Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Học kì 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_lop_7_sach_canh_dieu_hoc_ki_2.docx
Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Học kì 2
- BÀI 6 TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ Đọc, hiểu văn bản (1) ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, của truyện ngụ ngôn. 2. Về phẩm chất: - Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm tốn và học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh minh họa. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi để hỏi HS.
- HS quan sát hình ảnh và đoán các tên truyện tương ứng với các hình ảnh. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và từ khóa truyện ngụ ngôn. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ. - Quan sát hình ảnh và đoán tên truyện tương ứng với các hình ảnh mà các em vừa quan sát? Gv trình chiếu hoặc cho học sinh xem các hình ảnh khác nhau. Thỏ và Rùa (8 chữ cái) Con cáo và chùm nho (15) Bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung còn nó thì oai như một vị chúa tể. Chó Sói và cừu (11) Éch ngồi đáy giếng (15) Thầy bói xem voi (13) Trí khôn của ta đây (15) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đoán tên truyện. B3: Báo cáo, thảo luận: - HS đoán tên các truyện tương ứng với các hình ảnh. B4: Kết luận, nhận định (GV):
- - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. Gv: Em nhận ra đặc điểm chung của những truyện này là gì? - Đều có hình ảnh có các loài vật Gv: Mượn hình ảnh loài vật để nói chuyện con người đó chính là đặc điểm nhận diện của thể loại truyện ngụ ngôn. Để hiểu sâu hơn về thể loại này, hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại truyện ngụ ngôn. Nội dung: HS trả lời, hoạt động cá nhân. - GV sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. - HS dựa vào phần Kiến thức ngữ văn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Sản phẩm: - Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về truyện ngụ ngôn. Tổ chức thực hiện Sản phẩm * Bước 1: Giao nhiệm vụ: 1. Truyện ngụ ngôn: - GV giao nhiệm vụ: Têu cầu HS đọc phần Kiến thức ngữ - Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn trong SGK trang 03 để nêu những hiểu biết về thể văn vần. - Có ngụ ý. loại truyện ngụ ngôn. - Mục đích: mượn chuyện loài * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vật để kín đáo nói chuyện con - HS đọc phần Kiến thức ngữ văn trong SGK trang 03 và người -> khuyên nhủ, răn dạy tái hiện kiến thức trong phần đó. những bài học cho con người * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trong cuộc sống. - HS trình bày cá nhân. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về thế giới truyện ngụ ngôn. HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
- * Bước 4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục sau. Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo Ngôn: Lời nói. => Ngụ ngôn: Nguyên nghĩa là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG ( ’) Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, của truyện ngụ ngôn. Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 2. Tác phẩm (1) GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, thể a) Đọc và tóm tắt hiện được sự ngông nghênh, kiêu ngạo của ếch, xen chút - Đọc hài hước; chú ý chỉ dẫn đọc màu vàng bên phải mỗi phần. - Tóm tắt - 2 HS đọc - Nhận xét cách đọc của HS; trả lời hộp chỉ dẫn màu vàng bên phải. - Tìm hiểu chú thích SGK. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI * Bước 1: Giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ:
- + Nêu những sự kiện chính của truyện. + Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận. - GV quan sát, khích lệ HS. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức: - Ếch sống lâu ngày trong giếng - Tiếng kêu của nó làm các con vật nhỏ bé hoảng sợ. - Nó tưởng trời chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. - Trời mưa làm nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài - Nó nghênh ngang coi thường xung quanh - Cuối cùng bị con trâu dẫm bẹp. (2) Nêu bố cục của văn bản? Có thể chia theo cách b) Bố cục văn bản: khác? - Chia 2 phần. - HS phát biểu ý kiến. - Phần 1: Từ đầu chúa tể -> - Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến, nhận xét, bổ sung? Cuộc sống của ếch khi ở trong - GV tổng hợp ý kiến, kết luận. giếng. - Phần 2: Còn lại -> Cuộc sống THẢO LUẬN CẶP ĐÔI của ếch khi ra khỏi giếng * Bước 1: Giao nhiệm vụ. c) Thể loại, nhân vật , ngôi kể, - GV giao nhiệm vụ: thứ tự kể + Xác định thể loại của truyện? - Thể loại: truyện ngụ ngôn. + Truyện kể về nhân vật nào? - Nhân vật chính: con ếch + Xác định ngôi kể và thứ tự kể của truyện? - Ngôi kể thứ ba. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thứ tự: kể xuôi.
- + Tổ chức cho HS thảo luận. + GV quan sát, khích lệ HS. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Câu chuyện của ếch Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, của truyện ngụ ngôn. Nội dung: GV sử dụng phiếu học tập để hướng dẫn học sinh tìm hiểu. HS suy nghĩ và làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập, làm việc nhóm để tìm hiểu văn bản. Tổ chức thực hiện Sản phẩm * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Ếch ở trong giếng: - Nhóm 1, 2: Hoàn thành phiếu học tập số 1 - Hoàn cảnh sống: xung quanh ếch Hoàn Hành Tính cách chỉ có vài con cua, ốc, nhái cảnh động -> Môi trường sống nhỏ bé, hạn hẹp. sống - Hành động: Hàng ngày, ếch cất Ếch ở tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả trong giếng giếng khiến các con vật nhỏ bé hoảng sơ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tính cách: Ếch cứ tưởng bầu trời - H trao đổi phiếu học tập, nhận xét, bổ sung cho chỉ bé bằng cái vung còn nó thì oai nhau. như một vị chúa tể. * Bước 3: Báo cáo thảo luận GV yêu cầu một vài HS trình bày phiếu học tập. -> Tầm nhìn, sự hiểu biết hạn chế và nông cạn. -> Thái độ chủ quan, kiêu ngạo
- HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b. Ếch ra ngoài giếng: - Nhóm 3, 4: Hoàn thành phiếu học tập số 2 - Hoàn cảnh sống: ếch ra bên ngoài Hoàn Hành Tính cách giếng. cảnh động -> Môi trường sống thay đổi, rộng sống lớn. Ếch ra - Hành động: Ếch nghênh ngang đi ngoài giếng lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. - Tính cách: Vẫn nghênh ngang, * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ kiêu ngạo. - H trao đổi phiếu học tập, nhận xét, bổ sung cho -> Thái độ vẫn chủ quan nhau. * Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu một vài HS trình bày phiếu học tập. - HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. c. Kết quả: ? Thái độ sống ấy khiến ếch phải chịu hậu quả gì? - Nó đi lại nghênh ngang đi lại khắp nơi, chả thèm để ý đến xung quanh và bị trâu giẫm bẹp.
- * Bước 1: Giao nhiệm vụ: d. Nguyên nhân dẫn đến cái chết - Kĩ thuật: Khăn phủ bàn. của ếch: - Thời gian: 3 phút - Nguyên nhân khách quan: trời ? Theo em nguyên nhân nào khiến ếch có kết cục mưa to con trâu đi qua bi thảm như vậy? - Nguyên nhân chủ quan: kiêu ngạo nên chủ quan. -> Đó là kết quả của lối sống kiêu căng, hợm hĩnh nhưng hết sức ngu dốt, ngớ ngẩn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. t * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày, nhận xét cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định. - GV chốt - Trời mưa to hay con trâu đi qua không phải là nguyên nhân chính dẫn đến cái chết của ếch. - Nguyên nhân của kết cục bi thảm đó là vì: Rời khỏi môi trường sống quen thuộc nhưng ếch lại không thận trọng. Nó vốn rất kiêu ngạo, nên chủ quan, nghênh ngang, nhâng nháo, chẳng thèm nhìn, chẳng thèm để ý xung quanh. Nghĩa là ếch vẫn cứ coi trời bằng vung như hồi ở trong giếng cạn. GV: Cái chết của ếch là tất nhiên, khó tránh, không trước thì sau. Đó là kết quả của lối sống kiêu căng, hợm hĩnh nhưng hết sức ngu dốt, ngớ ngẩn. Ếch và những ai có lối sống như ếch thật đáng giận nhưng cũng thật đáng thương. 2. Bài học nhận thức * Bước 1: Giao nhiệm vụ - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh - Hình thức: Thảo luận nhóm đôi. hưởng đến nhận thức về chính - Thời gian: 2 phút. mình và thế giới xung quanh.
- ? Từ cách sống và cái chết của ếch, em hãy nêu - Không được chủ quan, kiêu ra những bài học có thể rút ra từ truyện này? ngạo, coi thường những đối tượng Theo em, đâu là bài học chính của câu chuyện? xung quanh. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Dù môi trường, hoàn cảnh sống - HS suy nghĩ, trả lời. có giới hạn, khó khăn hay thay đổi * Bước 3: Báo cáo, thảo luận. vẫn phải cố gắng mở rộng tầm * Bước 4: Kết luận, nhận định hiểu biết của mình bằng nhiều GV: Những bài học trên có ý nghĩa nhắc nhở và hình thức khác nhau. Phải biết khuyên bảo tất cả mọi người ở mọi lĩnh vực, nghề những hạn chế của mình, để cố nghiệp, công việc cô thể ở nhiều hoàn cảnh khác gắng mở rộng tầm hiểu biết, phải nhau.Ý nghĩa của những bài học mà truyện ngô nhìn xa trông rộng. ngôn này nêu ra là rất rộng. III. TỔNG KẾT ( ’) Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, của truyện ngụ ngôn. Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Tổ chức thực hiện Sản phẩm * Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - Chia nhóm theo bàn. - Cách kể chuyện ngắn gọn, tình - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: huống bất ngờ hài hước kín đáo. - Miêu tả phù hợp với thực tế, xây ? Khái quát nội dung, ý nghĩa văn bản? dựng hình tượng nhân vật gần gũi ? Em thấy con ếch này có gần gũi không? Có mang với đời sống. đặc điểm tính cách giống con người không? - Phép nhân hoá, ẩn dụ tượng ? Truyện kể về con ếch nhưng ở đây có rất nhiều chi trưng; Cách nói bằng ngụ ngôn, tiết ẩn dụ, tượng trưng. Em hãy chỉ ra điều đó? giáo huấn tự nhiên đặc sắc. ? Truyện phê phán đối tượng nào và khuyên chúng ta điều gì? 2. Nội dung + Từ đó em rút ra cách để đọc hiểu một văn bản * Nội dung: Truyện kể về cuộc truyện ngụ ngôn, chúng ta cần lưu ý điều gì? sống của một chú ếch kiêu ngạo * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khi ở trong giếng chỉ coi trời bằng vung, đến khi ra ngoài không thèm HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn để ý xung quanh nên bị con trâu thành nhiệm vụ. giẫm bẹp. - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn
- GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hẹp mà huyênh hoang. hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). - Khuyên chúng ta cần cố gắng mở rộng tầm hiểu biết. Không được * Bước 3: Báo cáo, thảo luận chủ quan, kiêu ngạo. HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide 3. Cách đọc văn bản - Đọc phần Kiến thức ngữ văn để hiểu khái niệm Truyện ngụ ngôn. - Khi đọc truyện cần chú ý: + Truyện kể về nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? + Bối cảnh của truyện có gì độc đáo? + Truyện nêu lên được bài học gì? Bài học ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống hiện nay và với bản thân em? 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D C C D D B A C d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1. Thế nào là truyện ngụ ngôn? A. Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần.
- B. Là truyện thông qua việc mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người. C. Là truyện có ý nghĩa răn dạy con người những đạo lí của cuộc sống. D. Là truyện chứa đựng nhiều yếu tố hoang đường, li kì, giống như truyện cổ tích. Câu 2: Mục đích của truyện ngụ ngôn là gì? A. Phản ánh cuộc sống. B. Tố cáo xã hội. C. Khuyên nhủ, răn dạy con người D. Gây cười. Câu 3. Truyện Ếch ngồi đáy giếng thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết. B. Thần thoại. C. Truyện cổ tích. D. Truyện ngụ ngôn. Câu 4. Trong truyện Êch ngồi đáy giếng, con ếch sống trong một cái giếng nhỏ, chung quanh nó toàn là những con vật yếu đuối, điều này làm ếch có suy nghĩ thế nào? A. Ếch tưởng trong thế giới này chỉ có những con vật nhỏ hơn nó. B. Ếch cho rằng cái giếng là nơi sâu nhất. C. Ếch tưởng bầu trời nhỏ bé bằng cái vung và nó là một vị chúa tể. D. Ếch nghĩ nó không có bà con, họ hàng. Câu 5. Khi nước tràn vào giếng và đưa ếch ra ngoài, thái độ của ếch như thế nào khi nhìn thấy cảnh vật chung quanh? A. Rất lo lắng và sợ sệt vì mọi thứ quá xa lạ. B. Đắc ý vì cảnh vật mới không bằng nơi nó sinh sống bấy lâu. C. Nghênh ngang đi lại khắp nơi, dương dương tự đắc vì nghĩ mình là chúa tể của muôn loài. D. Cười nhạo báng tất cả mọi thứ ếch gặp trên đường. Câu 6. Trong truyện, ếch là con vật như thế nào? A. Có tầm hiểu biết sâu rộng và có vốn sống dồi dào. B. Có vốn sống bình thường nhưng luôn biết học hỏi. C. Có tầm hiểu biết sâu rộng nhưng không chịu học hỏi những con vật khác ở chung quanh.
- D. Có hiểu biết nông cạn, hời hợt nhưng lại thích huênh hoang. Câu 7. Hậu quả của thái độ tự cao, tự đại của ếch là gì? A. Ếch bị các con vật trên bờ cách li và phải trở về giếng cũ. B. Ếch bị một con voi giẫm chết, C. Ếch bị con người bắt và ăn thịt. D. Ếch bị một con trâu đi qua giẫm cho bẹp dí. Câu 8. Truyện Ếch ngồi đáy giếng phê phán điều gì? A. Phê phán những kẻ ỷ quyền thế bắt nạt người khác. B. Phê phán những người hiểu biết nông cạn mà thường tỏ ra huênh hoang, tự cho mình là nhất. C. Phê phán những người thích khoa trương, cho mình là giàu có. D. Phê phán những kẻ tham lam, độc ác, thích bòn rút của người khác. Câu 9. Truyện Ếch ngồi đáy giếng khuyên chúng ta điều gì? A. Phải biết cố gắng học tập, không ngừng mở rộng tầm hiểu biết của bản thân, không được chủ quan, kiêu ngạo. B. Phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. C. Phải biết lượng sức mình, không nên làm những việc vô nghĩa. D. Phải biết tránh xa những thói hư, tật xấu. Câu 10. Thành ngữ Ếch ngồi đáy giếng thường được dùng để chỉ điều gì? A. Những người quanh năm sống một chỗ, không đi đến nơi nào khác. B. Những người không có gì nhưng lại thích khoe khoang. C. Những người có hiểu biết nông cạn nhưng lại luôn cho mình là người hiểu biết. D. Những người có vốn sống dồi dào nhưng không biết trau dồi bản thân.B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu bài tập HS: Đọc yêu cầu của bài và lựa chọn đáp án. Có thể sử dụng thẻ màu hoặc tạo trò chơi trên Kahoot hoặc Quizizz. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lựa chọn đáp án. - HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
- B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Thử nêu một số hiện tượng trong đời sống ứng với thành ngữ “ Ếch ngồi đáy giếng”? HS tự bộc lộ. ? Sưu tầm những truyện dân gian mà ếch là nhân vật chính? Qua đó hãy nêu hiểu biết của em về tín ngưỡng của người Việt cổ? VD: Người lấy ếch, Hoàng tử ếch -> Tục thờ thần ếch ? Hãy tìm những câu tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta không nên kiêu ngạo, chủ quan, phải luôn mở rộng tầm hiểu biết? VD: + Đi một ngày đàng học một sàng khôn. + Khiêm tốn bao nhiêu cũng chưa đủ. B2: Thực hiện nhiệm vụ - H nêu một số hiện tượng trong đời sống ứng với thành ngữ “ Ếch ngồi đáy giếng”? B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng quy định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn * Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Đẽo cày giữa đường”.
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 6: Đọc – hiểu văn bản (2) ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG (Truyện ngụ ngôn) 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ. c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Gọi HS xung phong kể một cầu chuyện ngắn hoặc sự việc để lại bài học sâu sắc về cuộc sống, yêu cẩu HS nói rõ bài học đã rút ra được; có thể mời HS khác rút ra bài Câu trả lời của học cho bản thân từ cầu chuyện bạn kể. mỗi cá nhân HS B2: Thực hiện nhiệm vụ: (tuỳ theo hiểu biết HS hoạt động cá nhân. và trải nghiệm của bản thân). B3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 -2 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) a. Mục tiêu: - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời giam của truyện ngụ ngôn). - Nhận biết được thông điệp, bài học mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Từ thông điệp, tự rút ra bài học, có thể mở rộng những bài học mới, liên hệ đến đời sống của bản thân và các thành ngữ tương ứng.
- b. Nội dung: GV sử dụng KT đọc mẫu, đọc sáng tạo để hướng dẫn HS đọc văn bản; sử dụng KT đặt câu hỏi, khăn phủ bàn để tìm hiểu nội dung văn bản. HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời những câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện: I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN (15’) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Đọc - tóm tắt 1. Đọc – tóm tắt - Cách đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. - Tóm tắt + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. Truyện kể về một người + Thể hiện rõ lời thoại của các nhân vật (nhấn mạnh thợ mộc bỏ hết vốn liếng mua gỗ về đề đẽo cày bán. Khi vào những từ ngữ trong lời các nhân vật và từ ngữ anh thực hiện công việc có thể hiện thái độ và hành động của nhân vật chính). nhiều người góp ý. Mỗi lần nghe người khác góp ý, anh ta - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). lại sửa cái cày của mình. Cuối + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. cùng anh làm những cái cày + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. rất to phải sức voi mới kéo được. Kết cục anh chẳng bán - Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS sắp xếp theo được cái cày nào , vốn liếng đúng trình tự diễn ra trong truyện rồi kể tóm tắt. cũng hết sạch. 2. Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 1 (đã chuẩn bị ở nhà) và cho biết thể loại, ngôi kể, nhân vật , bố cục. Phiếu học tập số 1 Thể loại Ngôi kể Nhân vật Bố cục chính B2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Tìm hiểu chung
- GV: - Thể loại: truyện ngụ ngôn 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. - Nhân vật chính: người thợ 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). mộc HS: - Ngôi kể: ngôi thứ ba 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi; quan sát - Bố cục: 3 phần tranh, sắp xếp theo cốt truyện. + P1 (đoạn 1): Bối cảnh của 2. Trả lời câu hỏi theo PHT. người thợ mộc B3: Báo cáo, thảo luận + P2 (đoạn 2): Công việc đẽo GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cày của anh thợ mộc cần). + P3 (đoạn 3): Kết quả của HS: việc đẽo cày - Kể tóm tắt truyện, trả lời các câu hỏi trong PHT. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). Thể Ngôi Nhân Bố cục loại kể vật chính truyện ngôi người 3 phần ngụ thứ thợ + P1 (đoạn 1): Bối ngôn ba mộc cảnh của người thợ mộc + P2 (đoạn 2): Công việc đẽo cày của anh thợ mộc + P3 (đoạn 3): Kết quả của việc đẽo cày B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái đọc tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
- II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI (44’) 1. Câu chuyện đẽo cày của anh thợ mộc (5’) Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về hoàn cảnh của người thợ a. Hoàn cảnh của người thợ mộc (5’) mộc Một người thợ mộc dốc hết B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) vốn trong nhà ra mua gỗ để ? Hãy tóm tắt bối cảnh của truyện “Đẽo cày giữa làm nghề đẽo cày. đường”. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS Đọc thầm đoạn 1 để tìm câu trả lời. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Gọi HS trả lời. HS trả lời câu hỏi; HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu việc đẽo cày của người thợ b. Việc đẽo cày của người thợ mộc mộc - Có rất nhiều người xem anh B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ta đẽo cày và mỗi người góp - Hỏi: Ở đoạn 2, người thợ mộc hành động như thế một ý khác nhau: nào sau mỗi lần góp ý? Từ đó em hãy nhận xét về + Lần 1: Phải đẽo cao, to mới tính cách của nhân vật. dễ cày. Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm. -> Cho là phải – đẽo Những Lời góp ý- Hành Hành động của + Lần 2: Phải đẽo nhỏ, thấp lần nghe động, thái độ người thợ mộc theo hơn. Lần 1 -> Cho là phải – đẽo Lần 2 Lần 3 + Lần 3: Phải đẽo to gấp đôi, Nhận xét về người thợ mộc: gấp ba cho voi cày.
- -> Liền đẽo ngay - Chia nhóm 4-6 hs. - Mỗi người góp một ý, anh - Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm. thợ mộc đều cho là phải, thấy B2: Thực hiện nhiệm vụ có lí và làm theo. HS: làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành => Anh thợ mộc không có nhiệm vụ học tập. chính kiến của bản thân GV: quan sát, thẽo dõi hs thực hiện nhiệm vụ. mình, luôn bị động, thay đổi B3: Báo cáo, thảo luận theo ý của người khác. GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm cặp đôi khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). Những Lời góp ý- Hành Hành động của lần nghe động, thái độ người thợ mộc theo Lần 1 Phải đẽo cao, to Cho là phải – đẽo mới dễ cày. Lần 2 Phải đẽo nhỏ, thấp Cho là phải – đẽo hơn. Lần 3 Phải đẽo to gấp Liền đẽo ngay đôi, gấp ba cho voi cày. Nhận xét về người thợ mộc: Không có chính kiến của bản thân mình, luôn bị động, thay đổi theo ý của người khác. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và sản phẩm của các cặp đôi.
- GV nhấn mạnh cho HS phải nắm được trọn vẹn cả ba lần phản ứng trong cầu chuyện (hai lần “cho la phải” rồi đẽo cày theo kích cỡ mới, và một lần ‘liền đẽo ngay” mà không có suy nghĩ, tìm hiểu, cần nhắc). Phản ứng ấy được chính người thợ mộc tự hiểu ra là sai lầm, biết rằng “dễ nghe người là dại” (không có sự suy xét, đánh giá đúng/ sai, không tìm hiểu thực tế mà chỉ nghe và tin một cách mù quáng), để đến nỗi “quá muộn rồi, không sao chữa được nữa”. GV cẩn hướng dẫn HS chú ý từ ngữ được dùng trong VB để thể hiện mức độ “dại” của người thợ mộc: lần 1 cho là phải - đẽo, lần 2 cho là phải - lại đẽo, lẩn 3 liền đẽo ngay. – GV liên hệ thực tế, nhấn mạnh cách nhìn nhận, đánh giá con người trong cuộc sống. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu kết quả của việc đẽo cày c. Kết quả của việc đẽo cày của người thợ mộc - Anh ta bày đầy hàng ra B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) nhưng không ai mua. - Hỏi: - Tất cả gỗ đẽo đều hỏng hết. + Kết quả việc đẽo cày của người thợ mộc là gì? - Vốn liếng đi đời nhà ma. + Tìm câu hành ngữ liên quan đến câu chuyện đẽo => Anh thợ mộc hết vốn liếng, cày này. không đạt được kết quả mong B2: Thực hiện nhiệm vụ muốn. HS: làm việc cá nhân. GV: B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
- HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm cặp đôi khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. 2. Bài học Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Khi muốn làm gì, cần tìm Hỏi: Theo em, có thể rút ra những bài học nào hiểu rõ về cách làm, xác định từ câu chuyện này? Ý nghĩa chính của thành mục đích rõ ràng. ngữ đẽo cày giữa đường là gì? - Con người cần biết cố gắng, B2: Thực hiện nhiệm vụ nỗ lực để thực hiện những HS HS hoạt động cặp đôi tìm câu trả lời điều mình mong muốn. GV hướng dẫn HS tìm chi tiết (nếu cần). - Mỗi người cần biết lắng B3: Báo cáo, thảo luận nghe có chọn lọc, có chủ kiến GV yêu cầu HS báo cáo, GV nhận xét, của bản thân, kiên định, đánh giá và hướng dẫn HS trình bày ( không nên cả tin người khác, nếu cần). ai nói gì cũng làm theo. HS: HS chia sẻ kết quả sản phẩm, trao đổi, thảo luận. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Gv chốt lại bài học rút ra và ý nghĩa thành ngữ “ Đẽo cày giữa đường” GV cũng cần giúp HS phân biệt giữa biết lắng nghe góp ý với dễ nghe người là dại (không có
- sự suy xét, đánh giá đúng/ sai, không tìm hiểu thực tế mà chỉ nghe và tin một cách mù quáng) để HS nhận thức đúng đắn vê' điều này. III. TỔNG KẾT (5’) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật Hỏi: – Nêu nội dung chính và bài học cuộc sống - Truyện ngụ ngôn. Kể chuyện từ vb “Đẽo cày giữa đường”. ngôi 3. – Điều gì đã làm nên sức hấp hẫn của truyện? - Tình tiết có mức độ tăng dần. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Kết thúc truyện gắn với bài HS suy nghĩ cá nhân và ghi câu trả lời ra giấy. học sâu sắc trong cuộc sống GV theo dõi, quan sát HS làm việc cá nhân, hỗ trợ 2. Nội dung (nếu HS gặp khó khăn). - Câu chuyện kể về người thợ B3: Báo cáo, thảo luận mộc đẽo cày theo ý người HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS khác theo khác dẫn đến kết quả mất hết dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). vốn liếng. GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, - Qua đó, tác giả dân gian đánh giá chéo giữa các HS. nhắn nhủ mỗi người cần có B4: Kết luận, nhận định chính kiến, kiên định, biết - Chốt nội dung phần tổng kết lên màn hình, kết nối lắng nghe có chọn lọc, không với những nội dung chính của bài học, nhấn mạnh nên vội vàng nghe theo lời thể loại , tính cách nhân vật khi đọc truyện; chốt người khác. kiến thức toàn bài. - GV chuyển dẫn sang nội dung sau. 3. HĐ 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. b. Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB truyện; thực hành viết đoạn văn ngắn từ một nội dung của truyện. c. Sản phẩm: Đoạn văn của HS. d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Nhiệm vụ 1. Luyện tập đọc hiểu B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Nếu là người thợ mộc trong câu chuyện em sẽ làm gì trước những lời góp ý của mọi người? Câu trả lời của mỗi cá nhân HS B2: Thực hiện nhiệm vụ: (tuỳ theo hiểu biết HS hoạt động cá nhân. và trải nghiệm của B3: Báo cáo, thảo luận: bản thân). Gọi 3- 4 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB. Nhiệm vụ 2. Viết kết nối với đọc B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Các tiêu chí có Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) có sử dụng thành ngữ thể như sau: Đẽo cày giữa đường - Nội dung: B2: Thực hiện nhiệm vụ: khuyên nhủ con HS hoạt động cá nhân. người biết giữ GV gợi ý: HS có thể chọn cách viết 1 đv nghị luận nội chính kiến, biết dung khuyên nhủ bạn bè cần có chính kiến, biết lắng nghe, lắng nghe chọn lọc lời góp ý, có dẫn câu thành ngữ. - Chính tả và diễn B3: Báo cáo, thảo luận: đạt: đúng chính tả Một số HS trình bày đoạn văn trước lớp. Các HS khác và không mắc lỗi căn cứ vào các tiêu chí đánh giá để nhận xét về sản phẩm diễn đạt. của bạn. - Dung lượng: B4: Kết luận, nhận định (GV): khoảng 5 –7 câu. GV nhận xét, đánh giá; rút kinh nghiệm cho HS. 4. HĐ 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Liên hệ với một sự việc trong cuộc sống có tình huống tương tự truyện Đẽo cày giữa đường và kể lại ngắn gọn sự việc đó. c. Sản phẩm: Câu chuyện của hs d. Tổ chức thực hiện Sản phẩm Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà:: Liên hệ với một sự việc trong cuộc sống có tình huống tương tự – Bài viết của hs. truyện Đẽo cày giữa đường và kể lại ngắn gọn sự việc đó.
- B2: HSThực hiện nhiệm vụ ở nhà
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 6: TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN, LAO ĐỘNG VÀ CON NGƯỜI, XÃ HỘI Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về con người, xã hội. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động con người và xã hội vào đời sống. 3.Phẩm chất: - Yêu quý, trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại. - Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm, bài học hay, phù hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: HS tham gia trò chơi đố vui c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tấc đất tấc vàng. - Nhiệm vụ: GV đưa ra trò chơi ô chữ để ôn lại một số câu 2. Một cây làm tục ngữ đã học ở buổi trước về thiên nhiên, lao động và con chẳng nên non/ Ba người, xã hội. - Phương án thực hiện: cây chụm lại nên + Thực hiện trò chơi “Ô chữ bí ẩn” hòn núi cao. + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 3. Cái răng, cái tóc đội lần lượt chọn câu hỏi theo số mà các con yêu thích là góc con người. - Thời gian: 2 phút 4. Mau sao thì - Sản phẩm: Các từ ngữ điền vào chỗ chấm. nắng, vắng sao thì Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ mưa. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 5. Nhất nước, nhì + lập đội chơi phân, tam cần, tứ + chuẩn bị tinh thần thi đấu giống. + thực hiện trò chơi theo đúng luật 6. Mưa tháng Ba * Giáo viên: hoa đất/ Mưa tháng - Tổ chức cho hs chơi trò chơi Tư hư đất. - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh => TỤC NGỮ - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu các đội lần lượt lựa chọn câu hỏi. Hết câu hỏi thì dừng lại. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh nhớ lại được các câu tục ngữ đã học ở bài trước. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần)
- => Vào bài: Có thể thấy, kho tàng tục ngữ với số lượng lớn là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Tìm hiểu khái niệm tục ngữ (2 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng. b. Nội dung: HS trả lời nhanh phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung: - Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và điền 1. Khái niệm: thông tin còn thiếu vào bảng sau: - Tục ngữ là những câu nói Tục ngữ Tác giả: dân gian ngắn gọn, ổn định, là một Hình thức có nhịp điệu, hình ảnh, đúc thể loại Nội dung: kết những bài học của nhân văn học Nghệ thuật: dân về: dân gian Phạm vi vận dụng: + Quy luật của thiên nhiên + Kinh nghiệm lao động sản xuất - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực + Kinh nghiệm về con hiện người và xã hội. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: Tục ngữ Tác giả: dân gian -> mang tính tập thể, là một dị bản
- thể loại Hình thức: câu nói văn học Nội dung: kinh nghiệm của nhân dân dân gian về thiên nhiên, lao động, con người, xã hội. Nghệ thuật: - Những câu nói hoàn chỉnh, ngắn gọn. - Giàu hình ảnh, sử dụng so sánh, ẩn dụ - Gieo vần Phạm vi vận dụng: đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hàng ngày. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV bổ sung, nhấn mạnh: + Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp điệu + Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn nhận của nhân dân về tự nhiên, lao động, sản xuất, con người, xã hội Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi khôn của nhân dân - Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu có cả nghĩa bóng 2. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể của tục ngữ.
- b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. TÌM HIỂU CHUNG - Giáo viên yêu cầu: Ta có thể chia 8 câu tục ngữ + Câu 1, 3 : Những câu tục trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những ngữ về thiên nhiên. câu nào? Gọi tên từng nhóm đó? + Câu 2, 4: Những câu tục - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực ngữ về lao động sản xuất. hiện + Từ câu 5 đến 8 : Những Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ câu tục ngữ về con người - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> và xã hội. thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 3 nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt: 3. Đọc hiểu văn bản 3.1 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về 1. Tục ngữ về thiên nhiên: thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì? Câu 1: “Ráng mỡ gà, có nhà thì Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ giữ” thuật được sử dụng trong các câu đó? - Nội dung: Trong thực tế những câu tục ngữ này được Chân trời xuất hiện những áng mây áp dụng như thế nào? có màu mỡ gà là trời sắp có bão, cần Phiếu học tập: phải gia cố giữ gìn nhà cửa. Câu tục ngữ số . - Cơ sở thực tế: Nội dung + Ráng là màu vàng xuộm của mây Cơ sở thực tế do mặt trời chiếu vào. Nghệ thuật + Ráng mỡ gà thường xuất hiện ở Giá trị kinh nghiệm phía chân trời trước khi có giông - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và bão thực hiện - Nghệ thuật: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Lược bỏ 1 số thành phần chính để - Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận thành câu rút gọn Nhấn mạnh vào nhóm->thống nhất ý kiến nội dung chính để mọi người dễ nhớ -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu + Gieo vần lưng: gà – nhà cần Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Giá trị kinh nghiệm: Cần chủ động - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình giữ gìn nhà cửa, hoa màu Nhắc bày bằng phiếu học tập nhở ý thức phòng chống bão lụt -Học sinh các nhóm khác bổ sung giảm thiểu thiệt hại. Bước 4: Nhận xét, đánh giá Câu 3: “Mống đông vồng tây/ - Học sinh nhận xét, đánh giá Chẳng mưa dây cũng bão giật” -Giáo viên nhận xét đánh giá - Nội dung: Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng Cầu vồng, mống cụt xuất hiện là GV chốt, chuyển: Hai câu tục ngữ trên đều một dự báo thời tiết đáng sợ, nếu trời có điểm chung là đúc kết những kinh
- nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho có cầu vồng ở phía đông hoặc ở phía thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên tây là sắp có mưa to gió lớn. khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra nhân - Nghệ thuật: dân ta còn đúc kết những kinh nghiệm trong + Lược bỏ 1 số thành phần chính để lao động sản xuất. thành câu rút gọn Nhấn mạnh vào nội dung chính để mọi người dễ nhớ + Gieo vần lưng: đông – vồng Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc - Giá trị kinh nghiệm: Nhân dân đã đúc kết thành kinh nghiệm quý báu lâu đời để phòng tránh, lo liệu làm ăn. Nhắc nhở ý thức phòng chống bão lụt giảm thiểu thiệt hại. 3.2 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết: - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về lao 2. Tục ngữ về lao động sản xuất động sản xuất đúc kết những kinh nghiệm Câu 2: “Nhất thì, nhì thục” gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ - Nội dung: Khẳng định tầm quan thuật được sử dụng trong các câu đó?ý trọng của thời vụ và của việc cày xới nghĩa của mỗi kinh nghiệm. đối với nghề trồng trọt Phiếu học tập: - Cơ sở thực tế: Câu tục ngữ số . + Trồng trọt đúng thời vụ mới tránh Nội dung được thiên nhiên, thời tiết khắc Cơ sở thực tế nghiệt, sâu bệnh Đem lại năng Nghệ thuật suất, hiệu quả cao Giá trị kinh nghiệm
- - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và + Làm đất kĩ, cần cù chăm chỉ cũng thực hiện không kém phần quan trọng trong Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp - Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận - Nghệ thuật: nhóm->thống nhất ý kiến + Đưa ra thứ tự lợi ích các các yếu -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu tố cần + Gieo vần “i” Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Giá trị kinh nghiệm: - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình + Gieo cấy đúng thời vụ bày bằng phiếu học tập + Cải tạo đất sau mỗi thời vụ -Học sinh các nhóm khác bổ sung Câu 4: Tôm đi chạng vạng, cá đi Bước 4: Nhận xét, đánh giá rạng đông - Học sinh nhận xét, đánh giá - Nội dung: Muốn bắt tôm phải đi -Giáo viên nhận xét đánh giá vào chập tối, còn bắt cá thì phải đi Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng từ sáng sớm. - Nghệ thuật: + Gieo vần “ang” + Điệp từ “đi” + Đối lập: “chạng vạng” >< “rạng đông” - Kinh nghiệm: Kinh nghiệm về thời điểm thích hợp để đánh bắt tôm cá. Tôm thường đi kiếm ăn lúc xế chiều còn cá thường đi theo đàn kiếm ăn rạng sáng. 3.3 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về con người và xã hội a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về con người và xã hội b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết: - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về con 3. Tục ngữ về con người và xã hội người và xã hội, đúc kết những kinh nghiệm Câu 5: “Đói cho sạch, rách cho gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thơm” thuật được sử dụng trong các câu đó? ý - Nội dung: nghĩa của mỗi kinh nghiệm. + Nghĩa đen: Dù đói, rách vẫn phải Phiếu học tập: ăn uống, ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn Câu tục ngữ số . thơm tho Nội dung + Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu Cơ sở thực tế thốn vẫn phải sống trong sạch Nghệ thuật - Nghệ thuật: Giá trị kinh nghiệm + Ẩn dụ: sạch; thơm - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và + Đối: đói - rách, sạch - thơm thực hiện - Giá trị kinh nghiệm: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Khuyên con người phải sống sao - Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận cho trọn phẩm giá, nhân cách, phải nhóm->thống nhất ý kiến có lòng tự trọng. -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu Câu 6: Chết trong hơn sống đục cần - Nội dung: Khuyên ngăn con Bước 3: Báo cáo, thảo luận người nên sống đúng đắn hơn trong - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình cuộc sống, chết vinh còn hơn sống bày bằng phiếu học tập nhục, sống luôn phải ngẩng cao đầu -Học sinh các nhóm khác bổ sung trong cuộc sống, luôn phải sống Bước 4: Nhận xét, đánh giá đúng đắn, đúng chuẩn mực đạo - Học sinh nhận xét, đánh giá đức, sống cần phải biết được chuẩn -Giáo viên nhận xét đánh giá mực và biết cách đối nhân xử thế. Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng - Nghệ thuật: + Ẩn dụ: • Nghĩa đen: “Trong” ý chỉ nước sạch, không có tạp chất, bụi bẩn nào trái ngược với “đục” tức là nhiều tạp chất bụi bẩn.
- • Nghĩa bóng:“Trong” biểu tượng cho người lối sống thanh sạch, sống đẹp, sống đúng với các chuẩn mực đạo đức và đúng pháp luật. Trái lại “đục” biểu hiện cho lối sống trái với luân thường đạo lý. + Đối: chết> < đục - Kinh nghiệm: Khuyên ngăn con người nên sống đúng đắn hơn trong cuộc sống, chết vinh còn hơn sống nhục, sống luôn phải ngẩng cao đầu trong cuộc sống, luôn phải sống đúng đắn, đúng chuẩn mực đạo đức, sống cần phải biết được chuẩn mực và biết cách đối nhân xử thế. Câu 7: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” - Nội dung: Ca ngợi sự kiên trì, quyết tâm thực hiện việc gì đó tới cùng. - Nghệ thuật: + Điệp từ “có” + Ẩn dụ: “sắt”, “kim” “Sắt” là những thử thách, khó khăn trong cuộc sống, “kim” là kết quả, là ước mơ, nguyện vọng của mình, điều mà mình mong muốn đạt tới trong cuộc sống. - Kinh nghiệm: Khuyên răn chúng ta khi làm bất cứ việc gì cũng nên đặt vào đó sự quyết tâm cũng như
- lòng kiên trì thì ta mới đạt được thành công như ý nguyện. => Cho học sinh xem video câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim” Link video: Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - Nội dung: Khi được hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên, biết ơn người đã giúp mình - Nghệ thuật: Ẩn dụ: Cây-quả; trồng-ăn - Trường hợp vận dụng: Thể hiện tình cảm biết ơn với ông bà, cha mẹ, thầy cô, những người giúp mình, hi sinh vì mình 4. Tổng kết a. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết - GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và 1. Nghệ thuật: nghệ thuật của các câu tục ngữ? - Ngắn gọn, có vần - Học sinh lắng nghe yêu cầu nhịp, giàu hình ảnh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung: - Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân Đúc kết kinh nghiệm -Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả lời của học sinh quý báu về thiên
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhiên, lao động và - Giáo viên gọi học sinh trả lời con người, xã hội. -Học sinh khác bổ sung * Ghi nhớ (sgk) Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Học sinh nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi bảng -HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác. Học sinh vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp hàng ngày b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Tục ngữ về -GV cho học sinh chơi trò chơi “Giúp học sinh qua sông” con người xã hội -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu được hiểu theo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ những nghĩa nào? HS giơ tay tham gia trò chơi, chọn người mà học sinh muốn A. Nghĩa đen đưa qua sông. B. Nghĩa đen + Bước 3: Báo cáo, thảo luận nghĩa bóng - Giáo viên gọi học sinh trả lời C. Nghĩa bóng - Học sinh khác bổ sung D. Tất cả đều sai Bước 4: Nhận xét, đánh giá Câu 2: Câu tục ngữ - Học sinh nhận xét, đánh giá nào trong bài nói về lao động sản xuất? A. Câu 2 B. Câu 2 và 4 C. Câu 1 và 3 D. Câu 4 Câu 3: Từ ngữ nào trong câu “Cái
- răng, cái tóc là góc con người” sử dụng hình ảnh hoán dụ? A. Cái răng B. Cái tóc C. Cái răng, cái tóc D. Góc Câu 4: Câu tục ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với câu “Đói cho sạch, rách cho thơm”? A. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm B. Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh C. Giấy rách phải giữ lấy lề D. Áo rách khéo vá hơn lành vụng may Câu 5: Câu tục ngữ “Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.” phù hợp với nội dung
- học tập nào sau đây? A. Học nói B. Học ăn C. Học mở D. Học gói Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng a. Mục tiêu: Học sinh sưu tầm các câu tục ngữ về lao động sản xuất b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ về lao động sản xuất? - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần văn và tập làm văn)” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm: - Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân - Tốt lúa,tốt má,tốt mạ, tốt giống - Một lượt tát , một bát cơm. -Tháng hai trồng cà tháng ba trồng đỗ. - Bao giờ đom đóm bay ra/Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm
- Bước 4: Nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các nguồn sưu tầm
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 6: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ. c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Cho 2 ví dụ sau đây, em hãy nhận xét: VD1: Thành ngữ “mười bảy bẻ gãy sừng trâu” khẳng định VD1: Thành ngữ điều gì? Cách nói như trong câu tục ngữ này được gọi là khẳng định sức gì? mạnh phi của VD2: “Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài bỏ đi để chị ở thanh niên Nói lại một mình”. Từ “bỏ đi” trong câu này được hiểu là gì? quá Cách dùng từ “bỏ đi” ở trong câu này được gọi là cách nói gì? VD2: Cụm từ “bỏ B2: Thực hiện nhiệm vụ: đi” biểu thị cái HS hoạt động cá nhân. chết của nhân vật B3: Báo cáo, thảo luận: đứa con Nói Gọi 1 -2 hs chia sẻ. giảm, nói tránh. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với bài học. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) a. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm – nói tránh; vận dụng được những biện pháp này vào đọc, viết, nói và nghe. b. Nội dung: HS làm các bài tập theo SGK. c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 1 (trang 9): Phát phiếu học tập số 1, học sinh làm việc cặp a. đôi theo phiếu. – Nói quá: “chưa nằm đã B2: Thực hiện nhiệm vụ sáng”, “chưa cười đã tối”. GV: - Tác dụng: nhấn mạnh đặc 1. Hướng dẫn HS làm bài. điểm về thời gian của ngày và 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). đêm giữa mùa hạ và mùa HS: đông. Tháng 5 ÂL đêm ngắn 1. Đọc bài tập. ngày dài, tháng 10 ÂL đêm 2. Trả lời câu hỏi. dài ngày ngắn. B3: Báo cáo, thảo luận b. GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS – Nói quá: “tát biển Đông (nếu cần). cũng cạn”. HS: - Tác dụng: nhấn mạnh sự - Báo cáo kết quả hoà hợp vợ chồng có thể cùng - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu nhau làm những điều lớn lao, cần). vượt qua được mọi khó khăn, B4: Kết luận, nhận định (GV) trở ngại. - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của c. HS bằng việc trả lời các câu hỏi. – Nói quá: “Mồ hôi thánh thót - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu như mưa ruộng cày”. cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. - Tác dụng: nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 2 (trang 9): Bài tập 2 (SGK/9): GV tổ chức trò chơi ghép 1-d nối “Ai nhanh hơn” 2-c Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói thông 3-a thường: 4-b * Cách nói quá: 1. Nghìn cân treo sợi tóc 2. Trăm công nghìn việc 3. Hiền như đất 4. Trói gà không chặt * Cách nói thông thường: A. Rất hiền lành B. Yếu quá, không quen lao động chân tay
- C. Rất bận D. Ở tình thế vô cùng nguy hiểm B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hướng dẫn HS làm bài. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: 1. Đọc bài tập. 2. Trả lời câu hỏi theo PHT. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Báo cáo kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 3 (trang 10): Bài tập 3 (SGK/10): a. Từ “yên nghỉ” chỉ “cái HS làm việc theo phiếu học tập số 2, hình thức chết”. Cách dùng từ làm cặp đôi. giảm bớt sự đau buồn, B2: Thực hiện nhiệm vụ thương tiếc. GV: b. Từ “mất, về” chỉ “cái 1. Hướng dẫn HS làm bài. chết”. Cách dùng từ làm 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). giảm bớt sự đau buồn, HS: thương tiếc. 1. Đọc bài tập. c. Từ “khuất núi” chỉ “cái 2. Trả lời câu hỏi theo PHT. chết”. Cách dùng từ làm B3: Báo cáo, thảo luận giảm bớt sự đau buồn, GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS thương tiếc. (nếu cần). HS: - Báo cáo kết quả
- - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. b. Nội dung: HS củng cố kiến thức về nói giảm – nói tránh, nói quá c. Sản phẩm: Đoạn văn của HS. d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 4 (SGK/tr.10) Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về một chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm – nói tránh. B2: Thực hiện nhiệm vụ: Đoạn văn của HS. HS hoạt động cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 3- 4 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB. 4. HĐ 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Chia sẻ một số tình huống trong cuộc sống hay sử dụng nói quá, nói giảm, nói tránh (có thể diễn thành hoạt cảnh ngắn) c. Sản phẩm: Câu chuyện của hs d. Tổ chức thực hiện Sản phẩm Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ: – Chia sẻ của HS Chia sẻ một số tình huống trong cuộc sống hay sử dụng nói quá, nói giảm, nói tránh (có thể diễn thành
- hoạt cảnh ngắn) B2: HS Thực hiện nhiệm vụ ở nhà PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng. Câu Biện pháp nói quá Tác dụng a. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng Mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ) b. Thuận vợ thuận chồng, tát Biển Đông cũng cạn. (Tục ngữ) c. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Xác định biện pháp tu từ nói giảm – nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm – nói tránh trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng. Câu Biện pháp nói giảm – Tác dụng nói tránh A. Có người thợ dựng thành đồng Đã yên nghỉ tận sông Hồng, em ơi! (Thu Bồn) B. Ông mất năm nao, ngày độc lập
- Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao Bà “về” năm đói, làng treo lưới Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào (Tố Hữu) C. Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi. (Tô Hoài)
- Thực hành đọc hiểu BỤNG VÀ RĂNG, MIỆNG, TAY, CHÂN (Truyện ngụ ngôn) I. Mục tiêu 1. Năng lực - Nhận biết được một số yếu tố hình thức và nội dung của truyện ngụ ngôn 2. Về phẩm chất: Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm tốn và ham học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập, Rubric. III.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ. c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Em đã từng ghen tị, so bì với người khác chưa? Hãy chia sẻ câu chuyện ấy (nếu có) B2: Thực hiện nhiệm vụ: Câu trả lời của HS hoạt động cá nhân. mỗi cá nhân HS B3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 -2 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian của truyện ngụ ngôn). - Nhận biết được thông điệp, bài học mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Từ thông điệp, tự rút ra bài học, có thể mở rộng những bài học mới, liên hệ đến đời sống của bản thân và các thành ngữ tương ứng.
- b. Nội dung: GV sử dụng KT đọc mẫu, đọc sáng tạo để hướng dẫn HS đọc văn bản; sử dụng KT đặt câu hỏi, khăn phủ bàn để tìm hiểu nội dung văn bản. HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời những câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện: I. Tìm hiểu chung Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Tìm hiểu chung 1. Đọc – tóm tắt - Hướng dẫn đọc nhanh. - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Yêu cầu HS sắp xếp theo đúng trình tự diễn ra trong truyện rồi kể tóm tắt. 2. Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 1 (đã chuẩn bị ở nhà) và cho biết thể loại, ngôi kể, nhân vật , bố cục. Phiếu học tập số 1 Đề tài, thể Ngôi Nhân vật Bố cục loại kể chính Phiếu học tập số 2: B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Thể Ngôi Nhân Bố cục 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. loại kể vật 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). chính HS: truyệ ngôi Răng, 3 phần 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi; n ngụ thứ Miệng + P1 (từ đầu sắp xếp theo cốt truyện. ngôn ba , Tay, thấy là.):
- 2. Trả lời câu hỏi theo PHT. Chân, Hành động của B3: Báo cáo, thảo luận Bụng Răng, Miệng, GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ Chân, Tay trợ HS (nếu cần). + P2 (tiếp HS: phút nào.): - Kể tóm tắt truyện, trả lời các câu hỏi Kết quả của trong PHT. hành động - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn + P3 (Còn lại): (nếu cần). Quyết định của B4: Kết luận, nhận định (GV) Răng, Miệng, - Nhận xét thái học tập và sự chuẩn bị Tay, Chân của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hành động II. Tìm hiểu chi tiết của các nhân vật 1.Hành động của Răng, Miệng, Tay, B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Chân và kết quả của hành động Hoàn thành phiếu học tập số 3 Hành động Kết quả B2: Thực hiện nhiệm vụ Răng không HS Đọc thầm đoạn 1 để tìm câu trả nhai. lời. Miệng không Miệng khô, đắng ngắt cả B3: Báo cáo, thảo luận ăn ngày. GV: Gọi HS trả lời. Tay không gắp Đôi Tay oặt ẹo HS trả lời câu hỏi; HS khác theo dõi, thịt. nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). Chân Chân không đi nổi. B4: Kết luận, nhận định (GV) => Các bộ => Tất cả các bộ phận - Nhận xét câu trả lời của HS. phận quyết cảm thấy rã rời, mệt mỏi, - Chốt kiến thức, bình giảng và định không không thể làm gì được. chuyển dẫn sang mục sau. làm gì nữa. - Các bộ phận nhận ra Hành động Kết quả vai trò của Bụng: Bụng Răng cũng làm việc để tiêu Miệng hóa thức ăn, đem lại Tay năng lượng cho cơ thể. Chân => Các bộ phận quyết định: cùng chung sức
- đoàn kết, ghen tị chỉ làm cơ thể rã rời, không đem lại lợi ích gì. Nhiệm vụ 2: Bài học được rút ra từ 2. Bài học câu chuyện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Theo em có thể rút ra bài học gì từ truyện ngụ ngôn Bụng và Răng, Miệng, Ta, Chân? B2: Thực hiện nhiệm vụ - Mỗi người đều có một vai trò, ý nghĩa HS suy nghĩ, trao đổi riêng. Vì vậy, mỗi người cần cố gắng làm B3: Báo cáo, thảo luận tốt bổn phận, nghĩa vụ của bản thân mình. GV: Gọi HS trả lời. - Không nên ganh tị, so bì với người khác. HS trả lời câu hỏi; HS khác theo dõi, - Trong một tập thể, cần biết đoàn kết, giúp nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). đỡ người khác để tạo nên sức mạnh, xây B4: Kết luận, nhận định (GV) dựng tập thể vững mạnh. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức 3. HĐ 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. b. Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB truyện; thực hành viết đoạn văn ngắn từ một nội dung của truyện. c. Sản phẩm: Đoạn văn của HS. d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ 1. Luyện tập đọc hiểu * Giống: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Mượn chuyện về đồ vật, loài vật, Đối chiếu với khái niệm truyện ngụ ngôn cây cỏ, để gián tiếp nói chuyện ở phần tri thức ngữ văn để nêu sự giống con người, nêu lên triết lý nhân nhau và khau giữa truyện ngụ ngôn này sinh và những bài học kinh với các truyện ngụ ngôn khác đã học? nghiệm về cuộc sống. B2: Thực hiện nhiệm vụ: * Khác: HS hoạt động theo cặp - Được kể bằng văn vần. B3: Báo cáo, thảo luận: - Thay vì dùng hình ảnh con vật, Gọi 3- 4 hs chia sẻ. câu chuyện lấy nhân vật là các bộ B4: Kết luận, nhận định (GV): phận trên cơ thể người để nêu lên GV nhận xét, bổ sung theo định hướng bài học về lòng đoàn kết.
- kết nối với VB. 4. HĐ 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Liên hệ với truyện ngụ ngôn khác c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Giao nhiệm vụ: Tìm đọc truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng của Việt Nam, so sánh với truyện ngụ ngôn trên của Ê- dốp và nêu nhận xét của em? B2: HSThực hiện nhiệm vụ ở nhà
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 6: Thực hành đọc hiểu TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN, LAO ĐỘNG VÀ CON NGƯỜI, XÃ HỘI I. Mục tiêu 1. Năng lực - Nhận biết được một số yếu tố hình thức và nội dung của tục ngữ - Biết vận dụng tục ngữ trong đời sống 2. Về phẩm chất: Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm tốn và ham học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập, Rubric. III.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ. c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan - Phương án thực hiện: + Thực hiện trò chơi “Đố vui” + Luật chơi: Mỗi đội có 8 hs tham gia trong vòng 30 giây Câu trả lời của các đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo hình ảnh gợi ý mỗi cá nhân HS - Thời gian: 5 phút - Sản phẩm: Các câu tục ngữ 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu
- + thực hiện trò chơi theo đúng luật * Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) 2. HĐ 2: Thực hành đọc hiểu a. Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức và nội dung của tục ngữ b. Nội dung: GV sử dụng KT đọc mẫu, đọc sáng tạo để hướng dẫn HS đọc văn bản; sử dụng KT đặt câu hỏi, khăn phủ bàn để tìm hiểu nội dung văn bản. HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời những câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện: I.Tìm hiểu chung Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Tìm hiểu chung -GV Hướng dẫn HS cách đọc - Nhóm tục ngữ về thiên nhiên và lao ? Có thể chia các câu tục ngữ trong động văn bản thành mấy nhóm? Đó là - Nhóm tực ngữ về con người, xã hội những nhóm nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:Đọc văn bản, trả lời câu hỏi B3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV)
- - Nhận xét thái học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II. Tìm hiểu chi tiết Chia lớp thành các nhóm nhỏ để tìm 1. Tục ngữ về thiên nhiên, lao động hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ, Câu Nghệ Nội dung hoàn thành phiếu học tập tục thuật (Các nhóm có thể lựa chọn các câu ngữ tục ngữ để trình bày ) Câu 1 gieo vần Khi trên trời xuất 1.Nêu cách hiểu của em lưng hiện ráng có sắc về các câu tục ngữ vàng giống màu mỡ Câu tục ngữ Nghệ Nội gà tức là trời sắp có thuật dung bão, người dân cần Tục ngữ về chủ động phòng TN, LĐ chống bão, giữ gìn Tục ngữ về nhà cửa, tài sản. con người, xã Câu 4 điệp ngữ, Người đi đánh bắt hội vần lưng tôm cá muốn bắt 2.Những câu tục ngữ có ý nghĩa gì được nhiều tôm thì đối với đời sống thực tiễn của con nên đi vào lúc người? chập tối; muốn bắt được nhiều cá nên đi câu vào lúc hửng sáng. B2: Thực hiện nhiệm vụ Dựa vào nội dung các câu tục ngữ, nhân HS thảo luận theo nhóm, hoàn thiện dân có thể đoán được thời tiết, biết cách phiếu học tập lao động, sản xuẩt B3: Báo cáo, thảo luận 2. Tục ngữ về con người, xã hội Đại diện nhóm trả lời câu hỏi; nhóm Câu Nghệ Nội dung khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu tục thuật cần). ngữ B4: Kết luận, nhận định (GV)
- - Nhận xét phần trình bày của các Câu 5 Ẩn dụ, Khó khăn về vật chất nhóm đối vẫn phải sống trong - Chốt kiến thức, bình giảng và sạch, thiện lương. chuyển dẫn sang mục sau. Câu 8 Ẩn dụ Khi được hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến người có công xây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình. Những câu tục ngữ về con người, xã hội là bài học về phẩm chất đạo đức, lối sống để từ đó, con người hoàn thiện bản thân hơn. 3. HĐ 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. b. Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB truyện; thực hành viết đoạn văn ngắn từ một nội dung của truyện. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Sản phẩm Vì tục ngữ được đúc rút ra từ sự B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) từng trải, những kinh nghiệm từ Theo em, vì sao nói: Tục ngữ là kho tàng thực tế cuộc sống của nhân dân. trí tuệ của nhân dân? Trải qua nhiều quá trình, sự lặp đi B2: Thực hiện nhiệm vụ: lặp lại của tự nhiện, xã hội, nhân HS hoạt động theo cặp dân ta đã đúc kết nó thành những B3: Báo cáo, thảo luận: kinh nghiệm quý báu không chỉ Gọi 3- 4 hs chia sẻ. phục vụ cho sản xuất mà còn phục B4: Kết luận, nhận định (GV): vụ cho cả xã hội. Vì vậy, tục ngữ GV nhận xét, bổ sung theo định hướng chính là kho tàng trí tuệ của nhân kết nối với VB. dân. 4. HĐ 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Liên hệ với bản thân c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Giao nhiệm vụ: Nêu một số câu tục ngữ em thấy có ích với cuộc sống của chính mình? B2: HS Thực hiện nhiệm vụ Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời B3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 3- 4 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB.
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận diện được kiểu bài nghị luận phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học. - Nắm được các bước viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học. 2. Về năng lực: - Biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn 3. Về phẩm chất: - Biết yêu thích, tìm hiểu, khám phá vẻ đẹp của một tác phẩm văn học II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, 2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, Phiếu học tập, rubric đánh giá III.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học d. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu: GV yêu cầu HS kể tên một số truyện ngụ ngôn mà em đã học, đã đọc và nêu ấn tượng, cảm nhận riêng của mình về một nhân vật trong truyện ngụ ngôn mà em thích nhất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ cảm nhận cá nhân Bước 4: Kết luận, nhận định GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Khi đọc một tác phẩm truyện nói chung và truyện ngụ ngôn nói riêng, chắc hẳn sẽ có những nhân vật để lại cho em những ấn
- tượng sâu sắc và muốn viết bài văn chia sẻ ý kiến của mình về đặc điểm của nhân vật ấy. Vậy làm thế nào để phân tích đặc điểm của nhân vật trong một truyện ngụ ngôn? Làm sao để thuyết phục được người đọc, người nghe về ý kiến, quan điểm của mình? Phần bài học này sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi ấy. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1: Tìm hiểu các yêu cầu của bài văn phân tích đặc điểm nhân vật a. Mục tiêu: HS hiểu yêu cầu đối với bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đã học, tiến hành trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời nhanh và đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * Bước 1: GV giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung về bài văn HS nhớ lại kiến thức bài 3 ( học kì I), đọc phần phân tích đặc điểm nhân vật Định hướng (sách giáo khoa trang 14) và trả lời trong truyện ngụ ngôn. các câu hỏi: + Thế nào là phân tích đặc điểm nhân vật? 1. Phân tích đặc điểm nhân + Đặc điểm của nhân vật thường được thể hiện vật là gì? qua những phương diện nào? - Phân tích đặc điểm nhân vật + ? Bài phân tích đặc điểm nhân vật thuộc thể là nêu lên nhận xét về các đặc loại nào? điểm của nhân vật và làm + ? Để viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật sáng tỏ các đặc điểm ấy. trong truyện ngụ ngôn, em cần chú ý những yêu cầu nào? - Đặc điểm của nhân vật Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: thường được thể hiện qua + Tổ chức chia sẻ cặp đôi theo câu hỏi (dựa vào những nét tiêu biểu như: lai phần định hướng trong SGK) lịch, hoàn cảnh, hình dáng, cử + GV quan sát, khuyến khích chỉ, hoạt động, lời nói, ý Bước 3: Báo cáo, thảo luận nghĩ . + Đại diện một số cặp đôi phát biểu. 2. Yêu cầu đối với kiểu bài + Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung phân tích đặc điểm nhân vật nếu cần. trong truyện ngụ ngôn: Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức - Giới thiệu được nhân vật GV chuẩn hoá kiến thức: cần phân tích:
- Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có thể là con người, có thể là sự vật hoặc các con vật được nhân hoá, có đặc điểm như con người. - Nêu nhận xét về đặc điểm nhân vật và phân tích, làm sáng tỏ đặc điểm ấy thông qua những chi tiết tiêu biểu. - Bố cục của bài viết cần đảm bảo: + Mở bài: Giới thiệu cần phân tích và khái quát đặc điểm nổi bật của nhân vật. + Thân bài: Lần lượt phân tích và làm sáng tỏ từng đặc điểm của nhân vật thông qua các chi tiết cụ thể trong tác phẩm ( lai lịch, hoàn cảnh, cử chỉ, hành động, suy nghĩ ) + Kết bài: Khái quát lại đặc điểm của nhân vật, nêu ý nghĩa hoặc rút ra bài học sâu sắc. 2.2. Thực hành viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn a. Mục tiêu: - Nắm được các bước viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật - Biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn b. Nội dung hoạt động: - HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK, thực hành theo các bước tạo lập văn bản. - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra. c. Sản phẩm: Bài viết của HS d. Tổ chức thực hiện hoạt động: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn HS II.Thực hành lập dàn ý, viết bài. Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Đề bài: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài vật người thợ mộc trong truyện ngụ ngôn và thực hiện các bước tạo “Đẽo cày giữa đường”. lập văn bản: 1. Bước 1: Chuẩn bị + GV hướng dẫn HS chuẩn - Đọc và xác định yêu cầu của bài tập bị trước khi viết bài - Đọc lại truyện, xem lại nội dung đọc hiểu + GV hướng dẫn HS xác định truyện ngụ ngôn “Đẽo cày giữa đường” đặc điểm nhân vật ( theo bảng (-> Nội dung: Kể về một anh thợ mộc dốc hết vốn hướng dẫn) mua gỗ về đẽo cày bán. Khi đẽo cày ai khuyên gì - GV hướng dẫn HS tìm ý và anh ta cũng làm theo và kết quả là không có tác lập dàn ý: dụng gì và vốn liếng đi đời nhà ma) + HS tìm ý bằng cách trả lời - Xác định đặc điểm nhân vật mà em định viết ( các câu hỏi có thể theo bảng sau: + HS lập dàn ý cho bài văn Nhân vật cần phân tích: . theo bố cục 3 phần: MB – TB Truyện: – KB Phương diện Biểu hiện trong - Hướng dẫn HS viết thành truyện bài hoàn chỉnh. Hoàn cảnh - Hướng dẫn HS dùng bảng Cử chỉ, hành động kiểm bài văn phân tích đặc điểm nhân vật để tự kiểm Suy nghĩ tra, điều chỉnh bài viết của . bản thân -> Đặc điểm nhân vật: một người không Bước 2: HS thực hiện nhiệm có chính kiến lập trường riêng; người vụ: thiếu kiến thức, thiếu bản lĩnh. + Tổ chức trao đổi theo câu 2.Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý hỏi, thực hiện nhiệm vụ. - HS tìm ý cho bài viết bằng cách đặt và trả + HS dự kiến sản phẩm lời các câu hỏi: Bước 3: HS báo cáo kết quả + Truyện viết về sự kiện gì, có những nhân vật và thảo luận nào, ai là nhân vật chính? + GV quan sát, tổ chức cho 2 HS trao đổi bài, tiếp tục dùng + Nhân vật chính là người như thế nào? (Nêu các bảng kiểm để góp ý cho nhau đặc điểm của nhân vật và các biểu hiện cụ thể và chỉnh sửa, hoàn thiện bài trong tác phẩm). viết.
- - HS thảo luận, trình bày kinh + Em có nhận xét, đánh giá gì về nhân vật? (Nêu nghiệm đã học được từ quá lên những cảm xúc, suy nghĩ về đặc điểm của trình viết của bản thân và nhân vật, ). những gì học hỏi được từ bạn. - Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm Bước 4: Đánh giá việc thực được, sắp xếp lại theo ba phần lớn của bài văn, hiện nhiệm vụ: GV nhận xét, gồm: đánh giá, bổ sung khen ngợi Mở bài: Giới thiệu đặc điểm nổi bật của nhân vật những bài viết sáng tạo, chân người thợ mộc trong truyện ngụ ngôn Đẽo cày thành, có cảm xúc đảm bảo giữa đường. yêu cầu. Khích lệ HS chưa đạt được yêu cầu nỗ lực hơn. Thân bài: - GV rút ra kinh nghiệm viết bài văn phân tích đặc điểm + Lần lượt phân tích và làm sáng tỏ từng đặc nhân vật trong tác phẩm văn điểm của nhân vật người thợ mộc thông qua các học chi tiết cụ thể (hoàn cảnh, cử chỉ, hành động, ý nghĩ, ). + Nêu nhận xét của em về nhân vật người thợ mộc. Kết bài: Qua việc phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc, nêu lên ý nghĩa hoặc bài học sâu sắc. 3. Bước 3: Viết Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn 4. Bước 4: Kiểm tra, chỉnh sửa bài viết - Kiểm tra lại xem bài viết đã đầy đủ, chính xác như yêu cầu của để bài hay chưa. -Tự phát hiện và biết cách sửa các lỗi về viết như: +Lỗi về ý: thiếu ý (ý sơ sài, chưa nêu hết được những điều cần nói), ý lộn xộn (các ý không được sắp xếp theo một trình tự hợp lí), lạc ý (nếu các ý không liên quan đến nội dung bài yêu cầu); ý tản mạn (nếu các ý không tập trung vào nội dung chính của bài viết),
- + Lỗi về diễn đạt (dùng từ, viết câu), chính tả, Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện lại bài viết theo bảng kiểm. - Chuẩn bị bài nói và nghe: Kể lại một truyện ngụ ngôn. ___ NÓI VÀ NGHE: KỂ LẠI MỘT TRUYỆN NGỤ NGÔN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- - HS nhận biết được yêu cầu, mục đích của bài nói và nghe: Kể lại một truyện ngụ ngôn 2. Về năng lực: - HS rèn luyện và phát triển kĩ năng nói và nghe về một truyện ngụ ngôn - Có khả năng nắm bắt được thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra nhận xét, góp ý cho bạn. - HS tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp. 3. Phẩm chất - Tự tin thể hiện bản thân - Biết lắng nghe II. Thiết bị và học liệu 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, 2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, Phiếu học tập, rubric đánh giá. III.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV mở youtube cho HS nghe kể truyện ngụ ngôn: Hai chú Gấu tham ăn ? Nhận xét về ngôi kể và giọng kể trong đoạn video đã xem. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra nhận xét về ngôi kể, giọng kể. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Em đã được học, đọc thêm và nghe kể nhiều truyện ngụ ngôn. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách kể lại một truyện ngụ ngôn, biết vận dụng và thưởng thức những cách kể khác nhau để rèn kĩ năng kể chuyện cho mình. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới và thực hành 2.1: Tìm hiểu các yêu cầu của bài nói kể lại một truyện ngụ ngôn a. Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa và các yêu cầu chung của bài nói, nghe kể về một truyện ngụ ngôn b. Nội dung: HS xác định được nội dung của tiết học nói và nghe kể về truyện ngụ ngôn c. Sản phẩm: Sản phẩm bài nói, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
- d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV Dự kiến sản phẩm và HS Bước 1: GV I. Tìm hiểu chung về bài nói kể lại một truyện ngụ ngôn giao nhiệm vụ: 1. Khái niệm: Kể lại một truyện ngụ ngôn là hình thức dùng lời của em + Thế nào là để kể cho người khác nghe về một câu chuyện đã học hay đã đọc. viết bài nói Truyện ngụ ngôn được kể lại có thể là truyện Việt Nam hoặc nước ngoài kể lại một truyện ngụ 2. Yêu cầu chung: Để kể lại một truyện ngụ ngôn, cần: ngôn - Lựa chọn truyện ngụ ngôn mà em yêu thích + Theo em, trong bài nói - Bám sát cốt truyện nhưng kể lại bằng lời của người kể, kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ để thể hiện suy nghĩ, cảm xúc và thái độ của mình kể về một sinh động hơn truyện ngụ ngôn, người - Lập dàn ý cho bài kể nói nên xưng - Khi kể, phải dùng từ ngữ chính xác, trình bày nội dung rõ ràng, mạch lạc; ở ngôi thứ biết sử dụng điệu bộ, cử chỉ để hỗ trợ, nhằm giúp cho người nghe tiếp nhận mấy? đạt hiệu quả cao nhất; sử dụng những cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước. + Bài nói kể - Đảm bảo thời gian theo quy định. lại một truyện ngụ ngôn cần chú ý những yêu cầu nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: + Tổ chức chia sẻ cặp đôi theo câu hỏi (dựa vào phần định
- hướng trong SGK) + GV quan sát, khuyến khích Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện một số cặp đôi phát biểu. + Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức: 2.2: Thực hành nói và nghe a. Mục tiêu: - HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài, có kĩ năng, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp; - HS được rèn kĩ năng đánh giá bài nói, kĩ năng nghe, từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân khi khi thực hiện bài nói trước tập thể b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm và nhận xét phần trình bày của bạn. c. Sản phẩm: Sản phẩm bài viết, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS, phần ý kiến, nhận xét của người nghe. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV giao nhiệm vụ: II. Thực hành nói và nghe ?Trước khi nói, hãy trả lời Đề bài: Kể lại truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy các câu hỏi sau: giếng”.
- - Bài nói nhằm mục đích gì? 1. Trước khi nói - Người nghe là ai? a. Chuẩn bị nội dung nói - Em chọn không gian nào để - Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không thực hiện bài nói (trình bày)? gian và thời gian nói (trình bày). - Em dự định trình bày trong - Xem lại nội dung đọc hiểu truyện ngụ ngôn “ bao nhiêu phút? Ếch ngồi đáy giếng” ? Hãy tìm ý và lập dàn ý cho bài nói của mình? - Chuẩn bị các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối - Có thể sử dụng thêm tranh các phần. ảnh, đạo cụ để bài nói thêm - Xác định giọng kể, ngữ điệu, điệu bộ, nét sinh động và hấp dẫn hơn. mặt, cho phù hợp với sự việc, nội dung câu Bước 2: HS thực hiện nhiệm chuyện. vụ: - Chuẩn bị các phương tiện như tranh ảnh, + HS xem lại nội dung đọc video và máy chiếu, màn hình ( nếu có) hiểu truyện ngụ ngôn “ Ếch b. Tìm ý, lập dàn ý ngồi đáy giếng” - Tìm ý cho bài nói bằng cách đặt và trả lời các + HS tìm ý, lập dàn ý cho bài câu hỏi sau: nói. + HS tập trình bày sản phẩm + Truyện ngụ ngôn kể về sự kiện gì? (Truyện kể một mình, trước nhóm; các em về sự kiện: ếch ở dưới giếng lâu ngày nên chỉ khác nghe, góp ý bằng phiếu thấy bầu trời thông qua miện giếng và thấy bầu học tập. trời bé bằng chiếc vung.) + GV quan sát, khuyến khích + Truyện có nhân vật chính nào? (Nhân vật Bước 3: HS báo cáo kết quả chính: chú ếch) và thảo luận Bước 4: GV nhận xét việc + Diễn biến câu chuyện (mở đầu, phát triển, kết thực hiện nhiệm vụ. thúc) ra sao? ( Diễn biến câu chuyện: Mở đầu: Em hãy tự tập luyện bằng giới thiệu chú ếch và hoàn cảnh sống-> phát cách: triển: chú ếch kêu to, ra oai với mọi người và - Đứng trước gương để tập kể nghĩ mình là nhất. Một hôm ra khỏi giếng vẫn lại câu chuyện. giữ thói hung hang ngang tàng -> kết thúc: bị - Tự điều chỉnh giọng điệu, trâu giẫm bẹp.) ngữ điệu, nét mặt . cho phù + Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? (Môi hợp để tạo sức hấp dẫn cho bài trường sống nhỏ hẹp, tù túng, không giao lưu nói. làm hạn chế hiểu biết về thế giới xung quanh. - Em có thể rủ nhóm cùng tập Sống lâu trong môi trường nhỏ hẹp sẽ dần hạn luyện hoặc nhờ bố mẹ quay lại chế sự hiểu biết. Từ những hiểu biết hạn hẹp, dễ
- video bài tập luyện của mình trở nên nông cạn, chủ quan, kiêu ngạo sẽ phải để xem lại, tự điều chỉnh hoặc trả giá rất đắt) gửi video cho các bạn trong nhóm để cùng góp ý cho nhau. - Lập dàn ý cho bài nói bằng cách lựa chọn, - Đối chiếu bảng kiểm bài nói sắp xếp các ý theo bố cục ba phần: để kiểm tra, tự chỉnh sửa phần + Mở đầu Giới thiệu khái quát về truyện ngụ ngôn Ếch nói của mình. ngồi đáy giếng. + Nội dung chính Lựa chọn và sắp xếp các ý tìm được từ truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng theo một trình tự hợp lí. + Kết thúc Nhận xét, đánh giá chung về nhân vật con ếch trong câu chuyện. Nêu ý nghĩa và bài học cho bản thân từ truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng. c. Luyện tập nói d. Chỉnh sửa bài nói * Bảng kiểm bài nói: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: 2. Trình bày bài nói. - Gọi một số HS trình bày bài Khi thực hiện bài kể chuyện cần lưu ý: nói trước lớp. Còn những HS - Dựa vào dàn ý để kể lại truyện ngụ ngôn trước khác lắng nghe, quan sát, theo tổ, lớp. dõi và điền vào phiếu đánh giá - Bảo đảm nội dung kể, tránh viết thành văn để bài nói cho bạn đọc; sử dụng điệu bộ sao cho hấp dẫn, lôi cuốn - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm người nghe; sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù vụ được phân công hợp. Bước 3: Báo cáo kết quả và - Thực hiện đúng thời gian dự kiến; điều chỉnh thảo luận giọng nói, cách kể; quan sát thái độ, lắng nghe Bước 4: GV nhận xét việc ý kiến phản hồi của người nghe. thực hiện nhiệm vụ. - Có thể trả lời câu hỏi của người nghe trong và sau khi kể. * Bước 1: GV giao nhiệm vụ: 3. Trao đổi, thảo luận về bài nói Gọi một số HS trình bày phần Người nghe: nhận xét đánh giá của mình về - Tóm tắt được nội dung câu chuyện do người bài nói trước lớp của bạn. Còn khác trình bày. những HS khác lắng nghe, - Có thể nêu ý kiến của mình nếu thấy có sự quan sát, theo dõi vào phiếu khác biệt. đánh giá bài nói cho bạn - Nhận xét được điểm mạnh và điểm yếu về -HS tiếp nhận nhiệm vụ. cách thức trình bày của người nói ( đối chiếu * Bước 2: HS thực hiện bảng kiểm) nhiệm vụ được phân công - Đặt câu hỏi về những vấn đề mà bản thân chưa * Bước 3: Báo cáo kết quả rõ hay muốn rõ hơn. và thảo luận * Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.
- DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIÁO SOẠN BÀI 7- DỰ ÁN GIÁO ÁN MIỄN PHÍ 2022 BỘ SGK CÁNH DIỀU BÀI HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC SĐT CÔNG VIỆC 1. Lê Thị Huế THCS Thanh An, Thanh 0326937628 Hà, Hải Dương Bài 7 2. Nguyễn Thị Lan THCS Nam Đồng - TP 0974075015 Anh Hải Dương - Hải Dương 3. Trần Thị Hân Trường THCS Đoàn Kết 0352145873 - Thanh Miện - Hải Dương 4. Nguyễn Ngân Phủ Lý, Hà Nan 0964691979 5. Nguyễn Thị Hạnh Nam Trực, Nam Định 0942878397 6. Vũ Thị Minh THCS Kim Đồng-Sa Pa- 0972093816 Thuận Lào Cai BÀI 7: THƠ Đọc – hiểu văn bản (1) NHỮNG CÁNH BUỒM -Hoàng Trung Thông-
- I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. * Năng lực đặc thù - Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Những cánh buồm” [4]. - Nhận biết được nét độc đáo về hình thức (từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc, ) của bài thơ [5]. - Nhận biết và nêu được tác dụng của một số biện pháp tu từ có trong văn bản; công dụng của dấu chấm lửng; ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. [6]. - Viết được đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Những cánh buồm” [7]. - Suy ngẫm về ước mơ của bản thân và những việc làm để thực hiện ước mơ [8]. 2. Về phẩm chất: - Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm những người trong gia đình; yêu thiên nhiên và biết không ngừng ước mơ cho cuộc sống tốt đẹp hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- - Tranh ảnh về nhà thơ Hoàng Trung thông và văn bản “Những cánh buồm” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc - hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Cả lớp cùng xem video và cho biết cảm nhận của em về câu chuyện này? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, lắng nghe và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn HS theo dõi video. B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV):
- - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới ( ’) 2.1 Kiến thức ngữ văn Mục tiêu: [2]; [3]; [5] Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trò chơi tiếp sức - chia lớp thành 3 đội (3 nhóm lớn): Thi viết nhanh (điền từ) thiếu vào dấu ( ): - Đặc điểm về từ ngữ và hình ảnh trong thơ: + Từ ngữ trong thơ thiên về , đòi hỏi người đọc phải chủ động để hiểu hết sự phong phú của ý thơ. + Hình ảnh trong thơ là hình ảnh về xuất hiện trong thơ, giúp cho việc diễn đạt nội dung thêm - Cách hiểu ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh: Ngữ cảnh của một yếu tô' ngôn ngữ trong câu hoặc văn bản thường được hiểu là: + Những đứng trước hoặc đứng sau yếu tố 1. Từ ngữ và hình ảnh trong ngôn ngữ đó. Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh đổng thơ nghĩa với từ - Từ ngữ trong thơ thiên về + Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp (gồm các yếu khơi gợi, đòi hỏi người đọc phải tố: Chủ thể, đối tượng; mục đích giao tiếp; thời chủ động liên tưởng, tưởng gian, nơi chốn diễn ra hoạt động giao tiếp). Theo tượng để hiểu hết sự phong phú nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa với các từ của ý thơ. - Vai trò của ngữ cảnh: - Hình ảnh trong thơ là hình + Ngữ cảnh có vai trò đối với việc xác định ảnh về con người, cảnh vật,
- nghĩa của từ ngữ. xuất hiện trong thơ, giúp cho B2: Thực hiện nhiệm vụ việc diễn đạt nội dung thêm gợi - HS các nhóm theo dõi Kiến thức ngữ văn-SGK để điền từ cảm, sinh động nhanh (mỗi thành viên chỉ được viết 1 lần). 2. Ngữ cảnh và nghĩa của từ B3: Báo cáo, thảo luận trong ngữ cảnh - GV yêu cầu các nhóm báo cáo sản phẩm. - Ngữ cảnh của một yếu tô' - HS đại điện nhóm trình bày sản phẩm. Các nhóm còn lại ngôn ngữ trong câu hoặc văn theo dõi, nhận xét bản thường được hiểu là: B4: Kết luận, nhận định + Những từ ngữ, câu đứng HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). trước hoặc đứng sau yếu tố GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm, ngôn ngữ đó. Theo nghĩa này, công bố kết quả. từ ngữ cảnh đổng nghĩa với từ - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục sau. văn cảnh. + Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp (gồm các yếu tố: Chủ thể, đối tượng; mục đích giao tiếp; thời gian, nơi chốn diễn ra hoạt động giao tiếp). Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa với các từ tình huống, bối cảnh. - Ngữ cảnh có vai trò quan trọng đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ. 2.2 Đọc – hiểu văn bản ( ’) I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG ( ’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5] Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả a. Đọc
- - Hướng dẫn: Đọc toàn bài với giọng chậm rãi dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn đạt tình cảm của cha với con. + Lời của con: ngây thơ, hồn nhiên + Lời của cha: ấm áp, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con, về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp của các thế hệ. - HS đọc đúng, giải thích được một số từ khó. - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. b. Tác giả - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. - Chia nhóm cặp đôi - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hướng dẫn HS cách đọc và thực hiện phiếu bài tập. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần) HS: 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. (MH lớp học đảo ngược) - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. - Hoàng Trung Thông (1925 - 1993) - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các - Quê: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An cặp đôi báo cáo. - Thơ của ông giản dị, cô đọng, chứa đựng B4: Kết luận, nhận định cảm xúc trong sáng. HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận - Nhiều bài thơ của ông đã được phổ nhạc. xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
- - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: Đặc điểm Thể hiện trong văn bản Những cánh buồm 2. Tác phẩm Thơ có hình thức cấu - Số dòng: tạo đặc biệt - Số khổ: - Vần: Thơ là tác phẩm trữ -Cảm xúc bao trùm tình, thiên về bộc lộ của bài: tình cảm, cảm xúc của nhà thơ Ngôn ngữ thơ thường - Tính hàm súc hàm súc, giàu nhạc - Hình ảnh thơ điệu, hình ảnh + Hãy nêu xuất xứ của văn bản? + Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt nào? + Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). PHIẾU HỌC TẬP 1
- Đặc điểm Thể hiện trong văn bản Những cánh buồm Thơ có hình thức - Số dòng: không giới hạn - Thể thơ: thơ tự do cấu tạo đặc biệt - Số khổ: không giới hạn - Xuất xứ: Bài thơ Những cánh buồm rút ra từ tập thơ cùng tên (1964). - Vần: không cần có vần - Phương thức biểu đạt: kết hợp biểu cảm, liên tục. miêu tả, tự sự. - Bố cục ( 3 phần) Thơ là tác phẩm - Cảm xúc bao trùm của + P1: Từ đầu lòng vui phơi phới. trữ tình, thiên về bài: Tình cảm yêu Miêu tả hình ảnh của người cha và bộc lộ tình cảm, thương, thân thiết của hai người con đi dạo trên bãi cát cảm xúc của nhà cha con. + P2: Tiếp theo đến để con đi thơ Cuộc trò chuyện của hai cha con và mong muốn của người con Ngôn ngữ thơ - Tính hàm súc: bài thơ + P3: Còn lại thường hàm súc, ngắn gọn nhưng ẩn chứa giàu nhạc điệu, nhiều cảm xúc. Cảm nhận của người cha. hình ảnh - Hình ảnh: biển xanh, cát trắng, ánh mai hồng, cánh buồm B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB ( ’) 1. Hình ảnh hai cha con đi dạo trên bãi biển a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được những chi tiết giới thiệu về hình ảnh của hai cha con. - Cảm nhận được nét đẹp trong hình ảnh của hai cha con. b) Nội dung:
- - GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. HS làm việc theo nhóm 6 HS - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: 1. Xác định không gian, thời gian được miêu tả. Không Thời Cảnh Con 2. Nhà thơ đã dùng những chi tiết nào để miêu tả cảnh gian gian vật người vật, con người? Tác dụng của yếu tố miêu tả trong đoạn là gì? ở bãi buổi + ánh + bóng 3. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì cát trên sáng, mai cha dài khi miêu tả hình ảnh của hai cha con? biển sau hồng lênh 4. Em có cảm nhận gì về tình cảm của hai cha con trận khênh + cát trong bài thơ? mưa càng + bóng B2: Thực hiện nhiệm vụ đêm mịn con HS: tròn + - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’. chắc biển + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nịch nhân. càng + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và xanh + cha ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu dắt con cá nhân ở vị trí có tên mình. đi GV: Hỗ trợ HS khi cần thiết. + lòng B3: Báo cáo, thảo luận vui GV: phơi - Yêu cầu HS trình bày. phới - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS → → → → vui - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. Không Tươi Khun vẻ, - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung gian sáng, g thoải cho nhóm bạn (nếu cần). bao la, mát cảnh mái, B4: Kết luận, nhận định (GV) vô tận mẻ trong hạnh - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các trẻo, phúc nhóm. vui - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển sang mục sau.
- tươi, rực rỡ PHIẾU HỌC TẬP 2 * Với cách miêu tả và nghệ thuật: Điệp ngữ, đối lập, từ láy giúp người đọc hình dung hình ảnh, tâm trạng của hai cha con trong khung cảnh đẹp đẽ. Từ đó cho thấy tình cảm cha con thật thân thiết, giản dị và thiêng liêng. 2. Cuộc trò chuyện của hai cha con và mong ước của người con ( ’) a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được những chi tiết nói về cuộc trò chuyện của hai cha con. - Cảm nhận được nét đẹp trong hình ảnh của hai cha con. b) Nội dung: - GV sử dụng KT động não, chia sẻ nhóm đôi cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho ý kiến của bạn bạn (nếu cần). B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: Chi tiết Ý nghĩa, tác dụng + HS đọc thầm đoạn 1 (Từ Hai cha con vui phơi Câu hỏi “Cha ơi! → câu hỏi ngây phới) của con thơ, hồn nhiên. không Người con mong + Yếu tố tự sự được thể hiện như thế nào trong đoạn thấy người ở muốn mở rộng thơ? Tác dụng của các yếu tố tự sự đó? đó?” kiến thức, được đi + Trong đoạn 2, nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ “Cha mượn nhiều nơi. đặc sắc nào? Nêu tác dụng? cho con +Theo em, hình ảnh cánh buồm trong khổ thơ có ý buồm trắng nghĩa gì? nhé, + Dấu chấm lửng trong câu “Để con đi ” có tác dụng Để con gì? đi ” + Theo em, tình cảm hai cha con dành cho nhau được Câu trả “Theo cánh → người cha trầm thể hiện như thế nào trong bài thơ? Điều ấy gợi cho lời của buồm đi mãi ngâm, mỉm cười em suy nghĩ gì về tình cảm gia đình? cha đến nơi xa giảng giải cho con, từng bước nâng đỡ Chi tiết Ý nghĩa, ước mơ con. tác dụng
- Câu hỏi của con Những nơi đó cha chưa Câu trả lời của cha hề đi đến”. Nghệ thuật đặc sắc (phép tu từ) Nghệ “Ánh nắng → Ẩn dụ chuyển Hình ảnh cánh buồm thuật đặc chảy đầy đổi cảm giác Dấu chấm lửng sắc vai” làm tăng sức hấp dẫn, thú vị cho câu (phép tu thơ, giúp người từ) B2: Thực hiện nhiệm vụ đọc hình dung cụ thể về khung cảnh HS: đẹp đẽ trên biển. - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ Hình ảnh → biểu tượng của + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá cánh ước mơ, khát vọng nhân. buồm được đi xa, được mở rộng hiểu biết + 5 phút tiếp theo, HS trao đổi nhóm đôi và ghi lại của người con. kết quả. - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) Dấu “Để con → sự tiếp nối của cho nhóm bạn. chấm đi ” thế hệ sau lửng GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). => Bằng việc kết hợp giữa yếu tố tự sự, phép tu từ ẩn dụ, dấu chấm lửng, hình ảnh biểu B3: Báo cáo, thảo luận tượng đã cho thấy cuộc trò chuyện gần gũi, GV: thân mật của hai cha con; tình cảm yêu thương, trìu mến của người cha dành cho con - Yêu cầu HS báo cáo, nhận và khao khát được khám phá những điều chưa xét, đánh giá. biết của người con. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. 3. Cảm nhận của người cha ( ’) a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được những chi tiết nói về suy nghĩ của người cha. - Cảm nhận được nét đẹp trong sự nối tiếp giữa hai thế hệ. b) Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi cho HS thảo luận.
- - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 3. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: + Khi nghe câu hỏi của người con, người cha có suy nghĩ gì? + Em hiểu như thế nào về câu thơ: Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu HS trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ - Trả lời câu hỏi của GV. thuở nhỏ của mình. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Câu thơ: Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ cho câu trả lời của bạn. con B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời → Người cha tự hào khi thấy con mình cũng ấp của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. => Sự tiếp nối của thế hệ trẻ thực hiện ước mơ của thế hệ đi trước. III. TỔNG KẾT ( ’) Mục tiêu: [1]; [2]; [8] Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp theo bàn. - Phát phiếu học tập số 4. - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. ? Nội dung chính của văn bản “Những cánh buồm” là gì? ? Trong bài thơ, tuy còn nhỏ nhưng cậu bé không ngừng ước mơ được khám phá cuộc sống. Vậy còn các em, các em có ước mơ gì không? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Chia sẻ cặp đôi 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo 1. Nghệ thuật luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). - Kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả trong thơ. B3: Báo cáo, thảo luận - Thể thơ tự do dễ truyền tải nội dung. HS: - Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận 2. Nội dung nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Tình cảm cha con thân thiết, tràn đầy yêu thương GV: - Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo thơ. Những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.