Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_chu_de.docx
Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
- TUẦN 23 TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG. LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế 1. Muốn tính diện tích hình nào? vuông ta lấy cạnh nhân cạnh. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện tích 3. Diện tích bằng 16cm. bằng bao nhiêu?
- + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều 4. Diện tích bằng 24cm2 rộng 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông + Cách tiến hành: Bài 1. Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài - 1 HS đọc đề bài. vào vở nháp. - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm. vở nháp. b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, a. 9 x 9 = 81cm2 chiều rộng 6cm. b. 9 x 6 = 54 cm2 - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm a và b, - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp cả lớp theo dõi, nhận xét. theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu có) Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật + Chiều rộng: 6cm đó. (Làm việc nhóm 2) + Chiều dài: ?cm - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. + Tính diện tích? - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - Cả lớp làm theo nhóm 2. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, - Đại diện nhóm trình bày, các bổ sung. nóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so sánh để tìm ra 2 miếng bìa có diện tích bằng nhau.
- - Hai miếng bìa B và C có diện tích bằng nhau. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận - Đại diện nhóm trình bày, các xét. nóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô vuông - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi hình đều thiếu 4 ô vuông. Vậy hình B và C có diện tích bằng nhau. Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS tóm tắt bài toán: - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán + Chu vi hình vuông: 36cm. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. + Tính diện tích? - Làm bài cá nhân vào vở. Giải Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương, sửa sai. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính diện - HS chia tổ để thực hành. tích. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv) + 1 số thước kẻ có vạch cm
- - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, - Các tổ đo, tính diện tích các tính diện tích của các miếng bìa trên. miếng bìa - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG. LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt Nam” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế 1. Muốn tính chu vi hình vuông nào? ta lấy cạnh nhân 4. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu bằng bao 3. Chu vi bằng 20cm. nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều 4. Diện tích bằng 48cm2 rộng 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông + Cách tiến hành: Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng 9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti- mét vuông? (Làm việc cá nhân). - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: + Có 9 tấm gỗ. + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm, chiều rộng 9cm. + Tính diện tích mảng nền nhà? - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Cả lớp làm vào vở. Giải Diện tích một tấm gỗ là: 45 x 9 = 405 (cm2) Diện tích mảng nền nhà là: 405 x 9 = 3645 (cm2) Đáp số: 3645 cm2 - GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe, rút kin nghiệm. dương, sửa sai.
- Bài 2. Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình dưới đây. (Làm việc nhóm 2) a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ. b. Tính diện tích hình H - 1 HS đọc đề bài - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - Làm theo nhóm 2: làm câu a, b - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. theo yêu cầu. a. - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 6 = 48(cm2) - Diện tích hình chữ nhật DNMP là: 10 x 7 = 70(cm2) Diện tích của hình H là: 48 + 70 = 118 (cm2) Đáp số: a. 48 cm2; 70 cm2 b: 118 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, nóm khác nhận xét. bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Mai, Nam và Việt cắt được 3 tờ giấy như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giất màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mỗi bạn đã cắt được. (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài theo nhóm 4. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung
- - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Từ bảng trên nhận thấy: + Tờ giấy màu xanh da trời và tờ giấy màu vàng có cùng chu vi. + Tờ giấy màu xanh da trời có diện tích bé hơn diện tích tờ giấy màu vàng. Do đó, tờ giấy màu xanh da trời là do Nam cắt được, tờ giấy màu vàng là do Việt cắt được. - Kết quả: + Nam cắt được tờ giấy màu xanh da trời. + Việt cắt được tờ giấy màu vàng. + Mai cắt được tờ giấy màu xanh lá cây. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính diện - HS chia tổ để thực hành. tích. + Vật liệu: bảng đen, bàn giáo viên, bàn học sinh + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, - Các tổ đo, tính diện tích của tính diện tích của bảng đen, bàn giáo viên và bàn bảng đen, bàn giáo viên và bàn học sinh. học sinh. - GV theo dõi, hỗ trợ thêm chon các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Đại diện các nhóm báo cáo kết - Nhận xét tiết học. quả đo và tính được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- TOÁN CHỦ ĐỀ 10: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 Bài 54: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 000 (T1) – Trang 38 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em? +HS trả lời + Hãy kể tên một sổ dân tộc mà em biết. +HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Mục tiêu: + HS nắm được cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Cách tiến hành:
- - GV hỏi HS: Các em có nghe nói về dân - HS nêu tộc Cống và dân tộc Lô Lô chưa? - G V dẫn dắt vào tình huống được đưa ra - HS lắng nghe tình huống trong SGK: “Dân tộc Cống có 2 729 người, dân tộc Lô Lô có 4 827 người. Hỏi hai dân tộc có tất cả bao nhiêu người?” - GV yêu cầu HS đưa ra phép tính thích - HS lần lượt nêu phép tính. hợp. - HS thực hiện vào bảng con - Từ đó, GV dẫn dắt đến với kĩ thuật tính. - 1 HS lên bảng thực hiện; Nêu cách - GV nhấn mạnh lại cách đặt phép tính làm. cộng (tính dọc), sau đó hướng dẫn HS thực - Lắng nghe hiện cộng từng hàng lần lượt từ phải qua trái (tương tự như phép cộng có nhớ trong phạm vi 1 000). 3. Thực hành - Mục tiêu: + HS luyện tập các phép cộng các số có đến bốn chữ số(có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Cách tiến hành: Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp lên bảng tính ( BT1) - HS nhận xét, đối chiếu bài. - - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính ( BT2) và thứ tự thực hiện phép tính cộng. - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS đọc đề; + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - Trả lời. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - Chữa bài; Nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Vụ mùa năm nay, bác Dương thu hoạch được sổ ki-lô-gam thóc là: 2 530 + 550 = 3 080 (kg)
- Đáp số: 3 080 kg. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện - HS tham gia chơi TC để vận dụng tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào chỗ chấm: - Đáp án: a – S; b – S; c. - Đ a) 4625 b) 4 625 c) 4 625 + 438 + 438 + 438 9005 5053 5063 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ___ TOÁN CHỦ ĐỀ 10: Bài 54: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 39 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + HS củng cố về thực hiện tính nhẩm phép cộng các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. + HS củng cố kiến thức về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp) cũng như so sánh các số trong phạm vi 10 000 và củng cố về giải bài toán cỏ lời văn có đến hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - - Nối tiếp nhẩm theo mẫu - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không cẩn yêu cáu HS viết vào vở. - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép cộng các số tròn nghìn, tròn trăm - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện trong phạm vi 10 000.
- - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cặp đôi) Đối với bài tập này, HS cần tìm ra tổng lớn nhất đế tìm cửa hang mà dế mèn sẽ đến. - HS đọc đề HS có thể tính từng tồng, sau đó so sánh các kết quả nhận được với nhau để tìm ra - Thảo luận, tìm câu trả lời. kết quả lớn nhất. Tuy nhiên, nhận thấy - Đại diện nhóm nêu cách làm rằng, trong ba tổng cùng có sổ hạng 5 800 - Chữa bài; Nhận xét. nên tống lớn nhất sẽ phụ thuộc vào só hạng Kết quả: Dế mèn sẽ đến cửa hang B. còn lại của mỗi tống. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề; - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - Trả lời. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? -Tính số khán giả ở khán đài B. + Để trả lởi được câu hỏi của đề bài cần tính gì? - HS làm vào vở. + Tính số khán già ở khán đài B như - Chữa bài; Nhận xét. thế nào? Bài giải - GV cho HS làm bài tập vào vở. Số khán giả ở khán đài B là: - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. 4 625 + 438 = 5 063 (người) - GV nhận xét, tuyên dương. Số khán giả ở cả hai khán đài là: 4 625 + 5 063 = 9 688 (người) Đáp số: 9 688 người. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện - HS tham gia chơi TC để vận dụng tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 + 2000 b. 5400 + 200 c. 4800 + 200 c. 2600 + 400 - Nhận xét, tuyên dương
- 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Bài 55: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 (T1) – Trang 41 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Nhẩm nhanh KQ: - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Mục tiêu:
- + HS nắm được cách thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Cách tiến hành: - GV hỏi HS: + Em hãy kể tên một số ngọn núi ở Việt Nam. - HS nêu + Đỉnh núi nào cao nhất ở Việt Nam? - HS nêu + Đinh núi Phan-xi-păng cao bao nhiêu mét (so với mực nước biển)? - GV dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong SGK - HS lắng nghe tình huống và yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp đế trả lời câu hỏi trong lời nói cùa Mai: “Đỉnh núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét nhỉ?” Từ đó, GV dẫn dắt đến - HS lần lượt nêu phép tính. với kĩ thuật tính trừ. - GV yêu cầu HS đưa ra phép tính thích hợp. Viết - HS thực hiện vào bảng con bảng con cách đặt phép tính trừ. Sau đó, GV hướng dân HS thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua - 1 HS lên bảng thực hiện; trái (tương tự như phép trừ có nhớ trong phạm vi 1 Nêu cách làm. 000). - GV nhấn mạnh lại cách đặt phép tính trừ (tính dọc), sau đó hướng dẫn HS thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua trái (tương tự như phép trừ có nhớ - Lắng nghe trong phạm vi 1 000). 3. Thực hành - Mục tiêu: + HS luyện tập các phép trừ các số có đến bốn chữ số(có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Cách tiến hành: Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp lên bảng tính ( BT1) - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính ( BT2) - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đề; - Trả lời. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS làm vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. Bài giải Sông Nin dài hơn sông Hồng sổ ki - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: lô-mét là: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? 6 650-1 149 = 5 501 (km) + Cần thực hiện phép tính gì?
- - GV cho HS làm bài tập vào vở. Đáp số: 5 501 km. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện - HS tham gia chơi TC để vận dụng tính đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào chỗ chấm: - Đáp án: a – S; b – Đ; c - S a) 4655 b) 4 655 c) 4655 - 438 - 438 - 438 275 4217 4227 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: