Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11 - Chủ đề 5: Uớc mơ của em

docx 18 trang Thu Mai 04/03/2023 2290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11 - Chủ đề 5: Uớc mơ của em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11 - Chủ đề 5: Uớc mơ của em

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Trao đổi với bạn về nơi ở của các con vật trong những bức ảnh, nếu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc : Cuộc sống đầy màu sắc của thế giới loài vật trong vườn cùng với những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:+ SHS, SGV, Tranh ảnh, video clip về tổ nơi ở của con vật được nhắc đến trong bài đọc và cuộc sống của chúng (nếu có). + Bảng phụ ghi 3 khổ thơ cuối. - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm đôi. - HS trao đổi về nơi ở của các con vật trong những - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. bức ảnh. GV có thể cho các em xem thêm một số Trả lời: tranh ảnh, video clip đã chuẩn bị về tổ/ nơi ở một + Con dế sống ở trong lòng đất. số con vật quen thuộc với các em và cuộc sống của + Con cá sống ở dưới nước. chúng (nếu cần). + Con ốc sên sống ở trên cạn. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc tên và phỏng - HS quan sát, đọc tên và phỏng đoán nội dung bài đọc. đoán nội dung bài đọc.
  2. - GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài - HS lắng nghe và ghi tên bài đọc. đọc mới Chuyện xây nhà. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu với giọng trong sáng, vui tươi, nhấn - HS nghe GV đọc giọng ở những từ ngữ chỉ tên loài vật: kiến gió, kiến lửa, xén tóc, bọ ngựa, đom đóm, và đặc điểm, hành động, tính chất: cuộn, oai, thuê, luyện kiếm, vun vút, giăng đèn, thấp, ). b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Luyện đọc cá nhân chia sẻ cặp đôi. - HS lắng nghe; 3, 4 HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc một số từ ngữ khó: luyện kiếm, vun vút, giăng đèn, c. Luyện đọc từng khổ thơ. - 5 khổ thơ - Bài có mấy khổ thơ? - 5 HS tiếp nối đọc bài đọc. Lớp - Luyện đọc nối tiếp 5 khổ thơ lắng nghe đọc thầm theo. - 3- 4 HS luyện đọc ngắt nhịp. - Luyện đọc ngắt nhịp một số dòng thơ: Nhà/ của chị kiến gió Cuộn/ trong tàu lá khoai Ụ đất -/ anh kiến lửa Xây thành lũy đến oai!// - 5 HS đọc nối tiếp. - Cho HS luyện đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa một số từ khó: + thành luỹ: công trình xây đắp kiên cố. + giăng: làm cho vật có chiều dài căng ra. - 5 HS luyện đọc nối tiếp - Luyện đọc từng khổ thơ: + HS đọc thành tiếng bài đọc trong + Luyện đọc trong nhóm 5 (nhận xét về kết quả nhóm 5 và trước lớp luyện đọc theo tiêu chí : đọc đúng, đọc to rõ, ngắt nghỉ đúng chỗ) d. Luyện đọc cả bài thơ: - 5 HS đọc luân phiên cả bài. - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài thơ. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Cuộc sống đầy màu sắc của thế giới loài vật trong vườn cùng với những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, - Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo - HS thảo luận, chia sẻ câu trả lời: nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 1 – 3 trong SHS. + Cả khu vườn mênh mông
  3. + Đọc các dòng thơ nêu thắc mắc của bạn nhỏ Sao chỉ toàn nhà nhỏ? khi nhìn ngắm khu vườn. Kiến gió: + Tìm hình ảnh cho biết nhà hoặc nơi ở của mỗi Nhà của chị kiến gió con vật dưới đây: kiến gió, kiến lửa, bọ ngựa Cuộn trong tàu lá khoai Kiến lửa: Ụ đất – anh kiến lửa Xây thành luỹ đến oai! Bọ ngựa: Bác bọ ngựa luyện kiếm Vun vút trên cành xoan. - Nhà bạn đom đóm đẹp vì có đêm + Nhà của đom đóm có gì đẹp? giăng đèn mở hội thắp lên ngàn ánh sao. - HS suy nghĩ và trả lời theo ý kiến - Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời câu 4: Em muốn của mình. Ví dụ: xây nhà ở đâu? Vì sao? (GV khuyến khích HS tự + Ngôi nhà mơ ước của em được xây chọn nói về hình ảnh em thích kèm theo lời giải bên bờ biển. Ngôi nhà ấy được bao thích đơn giản). quanh bởi những hàng dừa và biển xanh. Ở đó, em có thể được tắm biển mỗi ngày và ngắm cảnh biển đầy thơ mộng và nghe tiếng sóng biển dạt dào. + Nếu có thể tự xây được một ngôi nhà, em sẽ xây ngôi nhà đó ở bên bờ suối, có tiếng chim hót líu lo, cây trĩu quả và tỏa bóng mát. Vườn hoa xung quanh nhà đua nhau khoe sắc. Trong không gian xanh mát đó, em sẽ cùng các bạn tung tăng chạy nhảy mỗi ngày. - Cuộc sống đầy màu sắc của thế - Qua các câu trả lời của các bạn, em nào có thể giới loài vật trong vườn cùng với nêu nội dung của bài ? những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại - Nêu lại nội dung bài. - HS nêu. - Luyện đọc lại bài và tập trả lời các câu hỏi - Thực hành luyện đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS - Lắng nghe. - Chuẩn bị: Bài Chuyện xây nhà (tiết 2) - Chuẩn bị bài dọc sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm đọc một văn bản thông tin về ước mơ, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Bảng phụ ghi ba khổ thơ cuối. – HS mang theo sách, báo có văn bản thông tin về ước mơ và Phiếu đọc sách đã ghi chép về văn bản thông tin đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố - Học thuộc lòng (12 phút)
  5. a. Mục tiêu: - Đọc đúng giọng, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên loài vật. Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu lại nội dung - GV đính bảng phụ (đã viết sẵn 3 khổ thơ) và - Lắng nghe, xác định giọng đọc. HD học sinh đọc với giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên loài vật: kiến gió, kiến lửa, xén tóc, bọ ngựa, đom đóm) - GV đọc mẫu 3 khổ thơ cuối. - Lắng nghe GV đọc - HS luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc 2-3 khổ thơ em thích trong nhóm đôi và trước lớp. * Học thuộc lòng: - GV đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc - HS học thuộc lòng từng dòng, khổ thơ, cả bài thơ - HS học thuộc theo hướng hướng dẫn (bằng cách tự nhẩm thuộc, xóa dần hoặc thay chữ của GV. bằng hình). - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp - HS thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng - Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh giọng, diễn cảm. nghiệm. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (15 phút) a. Mục tiêu: - Tìm đọc một văn bản thông tin về ước mơ, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 2.1. Viết phiếu đọc sách - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện - HS lắng nghe GV hướng dẫn. trường, ) một bài đọc về ước mơ theo hướng dẫn: + Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc văn bản: tên bài đọc, tên tác giả, ước mơ, điều thú vị + HS có thể trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài văn. -HS có thể trang trí Phiếu đọc sách. 2.2. Chia sẻ suy nghĩ về ước mơ trong bài đọc - Cho HS chia sẻ với bạn trong nhóm đôi suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài đọc; - HS chia sẻ với bạn trong nhóm suy có thể đọc bài cho bạn nghe hoặc chia sẻ văn bản nghĩ của em về ước mơ được nhắc thông tin cho các bạn cùng đọc. đến trong bài đọc. - Cho một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc - HS nghe bạn chia sẻ và đặt câu hỏi. sản phẩm - GV nhận xét - HS lắng nghe và tìm đọc những bài đọc mà mình thích. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
  6. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, thực hành. - Cho HS đọc một văn bản thông tin về ước mơ - HS đọc bài. - Về tập đọc lại bài Chuyện xây nhà - Thực hành đọc lại bài. - Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3 : CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe viết được đoạn trong bài Chuyện xây nhà, phân biệt ch/tr; r/d/gi hoặc iên/iêng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây dựng được ngôi nhà trên mây. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ. - HS: sách giáo khoa, vở chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.3 Hoạt động Viết sáng tạo ( phút) a. Mục tiêu: Nghe và viết đúng khổ thơ, phân biệt ch/tr; r/d/gi hoặc iên/iêng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ - HS đọc + Dòng thơ nào nêu thắc mắc của bạn nhỏ khi - Cả khu vườn mênh mông. Sao chỉ nhìn ngắm khu vườn? toàn nhà nhỏ?
  7. + Tìm hình ảnh cho biết nhà hoặc nơi ở của + Kiến gió: Nhà của chị kiến gió. kiến gió, kiến lửa, bọ ngựa? Cuộn trong tàu lá khoai. Kiến lửa: Ụ đất – anh kiến lửa. Xây thành luỹ đến oai! Bọ ngựa: Bác bọ ngựa luyện kiếm.Vun vút trên cành xoan. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ viết sai+ phân - xén tóc, cửa hiệu, luyện kiếm, gieo, tích từ. xa tít - HS viết bảng con từ khó - HS viết bảng con - GV đọc cho HS viết - HS viết vào vở - GV nhận xét, đánh giá 5-7 tập. - HS đổi chéo tập soát lỗi hộ bạn. - GV nhận xét một số bài viết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2 và các từ ngữ trên - HS đọc thẻ - HS hoạt động nhóm đôi - HS hoạt động nhóm đôi + chia sẻ trước lớp + nhận xét. - Đáp án: bán chú-bán trú. câu truyện - câu chuyện. - Nhận xét - lắng nghe Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3b - HS đọc - HS hoạt động nhóm đôi chọn vần phù hợp. - HS hoạt động nhóm đôi. Chữa bài bằng hình thức chia đội, chơi tiếp sức. gắn nhanh các thẻ có chứa vần và dấu thanh phù hợp vào chỗ trống. Đáp án: kiến, khiêng, nghiêng, hiền. - Nhận xét - lắng nghe * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Em nào nhắc lại quy tắc chính tả: âm k, gh, - Nguyên âm e, ê, i ngh thường đi với nguyên âm nào? - Về sao lỗi sai (nếu có). - Thực hành - Chuẩn bị: tiết học sau - Chuẩn bị tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  8. 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập về biện pháp tu từ so sánh. Ôn dấu chấm, ngắt đoạn văn thành câu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng từ so sánh hoạt động với hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SKV,SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát. - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (10 phút) a. Mục tiêu: Tìm được từ ngữ dùng để so sánh và các hoạt động được so sánh. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
  9. 1. Luyện tập về so sánh - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Tìm những sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau: - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Các nhóm HS chia sẻ kết quả trước - Các nhóm chia sẻ kết quả + nhóm khác nhận lớp. xét. Hoạt động Từ Hoạt động Sự vật 1 SS 2 lá cờ bay như reo con trâu đen đi như đạp đất dàn đom đóm bay như giăng đèn mở hội - Nhận xét chốt kết quả theo bảng và - HS lắng nghe, sửa bài. giới thiệu dạng so sánh hoạt động với hoạt động. 2. Đặt câu có hình ảnh so sánh: - HS đọc yêu cầu và mẫu - Đặt câu có hình ảnh so sánh - Bài tập yc các em đặt 2 câu có hình - HS làm vào vở bài tập (làm bài cá nhân+ đổi ảnh so sánh chéo tập nhận xét) - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày + - HS trình bày bài làm của mình + các nhóm nhận xét. khác nhận xét. Dự kiến: + Đàn kiến tha mồi như đang hành quân. + Các bạn học sinh áo trắng ùa ra như đàn chim trắng đang bay. - GV nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Hoạt động 2: Luyện câu (7 phút) a. Mục tiêu: Biết dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn thành câu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. 3. Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu và chép lại. - HS đọc yêu cầu - Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu bằng cách sử dụng dấu chấm và viết lại vào vở cho đúng. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - HS hoạt động nhóm đôi để xác định vị trí ngắt câu. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày + - Đại diện nhóm xác định vị trí ngắt câu trên nhận xét. bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu HS chép đoạn văn đã ngắt vào - HS viết đoạn văn vào VBT. VBT - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - HS trao đổi bài để soát lỗi. + Sân thượng nhà ông ngoại là một mảnh vườn thu nhỏ. Đám lá lốt khoe những chiếc lá hình trái tim xanh mướt. Lá ngò gai như những chiếc đũa cả màu xanh viền răng cưa. Đẹp nhất
  10. là giàn gấc sai quả trông như người ta treo đèn lồng. B. Hoạt động Vận dụng: (10 phút) a. Mục tiêu: Nói với người thân về ngôi nhà mơ ước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Em hãy nghĩ về ngôi nhà mơ ước của - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi em và nói với người thân bằng cách trả lời một vài câu hỏi gợi ý của GV để tìm ý cho bài nói. + Ngôi nhà mơ ước của em nằm ở - HS trả lời theo suy nghĩ. đâu? + Ngôi nhà mơ ước có hình dáng, màu - HS trả lời theo suy nghĩ. sắc, ra sao? + Vì sao em lại mơ ước có một ngôi - HS trả lời theo suy nghĩ. nhà như thế? + - Yêu cầu HS nói với bạn trong nhóm - Một vài HS nói + nhận xét (nếu còn thời gian) về ngôi nhà mơ ước (nếu còn thời gian) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét nhanh * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá - HS đánh giá bạn. phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: Bài Ước mơ màu xanh. - HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được về khu vườn trong tranh và nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và nội dung nói.
  11. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Khu vườn với cây cối xanh mướt đã làm dịu đi cái nắng gay gắt của mùa hè, giúp nắng trở thành người bạn dễ thương của mọi vật và thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, SGV, bảng phụ, tranh vẽ chủ đề “Ước mơ” - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm đôi. - Hãy suy nghĩ và nêu về ước mơ của bản thân. - HS chia sẻ trước lớp. - Hoạt động nhóm đôi nói về khu vườn trong bức - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. tranh và đoán suy nghĩ của cô bé theo gợi ý: + Khu vườn có những gì? + Màu sắc trong khu vườn như thế nào? + Em có cảm nhận gì về khu vườn trong bức tranh? - GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài - HS đọc đọc mới: Ức mơ màu xanh B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (22 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng nhẹ - HS nghe GV đọc nhàng, chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ tả đặc điểm của ánh nắng: chói chang, oi ả, gắt gỏng, trong trẻo , đặc điểm của cây cối: xòe rộng như một chiếc dù khổng lồ , đặc điểm, hành động của cô bé: (đôi mắt xoe tròn, đen láy, thốt lên, ).
  12. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc cá nhân chia sẻ cặp đôi. - GV hướng dẫn đọc, luyện đọc một số từ khó: oi - 3, 4 HS đọc từ khó. ả, dang dở, gắt gỏng, trong trẻo c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: Bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn - GV hướng dẫn HS chia đoạn - HS lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu trên vạt cỏ xanh + Đoạn 2: Tiếp theo dịu dàng đến lạ + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng bài đọc. Lớp lắng nghe đọc thầm theo. - Luyện đọc câu dài: - 3, 4 HS luyện đọc câu dài. Những chú dế/ chui sâu vào lòng đất mát mẻ,/ để lại trò chơi trốn tìm/ còn dang dở/ trên vạt cỏ non xanh.// Những chú dế/ thập thò ở cửa hang,/ chừng như vừa nghĩ ra trò chơi mới/ - GV giải thích nghĩa một số từ khó: - HS lắng nghe. + chói chang: Độ sáng mạnh, làm cho lóa mắt. + oi ả: rất nóng và ẩm, không có gió, gây cảm giác khó chịu. + gắt gỏng: ở mức độ cao, tác động khó chịu đến giác quan con người. - Luyện đọc từng đoạn: + Luyện đọc trong nhóm 3 (nhận xét về kết quả + HS đọc thành tiếng bài đọc trong luyện đọc theo tiêu chí : đọc đúng, đọc to rõ, ngắt nhóm nhỏ và trước lớp nghỉ đúng chỗ) d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. 3 HS đọc luân phiên cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (10 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Khu vườn với cây cối xanh mướt đã làm dịu đi cái nắng gay gắt của mùa hè, giúp nắng trở thành người bạn dễ thương của mọi vật và thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, - Tìm những từ ngữ cho biết trời rất nóng? - chói chang, oi ả, gắt gỏng. - Tán hoàng lan được so sánh với sự vật gì? Vì - Tán hoàng lan được so sánh với sao? chiếc dù khổng lồ vì hai sự vật này có hình dạng tương đồng với nhau. Giữa trời nắng, tán cây hoàng lan xòe rộng ra che nắng tạo thành một bóng râm, vì thế nó giống như một chiếc dù khổng lồ đang che nắng. - Nhờ đâu những hạt nắng trở nên dịu dàng? - Những hạt nắng trở nên dịu dàng vì hạt nắng lọc qua những phiến lá xanh. - Khoảng trời của đám cây non là gì? - Khoảng trời của đám cây non
  13. chính là vòm lá xanh của cây hoàng lan. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Theo em, vì sao cô - HS thảo luận, chia sẻ câu trả lời: bé ước mơ trở thành người làm vườn? Cô bé ước mơ trở thành người làm vườn vì cô bé yêu thiên nhiên, cô yêu màu xanh của lá cây, yêu sự dịu dàng của từng hạt nắng . - Qua các câu trả lời của các bạn, em nào có thể - HS trả lời theo sự hiểu biết. nêu nội dung của bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (5 phút) a. Mục tiêu: Đọc đúng b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu lại nội dung - GV đính bảng phụ (đã viết sẵn) và HD học sinh - Lắng nghe, xác định giọng đọc. đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ tả đặc điểm, hành động của cô bé như: đôi mắt xoe tròn, đen láy, thốt lên. - GV đọc mẫu đoạn: Từ Một hạt nắng đến hết - Lắng nghe GV đọc - HS luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - HS thi đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng - Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh giọng, diễn cảm. nghiệm. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, - Nêu lại nội dung bài. - HS nêu. - Luyện đọc lại bài và tập trả lời các câu hỏi - Thực hành luyện đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS - Lắng nghe. - Chuẩn bị: Bài Đồng hồ mặt trời. - Chuẩn bị bài dọc sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  14. 1. Năng lực đặc thù. - Đặt tên và nói được câu về bức tranh vẽ theo chủ đề Ước mơ em thích. - Nghe – kể được truyện Ý tưởng của chúng mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, SGV, bảng phụ, tranh vẽ chủ đề “Ước mơ”, video kể chuyện (nếu có) - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.2 Hoạt động Nói và nghe (10 phút) a. Mục tiêu: HS nói được câu về bức tranh vẽ theo chủ đề Ước mơ em thích và Nghe – kể được truyện Ý tưởng của chúng mình b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, 2.1. Đặt tên và nói về bức tranh em thích. - Bài tập này có mấy yêu cầu? Hãy cho biết các - 2 yêu cầu: đặt tên tranh và nói về yêu cầu của bài tập. bức tranh em thích. - HS trao đổi nhóm đôi để tìm tên phù hợp cho mỗi - HS thảo luận nhóm đôi bức tranh - Yêu cầu nhóm giới thiệu tên của bức tranh và - Nhóm giới thiệu tranh (một bạn hỏi giải thích. Các nhóm nhận xét 1 bạn trả lời). Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét nhóm bạn. Dự kiến: + Tranh 1: Ngôi nhà kẹo ngọt; Ngôi nhà rực rỡ.
  15. + Tranh 2: Ngôi trường trên mây; Trường học mơ ước. - GV nhận xét - HS lắng nghe * GV: Trong 2 bức tranh đó, em thích bức tranh - Lắng nghe và tập kể theo nhóm đôi. nào ? Hãy kể theo cặp đôi theo gợi ý sau: + Em thích bức tranh nào? + Điều gì ở bức tranh làm cho em thích? - Đại diện một vài nhóm trình bày, - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. các nhóm khác nghe và nhận xét bạn. Bài tham khảo: Tranh 1: Em thích nhất là tranh Ngôi nhà kẹo ngọt (rực rỡ sắc màu ) . Vì ngôi nhà ấy được xây lên bởi đủ các loại kẹo khác nhau (sắc màu rực rỡ). Tên của bức tranh đã thể hiện được nội dung của toàn bộ bức tranh. Tranh 2: Em thích nhất là tranh Trường học trên mây (trường học mơ ước). Vì em quan sát thấy có một ngôi trường đang nằm trên những đám mây. Ngôi trường ấy không đứng im mà sẽ luôn luôn bay lượn trong không gian đi đến khắp mọi nơi với bao điều - GV đánh giá kết quả thực hành và kết nối vào bài lí thú. học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Nói và nghe: 2.2.1. Kể lại từng đoạn câu chuyện “Ý tưởng của chúng mình” - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các em quan sát tranh và đọc các gợi ý, nhớ lại - Kể lại từng đoạn câu chuyện những sự việc, chi tiết chính trong từng đoạn - HS quan sát, lắng nghe. chuyện để kể lại nối tiếp từng câu chuyện trong nhóm 4. Lưu ý: Khi kể có thể kết hợp sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật: Giọng của cô giáo hoặc cảm xúc của các bạn khi nghe đề bài (đoạn 1) và suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật (đoạn 2, 3) - HS tập kể trong nhóm 4. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - HS tập kể trong nhóm. - 1-2 nhóm kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện trước lớp, các nhóm khác - GV nhận xét, tuyên dương các nhân (nhóm) kể nghe nhóm bạn kể, nhận xét. hay, hấp dẫn. - HS nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. 2.2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi. - Kể lại toàn bộ câu chuyện.
  16. - Gọi 1-2 nhóm kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện. Các nhóm khác nghe bạn kể, - GV nhận xét, tuyên dương các nhân (nhóm) kể nhận xét. hay, hấp dẫn. - HS nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Muốn kể hay, hấp dẫn, cần phải làm gì? - HS trả lời theo suy nghĩ. - Về tập kể lại câu chuyện Ý tưởng của chúng - Thực hành tập kể. mình. - Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Nói được về khu vườn mơ ước của em 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài .Phát triển ngôn ngữ viết. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, SGV, tranh ảnh, video clip 1 số khu vườn đẹp - HS: Sách giáo khoa.VBT
  17. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết sáng tạo (30 phút) a. Mục tiêu: Nói và viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, 3.1 Nói về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Hãy cho biết yêu cầu của bài tập. - Hãy nói về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - HS trao đổi nhóm đôi theo gợi ý sau: - HS thảo luận nhóm đôi + Cô giáo (thầy giáo) hoặc một người bạn của em tên gì? + Em thích nhất điều gì ở cô (thầy) hoặc bạn đó?. + Tình cảm em dành cho cô (thầy) hoặc bạn đó? - Yêu cầu nói trước lớp. Các nhóm khác nhận xét - 1, 2 HS nói trước lớp - GV nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3.2 Viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Viết lại những điều đã nói ( bài tập 1) thành một - Lắng nghe GV. đoạn văn * Lưu ý: Khi viết đoạn phải đảm bảo: + Nội dung : Viết đúng và đầy đủ nội dung + Hình thức: Trình bày rõ ràng, dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn liền mạch. - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân - GV nhận xét - Lắng nghe, chỉnh sửa, mở rộng, phát triển ý. *Bài tham khảo: 1) Cô giáo mà em muốn kể là cô Dung. Cô là cô giáo chủ nhiệm mà em rất quý mến. Cô rất nghiêm khắc nhưng rất dễ gần.Ngoài việc trao tặng cho em
  18. cả “bầu trời kiến thức”, cô còn dạy em biết đoàn kết, yêu quý bạn bạn bè, kính trọng và lễ phép với người lớn tuổi nữa. Em rất yêu quý cô. 2) Mỹ là người bạn thân nhất của em. Chúng em đã học chung với nhau 3 năm rồi.Bạn rất tốt bụng, thường hay giúp em trong học tập. Chúng em rất thích đọc sách cùng nhau. Em rất yêu quý bạn. 3.3 Trang trí và trưng bày, bài viết - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trang trí và trưng bày bài viết của em. - Cho học sinh đọc lại bài và trang trí đơn giản - Học sinh tự trang trí bài viết cho bài viết. của mình. - Tổ chức cho học sinh trưng bày bài viết bằng kỹ - Học sinh tham quan phòng thuật “phòng tranh” trước lớp tranh, đọc 1 bài viết em thích. VẬN DỤNG: - Yêu cầu của hoạt động vận dụng là gì? - Nói về khu vườn mơ ước của em - Cho học sinh thảo luận nhóm 4 để tím ý, dựa - Học sinh thảo luận nhóm vào 1 số câu hỏi sau: + Em tưởng tượng khu vườn của mình ở đâu? + Khu vườn có những loài cây gì? MỖi loài cây có gì đặc biệt? + Em đã làm gì để chăm sóc những loài cây đó ? + Khu vườn giúp ích gì cho em? - Cho học sinh trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - Lắng nghe - Khi viết đoạn văn cần đảm bảo yêu cầu gì? - Nội dung và hình thức - Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: