Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_chu_de_1.docx
Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- TUẦN 1 TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu:
- + Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000. + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. - 1 HS nêu cách viết số (134) đọc số (Một trăm ba mươi tư). - HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số: + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm. + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm - GV nhận xét, tuyên dương. linh bảy. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? số: Hai trăm bảy mươi mốt. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 1: 750. + Con thỏ số 2: 999. + Con thỏ số 4: 504. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương. + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
- Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. vị. + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. - HS làm vào vở. + 538 = 500 + 30 + 8 Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? + 444 = 400 + 40 + 4 - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đợn vị. - HS làm việc theo nhóm. Số liền Số đã Số liền trước cho sau 425 426 427 879 880 881 - GV Nhận xét, tuyên dương. 998 999 1 000 Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? 35 36 37 - GV cho HS đọc tia số. 324 325 326 - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau - HS đọc tia số. của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, 15, 14 là ba số liên tiếp. - Yêu cầu HS nêu: - HS quan sát. + Số liền trước của 19 là? + Số liền sau của 19 là? + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. - HS nêu: + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. + Số liền trước của 19 là 18 Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu + Số liền sau của 19 là 20 “?” để được ba số liên tiếp. + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp. - GV cho HS nêu. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp. 210 211 ? - HS nêu kết quả:
- 210 ? 208 210 211 212 - GV nhận xét tuyên dương. 210 209 208 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh nhận biết số thức đã học vào thực tiễn. liền trước, số liều sau, đọc số, viết số + Bài toán: + HS tả lời: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: +Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số. - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, các dấu “>, 90 + 9 - Câu a học sinh làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm việc theo nhóm. phiếu học tập nhóm. -HS xác định xem số liền sau hơn - GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số hoặc kém số liền trước bao nhiêu đơn liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số. vị. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a)310;311;312;313;314;315;316;317 ;318;319. b)1000; 999;998;997;996;995;994;993;992; 991. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513, 531 Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, tự: 513, 351, 315 a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề - HS nêu yêu cầu của bài. bài. - HS làm bài - GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn Biết lợn trắng nặng nhất nên: trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn • Con lợn trắng cân nặng 110 kg. khoang. Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn • Con lợn trắng cân nặng ? kg. đen nặng nên: • Con lợn đen cân nặng ? kg. • Con lợn đen cân nặng 99 kg. • Con lợn khoang cân nặng ? kg. • Con lợn khoang cân nặng 101 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn kg. nhau. - HS nêu kết quả:
- - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh nhận đã học vào thực tiễn. biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết số + HS trả lời: + Bài toán: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T1) – Trang 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về tính nhẩm đặt tính rồi tính phép cộng và phép trừ. + Được làm quen dạng tính có tổng là 100 và dạng tính 100 trừ đi một số (Kiến thức bổ sung ). + Vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được phép - 1 HS nêu cách nhẩm số cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm. - Chẳng hạn: 500 + 400 a) 50 + 40 b) 500 +400 d) 300 +700 Nhẩm: 5 trăm cộng 4 trăm = 9 trăm. 90 – 50 900 – 500 1000 - 300 500 + 400 = 900 90 – 40 900 – 400 1000 - 700 900 – 500 - Câu a, b, d học sinh làm bảng con.
- Nhẩm: 9 trăm trừ 5 trăm = 4 trăm. - GV nhận xét, tuyên dương. 900 - 500 = 400 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Đặt tính rồi tính: - HS lần lượt làm bảng con. - GV yêu cầu học sinh tính được phép cộng, trừ dạng 84 + 16 ;100 – 37 (theo mẫu). - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - các nhóm nêu kết quả. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158 b) 84 + 16 75 + 25 100 – 37 100 – 45 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS tính được tổng khi biết số Số hạng 30 18 66 59 130 hạng của tổng. Số hạng 16 25 28 13 80 - HS viết kết quả của phép tính cộng vào ô có dấu ? trong bảng. Tổng 46 ? ? ? ? -nhận xét bài làm của bạn Kết quả: Số hạng 30 18 66 59 130 Số hạng 16 25 28 13 80 Tổng 46 43 94 72 210 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: - HS đọc bài toán có lời văn, phân Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 tich bài toán, nêu cách trình bày bài kg. Hỏi: giải. a)Con trâu và con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô- Bài giải: gam? a) Con trâu và con nghé cân nặng b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki – lô là: – gam? 650 + 150 = 800 (kg) -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài b) Con trâu nặng hơn con nghé là: toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. 650 – 150 = 500 (kg)
- Đáp số:a) 800 kg; b) 500 kg - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết cách cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, đọc số, viết số + HS trả lời: + Bài toán: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T2) – Trang 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về các tính phép cộng , trừ (cả trường hợp có hai dấu phép tính) + Liên hệ tìm số lớn nhất, số bé nhất . + Vận dụng vào giải bài toán thực tế. (một bước tính) - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số: - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được hiệu khi - HS viết được kết quả của phép biết số bị trừ và số trừ tương ứng với số tròn trăm, tính thích hợp ở ô có dấu (?) trong tròn nghìn. bảng. Số bị trừ 1000 563 210 100 216 -HS nêu kết quả Số trừ 200 137 60 26 132 563 210 100 Hiệu 800 ? ? ? ? 137 60 26 - GV nhận xét, tuyên dương. 426 140 74
- Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số: - GV yêu cầu học sinh tính được phép tính từ trái - HS làm việc theo nhóm. sang phải (nhẩm kết quả) rồi (viết) - các nhóm nêu kết quả. số thích hợp vào ô có dấu (?) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) a)Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn - HS làm vào vở. hơn 150? - HS tính được tổng của các phép b)Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng tính ghi trên chum. nhau? - HS viết kết quả của phép tính vào - GV cho HS làm bài tập vào vở. vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -Nêu kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. - HS đọc bài toán có lời văn, phân Hỏi: tich bài toán, nêu cách trình bày a)Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh? bài giải. b) Cả hai khối có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt: -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài Khối Ba: 142 học sinh toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh Khối Bốn: học sinh? Cả hai khối: học sinh? Bài giải:
- a) Số học sinh của khối Bốn là: 142 - 18 = 124 (học sinh) b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là: 142 + 124 = 266 (học sinh)266 học - GV nhận xét tuyên dương. sinh. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết các phép tính cộng, trừ, đọc số, viết số + Bài toán: + HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (1T) – Trang 11 TIẾT 1: TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết được số hạng chưa biết, số hạng đã biết và tổng đã cho, từ đó biết cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng (bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết) + Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Khám phá: GV hướng dẫn HS cách tiếp cận - HS theo dõi GV hướng dẫn. Quy tắc Phép tính tìm số Bài toán xuất hiện số hạng trong thực tế hạng chưa một tổng biết -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS phát hiện ra phép tính 10 + ? = 14 (trong đó ? là số hạng cần tìm).
- -Từ cách tìm số táo đỏ: 14 – 10 = 4, GV giúp -Nêu được quy tắc “Muốn tìm số HS nêu ra quy tắc “Muốn tìm một số hạng, ta hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số lấy tổng trừ đi số hạng kia”. hạng kia” GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số hạng trong một tổng. Hoạt động: - HS tìm số hạng chưa biết. Bài 1. (Làm việc nhóm 2) Tìm số hạng (theo mẫu). GV hướng dẫn cho HS tìm được số hạng. (theo - HS theo dõi GV hướng dẫn. mẫu) -Nêu được quy tắc “Muốn tìm số - GV nhận xét, tuyên dương. hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” ”. - HS làm việc theo nhóm. - các nhóm nêu kết quả. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - HS làm vào vở. - GV yêu cầu học sinh tìm được số hạng trong - HS học sinh tìm được số hạng trong một tổng (chỉ cần nếu, viết số hạng thích hợp một tổng. ở ô có dấu (?) trong bảng) - Nêu cách tìm số hạng chưa biết. -GV hỏi HS vì sao em tìm được số hạng đó? - HS viết kết quả của phép tính vào - GV cho HS làm việc cá nhân. vở. Số hạng 18 ? 21 ? 60 -Nêu kết quả Số hạng 12 16 ? 18 ? Tổng 30 38 54 40 170 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân). Bài toán: - HS đọc bài toán có lời văn, phân Hai bên có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tich bài toán, nêu cách trình bày bài tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. giải. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền? Bài giải: Bến thứ hai có số thuyền là:
- -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: 65 - 40 = 25 (thuyền) (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. Đáp số: 25 thuyền. -GV lưu ý cho học sinh số thuyền của bến thứ hai = số thuyền của hai bến đò - số thuyền của bến thứ nhất. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh đã học vào thực tiễn. nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số + HS trả lời: + Bài toán: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: