Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng-năm. Tiền Việt Nam

docx 18 trang Thu Mai 03/03/2023 6450
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng-năm. Tiền Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_chu_de.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng-năm. Tiền Việt Nam

  1. TUẦN 29 TOÁN CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T1) – Trang 77 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: + Trả lời: 26 700 - 2 900 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  2. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động: - Mục tiêu: + Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Cách tiến hành: a) Khám phá: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt - HS quan sát đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi - HSTL: Một giờ có 60 phút phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch. GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình để - HS thực hành quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu cầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự - HS theo dõi hoạt động ở trên. - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến - HS thực hành từng phút.
  3. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn - HS nêu yêu cầu. trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn - HS làm bài theo cặp, trả lời câu vì sao lại sai? hỏi: - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 phút sáng. b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ 10 phút sáng. c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 phút chiều. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm d) Việt học Giáo dục thể chất lúc làm đúng. 3 giờ 42 phút chiều hay 4 giờ GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ kém 18 phút chiều năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với - HS nêu cách tính một số phép buổi trong ngày. tính. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ - HS nhận xét nhóm bạn. cùng thời gian vào buổi chiều? - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. hồ nào vào buổi chiều?
  4. - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - 4 giờ 56 phút chiều còn được - Gọi HS chữa bài trước lớp. gọi là 16 giờ 56 phút - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách với đồng hồ G vào buổi chiều? đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. - HS làm bài vào vở. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích - HS đọc bài làm hợp với mỗi bức tranh. - HS nhận xét bạn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trên đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa bạn Mai - HS quan sát tranh, nhận biết giờ (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương ứng với theo buổi. thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm: a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 - Gọi HS chữa bài trước lớp. giờ 22 phút. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ 02 phút. - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt - HS nhận xét bạn. động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó điện tử tương ứng). - GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi trên đổng hổ điện tử. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số?
  5. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS đọc bài làm - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng - HS nhận xét bạn. GV cho HS tự làm rồi chữa bài. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn. hành xem đồng hồ. + HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T2) – Trang 79 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung.
  6. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến + Trả lời: lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau: . Em đánh răng, rửa mặt. . Em ăn cơm trưa. . Em tự học vào buổi tối. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Cách tiến hành: a) Khám phá:
  7. - HS quan sát - HSTL: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi Ô ăn quan. GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại cùa Mi và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu - Một năm có 12 tháng; tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức gì? - HS thực hành + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết só ngày trong tháng. + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một hoặc cả hai bàn lay vì cỏ nhiểu cách tiếp cận khác nhau. Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách đếm trên hai bàn tay để thuận tiện cho công tác minh hoạ. - GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học: b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch + Một năm có 12 tháng; năm nay và cho biết: - Nêu yêu cầu của bài 1? + Và nhận biết số ngày trong - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. tháng bằng việc sử dụng bàn tay. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc - HS làm bài theo cặp, trả lời câu cho bạn vì sao lại sai? hỏi: a) Những tháng có 30 ngày là: - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11.
  8. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm b) Những tháng có 31 ngày là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng làm đúng. 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn c) Tháng 2 năm nay có 28 ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. luyện kĩ năng xem tờ lịch năm (thường là lịch treo tường loại 1 tờ). c) Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 và trả lời các câu hỏi - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào? - HS làm bài vào vở. - Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày - HS đọc bài làm đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy? - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. trại vào chủ nhật cuối cùng của - Gọi HS chữa bài trước lớp. tháng 3. Đó là ngày 31. - Ngày cuối cùng của tháng ba là chủ nhật. Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ hai. - HS nhận xét bạn. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ năng xem tờ lịch tháng. Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời đúng - HS trao đổi để làm bài theo cặp. - Nêu yêu cầu của bài 2? - Giải quyết bài tập này là đếm. Ngày 29 tháng 3 là ngày - Trao đổi cặp đôi để làm bài. thứ nhất, ngày 30 tháng 3 là
  9. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp ngày thứ hai, ngày 31 tháng 3 là ngày thứ ba, ngày 1 và nêu cách làm. tháng 4 là ngày thứ tư và ngày 2 tháng 4 là ngày thứ năm. Vậy chuyến đi đó kéo dài 5 ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm đúng. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố kĩ năng tính khoảng thời gian. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh biết được thức đã học vào thực tiễn. các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận + HS trả lời: biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay.- Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM. Bài 67: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ , XEM LỊCH (T1) – Trang 81,82 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân
  10. - Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp đọc bài thơ “Đồng hồ quả lắc” - HS tham gia để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Bài thơ nói về đồ vật nào ? ( Đồng hồ quả + Trả lời lắc) - HS lắng nghe. + Câu 2: Bài thơ nhắc nhở các bạn nhỏ điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ . +Thực hành sắp xếp thời gian biểu và sinh hoạt cá nhân trong ngày nghỉ. -Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Đọc giờ chính xác trên đồng hồ. Vào sáng Chủ nhật a)Bạn thức dậy lúc mấy giờ?Ăn sáng vào lúc nào? HS thực hành
  11. b) Việc đầu tiên bạn muốn làm cùng bố mẹ là gì? Bắt đầu vào lúc nào? Quay kim giờ, kim phút để đồng hồ chỉ những thời điểm đó. - GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời các câu hỏi ở bài 1. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Chọn câu trả lời đúng - HS làm việc theo nhóm. - HS làm vào vở. a) Đồng hồ C b) Đồng hồ B c) Món gà được nướng trong 30 phút ( ý C) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở. -GV HDHS quan sát bảng trên và xác định thời gian + Dọn nhà, xem bóng đá, nấu mỗi công việc xảy ra vào thời gian nào? Công việc bữa tối. nào được thực hiện đầu tiên? Công việc tiếp theo? -GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Buổi tối cả nhà cùng nhau lên kế hoạch đi chơi vào một ngày Chủ nhật
  12. trong tháng sau( tháng 5). Quan sát tờ lịch dưới đây và cho biết cả nhà có thể chọn đi chơi vào - HS quan sát. những ngày nào trong tháng 5. - HS trả lời - - GV cho HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả , HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh đọc được kiến thức đã học vào thực tiễn. giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ.Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông + HS tả lời: qua tờ lịch tháng.Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM. Bài 67: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ , XEM LỊCH (T2) – Trang 83 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân
  13. - Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp chơi trò chơi “ Bắn tên” ( Quản trò - HS tham gia chơi cho xuất hiện đồng hồ yêu cầu HS bị bắn tên đó đọc chính xác giờ trên đồng hồ đó ( đọc đúng cả lớp thưởng cho 1 tràng pháo tay , đọc không đúng phải làm theo yêu cầu của cả lớp )để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Thực hành đọc giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ. + Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. +Thực hành sắp xếp thời gian học tập và sinh hoạt của cá nhân. Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ. -Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Trại hè được tổ chức từ ngày 24 tháng 6 đến hết ngày 30 tháng 6 . Hỏi trại hè được tổ chức trong bao nhiêu ngày?
  14. - GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời các câu hỏi ở bài 1. HS thực hành - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -HS nêu yêu cầu bài học tập nhóm. -HS làm vào phiều học tập - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS trình bày bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét Bài 3: (Làm việc cá nhân) Một ngày trước thời điểm diễn ra trại hè. a)Buổi sáng, Nam chuẩn bị những đồ dùng cần thiết để tham dự trại hè. Thời gian bắt đầu và kết thúc như sau: - HS làm vào vở. a) Nam đã chuẩn bị trong thời gian 30 phút Hỏi Nam đã chuẩn bị đồ dùng trong bao lâu. b) Buổi chiều, Nam nướng bánh quy để tặng các bạn. b) Nam nướng bánh trong thời Hỏi Nam vừa nướng bánh trong bao lâu? gian 55 phút. - GV cho HS nêu yêu cầu bài -GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm đôi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
  15. - HS quan sát. - HS trả lời - - GV cho HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả , HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh đọc giờ thức đã học vào thực tiễn. chính xác đến từng phút trên đồng hồ. Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông + HS trả lời: qua tờ lịch tháng.Thực hành sắp xếp thời gian học tập và sinh hoạt của cá nhân. Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM. Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T1) – Trang 85,86 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  16. - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Trả lời: + Câu 1: Hãy kể tên một số tờ giấy bạc ( tiền Việt + Trả lời Nam mà em biết) - HS lắng nghe. + Câu 2: Em đã dùng tiền vào việc có ích, hãy kể cho bạn nghe tên các việc đó. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Nhận biết đồng tiền Việt Nam và một só bài toán liên quan đến tiết kiệm và chi tiêu tiền. -Cách tiến hành:
  17. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Chú lợn nào đựng được nhiều tiền nhất - HS đọc bài. - HS khác theo đõi, lắng nghe. - HS trả lời: Chú lợn thứ 2 đựng nhiều tiền nhất - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài . -G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Mẹ đi chợ mua chanh hết 3000 đồng và mua hành hết 2000 đồng. Mẹ đưa - HS đọc yêu cầu bài cô bán hàng 10 000 đồng. Chọn những cách cô bán - HS làm việc theo nhóm hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ. - HS làm vào phiếu học tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời : Chọn A hoặc B + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( GV gợi ý HS cách làm tính số tiền mẹ mua chanh và hành. Tiếp theo tìm số tiền cô bán hàng phải trả mẹ ) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Khi mua mỗi món hàng - HS nêu yêu cầu bài dưới đây ta cần trả một tờ tiền có trong hình bên, - HS làm bài vào vở: em hãy tìm giá tiền của mỗi món hàng biết: -HS trả lời +Giá tiền của bóng đèn thấp nhất. + Giá tiền của bóng đèn là 10000 +Giá tiền của quyển sách cao nhất. đồng. + Giá tiền của Rô-bốt cao hơn giá tiền của cái lược. + Giá tiền của quyển sách là 100000 đồng.
  18. + Giá tiền của cái lược là 20000 đồng. + Giá tiền của Rô bốt là 50000 đồng -HS khác nhận xét - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. đồng tiền Việt Nam và một só bài toán liên quan đến tiết kiệm và chi tiêu tiền + HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: