Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

docx 35 trang Thu Mai 03/03/2023 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_mi_thuat_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.docx

Nội dung text: Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) STT Nội dung Số tiết 1 Chủ đề 1: Em yêu mĩ thuật 1 2 Chủ đề 2: Hoa văn trên trang phục 2 3 Chủ đề 3: Màu sắc em yêu 3 4 Chủ đề 4: Vẻ đẹp của khối 3 5 Chủ đề 5: Một số vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo MT 3 6 Chủ đề 6: Biết ơn thầy cô 4 7 Kiểm tra/ đánh giá HK 1 1 8 Chủ đề 7: Cảnh vật quanh em 4 9 Chủ đề 8: Chân dung người thân trong gia đình 4 10 Chủ đề 9: Sinh hoạt trong gia đình 4 11 Chủ đề 10: An toàn giao thông 4 12 Kiểm tra/ đánh giá cuối năm 1 13 Trưng bày sản phẩm cuối năm 1 Tổng cộng 35 Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT
  2. CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết về một số hoạt động thực hành, sáng tạo mĩ thuật trong và ngoài nhà trường. - HS biết đến một số sản phẩm MT được thực hành trong môn học. 2. Năng lực: - HS biết được về một số dạng sản phẩm MT tạo hình và sản phẩm MT ứng dụng được thực hành, sáng tạo trong nhà trường. - HS phân biệt được sản phẩm MT 2D và 3D. 3. Phẩm chất: - HS biết đến những hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật để quan tâm đến môn học hơn. - HS biết được vẻ đẹp của sản phẩm MT, từ đó thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm MT 2D, 3D và sản phẩm MT tạo hình, ứng dụng để phân tích trực tiếp cho HS theo dõi, phân biệt. - Một số video, clip giới thiệu về hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật như: Thực hành ngoài trời, tham quan bảo tang để chiếu cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video về các hoạt động - HS xem vẽ tranh, các sản phẩm mĩ thuật đẹp. - GV hỏi HS có yêu thích mĩ thuật không? - HS nêu - Nhận xét, khen ngợi HS. - Giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. Hoạt động mĩ thuật. * Tiến trình của hoạt động: - GV mời một số HS nói những hiểu biết - HS nói những hiểu biết của mình về của mình về một số hoạt động đặc thù của một số hoạt động đặc thù của môn mĩ môn mĩ thuật mà các em đã tham gia ở thuật mà các em đã tham gia ở trong và trong và ngoài trường học. ngoài trường học. - GV gợi ý: + Ở lớp, em đã tham gia những hoạt động - Vẽ, xé dán, nặn, đắp nổi, làm sản phẩm nào liên quan đến môn mĩ thuật? MT từ vật liệu có sẵn, tái sử dụng, trưng bày sản phẩm MT + Ở trường em đã tham gia những hoạt - Thực hành mĩ thuật ngoài sân trường, động nào liên quan đến môn mĩ thuật? tham gia triển lãm mĩ thuật toàn trường
  3. nhân dịp 20-11, trang trí bảng tin + Ngoài giờ học như cuối tuần, ngày nghỉ, - Xem phòng tranh, khu trưng bày hiện ngày lễ hay vào dịp hè, em có tham gia các vật ở bảo tàng, tham gia câu lạc bộ hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật không? + Trong các hoạt động đó em yêu thích - HS nêu hoạt động nào nhất? - Căn cứ vào điều kiện tổ chức dạy học ở - HS xem thêm video clip giới thiệu về trường mình, GV cho HS xem thêm video những hoạt động trải nghiệm liên quan clip giới thiệu về những hoạt động trải đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai màu nghiệm liên quan đến mĩ thuật như: Thực cơ bản để có được màu thứ ba, thực hành, hành pha hai màu cơ bản để có được màu sáng tạo SPMT từ vật liệu có sẵn, trải thứ ba, thực hành, sáng tạo SPMT từ vật nghiệm mĩ thuật ở ngoài sân trường, khu liệu có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài vực vườn của trường, tham quan bảo tàng sân trường, khu vực vườn của trường, tham mĩ thuật, tham quan các di tích lịch sử - quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan các di văn hóa, trong đó giới thiệu những phù tích lịch sử - văn hóa, trong đó giới thiệu điêu, tượng những phù điêu, tượng ở đây 2.2. Sản phẩm mĩ thuật. * Tiến trình của hoạt động: - GV mời một số HS nói về những SPMT - HS nói về những SPMT đã thực hiện đã thực hiện trong năm học trước và gọi tên trong năm học trước và gọi tên những những SPMT này theo cách hiểu của mình. SPMT này theo cách hiểu của mình. - GV gợi ý: + Ở lớp 2 em đã vẽ, nặn được bao nhiêu - 1, 2 HS nêu SPMT ? + Ngoài vẽ, nặn em còn sử dụng cách nào - HS nêu để tạo nên SPMT ? + Sản phẩm MT 2D là gì ? - 1 HS trả lời + Sản phẩm MT 3D là gì ? - 1 HS nêu + SPMT như thế nào thì gọi là SPMT tạo - HS nêu hình/ứng dụng ? - Căn cứ vào SPMT tạo hình/ứng dụng, 2D, - Lắng nghe để có ý thức rõ ràng về từng 3D đã chuẩn bị, GV phân tích trên SPMT loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố cụ thể để giúp HS có ý thức rõ ràng về từng kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố được thực hành, sáng tạo trong năm học kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. được thực hành, sáng tạo trong năm học lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. 3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. - GV cho HS viết những SPMT muốn thể - HS viết những SPMT muốn thể hiện hiện vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy nhằm nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm vụ vụ học tập sẽ thực hiện trong năm học này. học tập sẽ thực hiện trong năm học này. - GV khen ngợi động viên HS. - Thực hiện *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu
  4. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy - Liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thực thực tế - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự *Dặn dò: - Xem trước chủ đề: HOA VĂN TRÊN - Thực hiện ở nhà TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, keo, bút chì, kéo cho bài sau. - Chuẩn bị ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) . Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. - HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực: - HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. - HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích.
  5. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống. - HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video về các Lễ hội, - HS xem video trang phục có hoa văn đặc sắc của một số dân tộc. - Lễ hội và trang phục người dân tộc - Hỏi HS thấy hình ảnh gì trong video? - Khen ngợi HS. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT - GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS biết đến hoa văn trên trang phục của - HS biết đến hoa văn trên trang phục của một số dân tộc được tạo nên từ nét đơn một số dân tộc được tạo nên từ nét đơn giản. giản. - Thông qua quan sát, HS biết được hoa - HS biết được hoa văn của một số dân văn của một số dân tộc được kết hợp từ tộc được kết hợp từ những nét đã biết. những nét đã biết. b. Nội dung: - HS quan sát một số hoa văn trên trang - HS quan sát một số hoa văn trên trang phục đã được đồ lại bằng nét. phục đã được đồ lại bằng nét. - HS biết và gọi được tên một số nét trên - HS biết và gọi được tên một số nét trên hoa văn. hoa văn. c. Sản phẩm: - Có kiến thức cơ bản về hoa văn và yếu tố - HS có kiến thức cơ bản về hoa văn và nét trong hoa văn. yếu tố nét trong hoa văn. d.Tổ chức thực hiện: *Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Mông. - GV cho HS quan sát một số trang phục có - Quan sát, tiếp thu hoa văn như: mũ, váy, áo
  6. - GV cho HS quan sát một số hoa văn trên - Quan sát, trả lời trang phục có tạo hình đơn giản trong SGK MT3, trang 8 và hỏi: + Hoa văn này có hình gì? - Hình chữ nhật, hình quả trám + Hoa văn này được tạo nên từ những nét - Nét thẳng, nét cong, nét dích dắc nào? - GV mở rộng: Trang phục không chỉ là - Lắng nghe, ghi nhớ: Trang phục không quần, áo, váy để mặc mà còn là để đội chỉ là quần, áo, váy để mặc mà còn là để như mũ, nón, khăn Ngoài ra, trang phục đội như mũ, nón, khăn Ngoài ra, trang còn có thể thêm thắt lưng, găng tay Mỗi phục còn có thể thêm thắt lưng, găng dân tộc có những bộ trang phục truyền tay Mỗi dân tộc có những bộ trang phục thống, sử dụng những hoa văn trang trí tạo truyền thống, sử dụng những hoa văn nên sự đa dạng, mang bản sắc riêng. trang trí tạo nên sự đa dạng, mang bản *Hoa văn trên trang phục của đồng bào sắc riêng. Ê-Đê. - GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa - Quan sát, trả lời câu hỏi văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 9 và hỏi: + Hoa văn này được kết hợp từ những hình - Hình tam giác, hình chữ nhật, hình nào? thoi + Các hình trong hoa văn được kết hợp như - Đối xứng, lặp lại, xen kẽ thế nào? - GV cũng có thể sử dụng hình thức phân - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức, hình tích trực quan cho HS thuận tiện hình dung dung về cách sắp xếp hình trong hoa văn về cách sắp xếp hình trong hoa văn theo theo một số nguyên lí tạo hình cụ thể. một số nguyên lí tạo hình cụ thể. - GV mở rộng: Hoa văn trên trang phục của - Ghi nhớ: Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc rất phong phú, mô phỏng đồng bào dân tộc rất phong phú, mô hình hoa, lá, con vật trong cuộc sống. phỏng hình hoa, lá, con vật trong cuộc Những hoa văn này được cách điệu từ các sống. Những hoa văn này được cách điệu hình vuông, hình tam giác, đường thẳng, từ các hình vuông, hình tam giác, đường đường dích dắc thẳng, đường dích dắc *Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Chăm. - GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa - Quan sát và trả lời câu hỏi văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 10 và hỏi: + Hoa văn này được kết hợp từ những hình - Hình tam giác, hình chữ nhật, hình ảnh nào? thoi + Màu sắc trong những hoa văn này được - Một màu, nhiều màu thể hiện như thế nào? - Kết thúc phần này, GV cho HS trả lời câu - HS trả lời câu hỏi trong SGK MT3, hỏi trong SGK MT3, trang 10 và ghi tóm trang 10. tắt một số ý kiến lên bảng (Không nhận xét). 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu:
  7. - HS chép được một mẫu hoa văn mình yêu - HS chép được một mẫu hoa văn mình thích. yêu thích. - Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang trí - Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức yêu thích. một đồ vật bằng hình thức yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành việc sử dụng hoa văn để - HS thực hành việc sử dụng hoa văn để trang trí SPMT yêu thích. trang trí SPMT yêu thích. c. Sản phẩm: - SPMT có tạo hình hoa văn trang trí. - HS hoàn thiện được sản phẩm d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS thực hành chép một mẫu hoa - Thực hiện văn theo gợi ý: + Hình dạng của hoa văn: Hoa văn có hình - HS trả lời theo ý hiểu của mình gì? Hoa văn gồm một hình hay là sự kết hợp của nhiều hình? + Chi tiết của hoa văn: Hoa văn được tạo - 1, 2 HS nêu nên từ những nét nào? - Khi gợi ý, GV chỉ dẫn trên một hoa văn - Quan sát, tiếp thu kiến thức: Vẽ từ hình cụ thể hướng HS vẽ từ hình hoa văn rồi vẽ hoa văn rồi vẽ chi tiết. Nếu hoa văn được chi tiết. Nếu hoa văn được kết hợp từ nhiều kết hợp từ nhiều hình thì vẽ từng hình hình thì vẽ từng hình theo chiều từ trái sang theo chiều từ trái sang phải. phải. - GV cho HS thực hành sử dụng mẫu hoa - Thực hiện văn trang trí đồ vật theo gợi ý: + Đồ vật em định trang trí là gì? - Đồ vật cũ, vẽ một đồ vật ra giấy + Em sử dụng cách nào để trang trí? - Vẽ, đắp nổi, ghép vật liệu + Hình thức trang trí đồ vật là gì? - Theo một diện, theo hàng lối *Lưu ý: GV phân tích trên một SPMT có - Tiếp thu kiến thức: Hình dung các hình hoa văn trang trí để HS thuận tiện trong thức sử dụng hoa văn trong trang trí đồ hình dung các hình thức sử dụng hoa văn vật. trong trang trí đồ vật. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT bạn, nhóm bạn theo những kiến thức đã của bạn, nhóm bạn theo những kiến thức học về nét tạo nên hoa văn và sử dụng hoa đã học về nét tạo nên hoa văn và sử dụng văn trong trang trí SPMT. hoa văn trong trang trí SPMT. - Trình bày những cảm nhận trước nhóm, - HS biết trình bày những cảm nhậncủa lớp. mình trước nhóm, lớp. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK MT3, trang 12. trong SGK MT3, trang 12. c. Sản phẩm: - Hiểu biết về hoa văn và sử dụng hoa văn - HS hiểu biết về hoa văn và sử dụng hoa trong SPMT. văn trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện:
  8. - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện trong SGK MT3, trang 12 và trả lời: thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 12: + Hoa văn trong trang trí sản phẩm gồm - 1, 2 HS nêu các yếu tố tạo hình nào? + Các hình thức sắp xếp hoa văn trong sản - HS nêu theo ý hiểu của mình phẩm như thế nào? - Trong quá trình thảo luận, GV có thể đưa - HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét trong thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để hoa văn, cũng như sử dụng hoa văn trang HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét trong hoa trí theo những hình thức khác nhau (nhắc văn, cũng như sử dụng hoa văn trang trí lại, xen kẽ, đối xứng). theo những hình thức khác nhau (nhắc lại, xen kẽ, đối xứng). - Căn cứ những SPMT đã thực hiện của - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: Yếu tố HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến yếu tố nét nét trong tạo hình hoa văn và sử dụng hoa trong tạo hình hoa văn và sử dụng hoa văn văn trong trang trí đồ vật tạo nên những trong trang trí đồ vật tạo nên những vẻ đẹp vẻ đẹp khác nhau. khác nhau. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) .
  9. Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. - HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực: - HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. - HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống. - HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, sản phẩm của Tiết 1. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT
  10. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. a. Mục tiêu: - Sử dụng hoa văn để trang trí một chậu - HS biết sử dụng hoa văn để trang trí cây. một chậu cây theo ý thích. - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã - HS tạo được SPMT gắn với cuộc sống. học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. b. Nội dung: - Sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí chậu cảnh. được một chậu cảnh yêu thích. c. Sản phẩm: - Chậu cây được trang trí bởi hoa văn. - Hoàn thiện được sản phẩm d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát các bước trang trí - Quan sát, tiếp thu chậu cây theo gợi ý: + Sử dụng vật liệu sẵn có/tái sử dụng như: - Chọn vật liệu theo khả năng của mình bìa, vỏ chai + Sử dụng cách tạo hoa văn theo hình thức - Nắm được cách tạo hoa văn theo hình nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng (các thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng chấm tròn, hình vuông, hình chữ nhật ). + Kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba màu: - Biết kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba xanh lá cây, đỏ, vàng). màu: xanh lá cây, đỏ, vàng). + Sử dụng kĩ thuật in đơn giản là bôi màu - Biết bôi màu lên vật cần in và đặt giấy lên vật cần in và đặt giấy lên để in. lên để in. + Hoàn thiện sản phẩm. - Hoàn thành bài tập - GV mời HS nhắc lại và lưu ý về các bước - HS nhắc lại thực hiện. - Căn cứ vào vật liệu chuẩn bị, HS thực - Thực hiện sản phẩm theo các vật liệu hiện SPMT của mình. mình đã chuẩn bị. - GV gợi ý cách thực hiện đối với phần - Thực hành làm sản phẩm, hoàn thiện chuẩn bị của mỗi HS và cho HS chủ động sản phẩm trên lớp. trong phần thực hành của mình. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm. + Hoa văn trang trí trên chậu cây của bạn - HS nêu được kết hợp từ những nét, hình, màu nào? + Phần trang trí trên chậu cây của bạn theo - HS trả lời hình thức nào (nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng )? + Cách tạo hoa văn của bạn là gì? - HS nêu theo cảm nhận - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - Nhận xét, tự đánh giá sản phẩm của trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. mình, của bạn. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy
  11. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước chủ đề: MÀU SẮC EM YÊU. - Thực hiện ở nhà - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) . Tuần 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản.
  12. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có) giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi TC: “Viết tên màu sắc”. - HS chọn đội chơi - Nêu luật chơi, thời gian, cách chơi. - Chơi theo gợi ý của GV - Khen ngợi HS. - Hoan hô - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS biết khai thác hình ảnh có sự kết hợp - HS biết khai thác hình ảnh có sự kết hợp của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. - Nhận biết được màu thứ cấp và cách tạo - Nhận biết được màu thứ cấp và cách tạo ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. - Nhận biết các màu thứ cấp có trong thiên - Nhận biết các màu thứ cấp có trong nhiên và trong cuộc sống. thiên nhiên và trong cuộc sống. b. Nội dung: - HS quan sát và nhận biết hình ảnh có sự - HS quan sát và nhận biết hình ảnh có sự kết hợp các màu sắc thông qua ảnh chụp kết hợp các màu sắc thông qua ảnh chụp các sự vật trong thiên nhiên, các đồ vật các sự vật trong thiên nhiên, các đồ vật trong cuộc sống, tranh của họa sĩ. trong cuộc sống, tranh của họa sĩ.
  13. - HS quan sát và nhận biết hình minh họa - HS quan sát và nhận biết hình minh họa cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh màu thứ cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh màu cấp trong cuộc sống. thứ cấp trong cuộc sống. - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về phần thực hành SPMT. phần thực hành SPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự kết hợp của màu - HS có nhận thức về sự kết hợp của màu sắc và các màu thứ cấp ở các phương diện: sắc và các màu thứ cấp ở các phương + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của diện: màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống, + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của trong tranh của họa sĩ. màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp từ sống, trong tranh của họa sĩ. ba màu cơ bản. + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp từ + Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết ba màu cơ bản. màu thứ cấp trong cuộc sống thông qua + Tăng cường khả năng quan sát, nhận hình ảnh minh họa trong SGK và giáo cụ biết màu thứ cấp trong cuộc sống thông trực quan do GV chuẩn bị. qua hình ảnh minh họa trong SGK và + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật có giáo cụ trực quan do GV chuẩn bị. màu thứ cấp trong cuộc sống. + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật có d.Tổ chức thực hiện: màu thứ cấp trong cuộc sống. *Màu sắc trong thiên nhiên: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, trong SGK MT3, trang 14, trả lời câu hỏi trang 14, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong thiên các màu sắc có trong thiên nhiên. nhiên. - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh - HS quan sát và nhận biết một số hình ảnh về thiên nhiên, con vật, hoa lá có màu sắc về thiên nhiên, con vật, hoa lá phong phú cho HS quan sát và nhận biết. - GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ *Màu sắc trong cuộc sống: - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh hình ảnh trong SGK MT3, trang 15, trả lời trong SGK MT3, trang 15, trả lời câu hỏi câu hỏi gợi ý để nhận ra các màu sắc có gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong cuộc trong cuộc sống, đồng thời nêu được sự kết sống, đồng thời nêu được sự kết hợp màu hợp màu sắc ở từng đồ vật trong hình minh sắc ở từng đồ vật trong hình minh họa theo họa theo nhận biết của HS. nhận biết của mình. - GV có thể chuẩn bị thêm một số đồ vật - HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận thật có sự kết hợp của các màu khác nhau, biết một số đồ vật thật có sự kết hợp của tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và các màu khác nhau. nhận biết. - GV đưa câu hỏi cho HS liên hệ thực tế, - HS liên hệ thực tế, nhớ lại và nêu tên yêu cầu HS nhớ lại nêu tên màu sắc ở các màu sắc ở các đồ vật khác đã từng thấy. đồ vật khác đã từng thấy. - GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ *Màu sắc trong tranh của họa sĩ: - GV cho HS quan sát tranh của họa sĩ ở - HS quan sát tranh của họa sĩ ở SGK SGK MT3, trang 16, thảo luận và trả lời MT3, trang 16, thảo luận và trả lời câu câu hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc
  14. và sự kết hợp của các màu trong từng bức và sự kết hợp của các màu trong từng bức tranh: tranh. + Bức tranh có nội dung gì? - 1, 2 HS trả lời + Em biết những màu nào trong hai bức - HS nêu tranh trên? + Các màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức - HS trả lời tranh được thể hiện như thế nào? - GV tóm tắt, giới thiệu thêm vê tác giả, tác - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức phẩm: + Hăng-ri-Ma-ti-xơ (1869-1954) là một - Bức tranh thuộc thể loại tranh tĩnh vật. họa sĩ người Pháp. Ông là họa sĩ tiên phong Họa sĩ đã sử dụng những màu sắc nổi bật của trường phái Dã thú. Ông nổi tiếng với kết hợp một cách uyển chuyển với đường khả năng sử dụng ngôn ngữ màu sắc biểu nét mạnh mẽ, dứt khoát để diễn tả những cảm. Màu sắc trong tranh ông luôn nguyên đồ vật, hoa quả quen thuộc trong cuộc sơ, nổi bật. Tác phẩm “Món ăn và trái cây sống. trên thảm đỏ và đen” được vẽ bằng sơn dầu, năm 1901. + Lương Xuân Nhị (1914-2006) là họa sĩ - Tác phẩm “Bên bờ giếng” là bức tranh sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Ông được biết sơn dầu được họa sĩ sáng tác năm 1984. đến với những bức tranh sơn dầu và tranh Với gam màu chủ đạo là màu xanh của lụa vê các đề tài: chân dung thiếu nữ, những tán cây, rêu phong kết hợp với phong cảnh, cảnh sinh hoạt bình dị của cam đất của tường nhà, đường làng Bức Việt Nam. Ông là một trong những họa sĩ tranh diễn tả không gian thanh bình đặc thời kì đầu của trường CĐMT Đông trưng của làng quê Bắc Bộ. Hình ảnh làng Dương, những tác phẩm của ông là sự kết quê trong tranh được mô phỏng cô đọng hợp nhuần nhuyễn giữa NT phương Tây ở một góc làng, nơi đó có lũy tre cạnh bờ qua cách diễn tả hình khối, chi tiết, ánh giếng, những con trâu nhởn nhơ gặm cỏ, sáng, màu sắc và NT phương Đông trong xa xa là mái nhà nhấp nhô đan xen với việc diễn tả tập trung thần thái của người các tán cây và thấp thoáng bóng một vài và cảnh. Bên cạnh đó, có thể thấy sự nhất đứa trẻ đang nô đùa Tất cả hình ảnh quán trong quan điểm sáng tác của họa sĩ trong bức tranh đã gợi cho người xem bởi các ý tưởng và cảm xúc luôn thể hiện một cảm giác thư thái, nhẹ nhàng, gần được vẻ đẹp bình dị, thanh nhã của con gũi, thân thương. người Việt Nam. - GV cũng có thể sử dụng một số TPMT có - Quan sát, hình dung, nhận ra nội dung màu sắc đẹp để minh họa trực quan cho HS tranh qua hình ảnh, màu sắc thuận tiện hình dung. *Sự kết hợp của các màu cơ bản tạo nên màu thứ cấp: - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh SGK MT3, trang SGK MT3, trang 17, thảo luận và trả lời 17, thảo luận và trả lời câu hỏi để nhận câu hỏi để nhận ra: ra. + Củng cố kiến thức về ba màu cơ bản. - Đỏ, vàng, xanh lam + Tạo ra màu thứ cấp bằng cách kết hợp từ - Đỏ + Vàng = Cam, vàng + xanh lam = hai màu cơ bản. xanh lá cây, đỏ + xanh lam = tím. - Tên ba màu thứ cấp. - Cam, tím, xanh lá cây - GV có thể chuẩn bị màu và dụng cụ pha - HS quan sát, nhận biết và phân biệt cách màu. GV thực hiện thao tác pha màu minh tạo ra ba màu thứ cấp từ ba màu cơ bản.
  15. họa cách tạo ba màu thứ cấp từ ba màu cơ bản cho HS quan sát, nhận biết và phân biệt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK MT3, SGK MT3, trang 17, trả lời câu hỏi để nhận trang 17, trả lời câu hỏi để nhận biết bằng biết bằng cách đọc tên màu thứ cấp có ở cách đọc tên màu thứ cấp có ở cánh hoa cánh hoa Dạ yến thảo, quả Cam và bình Dạ yến thảo, quả Cam và bình tưới cây. tưới cây. - GV đưa câu hỏi gợi ý cho HS liên tưởng - HS liên tưởng và kể tên các màu sắc của và kể tên các màu sắc của các cảnh vật, đồ các cảnh vật, đồ vật khác trong cuộc sống vật khác trong cuộc sống có các màu giống có các màu giống ba màu thứ cấp: Cam, ba màu thứ cấp: Cam, tím, xanh lá cây. tím, xanh lá cây. - Căn cứ ý kiến của HS, GV củng cố: - Lắng nghe, ghi nhớ + Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong - Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung quanh chúng ta thêm tươi đẹp. quanh chúng ta thêm tươi đẹp. + Ba màu cơ bản khi pha trộn với nhau có - Đỏ, vàng, xanh lam – Cam, tím, xanh lá thể tạo ra ba màu thứ cấp. cây. - Có thể kết hợp các màu sắc khác nhau để - Theo cảm nhận riêng tạo SPMT. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) .
  16. Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có) giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, sản phẩm của Tiết 1. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
  17. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS thực hiện được SPMT có sử dụng các - HS thực hiện được SPMT có sử dụng màu đã học. các màu đã học. b. Nội dung: - HS thực hành bằng cách chọn hình thức HS thực hành bằng cách chọn hình thức phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc tạo dáng) để tạo hình SPMT yêu thích có nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT yêu sử dụng các màu đã học. thích có sử dụng các màu đã học. c. Sản phẩm: - SPMT có sử dụng các màu đã học. - HS hoàn thiện được sản phẩm trên lớp d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS vẽ, xé dán hoặc dùng đất - HS vẽ, xé dán hoặc dùng đất nặn thể nặn thể hiện một sản phẩm có nội dung tự hiện một sản phẩm có nội dung tự chọn chọn và sử dụng màu sắc đã học vào Vở và sử dụng màu sắc đã học vào Vở bài bài tập mĩ thuật 3. tập mĩ thuật 3. - GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: + Ý tưởng: Các chủ đề chân dung, sinh - Tự chọn một ý tưởng mà mình yêu thích hoạt, phong cảnh, con vật, đồ vật Ví dụ: nhất để thể hiện SPMT. thể hiện một SPMT vè chân dung một người em yêu quý, các hoạt động vui chơi ở trường, cảnh đẹp em yêu thích, con vật em yêu thích + Chất liệu: màu vẽ, xé dán giấy, miết đất - Tự chọn chất liệu theo ý thích để tạo nặn hoặc tạo dáng SPMT theo nội dung đã dáng SPMT theo nội dung đã chọn. chọn. + Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D Hay - HS chọn làm sản phẩm 2D Hay 3D phù 3D phù hợp với năng lực của bản thân. Có hợp với năng lực của bản thân. HS thực thể tổ chức HS thực hiện cá nhân hoặc theo hiện theo cá nhân hoặc nhóm do GV tổ nhóm 2, 4 căn cứ vào điều kiện tổ chức lớp chức. học. - Khi gợi ý, GV có thể cho HS xem lại một - Xem hình ảnh và SPMT đã thực hiện số hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên liên quan đến chủ đề để thuận tiện phân quan đến chủ đề để thuận tiện phân tích các tích các bước của GV. bước. + Phân tích SPMT của HS trong SGK - Phân tích SPMT của HS trong SGK MT3, trang 18. MT3, trang 18. + Quan sát và nhận xét một số SPMT mà - Quan sát và nhận xét một số SPMT mà GV chuẩn bị thêm. GV cho xem.
  18. - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. Với học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực sản phẩm là miết đất nặn, HS chuẩn bị hiện. Với sản phẩm là miết đất nặn, GV tấm bìa để thực hiện. cho HS chuẩn bị tấm bìa để thực hiện. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi gợi ý của bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi trong sách. gợi ý trong sách. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK MT3, trang 19. trong SGK MT3, trang 19. c. Sản phẩm: - Trình bày được cảm nhận về SPMT của - HS trình bày được cảm nhận về SPMT mình, của bạn đã thực hành. của mình, của bạn đã thực hành. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm HS hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, SGK MT3, trang 19 và trả lời câu hỏi. trang 19: + Sản phẩm của bạn có những hình ảnh, - 1, 2 HS trả lời màu sắc gì? + Chỉ ra các màu cơ bản và màu thứ cấp - HS nêu trong sản phẩm? + Các màu sắc trong sản phẩm giúp bạn - HS trả lời liên tưởng đến màu của những đồ vật nào trong gia đình? + Bạn thích sản phẩm nào nhất? Hãy chia - HS nêu theo cảm nhận của mình sẻ về điều khiến bạn thích trong bài thực hành đó? - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm - HS quan sát,lắng nghe gợi ý của GV để các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn sự kết hợp của màu sắc nhận biết rõ hơn sự kết hợp của màu sắc SPMT. SPMT: + Em sẽ sử dụng màu gì để thể hiện cho - HS trả lời nổi bật hơn SPMT của bạn? + Hãy chia sẻ về quá trình thực hiện SPMT - HS chia sẻ của em/nhóm em? - GVnhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Phát huy *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm
  19. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) . Tuần 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (Tiết 3)
  20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có) giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, sản phẩm của Tiết 2. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 2 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên đến cách tạo màu thứ cấp và sự kết hợp của quan đến cách tạo màu thứ cấp và sự kết màu sắc đã được học ở hai hoạt động trước. hợp của màu sắc đã được học ở hai hoạt - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã động trước. học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã b. Nội dung: học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. - Sử dụng hình thức, vật liệu sẵn có để thiết - HS biết sử dụng hình thức, vật liệu sẵn kế, trang trí một khung ảnh chung của có để thiết kế, trang trí một khung ảnh nhóm treo ở lớp học. chung của nhóm treo ở lớp học. c. Sản phẩm: - Một khung ảnh chung của nhóm. - HS hoàn thiện được sản phẩm nhóm
  21. d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát các bước thiết kế, - HS quan sát các bước thiết kế, trang trí trang trí khung ảnh chung của nhóm ở SGK khung ảnh chung của nhóm ở SGK MT3, MT3, trang 20. Khi phân tích, GV chú ý trang 20. đến các bước: + Lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản phẩm - HS lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản (giấy bìa màu, sợi dây, giấy màu, giấy phẩm (giấy bìa màu, sợi dây, giấy màu, trắng, giấy báo/tạp chí, bút chì, bút màu, giấy trắng, giấy báo/tạp chí, bút chì, bút keo dán, kéo, băng dính ). màu, keo dán, kéo, băng dính ). + Lựa chọn hình vẽ để trang trí (hình đám - HS lựa chọn hình vẽ để trang trí (hình mây và cầu vồng, hình khinh khí cầu hoặc đám mây và cầu vồng, hình khinh khí cầu có thể chọn các hình khác nhau như: mái hoặc có thể chọn các hình khác nhau như: nhà, hoa, con chim, cái cây ). mái nhà, hoa, con chim, cái cây ). + Lựa chọn chất liệu để cắt dán hình trang - HS lựa chọn chất liệu để cắt dán hình trí (giấy màu). trang trí (giấy màu). - GV lưu ý cho HS về kĩ thuật thực hiện: - Quan sát, tiếp thu + Chọn và vẽ hình trang trí cân đối với - Tiếp thu cách bố cục sản phẩm của phần giấy là khung (không to quá để chỗ nhóm mình cho đẹp. cho phần dán ảnh, không nhỏ quá vì sẽ vụn vặt). + Chọn các màu sắc kết hợp với nhau sao - Chọn màu sắc theo cảm nhận riêng cho nổi bật nội dung thể hiện. + Kĩ thuật cắt, đính, ghép các sản phẩm - Lắng nghe, quan sát, tiêp thu cách thực (hình trái tim, hình con cánh cam). Khi hiện mà GV hướng dẫn. luồn sợi dây bằng cách dán băng dính cho khung ảnh được cân đối. - GV mời HS nhắc lại những lưu ý khi thực - 1, 2 HS nhắc lại. hiện SPMT. - Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có - Thực hành làm sản phẩm cá nhân/nhóm thể cho HS làm cá nhân hoặc nhóm 2, 4, 6 2 hoặc 4, 6 HS. HS. - Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hành, hoàn thành sản phẩm trên bằng lời nói để từng cá nhân HS hoàn lớp. thành được sản phẩm của mình. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm. + Nhóm em/em đã sử dụng những hình - HS nêu ảnh, màu sắc nào để trang trí sản phẩm? + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích - HS trả lời sản phẩm nào nhất? Vì sao? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - HS cùng nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. *Lưu ý: - Trong chủ đề này, HS làm quen - Với một số HS có năng khiếu, GV có với màu thứ cấp và sử dụng các màu sắc đã thể khuyến khích các em chuẩn bị và sử học để thực hiện tạo hình SPMT, tạo dáng
  22. và trang trí khung ảnh. Ngoài việc khai dụng kết hợp đa chất liệu cho SPMT thác các hình ảnh minh họa trong SGK, GV thêm phong phú. cần chuẩn bị thêm các tranh, ảnh, SPMT, màu vẽ và dụng cụ pha màu liên quan đến nội dung của chủ đề cho HS quan sát bằng thực tế. GV dặn dò HS chuẩn bị ĐDHT đầy đủ theo hình thức thể hiện GV đã xây dựng ở KHBD. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - 1, 2 HS nêu - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Phát huy - Đánh giá chung tiết học. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc *Dặn dò: sống hàng ngày. - Xem trước chủ đề: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Thực hiện ở nhà giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, - Chuẩn bị đầy đủ tái chế cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) . Tuần 7 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu về một số hình thức biểu hiện của khối. - HS biết về cách thực hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động của khối. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT cho cảm giác khác nhau về khối. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ nhiều chất liệu. - HS biết sử dụng vật sẵn có như dây thép, giấy, đất nặn trong thực hành, sáng tạo SPMT 3D. 3. Phẩm chất: - HS biết được vẻ đẹp của khối, cũng như có thêm ngôn ngữ để diễn đạt trong lĩnh vực thưởng thức TPMT, SPMT 3D qua đó thêm yêu thích môn học. - HS biết được sự đa dạng trong một số biểu hiện của khối, từ đó hiểu hơn về vẻ đẹp của TPMT, SPMT liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  23. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số tượng để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT có sự tương phản, cũng như tạo nên cảm giác về sự chuyển động để làm minh họa, phân tích về biểu hiện của khối cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi TC: “Thi kể tên các - HS chọn đội chơi khối”. - Nêu luật chơi, thời gian, cách chơi. - Chơi theo gợi ý của GV - Khen ngợi HS. - Hoan hô - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Biết đến một số biểu hiện của khối. - HS biết đến một số biểu hiện của khối. - Biết đến biểu hiện của khối trên một số - HS biết đến biểu hiện của khối trên một SPMT. số SPMT. b. Nội dung: - Quan sát một số biểu hiện của khối. - HS quan sát một số biểu hiện của khối. - Biết và gọi tên được một số biểu hiện của - HS biết và gọi tên được một số biểu khối trên SPMT. hiện của khối trên SPMT. c. Sản phẩm: - HS có kiến thức cơ bản về biểu hiện của - HS có kiến thức cơ bản về biểu hiện của khối. khối. d.Tổ chức thực hiện: *Một số biểu hiện của khối tạo cảm giác: - GV cho HS quan sát một số cặp khối - HS quan sát một số cặp khối tương phản tương phản trong SGK MT3, trang 22 và trong SGK MT3, trang 22 và gọi tên gọi tên những biểu hiện này (khối cứng – những biểu hiện này (khối cứng – khối khối mềm, khối cầu đặc – khối rỗng, khối mềm, khối cầu đặc – khối rỗng, khối tĩnh tĩnh – khối động). – khối động). - Sau khi quan sát, GV đặt câu hỏi trong - Lắng nghe, trả lời SGK MT3, trang 22: + Trong các biểu hiện của khối ở trên, em - 1, 2 HS trả lời thích cặp tương phản nào nhất? - Nhằm giúp HS có ấn tượng yêu thích ban - HS có ấn tượng yêu thích ban đầu về đầu về biểu hiện của khối. biểu hiện của khối. - Sau khi quan sát và gọi tên, GV lưu ý:
  24. + Một số biểu hiện của khối tạo cảm giác - HS biết được một số biểu hiện của khối khác nhau cho người xem như khối cứng – tạo cảm giác khác nhau cho người xem khối mềm, khối tĩnh – khối động. như khối cứng – khối mềm + Tên gọi của một số biểu hiện thể hiện + HS biết tên gọi của một số biểu hiện thể bằng hình dáng bên ngoài của khối như hiện bằng hình dáng bên ngoài của khối khối cầu đặc – khối rỗng. như khối cầu đặc – khối rỗng. * Biểu hiện của khối trên SPMT: - GV cho HS quan sát một số biểu hiện của - HS quan sát một số biểu hiện của khối khối trên SPMT trong SGK MT3, trang 23 trên SPMT trong SGK MT3, trang 23 (hoặc SPMT do GV chuẩn bị). (hoặc SPMT do GV chuẩn bị). - Ở mỗi SPMT, GV cho HS phân tích một - HS phân tích một số sự kết hợp của số sự kết hợp của hình thức biểu hiện khác hình thức biểu hiện khác nhau, nhằm tạo nhau, nhằm tạo nên hiệu quả khác nhau về nên hiệu quả khác nhau về mặt thị giác mặt thị giác (tĩnh, động, mềm ). (tĩnh, động, mềm ). - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt: Việc kết - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức hợp một số biểu hiện cũng như thể hiện về - Ghi nhớ, tiếp thu kiến thức khối khác nhau là những cách thể hiện vẻ đẹp của khối trên SPMT. *Gv tổ chức cho HS vẽ một số khối mà em - Thực hành vẽ một số khối mà em yêu yêu thích (khối tròn, khối dẹt, khối động, thích. khối tĩnh, khối động, khối cứng, khối mềm ). - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Hoàn thành sản phẩm *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) .
  25. Tuần 8 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu về một số hình thức biểu hiện của khối. - HS biết về cách thực hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động của khối. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT cho cảm giác khác nhau về khối. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ nhiều chất liệu. - HS biết sử dụng vật sẵn có như dây thép, giấy, đất nặn trong thực hành, sáng tạo SPMT 3D. 3. Phẩm chất: - HS biết được vẻ đẹp của khối, cũng như có thêm ngôn ngữ để diễn đạt trong lĩnh vực thưởng thức TPMT, SPMT 3D qua đó thêm yêu thích môn học. - HS biết được sự đa dạng trong một số biểu hiện của khối, từ đó hiểu hơn về vẻ đẹp của TPMT, SPMT liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số tượng để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT có sự tương phản, cũng như tạo nên cảm giác về sự chuyển động để làm minh họa, phân tích về biểu hiện của khối cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, sản phẩm của Tiết 1. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1
  26. - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Khen ngợi HS. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT - GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS thực hiện được SPMT có biểu hiện - Thực hiện được SPMT có biểu hiện của của khối mình yêu thích. khối mình yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành việc sử dụng đất nặn hoặc - Thực hành việc sử dụng đất nặn hoặc vật vật liệu sẵn có để tạo hình SPMT yêu liệu sẵn có để tạo hình SPMT yêu thích. thích. c. Sản phẩm: - HS hoàn thành được sản phẩm - SPMT có biểu hiện vẻ đẹp của khối. d. Tổ chức thực hiện: - HS thực hành theo gợi ý của GV - GV cho HS thực hành theo gợi ý: - HS liên tưởng đến một hình thức biểu + Ý tưởng: Liên tưởng đến một hình thức hiện của khối mình yêu thích và lựa chọn biểu hiện của khối mình yêu thích và lựa hình thức thể hiện phù hợp với khả năng chọn hình thức thể hiện phù hợp với khả thực hiện của mình. năng thực hiện của mình. - HS tạo hình dáng bên ngoài SPMT - sử + Quy trình: Tạo hình dáng bên ngoài dụng kĩ thuật ấn, khoét, đắp thêm để tạo SPMT - sử dụng kĩ thuật ấn, khoét, đắp nên những biểu hiện khác nhau của khối, thêm để tạo nên những biểu hiện khác liên tưởng đến một vật và đặt tên theo ý nhau của khối, liên tưởng đến một vật và thích. đặt tên theo ý thích. - HS quan sát, theo dõi các kĩ thuật tạo - Khi gợi ý, GV có thể thị phạm để HS hình biểu hiện của khối như: ấn tay, sử thuận tiện theo dõi các kĩ thuật tạo hình dụng que gỗ tạo chất trên bề mặt mà GV biểu hiện của khối như: ấn tay, sử dụng que thị phạm. gỗ tạo chất trên bề mặt 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của của bạn/nhóm theo kiến thức về biểu hiện bạn/nhóm theo kiến thức về biểu hiện của của khối đã học. khối đã học. - HS trình bày những cảm nhận trước - Trình bày những cảm nhận trước nhóm, nhóm, lớp. lớp. b. Nội dung: - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã - GV hướng dẫn quan sát SPMT của bạn, thực hiện. nhóm đã thực hiện. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong trong SGK MT3, trang 25. SGK MT3, trang 25. c. Sản phẩm: - HS hiểu biết về biểu hiện của khối trên - Hiểu biết về biểu hiện của khối trên SPMT. SPMT. d. Tổ chức thực hiện:
  27. - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện trong SGK MT3, trang 25 và trả lời câu thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, hỏi. trang 25: + SPMT của bạn có biểu hiện nào của - 1, 2 HS trả lời khối? + Trong các SPMT của nhóm, em thích sản - HS nêu theo cảm nhận của mình phẩm nào nhất? Vì sao? - Trong quá trình thảo luận, GV có thể đưa - HS nhận biết rõ hơn về những biểu hiện thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để của khối trên SPMT, trong đó có thể chỉ HS nhận biết rõ hơn về những biểu hiện là một hình thức hoặc kết hợp nhiều hình của khối trên SPMT, trong đó có thể chỉ là thức biểu hiện khác nhau. một hình thức hoặc kết hợp nhiều hình thức biểu hiện khác nhau. Ở dạng bài này, GV - Lắng nghe, quan sát, tiếp thu kiến thức không chú trọng đến tính hiện thực để nhận bài học. xét, tránh việc áp đặt giống – không giống/đúng – sai khi so sánh với một vật bất kì trong nhận xét. - Căn cứ vào những SPMT đã thực hiện - HS ghi nhớ kiến thức: Có rất nhiều hình của HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến có rất thức biểu hiện của khối và mỗi biểu hiện nhiều hình thức biểu hiện của khối và mỗi cho người xem một cảm nhận khác nhau. biểu hiện cho người xem một cảm nhận khác nhau. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) . Tuần 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp:
  28. MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu về một số hình thức biểu hiện của khối. - HS biết về cách thực hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động của khối. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT cho cảm giác khác nhau về khối. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ nhiều chất liệu. - HS biết sử dụng vật sẵn có như dây thép, giấy, đất nặn trong thực hành, sáng tạo SPMT 3D. 3. Phẩm chất: - HS biết được vẻ đẹp của khối, cũng như có thêm ngôn ngữ để diễn đạt trong lĩnh vực thưởng thức TPMT, SPMT 3D qua đó thêm yêu thích môn học. - HS biết được sự đa dạng trong một số biểu hiện của khối, từ đó hiểu hơn về vẻ đẹp của TPMT, SPMT liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số tượng để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT có sự tương phản, cũng như tạo nên cảm giác về sự chuyển động để làm minh họa, phân tích về biểu hiện của khối cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, sản phẩm của Tiết 2. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 2 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. a. Mục tiêu: - Thưởng thức TPMT tạo cảm giác về sự - HS thưởng thức TPMT tạo cảm giác về chuyển động của khối của nhà điêu khắc sự chuyển động của khối của nhà điêu nối tiếng thế giới An-béc-tô Gia-cô-mét-ti khắc nối tiếng thế giới An-béc-tô Gia-cô- (Alberto Giacometti). mét-ti. - Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hiện một - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để thực SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động. hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động.
  29. b. Nội dung: - Thưởng thức mĩ thuật. - HS thưởng thức mĩ thuật. - Thực hành, sáng tạo SPMT. - HS thực hành, sáng tạo SPMT. c. Sản phẩm: - SPMT có cảm giác về sự chuyển động. - HS hoàn thành được sản phẩm d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS xem hai TPMT của nhà điêu - HS xem hai TPMT của nhà điêu khắc khắc An-béc-tô Gia-cô-mét-ti trong SGK An-béc-tôGia-cô-mét-ti trong SGK MT3, MT3, trang 25 và cùng phân tích yếu tố tạo trang 25 và cùng phân tích yếu tố tạo cảm cảm giác về sự chuyển động trên tác phẩm. giác về sự chuyển động trên tác phẩm. - Qua xem và phân tích, GV chốt ý: Việc - Lắng nghe, tiếp thu và ghi nhớ nội dung sử dụng khối với các góc cạnh, theo một kiến thức của hoạt động mà GV chốt lại. hướng xác định rõ ràng thường tạo cảm giác về hướng chuyển động của tác phẩm. - GV mời HS nhắc lại. - HS nhắc lại nội dung GV chốt - GV cho HS tham khảo các bước tạo được - HS tham khảo các bước tạo được biểu đạt biểu đạt hình động cho SPMT trong SGK hình động cho SPMT trong SGK MT3, MT3, trang 27. GV phân tích từng bước và trang 27. Nghe GV phân tích và nhắc lại. cho HS nhắc lại (nếu cần). - HS xem thêm clip hoặc SPMT tương tự - Căn cứ sự chuẩn bị, GV có thể cho HS của GV để có hiểu biết về cách biểu đạt xem thêm clip hoặc SPMT tương tự để HS hình động cho SPMT (cảm giác về sự có hiểu biết về cách biểu đạt hình động cho chuyển động). SPMT (cảm giác về sự chuyển động). - HS thực hành SPMT tạo được cảm giác - Căn cứ việc chuẩn bị vật liệu của HS, GV về sự chuyển động. cho HS thực hành SPMT tạo được cảm giác về sự chuyển động. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, chia - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu về nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân sản phẩm. và giới thiệu theo một số gợi ý sau: - HS trả lời + SPMT của bạn được làm từ những vật liệu gì? - HS nêu theo cảm nhận + Khi quan sát SPMT này có cho cảm giác về chuyển động không? - HS trả lời theo ý hiểu + Biểu đạt hình động trên SPMT được thể hiện ở những yếu tố nào? - HS nhận xét, đánh giá SPMT - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. *Củng cố: - 1, 2 HS nêu - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Phát huy - Khen ngợi HS học tốt. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Liên hệ thực tế cuộc sống. sống hàng ngày. - Đánh giá chung tiết học. *Dặn dò: - Thực hiện ở nhà - Xem trước chủ đề: MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT. - Chuẩn bị đầy đủ
  30. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) . Tuần 10 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết được sự đa dạng của vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo môn Mĩ thuật. - HS hiểu về bề mặt vật liệu tạo nên những cảm giác khác nhau. 2. Năng lực: - HS cảm nhận được sự khác nhau trên bề mặt sản phẩm. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT có sự kết hợp nhiều vật liệu. - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm đồ lưu niệm. 3. Phẩm chất:
  31. - HS biết được vẻ đẹp có được từ bề mặt của sản phẩm để chủ động lựa chọn vật liệu trong thực hành, sáng tạo, từ đó thêm yêu thích môn học. - HS hình thành ý thức sưu tầm vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ thiên nhiên, vật liệu trong cuộc sống để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng vật liệu khác nhau để làm minh họa, phân tích về hiệu quả của chất cảm cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video, tranh ảnh về các - HS xem và nhận biết những vật liệu có TPMT sử dụng những vật liệu có sẵn trong sẵn trong thiên nhiên, trong cuộc sống, tái thiên nhiên, trong cuộc sống, tái chế để chế có thể tạo SPMT. sáng tạo mĩ thuật. - GV hỏi HS: nhà em có những vật liệu tái - HS trả lời chế nào có thể sử dụng để làm SPMT? - Khen ngợi HS. Phát huy - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Biết đến một số chất liệu cho những cảm - HS biết đến một số chất liệu cho những giác khác nhau khi tác động. cảm giác khác nhau khi tác động. - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp bằng tay, HS hiểu được về chất cảm khi lựa bằng tay, HS hiểu được về chất cảm khi chọn vật liệu thực hành. lựa chọn vật liệu thực hành. b. Nội dung: - Quan sát một số vật liệu trong thiên - HS quan sát một số vật liệu trong thiên nhiên, tái sử dụng. nhiên, tái sử dụng. - Biết và gọi tên được một số cảm giác về - HS biết và gọi tên được một số cảm giác vật liệu. về vật liệu. c. Sản phẩm: - Có kiến thức cơ bản về chất cảm. - HS có kiến thức cơ bản về chất cảm. d.Tổ chức thực hiện: *Một số cảm giác về bề mặt vật liệu: - GV đặt một số vật liệu như: vỏ cây, lá - HS đại diện của mỗi nhóm lên sờ và mô cây, cánh hoa, quả, bông vải, vỏ hộp vào tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ được. thùng kín và cho đại diện mỗi nhóm lên sờ HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. và mô tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ - HS lớp nhận xét
  32. được. HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. - HS không tham gia sẽ liên tưởng và kể - Những HS không tham gia sẽ liên tưởng một số vật liệu cho những cảm giác khác và kể một số vật liệu cho những cảm giác nhau. khác nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức của hoạt - GV chốt ý: Mỗi vật liệu khác nhau sẽ cho động mà GV chốt ý. cảm giác khác nhau. Cảm giác này có được khi tác động trực tiếp (xúc giác), cùng như khi quan sát (thị giác). *Một số SPMT sử dụng nhiều vật liệu khác nhau: - HS mở SGK MT3, trang 30, quan sát và - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang tìm hiểu một số SPMT sử dụng những vật 30, quan sát và tìm hiểu một số SPMT sử liệu khác nhau và trả lời câu hỏi trong dụng những vật liệu khác nhau và đặt câu SGK. hỏi trong SGK. - HS quan sát, hình dung các SPMT mà - GV cũng có thể sử dụng một số SPMT để GV cho xem. minh họa trực quan cho HS thuận tiện hình dung. - HS nhắc lại - GV ghi một số ý kiến của HS về chất cảm lên bảng. - HS lắng nghe, ghi nhớ: Sử dụng kết hợp - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt ý: Sử vật liệu trong thực hành, sáng tạo SPMT dụng kết hợp vật liệu trong thực hành, sáng cho những hiệu quả khác nhau về thị tạo SPMT cho những hiệu quả khác nhau giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, về thị giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác khác nhau để tạo nên sự tương phản về khác nhau để tạo nên sự tương phản về vật vật liệu. Ví dụ: vật liệu cho cảm giác xù liệu. Ví dụ: vật liệu cho cảm giác xù xì đặt xì đặt bên vật liệu cho cảm giác nhẵn bên vật liệu cho cảm giác nhẵn - HS thi kể các vật liệu có trong tự nhiên, *GV tổ chức cho HS thi kể các vật liệu trong gia đình, trong cuộc sống mà em có trong tự nhiên, trong gia đình, trong biết theo cá nhân/nhóm. cuộc sống mà em biết theo cá nhân/nhóm. *Củng cố: - 1, 2 HS nêu - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Phát huy - Khen ngợi HS học tốt. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Liên hệ thực tế cuộc sống. sống hàng ngày. - Đánh giá chung tiết học. *Dặn dò: - Thực hiện ở nhà - Xem trước hoạt động 2 và 3 của chủ đề. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, sau. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) .
  33. Tuần 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết được sự đa dạng của vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo môn Mĩ thuật. - HS hiểu về bề mặt vật liệu tạo nên những cảm giác khác nhau. 2. Năng lực: - HS cảm nhận được sự khác nhau trên bề mặt sản phẩm. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT có sự kết hợp nhiều vật liệu. - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm đồ lưu niệm. 3. Phẩm chất: - HS biết được vẻ đẹp có được từ bề mặt của sản phẩm để chủ động lựa chọn vật liệu trong thực hành, sáng tạo, từ đó thêm yêu thích môn học. - HS hình thành ý thức sưu tầm vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ thiên nhiên, vật liệu trong cuộc sống để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng vật liệu khác nhau để làm minh họa, phân tích về hiệu quả của chất cảm cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3. - Vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị).
  34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Khen ngợi HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Thực hiện được SPMT theo hình thức yêu - 1, 2 HS nêu thích với vật liệu sẵn có, vật liệu có trong - Phát huy thiên nhiên. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc b. Nội dung: sống hàng ngày. - Thực hành việc sử dụng vật liệu khác nhau để tạo hình SPMT yêu thích. - Bảo quản sản phẩm c. Sản phẩm: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết - SPMT với vật liệu sẵn có, vật liệu có học sau. trong thiên nhiên. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: + Vật liệu: Lên ý tưởng và lựa chọn vật liệu sẵn có trong thiên nhiên để thực hành. Một số vật liệu có thể sử dụng như: sỏi nhỏ, lá cây, vỏ cây, hạt + Ý tưởng: Liên tưởng đến một vật mình yêu thích và vẽ phác hình lên giấy thể hiện ý tưởng đó. + Cách thực hiện: Sử dụng băng dính hai mặt, keo sữa, keo nhựa, đất nặn để gắn vật liệu theo những hình cần thể hiện. Nếu dùng vật liệu để in màu (lá cây, cánh hoa ) cần lưu ý chuẩn bị màu nước/màu bột - Khi gợi ý, GV có thể thị phạm hoặc HS quan sát Phần tham khảo trong SGK MT3, trang 31 để thuận tiện theo dõi cách tạo SPMT từ kĩ thuật in lá cây. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của bạn, nhóm. - Trình bày những cảm nhận trước nhóm, lớp. b. Nội dung: - c. Sản phẩm:
  35. - d. Tổ chức thực hiện: - *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) .