Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên

docx 29 trang Thu Mai 04/03/2023 2621
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_9_hoa_di.docx

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên

  1. BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN Đọc – hiểu văn bản (1) Văn bản: HOA THUỶ TIÊN THÁNG MỘT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn: + Biết thông tin cơ bản của văn bản thông tin + Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin; văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trò chơi hay hoạt động; cước chú; Biết viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. - Giúp học sinh hiểu, biết cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin, thông qua những văn bản cụ thể nói cách sống hài hòa với tự nhiên, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ tự nhiên. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác * Năng lực đặc thù - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, vai trò của các chi tiết, cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu trải nghiệm giúp bản thân hiểu hơn về văn bản. - Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đich của nó. - Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một luật lệ trong hoạt động. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình trong việc lựa chọn cách sống tôn trọng quy luật của tự nhiên, nương theo nhịp điệu của tự nhiên. - Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng cách sống hài hòa với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Tranh ảnh về nhà văn Thô-mát L. Phrít-man - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a.Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video “Tìm hiểu về vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu” suy nghĩ cá nhân và trả lời. c. Sản phẩm: - Nội dung của video bài hát: Tìm hiểu về vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu.
  2. - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của video trên? Những thông tin từ video cung cấp gợi cho em cảm xúc gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau GV: chốt vấn đề 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới ( ’) I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN Mục tiêu: Giúp HS nêu được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. 1. Tác giả ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm (Thể loại, xuất xứ, bố cục)? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến - Thô-mát L. Phrít-man (1953), sinh ra tại St.Louis Park, một vùng ngoại ô của thức lên màn hình. Minneapolis. - Là nhà báo người Mỹ có uy tín, phụ trách chuyên mục các vấn đề quốc tế của báo New York Times, chuyên theo dõi những vấn đề mang tính toàn cầu, trong đó có vấn đề môi trường. - Ba lần được trao giải Pu-lít-dơ (Pulitzer) - Các tác phẩm tiêu biểu: Chiếc Lếch-xớt (Lexus) và cây ô-liu (1999); Thế giới phẳng (2005-2007); Nóng, Phẳng, Chật (2008);
  3. 2. Tác phẩm - Thể loại: Văn bản thông tin. - Xuất xứ + Trích Nóng, Phẳng, Chật (2008) nói về những thách thức lớn nhất mà hiện nay nước Mỹ đang đối mặt: khủng hoảng môi trường toàn cầu và việc đánh mất vị thế của một quốc gia dẫn đầu. + “Thủy tiên tháng Một” nằm trong mục 5 (Sự bất thường của Trái Đất) thuộc phần 2 (Tại sao chúng ta lại ở đây) của cuốn sách - Bố cục (3 phần) + Phần 1 (từ đầu đến “nó còn là “sự bất thường của Trái Đất” nữa”): Cần hiểu thế nào về tình trạng biến đổi khí hậu. + Phần 2 (tiếp đến “toàn cầu ”): Biến đổi khí hậu và những tác động của nó. + Phần 3 (còn lại): Những báo cáo và con số đầy ám ảnh. II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN ( ’) 1. Cần hiểu thế nào về tình trạng biến đổi khí hậu. Mục tiêu: - Nhận biết được vấn đề thông tin và cách thức tác giả giới thiệu. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cần hiểu thế nào về tình trạng biến - Hãy chọn trong đoạn 1 một cụm từ có thể khái đổi khí hậu. quát được nội dung chính của vấn đề mà tác giả - Vấn đề: biến đổi khí hậu, muốn trao đổi? + sự nóng lên của Trái Đất, - Những cách gọi khác nhau của vấn đề? + sự bất thường của Trái Đất, -Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả? + sự rối loạn khí hậu toàn cẩu. B2: Thực hiện nhiệm vụ -> Cách nêu vấn đề trực tiếp, nhìn nhận GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. từ các khía cạnh của vấn đế. HS: - Đọc SGK, tìm các thông tin được tác giả giới thiệu trong đoạn văn 1. - Suy nghĩ cá nhân.
  4. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. 2. Biến đổi khí hậu và những tác động của nó. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được những nguyên nhân của biến đổi khí hậu và những tác động của nó. - Chính sự biến đổi khí hậu đã dẫn đến bao nhiêu vận động dường như trái quy luật trong đời sống của muôn loài. - Biến đổi khí hậu là mối đe dọa lớn đến con người. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Biến đổi khí hậu và những tác động - Chia nhóm (4 nhóm). của nó. - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: - Nguyên nhân của biến đổi khí hậu: ? Vẽ sơ đổ (có sử dụng hình mũi tên) biểu thị mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện. + Nhiệt độ trung bình toàn Trái Đất tăng. ? Sự bất thường của Trái đất” đã được tác giả +Sự chênh lệch nhiệt độ hình thành, Trái làm sáng tỏ qua những bằng chứng nào? Tìm Đất nóng hơn, tốc độ bay hơi. thêm những bằng chứng thực tế mà em biết - Những tác động của nó. được ? + Thời tiết thay đổi bất thường và diễn ra ? Nhận xét về những tác động do biến đổi khí với tốc độ nhanh: đợt nóng, hạn hán, hậu gây ra? tuyết rơi dày, bão lớn, lũ lụt, mưa to, cháy B2: Thực hiện nhiệm vụ rừng, loài sinh vật biến mất, thủy tiên nở HS: tháng 1. - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến + Thời tiết đồng thời tổn tại ở hai thái thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, cực: nơi nắng hạn gay gắt; nơi mưa bão, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung lụt lội kinh hoàng. (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
  5. B3: Báo cáo, thảo luận * Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng nghiêm GV: trọng, nặng nề, tiêu cực đến hệ sinh thái - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. và đời sống con người. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. 3. Những báo cáo và con số đầy ám ảnh. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được cách dẫn ra nhiều số liệu trong một VB thông tin có tác dụng làm tăng tính thuyết phục. - Thấy được hiện tượng thời tiết cực đoan vẫn diễn ra hiện nay. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi. - HS làm việc cá nhân Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Những báo cáo và con số đầy ám ảnh. - GV hỏi học sinh. - Báo cáo “ Sự bất thường của Trái Đất ? Hai đoạn cuối tác giả đã đưa vào rất nhiều số liệu, là năm 2007”: những số liệu nào? ? Ý nghĩa của số liệu ấy? +Bốn đợt giớ mùa, lũ lụt nặng nề ở Ấn B2: Thực hiện nhiệm vụ Độ, Pa-ki-xtan - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời. + Vào tháng 5, sóng lớn cao 4,6 m tràn B3: Báo cáo, thảo luận qua 68 đảo ở Man-đi-vơ GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). - Mùa hè 2008, hiện tượng thời tiết cực HS : đoan vẫn diễn ra: - Trả lời câu hỏi của GV. + mưa lớn khiến trung tâm thành phố Xi- - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) đa Ra-pit bị lụt. cho câu trả lời của bạn. + Mực nước sông cao hơn mặt nước biển B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả 9,1 m (hơn kỉ lục cũ 1,8 m). lời của HS và chốt kiến thức. * Những số liệu ấn tượng, đáng tin cậy, thuyết phục khiến người đọc ám ảnh và nhận thức được vấn đề biến đổi khí hậu vẫn còn tiếp tục diễn ra hết sức cực đoan. III. TỔNG KẾT ( ’) Mục tiêu: Giúp HS - HS nắm được những đặc điểm nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của một văn bản thông tin. Nội dung - GV sử dụng KT đặt câu hỏi.
  6. - HS làm việc cá nhân Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - HS hoạt động cặp đôi. - Nghệ thuật trình bày vấn đề theo quan - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn hệ nhân quả giữa các phần trong văn bản. bản? Đưa ra những số liệu chính xác, có căn cứ ? Nội dung chính của văn bản “Hoa thủy tiên tháng thuyết phục. một”? ? Ý nghĩa nhan đề của văn bản. 2. Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ Văn bản đề cập đến vấn đề biến đổi khí HS: hậu trên TĐ với những hiện tượng thời tiết - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. cực đoan. - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). 3. Ý nghĩa nhan đề. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS - Nhan đế ấn tượng, làm nảy sinh nhiều gặp khó khăn). suy đoán, thể hiện sự quan sát thực tế của B3: Báo cáo, thảo luận tác giả. HS: - Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS cặp - Sự biến đổi khí hậu đã dẫn đến bao nhiêu đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho bạn. vận động dường như trái quy luật trong đời GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các cặp đôi. sống của muôn loài. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Từ đó kêu gọi mọi người luôn phải có ý - Chuyển dẫn sang đề mục sau. thức bảo vệ Trái Đất, giảm thiểu và khắc phục hiện tượng biến đổi khí hậu để cuộc sống chúng ta ít bị đe dọa, tác động. 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Kết quả ở giấy nháp của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): - Ở địa phương em, em quan sát được những hiện tượng thời tiết cực đoan nào thường xảy ra? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. - Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, củng cố kiến thức. b) Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện
  7. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Em hãy trình bày một số giải pháp để hạn chế sự tác động của biến đổi khí hậu? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN Đọc – hiểu văn bản (3) Văn bản: BẢN TIN VỀ HOA ANH ĐÀO I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn: + Biết thông tin cơ bản của văn bản thông tin + Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin; văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trò chơi hay hoạt động; cước chú; Biết viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. - Giúp học sinh hiểu, biết cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin, thông qua những văn bản cụ thể nói cách sống hài hòa với tự nhiên, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ tự nhiên. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác * Năng lực đặc thù - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, vai trò của các chi tiết, cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu trải nghiệm giúp bản thân hiểu hơn về văn bản. - Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đich của nó. - Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một luật lệ trong hoạt động. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình trong việc lựa chọn cách sống tôn trọng quy luật của tự nhiên, nương theo nhịp điệu của tự nhiên. - Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng cách sống hài hòa với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  8. 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a.Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video về bài hát “ Ai lên xứ hoa đào” , suy nghĩ cá nhân và trả lời. c. Sản phẩm: - Nội dung của video bài hát: Tìm hiểu về vấn đề vẻ đẹp của mùa hoa nơi Đà Lạt. - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của video trên? Những thông tin từ video cung cấp gợi cho em cảm xúc gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau GV: chốt vấn đề 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN Mục tiêu: Giúp HS nêu được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. Nội dung: - GV hýớng dẫn HS ðọc vãn bản và ðặt câu hỏi. - Hs ðọc, quan sát SGK và tìm thông tin ðể trả lời câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. 1. Tác giả ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác - Nguyễn Vĩnh Nguyên sinh nãm 1979, phẩm (Thể loại, xuất xứ, bố cục)? quê ở Ninh Thuận B2: Thực hiện nhiệm vụ - Ông là nhà thõ, nhà vãn, nhà báo, tác giả GV hýớng dẫn HS ðọc và tìm thông tin. nhiều cuốn sách về Ðà Lạt. HS quan sát SGK. B3: Báo cáo, thảo luận - Một số tác phẩm nổi tiếng: Tản vãn Với GV yêu cầu HS trả lời. Ðà Lạt, ai cũng là lữ khách, du khảo Ðà HS trả lời câu hỏi của GV. Lạt, một thời hýõng xa. Mới nhất là Ðà B4: Kết luận, nhận định Lạt, bên dýới sýõng mù (biên khảo). Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến 2. Tác phẩm thức lên màn hình. - Thể loại: thuộc thể loại tản văn - Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
  9. + Trích ra từ cuốn sách với Đà Lạt ai cũng là lữ khách. Đưa ra những cảm nhận, hoài niệm của tác giả về xứ sở sương mù Đà Lạt, những kiếp người lặng lẽ sống , nhưng vẫn có khát vọng mãnh liệt - Bố cục: 3 phần + Phần 1 Từ đầu khi Đà Lạt giao mùa Đông-Xuân : Giới thiệu về người bạn kí giả của tác giả + Phần 2 Tiếp theo cuộc vận động rộn ràng nhất thời: nói về bản tin hoa anh đào + Phần 3 Còn lại : tác giả mong ước trong tương lai có nhiều bản tin về loài hoa hơn - Phương thức biểu đạt: + tự sự, biểu cảm, bình luận II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN ( ’) 1. Bản tin hoa anh đào Mục tiêu: - Nhận biết được vấn đề thông tin và cách thức tác giả giới thiệu. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Bản tin hoa anh đào. - Hãy chọn trong đoạn 1 một cụm từ có thể khái - Thời gian xuất hiện quát được nội dung chính của vấn đề mà tác giả + mỗi năm một lần, vào tháng Chạp muốn trao đổi? - Nội dung của bản tin thay đổi theo từng - Những cách gọi khác nhau của vấn đề? năm -Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả? + Viết như một bài thơ với niềm hưng B2: Thực hiện nhiệm vụ khởi, hân hoan, loan báo rằng hoa sẽ nở GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. rộ vào tháng tới HS:
  10. - Đọc SGK, tìm các thông tin được tác giả giới + Bản tin dự báo hoa nở muộn, chóng tàn thiệu trong đoạn văn 1. vì thời tiết bất lợi - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận + Có năm kể lể về gốc anh đào cổ thụ GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). đứng ở góc đường nào đó trong thành phố HS : vừa bị đốn hạ - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Những khó khăn đầu tiên của người bạn cho câu trả lời của bạn. tác giả khi mới viết một bản tin lạ B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả + Người viết tin không biết nên bắt đầu từ lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục đâu sau. + Anh vẫn đưa ra quyết định: phải làm cho hoa anh đào bình đẳng với các bản tin khác trên đời. 2. Ý kiến của tác giả về bản tin hoa anh đào Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu ðýợc sự ðồng ðiệu về tâm hồn giữa tác giả và nhân vật ðýợc nói tới trong bài tản vãn: + Tác giả thấu hiểu ðýợc những khó khãn, trở ngại khi ngýời bạn của mình viết bản tin về hoa anh ðào + Ðồng thời, ông trân trọng sự mạnh mẽ výợt qua chýớng ngại tinh thần ðó của bạn mình. Ông cũng mong rằng sau này những bản tin về hoa anh ðào sẽ xuất hiện nhiều hõn nữa trên báo Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Ý kiến của tác giả về bản tin hoa anh - Chia nhóm (4 nhóm). đào. - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: ? Trình bày cảm nhận của em về suy nghĩ của - Suy nghĩ của tác giả về bản tin tác giả? + Việc bản tin mỗi năm xuất hiện một lần B2: Thực hiện nhiệm vụ theo tác giả vô cùng ý nghĩa HS: - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến + Ý nghĩa tư duy trong nghề làm báo thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, + Bản tin mang đến sức lan tỏa lớn đến HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung mọi người (nếu cần) cho nhóm bạn.
  11. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo + Tác giả muốn trong tương lai có nhiều luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). bản tin về hoa tiếp theo B3: Báo cáo, thảo luận GV: + Mong muốn những bản tin rối rắm của - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. xã hội bằng các bản tin về các loài hoa - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Tâm hồn của con người sẽ được thanh - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. lọc, thoải mái hơn - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập : a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Kết quả ở giấy nháp của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): - Ở địa phương em,em quan sát thấy có loài hoa anh đào không ? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. - Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, củng cố kiến thức. b) Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Em hãy trình bày một số cảm nhân của em về loài hoa em yêu thích ? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức.
  12. VIẾT VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH MỘT QUY TẮC HOẶC MỘT LUẬT LỆ TRONG TRÒ CHƠI HAY HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểu bài văn thuyết minh một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - HS nắm được cấu trúc tương đối ổn định của kiểu bài viết thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động quen thuộc với mình hoặc được bản thân tìm hiểu kĩ qua sách báo và các phương tiện truyền thông khác. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, video - Tranh ảnh về truyện ST, TT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: 1 B Ị T M Ắ T B Ắ T D Ê 2 T H Ả D I Ề U 3 C H Ơ I Đ U 4 N H Ả Y B A O B Ố 5 T Ế T 6 T H Ổ I C Ơ M 7 T R Ố N T Ì M 8 Đ I C À K H E O 9 Đ Ậ P N I Ê U 10 C H Ơ I C H U Y Ề N HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh tham gia trò chơi - Gv chuyển giao nhiệm vụ Cách 1: Gv tổ chức trò chơi ô chữ bí mật
  13. Câu 1: Đây là trò chơi trong đó một người chơi sẽ bị bịt mắt và cố gắng bắt những người khác trong một phạm vi sân chơi giới hạn. Người bị bắt sẽ thua cuộc và phải thế chỗ cho người bắt. Câu 2: Sắp xếp các kí tự sau để thành tên một hoạt động vui chơi trong dịp hè của trẻ em vùng nông thôn ả/h/t/u/ề/i/d Câu 3: Trò chơi diễn ra vào mùa xuân, sử dụng đu quay làm công cụ, người chơi thể hiện sự khéo léo, mạnh mẽ của mình. Câu 4: Sắp xếp các kí tự sau để thành tên một trò chơi ả/o/a/b/b/n/h/y/ố Câu 5: Đây là một dịp được mong đợt nhất trong năm của người Việt Nam. Câu 6: Đây là tên một hội thi nổi tiếng ở Đồng Vân? m/t/ơ/h/ổ/c/i Câu 7: Cũng gọi là chơi 5-10 là trò chơi phổ biến của trẻ em, số lượng người chơi không hạn chế (nhưng ít nhất là ba). Mục đích là một người đi tìm còn những người kia lẩn trốn. Câu 8: Trò chơi dùng 2 cây tre, trên đó cột hai cái khấc cũng bằng tre làm bàn đạp để đứng lên đó đi thay chân. Câu 9: Trò chơi treo một chiếc niêu đất lên và nhiệm vụ của người chơi là phải đập vỡ nó với một chiếc gậy. Câu 10: Trò chơi còn gọi là chơi chắt, dùng 1 quả bóng tung lên nhặt lấy que chuyền rồi chụp bóng. Cách 2: Nhớ lại một trò chơi hoặc một hoạt động mà các em đã từng tham gia, chứng kiến hoặc biết đến qua sách báo, truyền hình - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  14. + HS trình bày sản phẩm thảo luận, thuật lại ngắn gọn + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Các em ạ, các từ khóa hàng ngang các em vừa tìm được đó chính là những trò chơi hoặc hoạt động. Vậy làm thế nào để viết được bài văn thuyết minh về các quy tắc, luật lệ trong các trò chơi hay hoạt động đó? Cô trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tiết B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hoặc hoạt động a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của bài văn thuyết minh một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hoặc hoạt động b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV: Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. Yêu cầu đối vói bài văn thuyết minh về yêu cầu đối vói bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hoặc một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hoạt động hoặc hoạt động - Giới thiệu được những thông tin cần thiết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ về trò chơi hay hoạt động (hoàn cảnh diễn - Gv chuyển giao nhiệm vụ ra, đối tượng tham gia) + Bài văn thuyết minh một quy tắc hoặc - Miêu tả được quy tắc hoặc luật lệ trò chơi luật lệ trong trò chơi hoặc hoạt động cần hay hoạt động, nêu rõ trình tự các bước cần đáp ứng những yêu cầu gì? thực hiện trong trò chơi hay hoạt động đó. + Tại sao phải giới thiệu hoàn cảnh diễn - Nêu được vai trò của trò chơi hay hoạt ra và đối tượng tham gia trò chơi hay động đó với con người. hoạt động? - Nêu được ý nghĩa của trò chơi hay hoạt + Khi tham gia trò chơi hay hoạt động, động đó. việc tìm hiểu ý nghĩa của nó có tác dụng gì? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs quan sát, suy nghĩ - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  15. - HS trình bày; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm của bài văn thuyết minh b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV: Hướng dẫn học sinh phân tích II. Phân tích bài viết tham khảo mẫu + Đối tượng: những bạn gái; không gian: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ đầu ngõ, dưới bóng tre, góc sân nhà. - GV giới thiệu: Bài viết tham khảo giới + Quy tắc: từ 2 – 6 người, đồ chơi gồm thiệu về trò chơi: Chơi chuyền. Bài viết 10 que, 1 quả bóng; người chơi tung quả thông tin một cách tương đối chi tiết về bóng đồng thời nhặt que chuyền, đi từ quy tắc (cách chơi), luật lệ, tác dụng và ý bàn 1 đến bàn 10, mỗi bàn có một bài nghĩa của trò chơi. đồng dao khác nhau; hết 10 bàn và 1 Cho HS xem video về trò chơi chuyền để vòng tính là một ván. HS dễ hình dung khi đọc bài tham khảo. + Luật lệ: khi đến lượt chuyền, không bắt - GV yêu cầu HS thảo luận theo những được quả hay que chuyền sẽ mất lượt; đối câu hỏi sau: phương sẽ được chơi. Tính thắng thua + Người viết giới thiệu đối tượng tham bằng tỉ số hoàn thành các ván. gia và hoàn cảnh diễn ra như thế nào? + Tác dụng: khéo léo, nhanh tay, nhanh + Những chi tiết nào giới thiệu về quy tắc mắt, gắn kết, củng cố tinh thần đoàn đội, (cách chơi) vui vẻ, hòa đồng. + Chi tiết nào nói lên luật lệ trò chơi? + Ý nghĩa: nét đẹp văn hóa dân gian + Tác dụng của trò chơi? người Việt. + Ý nghĩa của trò chơi? - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
  16. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: - Kiểu bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động - HS viết được bài văn thuyết minh một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động đã từng tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem qua, nghe sách báo, truyền hình, truyền thanh. Nắm được cách viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV: Hướng dẫn học sinh Thực hành III. Thực hành viết theo các bước viết theo các bước 1. Trước khi viết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Lựa chọn đề tài - Gv chuyển giao nhiệm vụ - Tìm ý + GV yêu cầu HS xác định mục đích viết - Lập dàn ý bài, người đọc. + Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài. + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tìm ý cho bài viết theo Phiếu học tập sau: Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn thuyết minh một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em (một trò chơi hoặc hoạt động) PHIẾU TÌM Ý Trò chơi hoặc hoạt động gì? Diễn ra ở đâu? Lứa tuổi nào thường tham gia? Trò chơi hay hoạt động đó thực hiện như thế nào (dụng cụ, cách thức chơi)? Trò chơi hay hoạt động đó có luật gì?
  17. Trò chơi đó có tác dụng gì với con người? Trò chơi đó có ý nghĩa gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 2. Viết bài, chỉnh sửa bài viết Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Dựa bào dàn ý viết thành một bài văn nhiệm vụ hoàn chỉnh - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Cần đảm bảo đặc điểm của kiểu bài NV2: Hướng dẫn học sinh viết bài, sửa thuyết minh một quy tắc hoặc luật lệ bài trong trò chơi hay hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ + Yêu cầu học sinh viết thành một bài văn hoàn chỉnh (ở nhà hoặc trên lớp) + Hướng dẫn dùng bảng kiểm để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết; sau đó dùng bảng kiểm để nhận xét bài của bạn - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Yêu cầu Gợi ý chỉnh sửa
  18. Giới thiệu được những thông tin cần thiết về trò Nếu bài viết chưa giới thiệu được tên trò chơi hay hoạt chơi hay hoạt động động, hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia, thì cần bổ sung. Miêu tả rõ ràng quy tắc, luật lệ của trò chơi hay Bổ sung thông tin hoặc điều chỉnh các câu, đoạn cho mạch hoạt động lạc. Nêu được tác dụng, ý nghĩa của trò chơi hay hoạt Nếu việc nêu tác dụng, ý nghĩa trò chơi hay hoạt động còn động sơ sài hoặc chưa chính xác thì cần bổ sung hoặc điều chỉnh. Đảm bảo yêu cầu chính tả, diễn đạt Rà soát lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, trong bài viết và chỉnh sửa. Bài 9: HÒA ĐIỆU VỚI THIÊN NHIÊN Tiết: NÓI VÀ NGHE (1 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Củng cố kiến thức về văn bản thông tin, văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động; - Biết giải thích rành mạch về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động nhằm giải đáp những thắc mắc của người tham gia hoặc muốn tìm hiểu về trò chơi hay hoạt động. 2. Về năng lực *Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác * Năng lực riêng biệt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện, vận dụng kiến thức trong văn bản để đánh giá được các vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất - Ý thức được tầm quan trọng của việc giải thích về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Ý thức tự giác, tích cực học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
  19. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: GV: - Gọi HS chia sẻ trò chơi hay hoạt động mà em yêu thích. - Gợi mở để HS chia sẻ. HS chia sẻ suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Chia sẻ của HS d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: - Em thích nhất trò chơi hay hoạt động nào? - Em có bao giờ giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động cho người khác nghe chưa? - Người em giải thích là ai? - Em thấy người nghe có hiểu, có thích thú không? - Em rút ra được kinh nghiệm gì sau khi giải thích? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, lắng nghe và bày tỏ suy nghĩ cá nhân. GV quan sát, lắng nghe. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện một HS trả lời, các em khác nhận xét và bổ sung. HS đại diện trả lời, các em khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào bài học. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI (15’) Mục tiêu: Làm rõ quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi hay hoạt động với những người tham gia hoặc những người quan tâm. Nội dung:
  20. GV sử dụng KT đặt câu hỏi để HS xác định mục đích nói và đối tượng nghe trong bài nói của mình. HS trả lời câu hỏi, chuẩn bị nội dung nói và luyện nói từ ở nhà. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Xác định mục đích nói và -GV: yêu cầu HS quan sát vào hộp chỉ dẫn SGK trang người nghe 95 - Mục đích: Làm rõ quy tắc hoặc - GV gọi HS xác định mục đích nói và người nghe. luật lệ của trò chơi hay hoạt ? Nêu mục đích của bài nói? động với những người tham gia ? Những người nghe là ai? hoặc những người quan tâm. - Người nghe: thầy (cô), bạn bè, người thân và những ai tham gia hoặc quan tâm đến trò chơi hay hoạt động. 2. Chuẩn bị nội dung nói và luyện tập - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói: a) Chuẩn bị nội dung (SGK) + Đánh dấu đoạn giải thích quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi hay hoạt động trong bài viết. + Tóm lược những ý chính của đoạn văn đó. + Chuẩn bị tranh ảnh, hình vẽ dạng sơ đồ, dụng cụ (nếu có) liên quan đến trò chơi hay hoạt động. Chú ý: Em có thể chuẩn bị thuyết trình bằng hình thức trình chiếu để người nghe hiểu rõ hơn về trò chơi hay hoạt động. + Trao đổi về nội dung đã chuẩn bị ở nhà, góp ý, chỉnh sửa cho nhau (nếu cần). + Luyện nói trong nhóm để các bạn trong nhóm nhận xét dựa trên phiếu tiêu chí nói. b) Luyện tập nói -GV tổ chức cho HS tập luyện ở lớp: - HS nói một mình hoặc nói theo + Tập nói thành tiếng một mình; vừa nói vừa giới thiệu cặp. tranh ảnh, hình vẽ, dụng cụ (nếu có) - HS nói tập nói trước nhóm/tổ.
  21. + Nếu em chuẩn bị thuyết trình thì nói theo bản trình chiếu đã chuẩn bị -GV quan sát, hỗ trợ, chỉnh sửa cho các nhóm B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS trả lời, hỗ trợ (nếu cần). HS suy nghĩ và viết câu trả lời ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo GV yêu cầu HS trả lời HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS và chốt: Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng; chú ý về ngôn ngữ, khả năng truyền cảm thể hiện ở các yếu tố kèm lời và phi lời. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. TRÌNH BÀY NÓI (45’) Mục tiêu: Giải thích được quy tắc hoặc luật lệ của một trò chơi hay hoạt động mà em yêu thích dưới hình thức nói Nội dung: GV yêu cầu HS nói trước lớp HS: - Nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết. - Các em khác theo dõi, ghi nhận xét ra giấy và cho điểm đối với bài của bạn trên zalo bằng cách kích tim (hoặc biểu quyết bằng tay) sau mỗi lượt nói. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí. - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết. - Yêu cầu nói: B2: Thực hiện nhiệm vụ + Nói đúng mục đích GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí. (giải thích được quy tắc HS xem lại dàn ý của HĐ viết. hoặc luật lệ của một trò B3: Thảo luận, báo cáo
  22. GV: chơi hay hoạt động mà - Yêu cầu HS nói, kịp thời hỗ trợ các em (nếu cần). em yêu thích). - Quay video một vài em và đưa lên Padlet (ở các tiết nói sau, + Nội dung nói có mở GV quay video lần lượt các thành viên khác). đầu, có kết thúc hợp lí. HS: Đại diện nói, các em còn lại theo dõi và ghi nhận xét ra + Nói to, rõ ràng, truyền giấy. cảm. B4: Kết luận, nhận định (GV) + Điệu bộ, cử chỉ, nét - Nhận xét chung về ý thức tham gia HĐ nói của HS và chuyển mặt, ánh mắt phù dẫn sang mục nhận xét HĐ nói. hợp. SAU KHI NÓI (20’) a) Mục tiêu: Góp ý, đánh giá bài nói, rút kinh nghiệm khi trình bày bài nói. b) Nội dung: GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn dựa trên các tiêu chí nói. HS trình bày bản nhận xét của mình ở tiết trước PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Nội dung đánh giá Mức độ đạt được Chưa đạt Đạt Tốt Chọn được trò chơi hay hoạt động có quy tắc hoặc luật lệ thú Nội dung bài vị để trình bày nói Nêu sáng rõ những quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi hay hoạt động và sự cần thiết của việc tuân thủ chúng Cách thể Nói có ngữ điệu phù hợp, biết hiện nhấn giọng những chỗ cần thiết, biết nêu một số câu hỏi gợi mở nhằm kích thích sự tò mò trước những ý quan trọng Dùng từ ngữ chính xác, gây ấn tượng, biết sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ Sự tương tác Nắm bắt chính xác sự chú ý của người nghe để thực hiện những điều chỉnh cần thiết về nội dung nói và cách nói; giải đáp rõ ràng, nhã nhặn các thắc mắc của người nghe. TỔNG ĐIỂM: /10 điểm Tổ chức thực hiện Sản phẩm
  23. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của HS 2. Yêu cầu HS đánh giá các bạn nói theo tiêu chí. với nhau dựa trên phiếu B2: Thực hiện nhiệm vụ đánh giá tiêu chí. GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo - Nhận xét của HS phiếu tiêu chí. HS quan sát HĐ nói của bạn và ghi nhận xét ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập (10’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Bài nói của HS sau khi đã được rút kinh nghiệm từ nhận xét sau khi nói. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Đóng vai người chủ trì một trò chơi trong lễ hội để giới thiệu về trò chơi đó cho những ai tham gia B2: Thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ Sưu tầm thêm trò chơi hay hoạt động để giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. B2: Thực hiện nhiệm vụ
  24. GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN Thực hành Đọc Văn bản: THÂN THIỆN VÓI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn: + Biết thông tin cơ bản của văn bản thông tin + Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin; văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trò chơi hay hoạt động; cước chú; Biết viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. - Giúp học sinh hiểu, biết cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin, thông qua những văn bản cụ thể nói cách sống hài hòa với tự nhiên, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ tự nhiên.,môi trường. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác * Năng lực đặc thù - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, vai trò của các chi tiết, cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu trải nghiệm giúp bản thân hiểu hơn về văn bản. - Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đich của nó. - Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một luật lệ trong hoạt động. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình trong việc lựa chọn cách sống tôn trọng quy luật của tự nhiên, nương theo nhịp điệu của tự nhiên. - Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng cách sống hài hòa với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
  25. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a.Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video về “ bảo vệ môi trường” , suy nghĩ cá nhân và trả lời. c. Sản phẩm: - Nội dung của video bài hát: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm môi trường. - Suy nghĩ của cá nhân (định hướng mở). d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của video trên? Những thông tin từ video cung cấp gợi cho em suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau GV: chốt vấn đề 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN Mục tiêu: Giúp HS nêu được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. Nội dung: - GV hýớng dẫn HS ðọc vãn bản và ðặt câu hỏi. - Hs ðọc, quan sát SGK và tìm thông tin ðể trả lời câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. 1. Tác giả. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác - Nguyễn Hữu Quỳnh Hương sinh năm 1997 phẩm (Thể loại, xuất xứ, bố cục)? - Cô là tác giả của rất nhiều bài báo, cuốn B2: Thực hiện nhiệm vụ sách cổ vũ nhiệt thành cho “lối sống xanh” GV hýớng dẫn HS ðọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. - Tác phẩm chính: Sống xanh rồi mới sống B3: Báo cáo, thảo luận nhanh GV yêu cầu HS trả lời. 2. Tác phẩm HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định - Thể loại: Chính luận - Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
  26. Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến -Trích từ tác phẩm Sống xanh rồi mới sống thức lên màn hình. nhanh - Phương thức biểu đạt: Nghị luận - Bố cục: 3 phần - Phần 1: Từ đầu . thân thiện với môi trường hơn túi ni lông ?: đặt ra vấn đề - Phần 2: Tiếp theo hàng tấn rác thải nhựa : các tiêu chí phân loại - Phần 3: Còn lại : lý giải về các sản phẩm thân thiện môi trường II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN ( ’) 1. Cách phân loại Mục tiêu: - Nhận biết được vấn đề thông tin và cách thức tác giả giới thiệu. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cách phân loại - Chia nhóm (4 nhóm). - Chia ra thành 3 nhóm nhỏ dựa trên các tiêu - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: B2: Thực hiện nhiệm vụ chí rõ ràng HS: - Đối với vật liệu dựa vào quy trình khai - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến thác, tính chất của vật liệu,giá trị sử dụng thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, + Ví dụ túi vải thân thiện với môi trường HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung hơn túi ni lông (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo + Việc sản xuất 1 túi vải tiêu thụ 131 lần so luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). với việc sản xuất ra túi ni lông B3: Báo cáo, thảo luận + Túi vải thân thiện với môi trường khi GV: người sử dụng tái chế nhiều lần - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). - Đối với sản phẩm HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. + Quy trình khai thác, sản xuất phân phối, - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu sử dụng cần) cho nhóm bạn.
  27. B4: Kết luận, nhận định. + Sản phẩm này có tác hại với môi trường - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của không? nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. - Đối với dịch vụ hay không gian thân thiện + Quán cà phê cam kết thân thiện môi trường nhưng lãng phí điều hòa, không cam kết vấn đề phân loại xử lý rác thải, vô tư sử dụng các sản phẩm một lần từ giấy, bã mía + Khu du lịch sinh thái tuy nhiên không đem lại giá trị môi trường tương xứng 2. Bài học rút ra Mục tiêu: Giúp HS - Nhận thức được tầm quan trọng và rút ra bài học ý nghĩa từ thực tế. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bài học rút ra - Những nhận thức sai lầm của người tiêu B2: Thực hiện nhiệm vụ dùng khi thấy HS: - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến + Sản phẩm ghi trên bao bì “ có thể tái chế” thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, + Hoặc sản cam kết “ không thử nghiệm HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung trên động vật” (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo - Nhãn hàng đã đánh vào tâm lý của người luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). tiêu dùng B3: Báo cáo, thảo luận + Ống hút cỏ bàng có khả năng phân hủy GV: làm cho người tiêu dùng sử dụng nhiều - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). + Ống hút nhựa không phải là không thân HS: thiện với môi trường - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu - Không co điều gì thật sự thân thiện với cần) cho nhóm bạn. môi trường nếu không phải do thiên nhiên B4: Kết luận, nhận định tao ra - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. → Là người tiêu dùng thông minh hãy - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. nhận thức rõ các sản phẩm thân thiện môi
  28. trường,tự nhắc nhở bản thân mình về vấn đề sống xanh. 3. HĐ 3: Luyện tập : a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Kết quả ở giấy nháp của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Em đã làm những gì để bản thân góp phần nhỏ vào việc bảo vệ môi trường, soongs thân thiện với môi trường? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. - Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, củng cố kiến thức. b) Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Qua sự việc và những số liệu trên, em có suy nghĩ gì vế vấn nạn môi trường hiện nay? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức.