao mạch”. đồ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn và thể hiện đường đi của máu trên sơ đồ. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 22: CƠ QUAN THẦN KINH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan thần kinh trên sơ đồ, tranh ảnh. - Nhận biết được chức năng đơn giản, ban đầu của cơ quan thần kinh. - Trình bày được một số việc cần làm hoạc cần tránh để giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, giữ gìn bảo vệ cơ quan thần kinh. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: bài hát, tranh tình huống, một số sơ đồ về cơ quan thần kinh. - HS: SGK, VBT, tranh vẽ .
  37. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cơ quan thần kinh để dẫn dắt vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chi chi - Nhóm 4 HS chành chành”. - HS chơi 3 đến 4 lần - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: - HS đọc câu hỏi, đưa ra câu trả lời: + Em cảm thấy thế nào khi tham gia trò chơi này? + Cơ quan nào điều khiển suy nghĩ và hoạt động của em trong trò chơi trên? - GV khuyến khích HS chia sẻ câu trả lời - HS trình bày câu trả lời trước lớp. trước lớp - GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe nhận xét. “Cơ quan thần kinh”. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh: Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm đôi yêu cầu - HS quan sát hình 1 trang 96 và HS quan sát hình 1 trong sgk trang 96 và chỉ cùng nhau thảo luận nhóm đôi chỉ ra các bộ phận của cơ quan thần kinh. hình nói cho nhau nghe. - GV gọi 4 – 5 nhóm HS đứng dậy trình bày. - 4- 5 nhóm HS lên bảng chỉ hình và nêu.
  38. - GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận: Cơ - HS lắng nghe. quan thần kinh gồm các bộ phận: não, tủy sống và các dây thần kinh. Hoạt động 2: Vị trí của não và tủy sống trong cơ thể: Mục tiêu: HS biết được vị trí của não và tủy sống trong cơ thể. Cách tiến hành: Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK trang 97 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: - + Não và tủy sống nằm ở đâu trong cơ thể? + Não và tủy sống được bảo vệ như thế nào? - HS trình bày kết quả trước lớp - GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lớp chỉ - HS lắng nghe GV nhận xét và trình bày. Bước 2: -HS quay sang và chỉ vị trí của não - GV yêu cầu HS quay sang bạn ngồi bên và tủy sống trên cơ thể bạn. cạnh, chỉ vị trí của não và tủy sống trên cơ thể bạn. - GV nhận xét, kết luận: Não được bảo vệ - HS lắng nghe. trong hộp sọ. Tủy sống được bảo vệ trong cột sống. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ cơ quan thần kinh. Mục tiêu: HS ôn lại kiến thức về các cơ quan thần kinh. Cách tiến hành: - HS ngồi thành nhóm 6 người. GV chia lớp thành các nhóm có 6 HS. GV yêu cầu HS chuẩn bị giấy, kéo, bút, - HS quan sát sơ đồ Gv chiếu hình 3a, 3b SGK trang 97 lên bảng cho HS quan sát và vẽ cơ quan thần kinh.
  39. Bước 1: Vẽ hình người lên giấy. Bước 2: Vẽ cơ quan thần kinh lên hình người. - GV cho HS làm việc theo nhóm. -HS vẽ hình theo nhóm - GV mời các nhóm lên dán sơ đồ đã vẽ lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và so xem sơ đồ - Đại diện nhóm lên bảng trình bày của nhóm nào vẽ đẹp và chính xác. theo sơ đồ. - GV kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có: - HS nghe GV nhận xét, kết luận. não, tủy sống và các dây thần kinh - GV hướng dẫn HS ghi nhớ bài theo các từ khóa: “ Cơ quan thần kinh – Não – Tủy sống – Các dây thần kinh – Hộp sọ - Đốt sống”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Môn: Tự nhiên và xã hội lớp 3 Tuần 26 Tiết: 52 CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 22: CƠ QUAN THẦN KINH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Chỉ và nói tên được các bộ phận chính của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và tranh ảnh - Nhận biết được chức năng đơn giản, ban đầu của cơ quan thần kinh. - Trình bày được một được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
  40. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh, bảo vệ sức khoẻ của mình 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Các tranh trong sách GK của bài 22 (tranh phóng to hoặc trình chiếu); bảng phụ hoặc giấy khổ to để HS trưng bày sản phẩm sơ đồ cơ quan thần kinh, một bức tranh có nhiều đồ vật trong hình. - HS: SGK, VBT, keo dán, bút, kéo, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung đã học ở tiết trước. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trò chơi “Hãy - Lắng nghe Đừng”. - GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành - Cả lớp theo đội tham gia trò chơi. hai đội, yêu cầu hai đội thi đua nói câu về chủ đề sức khoẻ. Đội thứ nhất nói câu bắt đầu bằng từ “Hãy, VD: Hãy ăn uống điều độ, đủ chất”. Đội thứ hai nói câu bắt đầu bằng từ “Đừng, VD: Đừng thức quá khuya sẽ có hại cho sức khoẻ”. Sau đó đổi ngược lại, đội nào nói được nhiều câu thì đội đó giành chiến thắng. Kết thúc trò chơi, GV đặt câu hỏi: - HS trả lời. Có thể là
  41. + Để chiến thắng trong trò chơi em cần làm + Em cần suy nghĩ, tìm câu nói phù hợp gì? với từ “Hãy” hoặc từ “Đừng” để nêu. + Cơ quan nào đã điều khiển suy nghĩ và + Cơ quan đã điều khiển suy nghĩ và hoạt hoạt động của em trong trò chơi đó? động của em trong trò chơi đó là não và các dây thần kinh. - GV nhận xét chung, dẫn dắt vào tiết 2 của bài học “Cơ quan thần kinh”. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống. Mục tiêu: HS nêu được tuỷ sống điều khiển các phản xạ của cơ thể khi có những tác động bất ngờ xảy ra. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS theo nhóm 4, yêu cầu - Theo nhóm quan sát tranh và thảo luận các em quan sát hình 4,5 trong SGK trang nội dung trong các tranh. 98 và thực hiện yêu cầu: + Nói với bạn về nội dung trong bức tranh + Tranh 4: Một bạn trai ngồi trong phòng khách uống nước, nhưng ly nước quá nóng, bạn phải để ly nước lên bàn và rút tay ra thốt lên: “Nước nóng quá!”. + Tranh 5: Trong tranh là cảnh ở một miền quê, các bạn nhỏ đang chạy nhảy trên đường. Bạn áo hồng vấp phải cục đá nên loạng choạng và thốt lên: “Ối!”. + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều + Bộ phận điều khiển phản ứng của bạn khiển phản ứng của bạn trong mỗi hình. trong mỗi hình là tuỷ sống và các dây thần kinh. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  42. - Tổ chức cho HS đọc thông tin mở rộng - HS đọc thông tin trong bóng mây. * Kết luận: Khi gặp một số tác động bất ngờ, cơ thể của chúng ta sẽ tự động phản ứng lại. Các phản ứng như vậy gọi là phản xạ. Tuỷ sống điều khiển các phản xạ này của cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của não bộ. Mục tiêu: HS nêu được não điều khiển các suy nghĩ và hoạt động của con người. Cách tiến hành: - GV tổ chức HS quan sát các hình 6a, 6b - HS quan sát, nêu tình huống trong tranh. trong SGK trang 98 và thảo luận câu hỏi + Tranh 6a: Bạn trai đang đi bộ trên vỉa theo nhóm 4. hè, vô tình chân bạn giẫm phải vỏ hộp + Nhận xét về suy nghĩ và hoạt động của sữa, bạn trai cúi xuống và tự hỏi: Sao ai bạn trong tình huống sau. lại vứt vỏ sữa ở đây thế nhỉ? + Tranh 6b: Bạn trai cúi xuống nhặt vỏ sữa và bỏ vào thùng rác gần đó. + Bộ phận của cơ quan thần kinh điều khiển các suy nghĩ và hoạt động đó là não. + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều - HS nêu: Não điều khiển suy nghĩ, cảm khiển các suy nghĩ và hoạt động đó? xúc, cách ứng xử của con người - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS nói về vai trò điều khiển của não. - GV nhận xét, kết luận: Não điều khiển suy nghĩ, cảm xúc, cách ứng xử của chúng ta. Nhờ các dây thần kinh dẫn truyền tín hiệu từ các cơ quan, não tiếp nhận, xử lý
  43. các thông tin và đưa ra chỉ dẫn cho các bộ phận cơ thể hoạt động. Hoạt động 3: Liên hệ. Mục tiêu: HS kể được một hoạt động của cơ thể và nêu được tên các bộ phận tham gia vào hoạt động. - HS theo nhóm đôi thực hiện. Cách tiến hành: + Bạn trai trong hình đã nói về hoạt động - GV tổ chức cho HS theo nhóm đôi, đọc đọc bài đoạn đối thoại giữa 2 bạn trong hình 7 và + Các bộ phận tham gia vào hoạt động đó trả lời câu hỏi. Bạn trai trong hình đã nói là: mắt, não, các dây thần kinh, miệng. về hoạt động gì? Các bộ phận nào tham gia vào việc thực hiện hoạt động đó? + Trả lời câu hỏi khi được giáo viên mời Sau đó các em chia sẻ với nhau về một hoạt + Các bộ phận tham gia: mắt nhìn thấy động mà mình đã làm theo gợi ý: GV ra hiệu, tai nghe câu hỏi, não suy nghĩ + Tên hoạt động. câu trả lời, miệng trả lời câu hỏi. + Các bộ phận của cơ thể tham gia hoạt + Những bộ phận của cơ quan thần kinh động đã điều khiển hoạt động này là: não, các dây thần kinh. + Những bộ phận của cơ quan thần kinh đã - HS trình bày. điều khiển hoạt động này. - Mời HS trình bày. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhớ nhanh hơn”. - HS theo đội và tham gia trò chơi.
  44. Mục tiêu: HS rèn luyện được trí nhớ nhanh. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các đội chơi. - GV tổ chức HS quan sát một bức tranh với nhiều đồ vật hoặc con vật trong một phút, sau đó các đội ghi nhanh tên các đồ - Các bộ phận là: Mắt, não, tay. vật hoặc con vật vừa quan sát được vào giấy. Đội nào ghi chính xác và nhiều đồ vật hoặc con vật hơn sẽ chiến thắng. - GV đặt câu hỏi: Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã giúp em chiến thắng trong trò chơi đó? - HS nêu bài học: Nhận xét, kết luận: Não và tuỷ sống là + Cơ quan thần kinh có chức năng tiếp trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt nhận, trả lời các kích thích từ bên trong động của cơ thể. và bên ngoài cơ thể; điều khiển và phối - GV dẫn dắt để HS nêu bài học và các từ hợp các cơ quan để thực hiện mọi hoạt khoá của bài: “Trung ương thần kinh – động của cơ thể. Phản xạ” + Các từ khoá của bài: Trung ương thần kinh – Phản xạ. - HS thực hiện Hoạt động tiếp nối sau bài học: - GV yêu cầu HS viết ra giấy tên những công việc, hoạt động mà bản thân thường làm trong một ngày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  45. CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 22: CƠ QUAN THẦN KINH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực nhận thức khoa học: Sau bài học, HS: Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. 2- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát hình ảnh và thực hành, nhận xét. 3- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Thực hành quan sát, nhận xét; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết sử dụng lời nói, mô hình để trình bày ý kiến. 4- Hình thành các phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC * GV: - Các tranh trong SGK của bài 22 trang 100 - 101; - Phiếu kế hoạch thực hiện Thời gian biểu trong ngày (HĐ4); * HS: - SGK, VBT; - Sưu tầm tranh ảnh về những việc làm có lợi cho cơ quan thần kinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ và dẫn dắt vào tiết học. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 đội và tổ chức cho HS - Cả lớp chia thành 3 đội chơi. chơi trò chơi: “Đội nào khéo hơn?”. - Luật chơi: Lần lượt từng đội sẽ tham gia trò - HS nghe phổ biến luật chơi. chơi. Các thành viên xếp thành một hàng
  46. ngang, miệng ngậm một chiếc thìa và chuyền - HS kể tên một loài cây mà mình quan sát bóng choo nhau, cuối cùng bóng được thả vào. được, có thể mô tả về đặc điểm lá, thân Mỗi đội sẽ có thời gian ba phút. Kết thúc trò của cây đó. chơi đội nào đưa được số bóng vào giỏ nhiều - HS theo dõi, lắng nghe. nhất và không vi phạm luật chơi sẽ là đội thắng cuộc. * Lưu ý: Trong quá trình chơi không được sử dụng tay mà chỉ sử dụng miệng. - Tổ chức cho HS chơi TC (chơi thử nếu cần). - 3 đội tham gia chơi. - HS và GV quan sát, theo dõi và cổ vũ các - HS lớp quan sát, theo dõi và cổ vũ các nhóm. nhóm. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của tình cảm và các mối quan hệ gia đình, bạn bè đến trạng thái cảm xúc. Mục tiêu: HS nêu được cảm xúc của bản thân và tình cảm của mọi người dành cho nhau ảnh hưởng trực tiếp đến trạng thái cảm xúc của cơ thể. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ - Chia nhóm thảo luận. về hoạt động của mọi người trong các hình - HS quan sát hình 9,10,11 và trả lời câu 9,10,11 và trả lời câu hỏi. hỏi: Hoạt động đó có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cảm xúc của mỗi người? - GV mời hai đến ba HS đại diện lên bảng trình - Đại diện nhóm trả lời. bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung.
  47. - GV nêu yêu cầu trước cả lớp: Kể thêm một - HS giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm hoặc số việc làm với gia đình hoặc bạn bè có ảnh kể thêm một số việc làm với gia đình hoặc hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc của bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến mỗi người. trạng thái cảm xúc của mỗi người. - 3 HS trình bày trước lớp. - GV mời hai đến ba HS trả lời và nhận xét, bổ - HS nhận xét, bổ sung. sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm chăm sóc, bảo vệ cơ quan thần kinh. Mục tiêu: HS trình bày được những việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. Cách tiến hành: - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận. - GV chia lớp thành 6 nhóm và tổ chức cho HS phân loại các hình ảnh 12,13,14,15,16,17 theo hai cột “nên làm” và “không nên làm”. - Đại diện nhóm trình bày. - HS và GV nhận xét phần thi của các nhóm, - HS lắng nghe GV nhận xét. GV tuyên dương nhóm chiến thắng. - HS trả lời câu hỏi. - GV đưa ra câu hỏi: + Tại sao nhóm em lại chọn nên làm (hoặc không nên làm) theo bạn trong hình? + Em hãy kể tên một số hoạt động nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan thần kinh. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và cùng HS rút ra kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
  48. * Kết luận: Học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ, ngủ đủ giấc, sống vui vẻ và tránh những việc gây tổn thương đến cơ quan thần kinh. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân Mục tiêu: HS kể được những công việc và hoạt động bản thân thường làm. - HS lắng nghe, liệt kê những việc em Cách tiến hành: thường làm trong một ngày. - GV yêu cầu HS viết những việc em thường làm trong một ngày theo các gợi ý sau: 1. Giờ em thức dậy. 2. Việc em thường làm vào buổi sáng. 3. Việc em thường làm vào buổi trưa. 4. Việc em thường làm vào buổi chiều. 5. Việc em thường làm vào buổi tối và trước khi đi ngủ. - HS chia nhóm 2, thảo luận. 6. Giờ đi ngủ. - GV yêu cầu hai bạn ngồi cùng bàn chia sẻ với - HS báo cáo trước lớp. nhau. - HS lớp nhận xét, bổ sung. - GV đưa ra câu hỏi: Theo em những việc bạn thường làm trong một ngày như vậy đã hợp lý - HS lắng nghe, ghi nhớ. chưa? Vì sao? - GV nhận xét và khen những bạn có thói quen sinh hoạt khoa học, tốt cho sức khoẻ và nhắc nhở, điều chỉnh những thói quen sinh hoạt chưa khoa học. Hoạt động 4: Xây dựng thời gian biểu cá nhân.
  49. * Mục tiêu: HS xây dựng được thời gian biểu - HS nhận phiếu Thời gian biểu trong cá nhân khoa học và thực hiện được thời gian ngày và thực hiện cá nhân theo gợi ý. biểu đó. * Cách tiến hành: - GV phát cho HS một tờ thời gian biểu in sẵn (Phụ lục 1) và đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình. - GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý: + Em ăn sáng lúc mấy giờ? - 1 số HS chia sẻ, trình bày. + Em đi học và tan học vào thời gian nào? - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân và hoàn thành bảng thời - HS trả lời + Nhận xét, bổ sung. gian biểu của bản thân. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước - HS lắng nghe, ghi nhớ. lớp, HS cùng GV nhận xét, bổ sung. - GV đưa ra câu hỏi: Việc sinh hoạt theo một thời gian biểu khoa học có ý nghĩa gì? - GV nhận xét và rút ra kết luận. - HS nhắc lại từ khoá: “Trạng thái cảm * Kết luận: Xây dựng và thực hiện một thời xúc – Thời gian biểu”. gian biểu khoa học sẽ có lợi cho cơ quan thần - HS lắng nghe, ghi nhớ. kinh. - GV dẫn dắt để HS nêu bài học và từ khoá: - HS về nhà thực hiện. “Trạng thái cảm xúc – Thời gian biểu”. - HS lắng nghe, về nhà sưu tầm tranh Hoạt động tiếp nối sau bài học: ảnh hoặc hỏi bố mẹ, người thân về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan - GV yêu cầu HS dán thời gian biểu vào góc thần kinh. học tập của mình ở nhà để thực hiện. - GV yêu cầu HS thu thập thông tin trên sách, báo, in-tơ-nét hoặc hỏi bố mẹ, người thân về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan thần kinh.
  50. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Môn: Tự nhiên và xã hội lớp 3 Tuần 27 Tiết: 54 CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 23: THỨC ĂN, ĐỒ UỐNG CÓ LỢI CHO CƠ QUAN TIÊU HOÁ, TUẦN HOÀN, THẦN KINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Kể được một số thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh - Có ý thức ăn uống điều độ, đủ chất để giữ gìn sức khoẻ. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các cơ quan trong cơ thể, bảo vệ sức khoẻ của mình. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Các tranh trong sách GK của bài 23 (tranh phóng to hoặc trình chiếu); thẻ chữ ghi tên các món ăn (hoặc thẻ hình), phiếu học tập. - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động
  51. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tác hại của một số đồ ăn, thức uống đối với các cơ quan. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cùng hát và vận động - Hát và nhún nhảy theo lời bài hát nhún nhảy theo lời bài hát “Thật đáng chê”. Sau đó GV đưa ra câu hỏi: + Tại sao chú Cò trong lời bài hát lại bị đau + Vì vớ cái gì cũng ăn vội vã, uống nước bụng? lã và quả xanh + Em rút ra được bài học gì qua bài hát + Không tham ăn và phải ăn uống hợp vệ trên? sinh để giữ gìn sức khoẻ. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học - Lắng nghe “Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh”. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Lựa chọn thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh. Mục tiêu: HS biết được những loại thức ăn, đồ uống có lợi hoặc có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS theo nhóm 6 quan sát - Theo nhóm quan sát tranh, thảo luận và hình trong SGK trang 102, thảo luận và thực hiện phiếu học tập. thực hiện phiếu học tập. Thức ăn, đồ Thức ăn, đồ Lý do uống có lợi uống có hại Cơm, cá Rượu bia, cà Có chứa chất chiên, sữa phê, nước kích thích, chua, sữa ngọt có ga, quá cay, quá tươi, nước tương ớt, chua, chứa tiêu, chanh, nhiều chất
  52. lọc, rau củ xúc xích, bảo quản, các loại, khoai tây chứa nhiều chiên chất béo, - HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chúng ta cần chọn thức ăn, đồ uống tươi sạch, đa dạng và đầy đủ chất dinh dưỡng. - Lắng nghe. - Mời các nhóm trình bày. - GV hỏi: Chúng ta nên lựa chọn ăn và uống những loại thức ăn, đồ uống thế nào? * Kết luận: Nên sử dụng các loại thức ăn, đồ uống tươi, sạch, đa dạng và đầy đủ chất dinh dưỡng. Hạn chế sử dụng thức ăn nhanh, nước uống có ga, thức ăn chứa nhiều chất chua, cay. Hoạt động 2: Liên hệ - HS theo nhóm đôi thảo luận và chia sẻ Mục tiêu: HS kể được những thức ăn, đồ cùng nhau. Có thể là: Mình rất thích ăn gà uống mà bản thân yêu thích rán, khoai tây chiên và uống coca – cola. Cách tiến hành: Nhưng mẹ mình bảo món ăn, đồ uống - GV tổ chức HS theo nhóm đôi thảo luận, mình thích này sẽ không tốt cho cơ quan chia sẻ với nhau về thức ăn, đồ uống mà tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh vì: gà rán, mình yêu thích theo gợi ý sau: khoai tây chiên có nhiều dầu mỡ, nhiều + Thức ăn, đồ uống đó là gì? chất béo, nước ngọt coca – cola có chất + Những thức ăn, đồ uống đó có lợi hay có kích thích. Mình nghe lời mẹ nên hạn chế hại cho các cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, ăn uống, chỉ thỉnh thoảng mới ăn một thần kinh nếu sử dụng thường xuyên? Vì lần . sao? - Lắng nghe, nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.
  53. + Em cần thay đổi gì về việc sử dụng thức ăn, đồ uống đó? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần thường xuyên sử dụng những loại thức ăn, đồ uống có lợi, thay đổi thói quen và hạn chế sử dụng những thức ăn, đồ uống không tốt cho cơ thể. Hoạt động 3: Lựa chọn thức ăn đồ uống có lợi. Mục tiêu: HS lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hoá, tuần - HS theo nhóm thực hiện vào bảng. hoàn, thần kinh và xếp chúng vào các bữa ăn trong ngày sao cho phù hợp. Liên hệ thực tế và bước đầu hình thành thói quen Có thể: ăn uống lành mạnh, khoa học. + Bữa sáng: Bánh mì, thịt lợn quay, chuối Cách tiến hành: chín, sữa tươi - GV tổ chức cho HS theo 4 nhóm, phát + Bữa trưa: Cơm trắng, canh cua rau cho mỗi nhóm một giỏ đựng hình vẽ hoặc mồng tơi, đậu phụ nhồi thịt, tôm hấp, các thẻ ghi tên các loại thức ăn đồ uống có nước dưa hấu. trong bảng ở SGK trang 103. Yêu cầu HS + Bữa tối: Cơm trắng, canh rau ngót, các nhóm trong 5 phút hãy lựa chọn hình trứng chiên, cá hấp. vẽ hoặc thẻ ghi tên đồ ăn, thức uống và gắn vào vị trí bữa sáng, bữa trưa, bữa tối sao cho phù hợp. - HS trình bày, lớp quan sát, nhận xét.
  54. + Một ngày chúng ta nên ăn ba bữa chính: Sáng, trưa, chiều (tối) + Các món ăn trong từng bữa ở trò chơi trên cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động một ngày của con người. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Mời HS trình bày. - GV đặt câu hỏi: + Một ngày chúng ta nên ăn mấy bữa chính? + Em có nhận xét gì về các món ăn trong - HS nêu bài học. từng bữa ăn ở trò chơi trên? - Nhận xét, kết luận: Chúng ta cần ăn đủ ba bữa chính mỗi ngày và lựa chọn các thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ. Thức - HS về nhà thực hiện. ăn nên đa dạng, đầy đủ chất dinh dưỡng. - GV tổ chúc để HS nêu bài học Hoạt động tiếp nối sau bài học: - GV yêu cầu HS về nhà theo dõi và ghi lại các món ăn của ba bữa chính ở gia đình mình trong một tuần và chia sẻ với bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  55. CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 22: CƠ QUAN THẦN KINH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực nhận thức khoa học: Sau bài học, HS: Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. 2- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát hình ảnh và thực hành, nhận xét. 3- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Thực hành quan sát, nhận xét; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết sử dụng lời nói, mô hình để trình bày ý kiến. 4- Hình thành các phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC * GV: - Các tranh trong SGK của bài 22 trang 100 - 101; - Phiếu kế hoạch thực hiện Thời gian biểu trong ngày (HĐ4); * HS: - SGK, VBT; - Sưu tầm tranh ảnh về những việc làm có lợi cho cơ quan thần kinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ và dẫn dắt vào tiết học. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 đội và tổ chức cho HS - Cả lớp chia thành 3 đội chơi. chơi trò chơi: “Đội nào khéo hơn?”. - Luật chơi: Lần lượt từng đội sẽ tham gia trò - HS nghe phổ biến luật chơi. chơi. Các thành viên xếp thành một hàng ngang, miệng ngậm một chiếc thìa và chuyền - HS kể tên một loài cây mà mình quan sát bóng choo nhau, cuối cùng bóng được thả vào. được, có thể mô tả về đặc điểm lá, thân Mỗi đội sẽ có thời gian ba phút. Kết thúc trò của cây đó. chơi đội nào đưa được số bóng vào giỏ nhiều - HS theo dõi, lắng nghe.
  56. nhất và không vi phạm luật chơi sẽ là đội thắng cuộc. * Lưu ý: Trong quá trình chơi không được sử dụng tay mà chỉ sử dụng miệng. - Tổ chức cho HS chơi TC (chơi thử nếu cần). - 3 đội tham gia chơi. - HS và GV quan sát, theo dõi và cổ vũ các - HS lớp quan sát, theo dõi và cổ vũ các nhóm. nhóm. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của tình cảm và các mối quan hệ gia đình, bạn bè đến trạng thái cảm xúc. Mục tiêu: HS nêu được cảm xúc của bản thân và tình cảm của mọi người dành cho nhau ảnh hưởng trực tiếp đến trạng thái cảm xúc của cơ thể. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ - Chia nhóm thảo luận. về hoạt động của mọi người trong các hình - HS quan sát hình 9,10,11 và trả lời câu 9,10,11 và trả lời câu hỏi. hỏi: Hoạt động đó có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cảm xúc của mỗi người? - GV mời hai đến ba HS đại diện lên bảng trình - Đại diện nhóm trả lời. bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nêu yêu cầu trước cả lớp: Kể thêm một - HS giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm hoặc số việc làm với gia đình hoặc bạn bè có ảnh kể thêm một số việc làm với gia đình hoặc hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc của bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến mỗi người. trạng thái cảm xúc của mỗi người. - 3 HS trình bày trước lớp.
  57. - GV mời hai đến ba HS trả lời và nhận xét, bổ - HS nhận xét, bổ sung. sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm chăm sóc, bảo vệ cơ quan thần kinh. Mục tiêu: HS trình bày được những việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. Cách tiến hành: - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận. - GV chia lớp thành 6 nhóm và tổ chức cho HS phân loại các hình ảnh 12,13,14,15,16,17 theo hai cột “nên làm” và “không nên làm”. - Đại diện nhóm trình bày. - HS và GV nhận xét phần thi của các nhóm, - HS lắng nghe GV nhận xét. GV tuyên dương nhóm chiến thắng. - HS trả lời câu hỏi. - GV đưa ra câu hỏi: + Tại sao nhóm em lại chọn nên làm (hoặc không nên làm) theo bạn trong hình? + Em hãy kể tên một số hoạt động nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan thần kinh. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và cùng HS rút ra kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * Kết luận: Học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ, ngủ đủ giấc, sống vui vẻ và tránh những việc gây tổn thương đến cơ quan thần kinh. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
  58. Mục tiêu: HS kể được những công việc và hoạt động bản thân thường làm. - HS lắng nghe, liệt kê những việc em Cách tiến hành: thường làm trong một ngày. - GV yêu cầu HS viết những việc em thường làm trong một ngày theo các gợi ý sau: 1. Giờ em thức dậy. 2. Việc em thường làm vào buổi sáng. 3. Việc em thường làm vào buổi trưa. 4. Việc em thường làm vào buổi chiều. 5. Việc em thường làm vào buổi tối và trước khi đi ngủ. - HS chia nhóm 2, thảo luận. 6. Giờ đi ngủ. - GV yêu cầu hai bạn ngồi cùng bàn chia sẻ với - HS báo cáo trước lớp. nhau. - HS lớp nhận xét, bổ sung. - GV đưa ra câu hỏi: Theo em những việc bạn thường làm trong một ngày như vậy đã hợp lý - HS lắng nghe, ghi nhớ. chưa? Vì sao? - GV nhận xét và khen những bạn có thói quen sinh hoạt khoa học, tốt cho sức khoẻ và nhắc nhở, điều chỉnh những thói quen sinh hoạt chưa khoa học. Hoạt động 4: Xây dựng thời gian biểu cá nhân. * Mục tiêu: HS xây dựng được thời gian biểu cá nhân khoa học và thực hiện được thời gian biểu đó. - HS nhận phiếu Thời gian biểu trong * Cách tiến hành: ngày và thực hiện cá nhân theo gợi ý. - GV phát cho HS một tờ thời gian biểu in sẵn (Phụ lục 1) và đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình.
  59. - GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý: + Em ăn sáng lúc mấy giờ? + Em đi học và tan học vào thời gian nào? - HS làm việc cá nhân và hoàn thành bảng thời - 1 số HS chia sẻ, trình bày. gian biểu của bản thân. - HS nhận xét, bổ sung. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước - HS trả lời + Nhận xét, bổ sung. lớp, HS cùng GV nhận xét, bổ sung. - GV đưa ra câu hỏi: Việc sinh hoạt theo một - HS lắng nghe, ghi nhớ. thời gian biểu khoa học có ý nghĩa gì? - GV nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Xây dựng và thực hiện một thời gian biểu khoa học sẽ có lợi cho cơ quan thần - HS nhắc lại từ khoá: “Trạng thái cảm kinh. xúc – Thời gian biểu”. - GV dẫn dắt để HS nêu bài học và từ khoá: - HS lắng nghe, ghi nhớ. “Trạng thái cảm xúc – Thời gian biểu”. - HS về nhà thực hiện. Hoạt động tiếp nối sau bài học: - GV yêu cầu HS dán thời gian biểu vào góc - HS lắng nghe, về nhà sưu tầm tranh học tập của mình ở nhà để thực hiện. ảnh hoặc hỏi bố mẹ, người thân về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan - GV yêu cầu HS thu thập thông tin trên sách, thần kinh. báo, in-tơ-nét hoặc hỏi bố mẹ, người thân về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan thần kinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 24: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ CHẤT VÀ HOẠT ĐỘNG CÓ HẠI CHO CƠ QUAN TIÊU HÓA, TUẦN HOÀN, THẦN KINH (TIẾT 1)
  60. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh và nêu được cách phòng tránh. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh và nêu được cách phòng tránh 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGK; hình ảnh trong bài 24, phiếu thu thập thông tin theo mẫu trang 104 trong SGK. - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi vốn hiểu biết đã có của HS để kết nối vào bài học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp tham gia trò chơi “Khuôn mặt cảm xúc” + GV mời bốn bạn lên bảng, mỗi bạn bốc thăm - HS lên bốc thăm một gương mặt cảm xúc bất kì trong hộp đã được chuẩn bị sẵn, sau đó diễn tả lại gương mặt đó bằng cử chỉ, điệu bộ của cơ thể ( không được dùng lời nói) để các bạn dưới lớp đoán đó là cảm xúc gì?
  61. + GV tổ chức cho cả lớp lần lượt tham gia trò - HS chơi trò chơi. chơi và tuyên dương những bạn có câu trả lời đúng và tích cực tham gia trò chơi. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe nhận xét. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Chuẩn bị. Mục tiêu: HS biết chuẩn bị các đồ dùng, phiếu học tập, biết cách thực hiện thu thập thông tin. Cách tiến hành: - GV yêu cầu thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: + Em cần thu thập những thông tin gì? + Em cần chuẩn bị những gì để thực hành thu - HS thảo luận nhóm đôi trả lời thập thông tin? các câu hỏi. + Em sẽ thu thập thông tin bằng cách nào? + Em nên lưu ý điều gì trong quá trình tìm kiếm, thu thập thông tin? - GV mời HS trình bày câu trả lời trước lớp - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận: Các em - HS nhận xét, lắng nghe cần chuẩn bị phiếu thu thập thông tin, vở, bút, Chúng ta có thể thu thập thông tin bằng cách hỏi bố mẹ, người thân; tìm hiểu trên Internet; hỏi bạn bè, thầy cô; quan sát trong thực tiễn. Hoạt động 2: Phân công nhiệm vụ theo nhóm. Mục tiêu: HS xác định được các thu thập thông tin và phân công nhiệm vị trong nhóm để thực hiện. - HS quan sát phiếu và lắng Cách tiến hành: nghe GV hướng dẫn
  62. - GV phát cho HS phiếu thu thập thông tin trong SGK trang 104 và hướng dẫn HS các nội dung cần hoàn thành. - Nhóm thảo luận và phân công nhiệm vụ - 2- 3 nhóm lên chia sẻ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và phân công công việc cho các thành viên. - GV mời đại diện 2 đến 3 nhóm chia sẻ về cách thu thập thông tin và nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp sau bài học. Mục tiêu: HS thu thập được thông tin, hoàn thành - Các nhóm tiến hành thu thập phiếu thông tin. thông tin. Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thu thập thông tin theo nhiệm vụ được phân công, hoàn thành phiếu thu thập thông tin, chuẩn bị báo cáo kết quả ở tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 24: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ CHẤT VÀ HOẠT ĐỘNG CÁO HẠI CHO CƠ QUAN TIÊU HÓA, TUẦN HOÀN, THẦN KINH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
  63. Sau bài học, HS: - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh và nêu được cách phòng tránh. - Vẽ và viết những câu chuyện ngắn để nhắc nhở mọi người xung quanh không sử dụng các chất gây hại và tránh những hoạt động ảnh hưởng không tốt đến cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh và nêu được cách phòng tránh. - Vẽ và viết những câu chuyện ngắn để nhắc nhở mọi người xung quanh không sử dụng các chất gây hại và tránh những hoạt động ảnh hưởng không tốt đến cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Tự giác thực hiện và tuyên truyền người thân tham gia sinh hoạt lành mạnh, không sử dụng các chất gây hại cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGK, giấy A0 để các nhóm vẽ hoặc viết câu chuyện. - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung ở tiết học trước. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS chơi trò chơi.
  64. + Thi kể những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - HS lắng nghe - GV tuyên dương những bạn có câu trả lời đúng và tích cực tham gia trò chơi. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Hoàn thành phiếu thu thập thông tin sau khi thực hành. Mục tiêu: Hoàn thành phiếu thu thập thông tin. Cách tiến hành: - HS lắng nghe - GV yêu cầu thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu thu thập thông tin. - HS làm việc nhóm - Các nhóm HS phân công nhiệm vụ giữa các thành viên để hoàn thiện sản phẩm từ các thông tin, hình ảnh đã thu thập. - HS lắng nghe - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả thu thập thông tin. Mục tiêu: HS mô tả được các hoạt động đã thu thập thông tin và kết quả bản thân thu nhận được. Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm đóng vai bác sĩ - HS đóng vai bác sĩ và bệnh nhân trò chuyện với bệnh nhân để báo cáo trước lớp phiếu thu thập thông tin của nhóm mình.
  65. - Gv đưa ra tiêu chí đánh giá cho HS + Nói to, rõ ràng, tự tin. + Nêu đúng những câu hỏi của bệnh nhân và câu trả lời của bác sĩ. - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung và bình chọn nhóm có kết quả tốt, trình bày hay nhất. - GV nhận xét và khái quát một số thông tin HS thu thập được - HS nhận xét, bình chọn nhóm hay nhất Hoạt động 3: Thiết kế trang báo “Sức khỏe”. Mục tiêu: HS thể hiện được sự sáng tạo - HS lắng nghe qua nội dung tuyên truyền mọi người xung quanh không sử dụng các chất gây hại và tránh các hoạt động ảnh hưởng không tốt đến cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm. + Vẽ và viết những câu chuyện ngắn để nhắc nhở mọi người xung quanh không sử dụng các chất gây hại và tránh những hoạt động ảnh hưởng không tốt đến cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm của các nhóm - HS làm việc nhóm - GV kết luận: Thuốc lá, rượu bia, ma túy, là các chất gây nghiện. Sử dụng
  66. các chất này sẽ gây hại cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. Em cần ngủ - HS tham quan sản phẩm của nhóm bạn đúng giờ, đủ giấc, tập thể dục thường xuyên và không sử dụng các chất gây hại - HS lắng nghe cho cơ thể. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp sau bài học. Mục tiêu: HS thực hiện và tuyên truyền người thân tham gia sinh hoạt lành mạnh, không sử dụng các chất gây hại cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự giác thực hiện và tuyên truyền người thân tham gia sinh hoạt lành mạnh, không sử dụng các chất gây hại cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - HS tự giác thực hiện và tuyên truyền với người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  67. CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Tuần 29 BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1) Tiết: 57 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Củng cố một số kiến thức, kĩ năng trong chủ đề Con người và sức khỏe. - Chia sẻ và đưa ra được lời khuyên phù hợp để bảo vệ sức khỏe của người thân trong gia đình. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Thể hiện được những việc nên làm và kgo6ng nên làm để bảo vệ sức khỏe của bản thân. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: hình ảnh trong bài 25 (GV có thể chiếu hoặc phóng to), bảng phụ hoặc giấy khổ to, phiếu bài tập. - HS: SGK, VBT, phiếu ghi chép lại thông tin thời gian biểu của bản thân trong sáu ngày gần đây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại kiến thức đã học chủ đề Con người và sức khỏe. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia một trò chơi tập - Cả lớp tham gia trò chơi: Bóng thể. lăn - GV đưa ra câu hỏi: Chúng ta đã sử dụng phối - HS suy nghĩ, đưa ra câu trả lời hợp những cơ quan nào để tham gia trò chơi trên? + Tay, mắt, tai, miệng,
  68. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “ Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe”. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Ôn tập các bộ phận và chức năng chính của cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về cấu tạo và chức năng của cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm từ bốn đến sáu HS và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to. - HS hình thành nhóm, nhận nhiệm vụ. - Các nhóm vẽ sơ đồ và điền thông tin theo gợi ý ở trang 106 trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày, các - GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV đưa ra câu hỏi: Cơ quan trong cơ thể có - HS lắng nghe nêu ý kiến, các bạn mối quan hệ với nhau như thế nào? khác bổ sung. - GV nhận xét về các bộ phận và chức năng của cơ quan tiêu hóa, cơ quan tuần hoàn và cơ quan thần kinh. * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều có quan hệ chặt chẽ và thống nhất với nhau. Hoạt động 2: Xây dựng thực đơn cho gia đình. * Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, kĩ năng lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ
  69. quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh và lên thực đơn phù hợp với các bữa trong một ngày. * Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, thực hiện cá - HS xây dựng thực đơn theo phiếu trong SGK trang 106 (có thể sử dụng phiếu trong vở bài nhân ở phiếu học tập trong vở bài tập). tập. - GV mời ba đến bốn HS chia sẻ thực đơn của - HS chia sẻ thực đơn của gia đình mình trước lớp. với bạn ngồi cạnh. - GV đưa ra câu hỏi: Để cơ quan trong cơ thể - HS lắng nghe, nêu ý kiến cá nhân, luôn khỏe mạnh, chúng ta nên và không nên sử nhận xét lẫn nhau. dụng những thức ăn, đồ uống nào? - GV nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Cần ăn uống đủ chất, đa dạng và khoa học để các cơ quan trong cơ thể luôn khỏe mạnh. Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối sau bài học Mục tiêu: Củng cố kiến thức, dặn dò Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS ghi chép thời gian biểu của - HS lắng nghe GV em trong một tuần. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  70. CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Tuần 29 BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 2) Tiết: 58 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Củng cố một số kiến thức, kĩ năng trong chủ đề Con người và sức khỏe. - Chia sẻ và đưa ra được lời khuyên phù hợp để bảo vệ sức khỏe của người thân trong gia đình. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Thể hiện được những việc nên làm và kgo6ng nên làm để bảo vệ sức khỏe của bản thân. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: hình ảnh trong bài 25 (GV có thể chiếu hoặc phóng to), bảng phụ hoặc giấy khổ to, phiếu bài tập. - HS: SGK, VBT, phiếu ghi chép lại thông tin thời gian biểu của bản thân trong sáu ngày gần đây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại kiến thức đã học chủ đề Con người và sức khỏe. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể tên nhanh những - Cả lớp tham gia trò chơi theo luật thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe. + Cam, sữa chua, trái cây, cá, rau − GV dẫn dắt vào tiết 2 của bài học. xanh, B. KHÁM PHÁ
  71. Hoạt động 1: Thời gian biểu của em * Mục tiêu: HS củng cố được kĩ năng, kiến thức về thực hiện thời gian biểu khóa học. Qua đó đánh giá được kết quả chăm sóc, bảo vệ các cơ quan trong cuộc sống hằng ngày của HS. * Cách tiến hành: - HS chia sẻ theo nhóm đôi - GV yêu cầu hai bạn ngồi cùng bàn chia sẻ với nhau về việc thực hiện thời gian biểu của mình. - GV mời một số cặp HS chia sẻ trước lớp. - Một số cặp chia sẻ trước lớp. - GV đưa ra câu hỏi: Theo em những việc bạn - HS trả lời và nhận xét lẫn nhau. thường làm trong một ngày như vậy đã hợp lí chưa? Vì sao? - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có cần thay đổi thói quen nào để có lợi cho cơ thể? - GV nhận xét và khen ngợi những bạn đã thực hiện thời gian biểu phù hợp, khoa học. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: HS bày tỏ ý kiến trước các tình huống và đưa ra được cách giải quyết để giúp bảo vệ các cơ quan trong cơ thể. * Cách tiến hành: - HS hình thành nhóm bốn, quan - GV chiếu hình 2 trong SGK trang 107 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bốn để trả lời câu sát hình 2 và thảo luận để trả lời hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với việc câu hỏi, sau đó đóng vai miêu tả lại làm của bạn An trong tình huống. Vì sao? tình huống, cách giải quyết. - Gv tổ chức cho các nhóm thảo luận, đóng vai để miêu tả lại tình huống và nêu cách giải quyết của mỉnh.
  72. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp - GV đưa ra câu hỏi: Chúng ta cần làm gì khi nhận xét, bổ sung. thấy người thân của mình có thói quen sinh - HS chia sẻ ý kiến hoạt, ăn, uống không khoa học? Nếu trong gia đình em có người thân thường xuyên uống - Cả lớp cùng GV nhận xét và rút ra nhiều rượu và thuốc lá thì em sẽ khuyên học kết luận. điều gì? * Kết luận: Cần thường xuyên sinh hoạt, ăn uống phù hợp, khoa học để bảo vệ sức khỏe và nhắc nhở người thân cùng thực hiện. Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối sau bài học Mục tiêu: Củng cố kiến thức, dặn dò Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu thông tin về những chất và hoạt động có lợi hoặc có hại cho - HS lắng nghe GV các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh thông qua sách, báo, internet, Đồng thời, quan sát những thói quen sinh hoạt, ăn uống của người thân trong gia đình để đưa ra lời khuyên nhằm bảo vệ sức khỏe của con người. làm vệ sinh xung quanh khu phố. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CHỦ ĐỀ: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 26: BỐN PHƯƠNG TRONG KHÔNG GIAN T1,2 TIẾT 1 + 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước. - Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc sử dụng la bàn.
  73. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Củng cố và đánh giá được một số kiến thức về phương Mặt Trời mọc, lặn . 3. Phẩm chất: Nhân ái, yêu nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: tranh ảnh trong SGK bài 26, giấy A0. - HS: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về về phương Mặt Trời mọc, lặn . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của một số kiến thức về phương hướng trong không gian. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi - GV tổ chức dưới hình thức trò chơi : “Truy - Cả lớp chơi thức trò chơi : “Truy tìm đồ vật”. tìm đồ vật”. - GV đưa cho HS gợi ý về cách di chuyển “ Từ - HS di chuyển “ Từ bàn của thầy bàn của thầy cô em đi hai bước ra hướng cửa cô em đi hai bước ra hướng cửa sổ, sổ, rẽ phải đi thêm 1 bước ” rẽ phải đi thêm 1 bước ” - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi dưới sự - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. hướng dẫn của GV. - GV nhận xét chung và dẫn dắt HS vào bài học - HS lắng nghe. “ Bốn phương trong không gian”. Hoạt động 1: Xác định phương mặt trời mọc và lặn: Mục tiêu: - HS nhận biết được phương đông và phương tây. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát hình 1, 2 trang - HS quan sát hình 1, 2 trang 110 110 trong SGK hoặc GV chiếu video clip về trong SGK hoặc video clip về cảnh cảnh mặt trời mọc và lặn. mặt trời mọc và lặn. - HS các nhóm thảo luận về từng hình và trả lời các câu hỏi:
  74. - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu mỗi 1. Mặt trời mọc ở phương nào và nhóm thảo luận về từng hình và trả lời các câu lặn ở phương nào? hỏi. 2. Em còn biết những phương nào? 1. Mặt trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào? - HS mỗi nhóm cử đại diện trả lời 2. Em còn biết những phương nào? câu hỏi. - GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe. - GV cùng học sinh nhận xét và rút ra kết luận. - GV kết luận: Mặt Trời mọc ở phương đông và lặn ở phương tây. Ngoài ra còn có phương nam và phương bắc. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định bốn phương trong không gian dựa vào phương Mặt Trời mọc. Mục tiêu: - HS phân biệt được cách xác định bốn phương chính trong không gian dựa vào phương Mặt Trời mọc. Cách tiến hành: - HS quan sát hình 3, 4 trang 111 - GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 111 trong SGK ( hoặc GV chiếu lên trong SGK ( hoặc GV chiếu lên bảng) và thực bảng) và thực hiện yêu cầu quan hiện yêu cầu quan sát tư thế đứng của bạn Hoa sát tư thế đứng của bạn Hoa Vào buổi sáng, buổi chiều và cho biết: Vào buổi sáng, buổi chiều và cho + Tay phải của Hoa chỉ về phương nào? biết: + Hai phương còn lại ở đâu so với vị trí của + Tay phải của Hoa chỉ về phương Hoa. nào? - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi. + Hai phương còn lại ở đâu so với - GV mời 2- 3 nhóm đại diện trả lời câu hỏi vị trí của Hoa. thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi, - GV yêu cầu các nhóm nhận xét. các nhóm HS khác nhận xét. - GV cùng học sinh nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: - HS lắng nghe. - Khi đứng thẳng, hai tay em dang ngang, tay phải chỉ về phía Mặt Trời mọc là phương đông. Tay trái chỉ về phía Mặt Trời lặn là phương
  75. tây. Phía trước của em là phương bắc, phía sau là phương nam. Hoạt động 3: Thực hành xác định bốn phương hướng trong không gian dựa vào phương Mặt Trời mọc: Mục tiêu: - HS xác định được bốn phương hướng chính trong không gian. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - GV yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn. Một HS đứng dang tay về phía Một HS đứng dang tay về phía Mặt ( vào buổi Mặt ( vào buổi sáng) hoặc dang sáng) hoặc dang tay trái chỉ về phía Mặt Trời ( tay trái chỉ về phía Mặt Trời ( vào vào buổi chiều). Ba HS còn lại trong nhóm buổi chiều). Ba HS còn lại trong chọn vị trí đứng sao cho trùng với bốn phương. nhóm chọn vị trí đứng sao cho - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực trùng với bốn phương. hành đúng. - GV kết luận: Theo quy ước, bốn phương - HS lắng nghe. chính trong không gian là phương đông, phương tây, phương nam, phương bắc. Mặt Trời mọc ở phương đông lặn ở phương tây. Hoạt động tiếp nối: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu để trả lời câu hỏi : Làm thế nào để xác định các phương khi không thấy Mặt Trời vào buổi tối hoặc ở trong phòng? TIẾT 2: 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: - Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của HS về la bàn và cách xác định bốn phương nhờ la bàn. - Hs tham gia trả lời câu hỏi của Cách tiến hành: GV. - GV tổ chức dưới hình thức hỏi – đáp. - HS trả lời.
  76. - GV đặt câu hỏi: Khi đi biển các thuỷ thủ làm thế nào để xác định phương hướng khi không thấy được Mặt Trời ? GV có thể chiếu video clip cảnh tàu thuỷ chạy trên biển cho HS quan - HS lắng nghe. sát. - GV nhận xét chung: Khi không thể xác định các phương dựa vào phương mặt trời mọc, ta phải sử dụng một dụng cụ đặc biệt đó là la bàn. Hoạt động 2: Giới thiệu la bàn: Mục tiêu: - HS nhận biết công dụng của la bàn và biết mô tả la bàn. - HS thảo luận và quan sát hình 7, Cách tiến hành: trả lời các câu hỏi: - GV yêu cầu HS thảo luận và quan sát hình 7, 1. La bàn có các bộ phận nào? Nêu trả lời các câu hỏi: ý nghĩa của các chữ cái có trên mặt 1. La bàn có các bộ phận nào? Nêu ý nghĩa của la bàn? các chữ cái có trên mặt la bàn? 2. La bàn dùng để làm gì? 2. La bàn dùng để làm gì? 3. La bàn có mấy màu? Nêu ý 3. La bàn có mấy màu? Nêu ý nghĩa của các nghĩa của các chữ cái có trên mặt chữ cái có trên mặt la bàn? la bàn? - GV yêu cầu HS chia nhóm thảo luận dựa trên - HS chia nhóm thảo luận dựa trên thông tin ở hình 7. thông tin ở hình 7. - GV gọi mỗi nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi - HS nhận xét câu trả lời cả các trên. nhóm. - GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời cả các nhóm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: La bàn dùn để xác định các phương trong không gian. Trên la bàn có các chữ L, S, E và W. N là phương bắc, S là phương nam, E là phương đông và W là phương tây. Đầu đỏ là kim la bàn luôn chỉ về phương bắc trong không gian. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng la bàn trong không gian: Mục tiêu:
  77. - HS biết cách sử dụng la bàn để xác định các - HS chia nhóm và phát cho mỗi phương trong không gian. nhóm 1 la bàn. Cách tiến hành: - HS đặt la bàn trên bàn và dùng - GV tổ chức cho HS chia nhóm và phát cho giấy ghi các phương chỉ bởi la bàn. mỗi nhóm 1 la bàn. - HS các nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm đặt la bàn trên bàn và dùng giấy ghi các phương chỉ bởi la bàn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày. Kết luận: - La bàn giúp ta xác định được các phương chính trong không gian mà không cần biết pương Mặt Trời mọc. Hoạt động 3: Xác định bốn phương chính trong không gian bằng la bàn: Mục tiêu: - HS sử dụng được la bàn để xác định một số - HS trả lời câu hỏi. phương. Cách tiến hành: - GV tổ chức hướng dẫn cho HS cách sử dụng trong SGK trang 112. - GV đặt câu hỏi: Cửa ra vào của lớp em nằm ở phương nào? Bảng của lớp em nằm ở phương - HS một vài HS ngồi ở các vị trí nào? và đề nghị một số HS đoán. khác nhau trong lớp và dùng la bàn - GV yêu cầu một vài HS ngồi ở các vị trí khác để xác định phương của cửa lớp, nhau trong lớp và dùng la bàn để xác định bảng và nói to kết quả. phương của cửa lớp, bảng và nói to kết quả. - HS lắng nghe. - GV đề nghị HS giải thích sự khác nhau của các câu trả lời. GV giải thích sự khác nhau. Kết luận: Chúng ta có thể xác định được bốn phương trong không gian bằng cách dùng la bàn. Hoạt động 3: Xác định bốn phương trong không gian dựa vào phương Mặt Trời mọc: Mục tiêu: - HS xác định bốn phương chính trong không gian thông qua một trò chơi. - HS chuẩn bị trước năm tấm bảng Cách thực hiện: tại nhà: một bảng vẽ hình Mặt
  78. - GV dặn HS chuẩn bị trước năm tấm bảng tại Trời, bốn bảng có viết sẵn các nhà: một bảng vẽ hình Mặt Trời, bốn bảng có phương: phương đông, phương viết sẵn các phương: phương đông, phương tây, tây, phương nam, phương bắc. phương nam, phương bắc. - HS cầm bảng vẽ hình Mặt Trời, - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm gồm bốn HS còn lại cầm các bảng viết năm HS. Một HS trong nhóm cầm bảng vẽ các phương. hình Mặt Trời, bốn HS còn lại cầm các bảng - HS cầm bảng Mặt Trời chọn một viết các phương. vị trí đứng, HS cầm bảng “ phương - GV yêu cầu HS cầm bảng Mặt Trời chọn một đông” đứng bên cạnh Mặt Trời và vị trí đứng, HS cầm bảng “ phương đông” đứng ba HS còn lại phải chọn vị trí đứng bên cạnh Mặt Trời và ba HS còn lại phải chọn sao cho phù hợp với phương bắc, vị trí đứng sao cho phù hợp với phương bắc, phương tây, phương nam. phương tây, phương nam. - HS cầm bảng Mặt Trời và HS - GV yêu cầu HS cầm bảng Mặt Trời và HS cầm bảng “ phương đông” thay đổi cầm bảng “ phương đông” thay đổi vị trí. Sau vị trí. Sau đó, ba HS còn lại thay đó, ba HS còn lại thay đổi vị trí theo sao cho đổi vị trí theo sao cho đúng với đúng với các phương trong không gian. các phương trong không gian. - GV có thể bố trí một HS thứ sáu cho mỗi - HS thực hiện. nhóm. HS này đứng giữa, tuỳ theo hướng của bạn cầm bảng Mặt Trời và bạn cầm bảng “ phương đông” để hướng dẫn cho ba bạn còn lại các vị trí thích hợp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm trả lời đúng. Kết luận: - Chúng ta có thể xác định được bốn phương trong không gian dựa trên quan sát phương Mặt Trời mọc và lặn. - Lưu ý: Tuỳ theo điều kiện từng trường mà GV có thể chọn hoạt động thực hành xác định các phương bằng la bàn hoặc dựa vào phương Mặt Trời mọc, lặn chứ không nhất thiết phải tổ chức cả hai hoạt động. - HS nêu được các từ khoá của bài: - GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của “ Phương đông – Phương tây – bài: “ Phương đông – Phương tây – Phương Phương nam – Phương bắc – La nam – Phương bắc – La bàn – Không gian”. bàn – Không gian”. Hoạt động nối tiếp sau bài học:
  79. - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh về hình dạng của quả địa cầu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CHỦ ĐỀ: TRÁI Đất VÀ BẦU TRỜI BÀI 27: QUẢ ĐỊA CẦU - MÔ HÌNH THU NHỎ CỦA TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Nhận biết ban đầu về hịnh dạng Trái Đất qua quả địa cầu - Chỉ được cực Bắc cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam trên quả địa cầu. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: HS có năng lực nhận thức khoa học và tìm hiểu môi trường tự nhiên. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: quả địa cầu, hình trong bài 27 SGK, một số hình ảnh, video clip về hình dạng Trái Đất. - HS: SGK, VBT, một số hình ảnh về quả địa cầu, Trái Đất. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS để tìm hiểu Trái Đất. Cách tiến hành:
  80. - GV tổ chức cho HS cùng nghe, vận động theo - Cả lớp nghe, vận động và hát nhạc và hát theo bài hát “ Trái Đất này là của theo. chúng ta”. - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Trái đất có hình dạng gì? - HS đọc câu hỏi, đưa ra câu trả lời: GV lắng nghe câu trả lời của HS, nhận xét và dẫn + Trái đất có hình cầu dắt vào bài mới. - HS lắng nghe nhận xét. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Giới thiệu quả địa cầu: Mục tiêu: HS nhận biết quả địa cầu và công dụng của quả địa cầu. Cách tiến hành: - GV đặt quả địa cầu lên bàn và đặt câu hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời + Chúng ta có dụng cụ học tập gì trên bàn? +Em nhìn thấy những gì trên đó? - GV nhân xét và tổ chức cho các em hoạt động nhóm để tìm hiểu về quả địa cầu. - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Trái đất có hình dạng gì? + Quả địa cầu dùng để làm gì?
  81. - GV gọi đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện mỗi nhóm trình bày Đề nghị các nhóm còn lại đưa ra nhận xét và bổ câu trả lời. sung. + Trái Đất có hình cầu. + Quả địa cầu là một mô hình ba chiều mô phỏng Trái Đất nó cho ta biết hình dạng cửa Trái - GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận: Quả địa Đất. cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất, nó cho ta biết hình dạng của Trái Đất. - HS trình bày kết quả trước Hoạt động 2: Quan sát quả địa cầu: lớp Mục tiêu: HS chỉ được cực Bắc cực Nam, đường - HS lắng nghe GV nhận xét Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam trên quả địa cầu. Cách tiến hành: - GV đưa qảu địa cầu lên và yêu cầu HS quan sát, GV đưa cho HS câu hỏi về quả địa cầu: Quả địa - HS quan sát, tìm câu trả lời cầu có hình dạng, đặc điểm như thế nào? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi: quan sát và tổ - HS HĐ nhóm đôi chức dưới hình thức hỏi - đáp, chỉ trên quả địa cầu và nói với nhâu về: đường Xích đạo, cực Bắc, cực Nam, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. - 3-4 nhóm lên bảng trình bày. - GV mời một số cặp chỉ và hỏi-đáp trước lớp.
  82. - GV nhận xét, kết luận: Trên quả địa cầu, em thấy - HS nghe GV nhận xét, kết được đường Xích đạo, cực Bắc, cực Nam, bán cầu luận. Bắc, bán cầu Nam. Hoạt động 3: Nhận biết hình dạng cửa Trái Đất qua hình chụp từ vệ tinh. Mục tiêu: HS nhận biết được hình dạng của Trái Đất. Cách tiến hành: GV cho HS quan sát hình ảnh Trái Đất chụp từ vệ tinh: - GV đặt câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời. Các HS khác nhận + Em có thể biết được hình dạng của Trái Đất xét, bổ sung. bằng cách nào? + Em có thể biết được hình dạng của Trái Đất bằng cách quan sát hình chụp Trái Đất từ + Làm thế nào để chụp được hình ảnh Trái Đất? vệ tinh. + Để chụp được hình ảnh Trái Đất, chúng ta phải ở thật xa + Theo hình ảnh chụp từ vệ tinh, chúng ta thấy TĐ và dùng vệ tinh để chụp. Trái Đất có hình dạng như thể nào? +Theo hình ảnh chụp từ vệ tinh, chúng ta thấy Trái Đất có dạng hình cầu.
  83. - GV kết luận: Để biết hình dạng của Trái Đất. Ta - HS lắng nghe GV kết luận và có thể quan sát hình chụp Trái Đất từ vệ tinh. Hình 1-2 HS nhắc lại. chụp cho thấy Trái Đất có hình cầu. Hoạt động 4: Thực hành làm quả địa cầu. Mục tiêu: HS thực hành làm làm quả địa cầu cới một quả cam. Cách tiến hành: - GV dặn HS chuẩn bị một quả cam, but, một chiếc cốc nhở hơn quả cam. - HS lấy quả cam đã chuẩn bị - GV yêu cầu HS chọn vị trí cuống cam tương ứng sẵn ở nhà. với cực Bắc. Sau đó dùng bút vẽ lên quả cam một - HS thực hiện theo yêu cầu đường tròn tượng trung cho đường Xích đạo, ghi của GV. chú vị trí bán cầu Bắc và bán cầu Nam. - GV yêu cầu HS đặt quả cam nằm nghiêng trên miệng cốc sao cho đường Xích đạo nghiêng so vơi phương ngang và đặt câu hỏi: Phần nào của quả - HS trả lời. HS khác nhận xét. địa cầu là bán cầu Bắc và phần nào là bán cầu Nam? - GV nhận xét kết luận: Khi quan sát quả địa cầu,em có thể xác định đucợc cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán - HS lắng nghe GV nhận xét, cầu Bắc và bán cầu Nam. Quả địa cầu giúp chúng kết luận. 1-2 em nhắc lại. ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng của Trái Đất. - GV dẫn dắt để HS nêu được từ khóa của bài: Bán cầu Bắc - Bán cầu Nam - Cực Bắc - Cực Nam - - HS nêu từ khóa. Đường Xích đạo. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp sau bài học - GV yêu cầu HS về nhà quan sát và tìm hiểu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời.