Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Tính giá trị của biểu thức

docx 12 trang Thu Mai 03/03/2023 2860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Tính giá trị của biểu thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_bai_tinh_gia.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Tính giá trị của biểu thức

  1. BÀI : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tính giá trị của biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân,chia và không có dấu ngoặc. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2.Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng việt. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - HS quan sát hình ảnh đầu trang sách. - HS quan sát, theo dõi, lắng nghe. - GV kể một câu chuyện để dẫn dắt các em viết biểu thức biểu thị số con vịt sau cùng. + Lúc đầu trong hồ có 14con vịt đang vui chơi( HS viết trên bảng con : 14). + Sau đó có 5 con vịt lên bờ để rỉa lông ( HS viết tiếp : 14 – 5). + Có 3 con vịt khác chạy tới, nhào xuống hồ ( HS viết tiếp: 14 – 5 + 3 ).
  2. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Tính giá trị của biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân,chia và không có dấu ngoặc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: : hỏi đáp, quan sát, động não, đặt câu hỏi 1.Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng , trừ - GV : Để tính số con vịt có trong hồ lúc này, - Hstheo dõi, quan sát. ta tính giá trị của biểu thức 14 – 5 + 3 . - GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép - HS lắng nghe. tính, chính xác hóa nội dung HS đã được học ở các lớp dưới ( vừa nói vừa viết bảng ): - HS theo dõi. Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. Thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS theo dõi, trả lời. - GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và cách trình bày. - Hai dấu phép tính: trừ và cộng. + Biểu thức này có mấy dấu phép tính? - Trừ trước cộng sau. + Ta tính theo thứ tự nào? - HS viết lên bảng con + Trình bày như sau ( GV viết trên bảng lớp): 14 – 5 + 3 = 9 + 3 = 12 - HS theo dõi. Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: + HS nói: 12 là giá trị của biểu 14 – 5 + 3 thức 14 – 5 + 3. =9 + 3 = 12 + Lúc này trong hồ có bao nhiêu con vịt? - 12 con vịt. - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép - HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính. phép tính. ( Có thể nói ngắn gọn: Nếu chỉ có cộng, trừ, tính từ trái sang phải.) 1. Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính nhân , chia.
  3. GV dẫn dắt các em viết biểu thức. - HS quan sát hình ảnh giữa trang sách. - HS thực hiện theo yêu cầu. + Có tất cả bao nhiêu con vịt? - HS viết trên bảng con: 10 +Người ta xếp đều 10 con vịt vào mấy hộp? - HS viết tiếp : 10 : 5 + Cô / Thầy lấy 3 hộp - GV : Để tính số con vịt mà Cô/ Thầy đã lấy đi, ta tính giá trị của biểu thức 10 : 5 x 3. - HS viết tiếp: 10 : 5 x 3 - GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính, chính xác hóa nội dung HS đã được học - HS lăng nghe, ghi nhớ. ở lớp 2( vừa nói vừa viết lên bảng): Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia Thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và cách trình bày. - HS theo dõi và trả lời. 10 : 5 x 3 + Biểu thức này có mấy dấu phép tính? - Hai dấu phép tính : chia và nhân. + Ta tính theo thứ tự nào? - Ta tính chia trước , nhân sau. + Trình bày như sau(GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con): - HS viết trên bảng con. 10 : 5 x 3 = 2 x 3 10 : 5 x 3 = 2 x 3 = 6 = 6 Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau 10 : 5 x 3 = 2 x 3 = 6
  4. + Yêu cầu HS nói: 6 là giá trị của biểu thức - HS nói: 6 là giá trị của biểu thức 10 : 5 x 3. 10 : 5 x 3. + Cô / Thầy lấy đi bao nhiêu con vịt? - 6 con vịt. - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép - HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính. phép tính. (Có thể nói ngắn gọn: nếu chỉ có nhân, chia, tính từ trái sang phải.) 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, cá nhân. Bài 1: - HS đọc yêu cầu , xác định việc phải - HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi rồi làm. chia sẻ nhóm đôi. - Khi sữa bài, HS trình bày thứ tự thực hiện - HS thực hiện cá nhân. các phép tính. - HS trình bày. Ví dụ: a. 82 + 13 – 76 ( có hai phép tính cộng và trừ, ta tính 82 + 13 trước) = 95 - 76 = 19 Nói: giá trị của biểu thức 82+13-76 là 19. Bài 2: - HS nhóm đôi đọc kĩ đề bài, xác định cái - HS tìm hiểu đề bài: nhận xét yêu đã cho và câu hỏi của bài toán. cầu. - HD HS tìm cách giải. - HS tìm cách thực hiện. + Tìm khối lượng thùng sơn đỏ và 1 thùng - HS thực hiện. sơn xanh -> Phải tìm khối lượng 4 thùng đỏ -> 2 kg được lấy 4 lần
  5. ->2 x 4 = 8 + 4 thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh -> Gộp 8 kg và 5 kg -> 8 + 5 = 13 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. Bài giải 2 x 4 = 8 4 thùng sơn đỏ nặng 8 kg. 8+5=13 4 thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh nặng 13 kg. - Sửa bài: HS trình bày và giải thích cách - HS lắng nghe. làm. * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, hỏi đáp, cả lớp. - Gọi HS nói thứ tự thực hiện các phép tính trong - Học sinh thực hiện. một biểu thức: + Chỉ có các phép tính cộng, trừ. + Chỉ có các phép tính nhân, chia. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị - Lắng nghe, tiếp thu. cho tiết học sau: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính giá trị của biểu thức số có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có đến hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2. Năng lực chung:
  6. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại c. Hình thức: nhóm đôi – HS quan sát bức tranh gặt lúa. – GV giới thiệu ngắn gọn: Vào mùa gặt, người ta có thể dùng máy để gặt lúa. + Máy sẽ gặt, đập rồi đóng lúa vào bao. + Sau đó máy cuộn rơm thành các bó rơm có dạng hình gì? – HS nhóm đôi quan sát các GV tổng kết: bó rơm, viết biểu thức tính tất + Có 3 đống rơm, mỗi đống rơm có 5 bó 5 cả số bó rơm trên thửa ruộng. được lấy 3 lần 5 × 3 – HS có thể viết theo các cách + Có 2 bó rơm lẻ và 5 × 3 bó rơm 2 + 5 × 3 khác nhau - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có đến hai dấu phép tính. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp – GV: Để tính số bó rơm có tất cả, ta tính giá trị của biểu thức 2 + 5 × 3.
  7. – GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính (vừa nói vừa viết bảng): Hs quan sát Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. – GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và trình bày Học sinh trả lời + Biểu thức này có mấy dấu phép tính? (Hai dấu phép tính: cộng và + Ta tính theo thứ tự nào? nhân.) + Trình bày như sau (GV viết trên bảng lớp) (Nhân trước, cộng sau.) 2 + 5 × 3 = 2 + 15 HS viết trên bảng con. = 17 Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: 2 + 5 × 3 = 2 + 15 = 17 Giáo viên gọi hs nêu kết quả. + Có tất cả bao nhiêu bó rơm? + HS nói: 17 là giá trị của biểu + gv yêu cầu hs đếm các bó rơm trong bức tranh thức 2 + 5 × 3. để kiểm tra. + 17 bó rơm + Nếu làm theo thứ tự từ trái sang phải thì kết quả là bao nhiêu bó rơm? – HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. + 21 bó Sai + Hs có thể nói ngắn gọn: Nhân, chia trước; cộng, trừ sau.) 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: – HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. - Quan sát và giúp đỡ HS trình bày và thực hiện – Khi sửa bài, HS trình bày đúng theo thứ tự thứ tự thực hiện các phép tính.
  8. Dự kiến kết quả: a) 80 – 2 × 7 = 80 – 14 = 66 b) 35 + 12 : 2 = 35 + 6 = 41 c) 45 : 5 – 9 = 9 – 9 = 0 Bài 2: – GV nhóm đôi HS đọc yêu cầu, thảo luận tìm HS đọc yêu cầu, thảo luận cách giải thích. nhóm đôi. – Khi sửa bài, HS giải thích vì sao đúng hoặc sai. a) Đúng (chỉ có cộng, trừ từ trái sang phải). Hs báo cáo kết quả trước lớp b) Đúng (chỉ có nhân, chia từ trái sang phải). a) Đúng c) Sai (50 không là giá trị của biểu thức; b) Đúng cộng và nhân nhân trước, cộng sau giá trị của biểu thức là 18). c) Sai Hs nhận xét - bổ sung Vui học Giáo viên yêu cầu hs quan sát tranh – HS có nhiều cách để làm bài Học sinh làm vào vở và trình bày kết quả. (đếm, nhân và cộng). – GV tổng kết. Học sinh báo cáo kết quả GV lưu ý HS: Nếu có quá nhiều quả cà chua trước lớp. không đếm xuể; nếu các phép tính phức tạp 9 + 5 × 7 = 9 + 35 không tính nhẩm được; khi đó việc viết biểu thức = 44. rồi tìm giá trị của biểu thức sẽ rất hữu ích. Có tất cả 44 quả cà chua. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại. c. Hình thức: Cá nhân – HS nói thứ tự thực hiện các phép tính trong một 1 số học sinh nhắc lại. biểu thức: - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “ Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
  9. ” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại c. Hình thức: nhóm đôi – HS quan sát hình ảnh trên bảng lớp. – GV yêu cầu HS: viết biểu thức tính tất cả số bút chì trong mỗi hình. Có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm tính số bút chì ở một hình. Đại diện nhóm báo cáo. - HS nhóm đôi thực hiện. GV tổng kết: - HS có thể viết theo các cách khác nhau.
  10. GV: Với các biểu thức có dấu ngoặc, có riêng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Mở vở ghi tên bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc và hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp – GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính (vừa nói vừa viết bảng): Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. – GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và trình bày. 1 số hs trả lời trước lớp + Biểu thức này có gì đặc biệt? + Biểu thức có dấu ngoặc. + Ta tính theo thứ tự nào? + Trình bày như sau (GV viết trên bảng lớp, HS + Trong ngoặc trước, ngoài viết vào bảng con): ngoặc sau. (2 + 3) × 4 = 5 × 4 = 20 Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: (2 + 3) × 4 = 5 × 4 = 20 + Có tất cả bao nhiêu bút chì? + Giá trị của biểu thức 2 + 3 × 4 là bao nhiêu? + HS nói: 20 là giá trị của biểu GV lưu ý HS: Tuy các số tham gia phép tính và thức (2 + 3) × 4. các phép tính trong hai biểu thức đều giống nhau + 20 bút chì. HS đếm số bút nhưng do biểu thức thứ hai có dấu ngoặc nên giá chì trong hình thứ hai để kiểm trị của hai biểu thức khác nhau. tra. + 14 – HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. (Có thể nói ngắn gọn: Trong ngoặc trước; ngoài ngoặc sau.)
  11. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Hs biết tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài – HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. – Khi sửa bài, HS trình bày thứ tự thực hiện các Dự kiến kết quả: phép tính. a) 80 – (30 + 25) = 80 – 55 Giáo viên nhận xét-sửa bài. = 25 b) (72 – 67) × 8 = 5 × 8 = 40 c) 50 : (10 : 2) = 50 : 5 = 10 – HS nhóm đôi đọc kĩ đề bài, Bài 2: xác định cái đã cho và câu hỏi Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và của bài toán. phân tích – HS tìm cách giải. HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. Bài giải - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. 1 + 4 = 5 Mỗi túi có 5 quyển truyện và - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. vở. 5 × 10 = 50 10 túi có 50 quyển truyện và vở. – HS thảo luận nhóm và làm bài. - Hs báo cáo kết quả. Nhận xét. Thử thách - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em.
  12. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại. c. Hình thức: Cá nhân – Yêu cầu hs nói thứ tự thực hiện các phép tính 1 số học sinh nhắc lại. trong một biểu thức. - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “Làm tròn số” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: