Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị

docx 19 trang Thu Mai 04/03/2023 2790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_ch.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị

  1. TUẦN 4 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 07: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. - Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
  2. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu làm món trứng + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, làm món trứng đúc thịt? mắm, muối và hành khô. + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , bước + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ hoặc xay bước 1 cần làm những gì? nhuyễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. + Nhận biết được vần trong bài thơ. + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. + Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. + Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết - Hs lắng nghe. tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: - HS quan sát ( kì lạ, đủng đỉnh ). -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè.
  3. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. đọc một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. khổ thơ) 1 – 2 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - HS đọc từ khó - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm . - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức dậy sớm và đi ngủ muộn. + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì? TL: Nắng mùa hè mang đến những lợi ích sau: -Đối với cây TL: Làm cho cây cối chóng lớn. -Đối với hoa lá - Làm cho hoa lá thêm màu. -Đối với các bạn nhỏ - Cho mình được chơi lâu hơn. + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt lả rất dài. + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sướng”? sung sướng vì có nắng có kem, có gió êm, có ngày dài. +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” chỉ TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. thể hiện một mùa hè rực rỡ với a.Ngày có nhiều nắng. nắng vàng chiếu long lanh. b.Ngày có nhiều niềm vui. - Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ, c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ
  4. cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - 2 HS đọc nối tiếp, - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3 - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè lấp tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều lánh, muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi + HS quan sát tranh và đọc các dưới tranh. câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời - HS làm việc theo nhóm. các câu hỏi dưới tranh. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời mọc từ chân núi phía đâu? đông. Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở đâu TL: Mặt trời lặn xuống dòng sông ? phía tây. Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên?
  5. TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang chờ - Gọi HS trình bày trước lớp. mặt trời ở đằng tây. - GV nận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện HS khác trình bày. - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể nối tiếp câu chuyện. - Mời các nhóm trình bày. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học thức và vận dụng bài học vào tực tiễn vào thực tiễn. cho học sinh. - GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video hoạt động của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi xem các hoạt động đó video. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Mùa hè lấp lánh ” ( 3 khổ thơ đầu ) trong khoảng 15 phút. - Chọn v hoặc d thay vào ô vuông.
  6. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa ch + Trả lời: con chim + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa tr + Trả lời: mặt trăng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ Mùa hè lấp lánh trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về một mùa - HS lắng nghe. hè tươi đẹp, rực rỡ của các bạn HS: mùa hè với ông mặt trời tỏa nắng, cây cối xanh tươi đầy sức sống, các bạn nhỏ được vui chơi và ăn kem, Mong các em có nhiều mùa hè lấp lánh như vậy trong suốt tuổi học trò
  7. - GV đọc 3 khổ thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ cái ở đầu mỗi dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trời, kì lạ, dậy sớm, bất tận, rong chơi, lặn xuống. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các tiếng phù hợp với chung hoặc trung để tạo từ. - GV mời HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chiếu hoặc dán 6 bông hoa chứa các tiếng - Các nhóm sinh hoạt và làm việc thành, thủy, bình, thực, tâm, cư lên bảng. theo yêu cầu. - HS thảo luận đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Kết quả: chung thủy, chung cư. - Mời đại diện nhóm trình bày. Trung thành, trung bình, trung - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. thực, trung tâm. 2.3. Hoạt động 3: Chọn v hoặc d thay cho ô - Các nhóm nhận xét. vuông. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV chuẩn bị các thẻ chữ cái v/d GV tổ chức trò - Các nhóm làm việc theo yêu chơi “ Ai nhanh hơn” cầu. Con tàu ào ga,vừa chạy ừa “ tu tu” một hồi ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp à náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên ẫy gọi người thân. ( Theo Trung Nguyên) - Đại diện các nhóm lên chơi. - Mời đại diện nhóm lên chơi. Kết quả: vào ga, vừa tu tu, dài, và náo , vẫy gọi. Các nhóm nhận xét, sửa sai. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  8. - Đọc và hiểu được bài thơ Mùa hè lấp lánh. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Phân biết được chung và trung , ch và tr. - Về nhà đọc lại bài thơ Mùa hè lấp lánh và kể lại câu chuyện Chó đốm và mặt trời cho người thân nghe và hỏi thêm về hiện tượng mặt trời mọc và - Biết được mặt trời mọc hướng lặn. nào, lặn hướng nào. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 08: TẠM BIỆT MÙA HÈ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè ( bài đọc này thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng). - Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu đọc sách. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Nói với bạn cảm nghĩ của em khi mùa hè + HS 2 – 3 em phát biểu ý kiến trước lớp kết thúc. + Đọc và trả lời câu hỏi Bài thơ thể hiện + Câu 1: Đọc bài thơ “ Mùa hè lấp lánh” và vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức nêu nội dung bài. dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ + GV nhận xét, tuyên dương. cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “ Tam biệt mùa hè”. + Biết ngắt, nghỉ hơi ở giũa các cụm từ, và các câu văn dài. + Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. + Văn bản tự sự giúp chúng ta hình dung về cuộc sống của một cô bé ở vùng cao nguyên miền trung, nơi có hoa trái quanh năm với cuộc sống bình yên, chan chứa tình cảm con người. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài ( giọng đọc nhẹ nhàng và chứa - HS lắng nghe cách đọc. nhiều cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến những gì nhỉ?. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Thật là thích. +Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kho chuyện thú vị.
  10. + Đoạn 4: Tiếp theo đến vài chiếc bánh mì. +Đoạn 5 :còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó:Diệu, háo hức,sầu riêng, cụ - HS đọc từ khó. Khởi -GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu nhân vật - HS quan sát tranh Diệu, mẹ của Diệu và loài cây mà hai mẹ con đang hái quả. -GV nêu câu hỏi cho phần tranh:Theo em, hai - HS trả lời nhân vật trong tranh là ai? Họ đang làm gì?Tên của loài cây trong tranh là gì? - Luyện đọc câu dài: Diệu yêu những người cô/người bác/tảo tần bán - 2 – 3 HS đọc từng giỏ cua,/mớ tép:Yêu cả những người bà/ sáng nào cũng dắt cháu đi mua/một ít kẹo bột,/ vài cái bánh mì. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. Kì thú, tỉ tê, tảo tần. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1:Vì sao đêm trước khai giảng,Diệu nằm + Đêm trước khai giảng,Diệu nằm mãi mà không ngủ được? mãi mà không ngủ được vì háo hức chờ đến sớm mai đến lớp. -Em đã bao giờ hồi hộp chờ đợi điều gì đó đến -HS trả lời. mức không ngủ được chưa? + Câu 2: Mùa hè, Diệu đã làm những gì? + Mùa hè,Diệu đã đi thu hái quả, đến chơi nhà bà cụ Khởi và cùng mẹ ra chợ. + Câu 3: Nói về những trải nghiệm của Diệu trong mùa hè? a.Khi ở nhà bà cụ Khởi a. Khi ở nhà bà cụ Khởi:Diệu chơi với bà và nghe bà kể chuyện,Diệu
  11. cảm nhận rằng bà làm được rất nhiều việc và kể chuyện rất hay. b.Khi ở góc chợ quê nghèo. b.Khi ở góc chợ quê nghèo,Diệu thấy nhiều con người và cuộc sống khác nhau,Diệu thấy yêu thương tất cả. + Câu 4: Em thích nhất trải nghiệm nào của Diệu +HS trả lời theo cảm nghĩ của trong mùa hè vừa qua?Vì sao? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - GV chốt: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của - 2 - 3 HS nêu lại nội dung bài cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). -HS đọc nối tiếp cả lớp nhìn vào sách đọc theo. -Đọc mở rộng. -Cho HS thảo luận nhóm chia sẻ những văn bản - HS luyện đọc nối tiếp. đã được đọc ở tuần trước về công việc làm bếp (ngày đọc, tên bài, tác giả, món ăn, ) +HS đọc theo nhóm. -HS tập ghi phiếu đọc sách theo gợi ý trong SHS - Đọc sách nấu ăn hoặc những bài - GV hướng dẫn HS đánh giá mức độ yêu thích đọc về công việc làm bếp. Viết của mình bằng cách tô màu vào các ngôi sao, phiếu đọc sách theo mẫu. PHIẾU ĐỌC SÁCH - Ngày đọc: - Tên bài: - Tác giả: Món ăn hoặc Thông tin quan hoạt động làm trọng hoặc thú bếp được nói vị đối với em: đến: Mức độ yêu thích: 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
  12. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + HS trả lời mà em thích ở một số làng quê? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Mở rộng vốn từ về mùa hè với các tiểu trường nghĩa:Thời tiết,đồ ăn thức uống,đồ dùng,trang phục, hoạt động, hiểu và sử dụng được một trong những chức năng của dấu hai chấm:Dùng để báo hiệu phần giải thích, liệt kê - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  13. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” Thi - HS tham gia chơi: tìm những từ ngữ chỉ hoạt động được kết - Kết quả:rau: thái rau, rửa rau, hợp với mỗi từ chỉ sự vật sau: Thịt: rửa thịt, luộc thịt, - rau, thịt, cá. Cá: Kho cá, rán cá, - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu:Bài này giúp HS nhận biết được thời tiết trong năm. -Nhận diện được tác dụng của dấu hai chấm -Biết cách sử dụng dấu hai chấm HS sẽ từ điền dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ nói về mùa hè. Bài 1: Tìm những từ ngữ nói về mùa hè theo gợi ý SGK - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 Bài1:Tìm các từ ngữ nói về mùa hè theo gợi Thời Đồ Đồ Trang Hoạt ý dưới đây: tiết ăn dùng phục động Thời Đồ ăn Đồ Trang Hoạt thức tiết thức dùng phục động uống uống M:nóng Kem Quạt Áo Bơi M:nóng Kem Quạt Áo Bơi nực phông nực phông - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: - Nhận xét, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. b. Dấu hai chấm trong câu sau đây được dùng để làm gì? Bài 2: - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. -HS đọc yêu cầu bài SGK
  14. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi dấu hai chấm -HS trả lời:Dấu hai chấm có 3 tác có mấy tác dụng? dụng:1.Dùng để báo hiệu lời nói trực - Mời HS khác nhận xét. tiếp.2.Báo hiệu phần liệt kê.3.Báo hiệu - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. phần giải thích.Với bài này chỉ nhận Bài 3.Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm diện 1 tác dụng của dấu hai chấm dùng thay cho ô vuông. để báo hiệu phần liệt kê. -Bài tập này luyện cho HS cách sử dụng dấu -HS sẽ tự điền dấu hai chấm vào chỗ hai chấm. thích hợp. -Như vậy các em cần nắm được tác dụng của dấu hai chấm vừa được học ở bài tập 2. -HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 3. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm - HS đọc yêu cầu bài tập 3. thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Đại diện nhóm trình bày. a.Mùa hè có rất nhiều loài hoa hoa hồng, Kết quả:a.Loài hoa: hoa hồng sắc hoa phượng,hoa mười giờ, màu: Hoa nào cũng đẹp,cũng rực rỡ sắc màu b hè đến: b.Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể - Các nhóm nhận xét chéo nhau. làm khi hè đến đi cắm trại,đi tắm - Theo dõi bổ sung. biển,tham gia các câu lạc bộ - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm -GV nhận xét bổ sung. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Tập nấu ăn” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK. - GV trao đổi về những dụng cụ nhà bếp, biết - HS trả lời theo ý thích của mình. tên các loại thực phẩm, công thức nấu món - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. trứng đúc thịt. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ, viết về những hoạt động yêu thích của em.
  15. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè” - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi - HS tham gia chơi: động bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời:
  16. + Câu 1: Cho HS thi tìm các mùa - 1 HS đọc bài và trả lời: trong năm. - Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu + Câu 2: Đọc 2 đoạn cuối bài vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại “Tạm biệt mùa hè” trả lời câu hỏi: những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa Nội dung của bài nói gì? qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết - GV nhận xét, tuyên dương tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè” + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1:Đọc câu chuyện 1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao “Tạm biệt mùa hè” đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong -Bài1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt bảng dưới đây. Mùa Hè.Trao đổi với bạn về - HS trao đổi nhóm đôi. những nội dung theo gợi ý trong -Đại diện nhóm trình bày bảng. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Bài này là bức chuẩn bị cho HS viết -Kết quả: đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về Những việc Suy nghĩ Suy nghĩ, cảm một nhân vật.HS sẽ phân tích kĩ hơn làm của Diệu cảm xúc xúc của em về về nhân vật Diệu;Mỗi một hành của Diệu việc làm của động thái độ của Diệu sẽ có những Diệu tác động cụ thể tới người đọc. Diệu vào Thích -Diệu là cô bé -HS trao đổi với nhau về những tác vườn hái quả thú và chăm làm, động đó. cùng mẹ hào hứng -Diệu biết quan -HS trao đổi trả lời miệng. tâm, giúp đỡ mẹ, -GV nhận xét bổ sung Những việc Suy nghĩ Suy nghĩ, -Diệu thật tình làm của cảm xúc cảm xúc của cảm, thật đáng Diệu của Diệu em về việc yêu! làm của Diệu Diệu vào Thích -Diệu là cô bé Diệu đến Diệu -Diệu là cô bé vườn hái thú và chăm làm, thăm bà cụ thấy bà thân thiện,dễ quả cùng hào -Diệu biết Khởi và trò kể rung động,yêu mẹ hứng quan tâm, chuyện với bà chuyện quý hàng xóm, giúp đỡ mẹ, rất hay,Diệu
  17. -Diệu thật thích tình cảm, thật nghe bà đáng yêu! kể Diệu đến chuyện thăm bà cụ Khởi và trò -Diệu ra chợ -Diệu -Diệu rất chịu chuyện với cùng mẹ và yêu mọi khó quan sát bà được gặp người cuộc sống xung -Diệu ra nhiều người. quanh,là cô bé chợ cùng biết yêu thương mẹ và được mọi người(cả gặp nhiều người. những người -Hoạt Động 2:Nói Diệu chưa từng -Bài 2:Nói về tình cảm, cảm xúc quen) của em đối với người bạn mà em yêu quý. -GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 -Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. -Bài 2: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối -GV quan sát học sinh, hỗ trợ những với người bạn mà em yêu quý. nhóm khi cần. -HS đọc các gợi ý ở mục 2. -Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến. - HS làm việc nhóm đôi theo 3 câu hỏi gợi ý. -GV-HS nhận xét góp ý. A. Em muốn nói về tình cảm cảm Tình xúc của em đối cảm,cảm với bạn nào? xúc của em đối với một người bạn B.Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý? -Hoạt động 3:Viết C.Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào -Bài 3: Viết 2-3 câu thể hiện tình đối với bạn đó. cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. -GV yêu cầu HS tự viết. -Bài 3:Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc -GV gọi vài HS đọc bài của mình của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. trước lớp. -HS tự viết bài. -HS trình bày bài viết của mình.
  18. -GV nhận xét bổ sung. -VD:Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học chăm, lại hay giúp đỡ mọi người. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của mình cho - HS trả lời theo ý thích của người thân nghe và nghe người thân góp ý. mình. -Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? -HS biết mở rộng vốn từ ngữ về mùa hè.Hiểu được một trong những chức năng của dấu hai chấm và biết cách sử dụng. -Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn. 4.Củng Cố: - GV tổng kết bài học - Đọc và hiểu được bài “Tạm biệt mùa hè” - Bài đọc kể về trải nghiệm mùa hè của cô bé Diệu,những trải nghiệm rất nhẹ nhàng và cũng nhiều ý nghĩa,thể hiện được tâm hồn đẹp đẽ của một bạn nhỏ biết quan tâm,yêu quý người xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy: