Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 2

docx 52 trang Thu Mai 04/03/2023 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_lich_su_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_hoc_ky_2.docx

Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 2

  1. TUẦN: TIẾT: BÀI 16. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC THỜI TRẦN ( 1226- 1400) Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian thực hiện: ( tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Mô tả được sự thành lập nhà Trần. - Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tôn giáo thời Trần. - Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá của Đại Việt thời Trần. 2. Về năng lực: - Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực, tìm hiểu lịch sử. - Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất: - Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước. - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Giúp HS - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. -Thông qua nội dung bài học công cuộc xây dựng đất nước thời Trần., có những sáng tạo trong cuộc sống xây dựng và bảo vệ đất nước ngày nay. b) Nội dung: GV: chuẩn bị; video về thời Trần, các hình ảnh và giao nhiệm vụ cho HS. HS xem video, làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - Câu trả lời, chia sẻ của HS. - Từ đó kích thích được hứng thú học tập, tìm tòi của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu hình ảnh 16.1/ 65, sơ đồ hình ảnh 17.1/ 71 - ? Hình ảnh 16.1 gợi em nghĩ tới triều đại nào trong lịch sửt dân tộc ta? Quan sát hình 17.1/71, hãy chia sẻ suy nghĩ của em về Nhà Trần ? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS xem, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả ra phiếu học tập. B3: Báo cáo sản phẩm GV: - Mời một vài HS lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - HS báo cáo sản phẩm cá nhân – chia sẻ suy nghĩ của mình. - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV)
  2. - Nhận xét (hoạt động của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới: Nhà Trần đi vào lịch sử dân tộc với Hào khí Đông A cuồn cuộn thác lũ, quét sạch quân xâm lược Mông Nguyên. Với sự thành công của một vương triều chủ động xây dựng nội lực kiến thiết triều đình, quốc gia, xã tắc. Sử ghi đây là vương triều lớn mạnh nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam thời phong kiến. Vậy Nhà Trần đã xây dựng đất nước ntn? - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. SỰ THÀNH LẬP NHÀ TRẦN a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được - Hoàn cảnh, thời gian thành lập nhà Trần. - Nhận thức được sự cần thiết phải thành lập Nhà Trần trong thời điểm bấy giờ. - Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ - Từ đó HS đưa ra được những đánh giá về nhà Trần trong tiến trình lịch sử dân tộc ta. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Cuối TK XII, NHà Lý suy yếu, nhà Trần từng Đọc thông tin, tư liệu trong mục 1 và quan sát hình bước thâu tóm quyền hành. ảnh 16.1/ 65, hãy cho biết: 1. Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Tháng 1- 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi 2. Dựa vào thông tin trong hình ảnh 16.1/ 65, em chia cho chồng là Trần Cảnh. sẻ những hiểu biết của em về xuất thân dòng họ Trần? 3. Em có suy nghĩ gì về việc Nhà Trần lên thay nhà -> Nhà Trần được thành lập. Lý trong thời điểm bấy giờ? 4. Đọc thông tin về nhân vật lịch sử / 65, em chia sẻ những hiểu biết của em về Trần Thủ Độ? Theo em, ông có vai trò gì đối với sự thành flaapj nhà Trần? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn, gợi ý cho HS trả lời HS: - Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ cá nhân để lấy đưa ra ý kiến, chia sẻ. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức: - Cuối TK XII, nhà Lý suy yếu, Nhà Trần lên thay thế là tất yếu của lịch sử. Dòng họ Trần ở Nam Định lớn mạnh và phát triển cho đến ngày nay. Nay ở Nam Định nổi tiếng với lễ hội Khai ấn Đền Trần hằng năm. Lễ hội mang đậm giá trị truyền thống văn hoá giáo dục lịch sử sâu sắc. Đồng thời thể hiện đạo lí “ uống nước nhớ nguồn” của nhân dân ta. 2. Tình hình chính trị. a) Mục tiêu: Giúp HS - Vẽ, lập được lược đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần. - Nhận thức được nhà Trần đã sử dụng những biện pháp tích cực trong việc củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền của mình .
  3. - Đánh giá được vai trò của những biện pháp củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền của nhà Trần. b) Nội dung: - GV sử dụng KT mảnh ghép để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm: 3 nhóm và giao nhiệm vụ: Đọc thông * Chế độ chính trị: Quân chủ trung ương tập tin mục 2/ 66, hãy cho biết: quyền. 1. Sau khi lên nắm quyền, nhà Trần đã xây dựng bộ * Xây dựng bộ máy nhà nước: máy nhà nước ntn ( vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước)? Đọc thông tin văn bản mục 16.2/ 66, giúp em hiểu gì về tính quy củ trong hệ thống quan lại thời TW: Thái thượng hoàng- Vua Trần? Có gì độc đáo so với triều đại nhà Lý? Quan văn- quan võ 2. Về quân đôi, nhà Trần thi hành chính sách gì? Em hiểu gì về chính sách này của nhà Trần? Quan sát Trung gian: 12 lộ, phủ hình ảnh khắc trên thạp gốm- hình 16.3/ 66, em có Huyện - châu nhận xét gì về sức mạnh quân sự thời Trần? 3. Nhà Trần thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại ra sao? Thông tin SGK cho em nhận xét gì về kỉ Địa phương: xã cương, phép nước của nhà Trần? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm trả lời câu hỏi ra phiếu học tập. Trong thời gian 5 phút. -> Tổ chức bộ máy chính quyền huyết GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu thống; hệ thống chính quyền các cấp quy cần). củ, hoàn thiện hơn. B3: Báo cáo, thảo luận GV: * Quân đội: chia 2 bộ phận: - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm thao kĩ thuật phòng - Quân triều đình( cấm quân): chọn thanh tranh, niên ở quê hương nhà Trần. Nhiệm vụ: bảo - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). vệ vua, kinh thành. HS: - Quân địa phương: quân ở các lộ, phủ, quân - Trả lời câu hỏi của GV. vương hầu, dân binh - Trưng bày sản phẩm của nhóm. - Chính sách : ngụ binh ư nông. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn * Luật pháp: ban hành bộ Quốc triều hình trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). luật-> pháp luật nghiêm minh. B4: Kết luận, nhận định (GV) * Đối nội, đối ngoại: - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của -Đối nội: khoan hoà gần gũi với dân. HS. - Đối ngoại: hoà hiếu với các nước láng - Chốt kiến thức trên máy chiếu bằng sơ đồ. giềng. -> Nhà Trần củng cố chế độ quân chủ TW tập quyền -> Đại Việt thời Trần phát triển, thịnh vượng. 3. Tình hình kinh tế a) Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được các nét chính về tình hình kinh tế thời Trần - Nhận thức được các chính sách chăm lo đời sống kinh tế thời Trần góp phần xây dựng đất nước phồn vinh, thịnh vượng. - Đánh giá được vai trò của các chính sách chăm lo đời sống kinh tế thời Trần .
  4. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3. Tình hình kinh tế - Chia nhóm và giao nhiệm vụ, GV phát phiếu học * Nông nghiệp: tập cho HS hoàn thiện sơ đồ câm: - Biện pháp: khai hoang, đắp đê, đào sông ngòi 1: Nêu những dẫn chứng để chứng minh nhà Trần Đặt chức quan chăm lo nông nghiệp, thuỷ lợi. chủ trương khuyến khích phát triển nông nghiệp? - Thành tựu: cây trồng đa dạng, phong phú Những thành tựu của nông nghiệp nhà Trần? * Thủ công nghiệp: 2: Quan sát hình ảnh 16.4, 16.5 / 67, em có nhận xét - Xuất hiện nhiều làng nghề, phường nghề: ; gì về sản xuất thủ công nghiệp thời Trần? Thăng Long là trung tâm sản xuất, buôn bán 3: Sự xuất hiện thương cảng chứng tỏ điều gì? lớn sản phẩm đa dạng, phong phú 4. Thông tin trong mục 16.6/ 67 gợi em suy nghĩ gì * Thương nghiệp: phát triển mạnh về tình hình kinh tế thời nhà Trần? - Tiền dung phổ biến. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Buôn bán với người nước ngoài ở các cửa biển: HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. Vân Đồn, Hội Thống, Hội Triều GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu -> Kinh tế nhà Trần ngày càng phát triển, Đại cần). B3: Báo cáo, thảo luận Việt trở thành nước giàu mạnh, phồn thịnh. GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. 4. Tình hình xã hội: a) Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được các nét chính về tình hình xã hội thời Trần - Nhận thức được các chính sách chăm lo đời sống xã hội thời Trần góp phần xây dựng đất nước bình yên, nhân dân ấm no, hạnh phúc. - Đánh giá được vai trò của các chính sách chăm lo đời sống xã hội thời Trần . b) Nội dung: - GV sử dụng KT phòng tranh để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện
  5. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): GV phát phiếu học tập- sơ đồ câm Quý tộc: Vua, quan: nhiều đặc 1: Đọc thông tin mục 4/ 68, em hãy hoàn thành sơ quyền, giữ chức vụ chủ chốt trong đồ thể hiện các tầng lớp trong XH thời Trần? Mỗi chính quyền tầng lớp có đặc điểm gì? ( Tại sao địa chủ ngày càng đông? Nông dân chia thành mấy bộ phận? Nhân dân lao động: cày cấy ruộng đất công làng xã, hoặc lĩnh canh Tầng lớp nào có địa vị thấp nhất trong XH? ) ruộng đất của địa chủ. 2. Hãy lí giải vì sao XH thời Trần phân hoá như vậy nhưng vẫn yên bình? Thợ thủ công, thương nhân: số 3. Thông tin tư liệu trong mục 16.7/ 68, theo quan lượng ngày càng nhiều. điểm của Hưng Đạo Vương thì những yếu tố nào sẽ giúp triều đình tạo sự ổn định và vững bền của một XH? Từ đó em có suy nghĩm đánh giá gì về Nông nô, nô tì: số lượng khá đông; cày cấy trong điền trang, phục dịch XH chúng ta hiện nay? gia đình quý tộc. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: -> Nhà Trần quan tâm chăm lo đời sống nhân - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình dân, lấy dân làm gốc cho sự phát triển thịnh bày. vượng. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Theo quan điểm của Hưng Đạo Vương: Quốc gia hưng thịnh phải biết chăm lo đời sống vật chất và tinh thần nhân dân, biết lấy dân làm gốc. Kế sách này cho đến nay vẫn còn nguyên giá trị. Nhà nước ta hiện nay luôn quan tâm đến đời sống vật chất, sức khoẻ của người dân. Mọi công dân đều được hưởng đời sống bình đẳng, ấm no, tự do phát triển. Đây là “ khoa thư sức dân” mà Hưng Đạo Vương nêu ra. 5 Tình hình văn hoá a) Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được một số nét đặc trưng về văn hoá, giáo dục, tư tưởng tôn giáo, KHKT, VHNT của nhân dân ta thời Trần. - Nhận thức được sâu sắc vẻ đẹp văn hoá, phong tục tập quán của nhân dân Đại Việt. - Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông, b) Nội dung: - GV sử dụng PP dạy học hợp tác để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ trước 1 tuần.
  6. c) Sản phẩm: Phiếu học tập hoặc file trình chiếu đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Tư tưởng tôn giáo: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: - Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến: tục thờ cúng tổ + NV1: Giới thiệu những nét chính về tư tưởng tôn tiên, các anh hung có công với dân tộc. giáo thời Trần?Đọc thông tin trong mục nhân vật lịch + Nho giáo: được coi trọng; nhiều người đỗ đạt sử/ 68, nêu hiểu biết của em về vị phật hoàng Trần được trọng dụng Nhân Tông, phái thiền Trúc Lâm Yên Tử? Từ đó nêu nhận xét về tư tưởng thời Trần so với thời Lý? + Phật giáo: được tôn sung: thiền phái Trúc Lâm + NV2: Giới thiệu một số thành tựu giáo dục thời do Trần Nhân Tông sáng lập Trần? Chia sẻ sự hiểu b iết của em về một số vị Trạng + Đạo giáo: được tôn trọng. Nguyên, Bảng Nhãn, Thám Hoa thời Trần ở quê b. Giáo dục và KH- KT: hương em? Những tấm gương ấy tác động ntn đến * Giáo dục: em? + Nhiều trường học: Trường công (năm 1253, + NV 3: Về KHKT thời Trần đã đạt được những Quốc Tử Giám được mở rộng); Trường tư mở thành tựu tiêu biểu nào? Giới thiệu một số thành tựu nhiều ở làng, xã tiêu biểu đó? Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? + Các kì thi được tổ chức thường xuyên, quy củ: Vì sao? Thi Thái học sinh chọn Tam khôi trong kì thi + NV 4: Nói về văn học thời Trần, em đã học những tác phẩm nào?Từ đó em khái quát những thành tựu Đình về văn học thời Trần ( nội dung, hình thức)? Trong * KHKT: , thời kì này còn xuất hiện những thành tựu kiến trúc, + Sử học: Đại Việt Sử Kí ( Lê Văn Hưu), Việt điêu khắc nào? Điều đó chứng tỏ thành tựu VHNT Sử lược ( khuyết danh) thời Trần đã đạt đến trình độ ntn? + Quân sự: Binh thư yếu lược ( Trần Quốc B2: Thực hiện nhiệm vụ Tuấn) HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. + Y học: Sách cây thuốc Nam- Tuệ Tĩnh. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu - Thiên văn học: Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán. cần). c. Văn học nghệ thuật: B3: Báo cáo, thảo luận GV: -Văn học: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình + Văn học chữ Hán: thể hiện lòng yêu nước, tự bày. hào dân tộc, chống ngoại xâm - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). + Văn học chữ Nôm: phản ánh cuộc sống bình HS: dân. - Trả lời câu hỏi của GV. -Kiến trúc: Kiến trúc tôn giáo: tháp Phổ Minh, - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. chùa Thái Lạc ( Hưng Yên) Các tác phẩm điêu - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn khắc: tượng hổ trong lăng Trần Thủ Độ, chạm trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). khắc gỗ B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nghệ thuật diễn xướng: múa rối, chèo, tuồng - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của phổ biến, nhiều nhạc cụ: trống com. Sáo, tiêu, HS. đàn cầm HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS -NV 1:Nêu những biểu hiện về sự củng cố chế độ phong kiến tập quyền dưới thời nhà Trần? - NV 2: GV giao cho HS hoàn thành phiếu học tập theo mẫu bảng/ 70/SGK: STT Lĩnh vực Nội dung tóm tắt Danh nhân tiêu biểu 1 Tư tưởng, tôn giáo
  7. 2 Giáo dục, khoa học 3 Văn học, nghệ thuật 4 B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân, hoạt động nhóm để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. - BT 1/ 67: STT Lĩnh vực Nội dung tóm tắt Danh nhân tiêu biểu 1 Tư tưởng, + Nho giáo: được coi trọng; nhiều người làm - Trần Nhân Tông tôn giáo quan + Phật giáo: được tôn sung: thiền phái Trúc Lâm + Đạo giáo: được tôn trọng. 2 Giáo dục, + Nhiều trường học: Trường công ( Quốc Tử - Chu Văn An Khoa học, Giám); Trường tư ( Trường Huỳnh Cung) - Lê Văn Hưu kĩ thuật + Các kì thi được tổ chức thường xuyên, quy - Trần Quốc Tuấn củ -Tuệ Tĩnh - Khoa học, kĩ thuật + Sử học: Đại Việt Sử Kí, Việt Sử lược + Quân sự: Binh thư yếu lược + Y học: Sách cây thuốc Nam- Tuệ Tĩnh. 3 Văn học, -Văn học: Trần Quốc Tuấn nghệ thuật + Văn học chữ Hán: thể hiện long yêu nước, tự - Trương Hán Siêu hào dân tộc, chống ngoại xâm - Trần Quang Khải + Văn học chữ Nôm: phản ánh cuộc sống bình - Trần Nhân Tông dân. -Kiến trúc: điêu khắctinh xảo: Kinh đo Thăng Long; lăng mộ vua Trần, tháp Phổ Minh - Nghệ thuật diễn xướng: múa rối, chèo, tuồng 4 HĐ 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập: - NV 3: Bài tập 3/ 60, Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hoá thời nhà Trần? suy nghĩ của em về vai trò, nhiệm vụ của thế hệ sau trong việc bảo tồn, gìn giữ và phát triển giá trị của các thành tựu văn hoá đó?( giao HS về nhà thực hiện hoạt động cá nhân và nộp bài trên Teams) B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
  8. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - HS lựa chọn các thành tựu văn hoá khác nhau nhưng cần đảm bảo được: + Tên thành tựu. + Lịch sử nguồn gốc: người xây dựng, sáng lập + Giá trị của thành tựu + Dấu đấn còn lại với ngày nay + Vai trò, trách nhiệm của thế hệ trẻ hiện nay. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. TUẦN: TIẾT: BÀI 17. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN Thời gian thực hiện: ( tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến chính ba lần kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. - Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông, 2. Về năng lực: - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của giáo viên trong các bài học lịch sử. - Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại, đồng thời giải thích các vấn đề thời sự đang diễn ra ở trong nước và thế giới. 3. Về phẩm chất: - Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung: GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ. HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
  9. - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến chính ba lần kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất, chống quân xâm lược Mông Cổ 1258 a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ nhất kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông Cổ. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Ngày 17- 1 - 1258, ba vạn quân Từ hoạt động tìm hiểu vừa rồi em hãy cho biết: Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy, tiến vào Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc) thì bị phòng tuyến của ta chặn lại. - Vua Trần Thái Tông ra trận trực tiếp chỉ huy chiến đấu, sau đó chủ động rút lui. - Ngày 21-1-1258: Để bảo toàn lực lượng, nhà Trần chủ trương thực hiện "vườn không nhà trống". Thiếu lương thực lại bị quân dân ta chống trả, chưa đầy 1 tháng, lực lượng quân Mông Cổ bị hao mòn dần. - Ngày 29-1-1258, Nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất kết thúc thắng lợi.
  10. Dựa vào sơ đồ 17.1 và lược đồ 17.2, hãy trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258 B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS trả lời HS: - Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức. 2. Cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên 1285 a) Mục tiêu: Giúp HS - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ 2 kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: Khai thác thông tin trong bài và lược đồ 17.5, em hãy vẽ sơ đồ tư duy diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên 1258.
  11. - Khai thác tư liệu 17.3 và 17.4, em hãy rút ra đặc điểm chung về tinh thần chống giặc ngoại xâm của vua quan và nhân dân thời Trần. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV)
  12. - Đặc điểm chung về tinh thần chống giặc ngoại xâm của vua quan và nhân dân thời Trần: + Cả nước đồng lòng, chung sức chống giặc. + Tất cả các lớp lớp nhân dân, già trẻ gái trai đều tham gia vào công cuộc chống giặc. 3. Cuộc kháng chiến lần thứ 3, chống quân xâm lược Nguyên 1287 – 1288 a) Mục tiêu: Giúp HS - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ 3 kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Dựa vào sơ đồ 17.6 và lược đồ 17.7 em hãy vẽ sơ đồ thời gian những diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên năm 1287-1288 + Vì sao khi bước vào kháng chiến, trước thế giặc rất mạnh, Hưng Đạo Vương lại khẳng định với vua Trần: “Năm nay đánh giặc nhàn”.
  13. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV)
  14. + Khi bước vào kháng chiến, trước thế giặc rất mạnh, Hưng Đạo Vương lại khẳng định với vua Trần: “Năm nay đánh giặc nhàn” vì: - Trong lần này, nhà Trần chủ động mai phục và tiêu diệt đoàn thuyền chở quân lương của giặc, đẩy chúng lâm vào tình thế khó khăn, thiếu thốn. - Chủ động xây dựng trận địa mai phục trên sông Bạch Đằng, tiêu diệt gọn lực lượng quân giặc, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. 4. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử a) Mục tiêu: Giúp HS - Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. - Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông, b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Nguyên nhân thắng lợi: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: - Kết quả của lòng yêu nước, của sự + Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến đoàn kết toàn dân, trên dưới một chống quân xâm lược Nguyên- Mông (thế kỉ XIII). Tham khảo lòng cùng tham gia đánh giặc. thêm tư liệu 17.9 cho câu trả lời của em. - Đề ra kế sách đánh giặc đúng đắn, + Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm sáng tạo, biết phát huy truyền thống lược Mông Nguyên đánh giặc “lấy ít địch nhiều, lấy ít + Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn có vai trò như thế nào đối với triều đại nhà Trần và lịch sử dân tộc thế kỉ XIII?
  15. B2: Thực hiện nhiệm vụ chống mạnh”, “tránh chỗ mạnh, HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. đánh chỗ yếu”. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). - Tài năng của các vua nhà Trần B3: Báo cáo, thảo luận cùng các danh tướng GV: b. Ý nghĩa lịch sử - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: của quân Mông Nguyên, bảo vệ - Trả lời câu hỏi của GV. vững chắc nền độc lập dân tộc, mở - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. ra nền thái bình hơn một thế kỉ cho - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày Đại Việt. và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - Góp phần chặn đứng làn sóng xâm B4: Kết luận, nhận định (GV) lược của quân Mông Nguyên đối với - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. Nhật Bản, các nước Đông Nam Á. Vai trò của Trần Quốc Tuấn với triều đại nhà Trần và lịch sử - Khẳng định tinh thần quật cường, dân tộc thế kỉ XIII: khí phách của một dân tộc không - Là vị chỉ huy quân đội, lãnh đạo tối cao cùng với các vua chịu khuất phục trước bất kỉ kẻ thù Trần. nào. - Đưa ra những chủ trương kế sách đúng đắn, là điều kiện tiên - Để lại nhiều bài học quý giá về xây quyết dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến. dựng khối đoàn kết quân dân trong - Là người huấn luyện quân đội, khích lệ tinh thần các chiến sĩ cuộc đấu tranh, bảo vệ Tổ quốc. thông qua việc soạn thảo “Hịch tướng sĩ”. - Là tác giả của các bộ binh thư nổi tiếng: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư. HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS 1. Từ thông tin trong bài, em hãy điền các trận đánh tiêu biểu vào các ô trống tương ứng với từng cuộc kháng chiến 2. Từ kiến thức đã học, em hãy đánh giá vai trò của Trần Thủ Độ và Trần Hưng Đạo trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên. B2: Thực hiện nhiệm vụ
  16. - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. * Vai trò của Trần Thủ Độ: - Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ năm 1258 này, Trần Thủ Độ giữ vai trò là Tổng chỉ huy của cuộc chiến đấu. - Củng cố, giữ vững tinh thần dám đánh và quyết thắng của quân dân Đại Việt. Khi trả lời vua Trần rằng “Đầu tôi chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”! * Vai trò của Trần Hưng Đạo: - Là vị chỉ huy quân đội, lãnh đạo tối cao cùng với các vua Trần. - Đưa ra những chủ trương kế sách đúng đắn, là điều kiện tiên quyết dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến. HĐ 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập: Theo em, nhân tố quyết định tạo nên chiến thắng trong các cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên là gì? Nhân tố đó được kế thừa và phát huy thế nào trong thời bình? B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).
  17. + Nhân tố quan quyết định tạo nên chiến thắng trong các cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên là: “vua tôi đồng lòng, anh em hòa mục, cả nước góp sức” và sự chỉ đạo chiến lược sáng suốt, tài tình của Bộ Thống soái Đại Việt, đứng đầu là các vua Trần và Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn. + Nhân tố đó được kế thừa và phát huy trong thời bình: * Nhân dân tin tưởng và đồng lòng với sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam. * Nhân dân chung sức đồng lòng cùng Đảng quyết tâm khắc phục các hậu quả do thiên tai gây ra, chống lại đại dịch covid 19,v.v - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. TUẦN: TIẾT: BÀI 17. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN Thời gian thực hiện: ( tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến chính ba lần kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. - Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông, 2. Về năng lực: - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của giáo viên trong các bài học lịch sử. - Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại, đồng thời giải thích các vấn đề thời sự đang diễn ra ở trong nước và thế giới. 3. Về phẩm chất: - Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Tạo tâm thế thoải mái, tự tin cho học sinh trước khi tìm hiểu nội dung bài học. - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung: Xem video và trả lời câu hỏi 1. Video vừa xem nói về sự kiện nào? Diễn ra vào thời kì/ triều đại nào? 2. Em trình bày một vài thông tin mà em biết về sự kiện ấy? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  18. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ năm 1258 a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ nhất kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông Cổ. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -Tháng 1/1257, quân Mông Dựa vào sơ đồ 17.1 và lược đồ 17.2, hãy trình bày diễn Cổ do Ngột Lương Hợp biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ Thai chỉ huy tiến đánh Đại năm 1258 Việt. -Vua Trần trực tiếp chỉ huy cuộc kháng chiến, đến vùng Bình Lệ Nguyên quân giặc bị chặn lại. -Để bảo toàn lực lượng, nhà Trần thực hiện kế sách “Vườn không, nhà trống” Giặc vào Thăng Long gặp nhiều khó khăn -Ngày 29/1/1258, nhà Trần mở cuộc phản công ở Đông Bộ Đầu Cuộc kháng chiến thắng lợi.
  19. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS trả lời HS: - Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên năm 1285 a) Mục tiêu: Giúp HS - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ 2 kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. 1.
  20. 2. - Đặc điểm chung về tinh thần chống giặc ngoại xâm của vua quan và nhân dân thời Trần: + Cả nước đồng lòng, chung sức chống giặc. + Tất cả các lớp lớp nhân dân, già trẻ gái trai đều tham gia vào công cuộc chống giặc. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: 1.Khai thác thông tin trong bài và lược đồ 17.5, em hãy -Năm 1279, sau khi thôn vẽ sơ đồ tư duy diễn biến chính của cuộc kháng chiến tính toàn bộ Trung Quốc, chống quân Nguyên 1258. nhà Nguyên ráo riết chuẩn bị xâm lược Đại Việt. -Vua Trần triêu tập hội nghị Bình Than, hội nghị Diên Hồng để bàn kế đánh giặc. Trần Hưng Đạo được cử làm tổng chỉ huy các lực lượng kháng chiến. -Tháng 1/1285, Thoát Hoan dẫn 50 vạn quân, toa đô dẫn 10 vạn quân tấn công Đại Việt. Thế giặc mạnh, nhà Trần thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” -Tháng 5/1285, nhà Trần tổ chức phản công ở Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương, 2.Khai thác tư liệu 17.3 và 17.4, em hãy rút ra đặc điểm tiến về giải phóng kinh đô. chung về tinh thần chống giặc ngoại xâm của vua quan và Cuộc kháng chiến thắng nhân dân thời Trần. lợi.
  21. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 3. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên năm 1287 – 1288 a) Mục tiêu: Giúp HS - Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ 3 kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện 1.
  22. 2. Khi bước vào kháng chiến, trước thế giặc rất mạnh, Hưng Đạo Vương lại khẳng định với vua Trần: “Năm nay đánh giặc nhàn” vì: - Trong lần này, nhà Trần chủ động mai phục và tiêu diệt đoàn thuyền chở quân lương của giặc, đẩy chúng lâm vào tình thế khó khăn, thiếu thốn. - Chủ động xây dựng trận địa mai phục trên sông Bạch Đằng, tiêu diệt gọn lực lượng quân giặc, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -Nhà Nguyên quyết tâm - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: xâm lược Đại Việt lần thứ + Dựa vào sơ đồ 17.6 và lược đồ 17.7 em hãy vẽ sơ đồ ba thời gian những diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên năm 1287-1288 -Nhà Trần khẩn trương + Vì sao khi bước vào kháng chiến, trước thế giặc rất chuẩn bị kháng chiến và mạnh, Hưng Đạo Vương lại khẳng định với vua Trần: giành thắng lợi quan trọng “Năm nay đánh giặc nhàn”. tại Vân Đồn, tổ chức trận quyết chiến chiến lược trên sông Bạch Đằng năm 1288.
  23. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 4. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên a) Mục tiêu: Giúp HS - Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. - Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông, b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
  24. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. 1.Nguyên nhân thắng lợi: - Kết quả của lòng yêu nước, của sự đoàn kết toàn dân, trên dưới một lòng cùng tham gia đánh giặc. - Đề ra kế sách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo, biết phát huy truyền thống đánh giặc “lấy ít địch nhiều, lấy ít chống mạnh”, “tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu”. - Tài năng của các vua nhà Trần cùng các danh tướng 2.Ý nghĩa lịch sử - Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược của quân Mông Nguyên, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, mở ra nền thái bình hơn một thế kỉ cho Đại Việt. - Góp phần chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Mông Nguyên đối với Nhật Bản, các nước Đông Nam Á. - Khẳng định tinh thần quật cường, khí phách của một dân tộc không chịu khuất phục trước bất kỉ kẻ thù nào. - Để lại nhiều bài học quý giá về xây dựng khối đoàn kết quân dân trong cuộc đấu tranh, bảo vệ Tổ quốc. 3.Vai trò của Trần Quốc Tuấn với triều đại nhà Trần và lịch sử dân tộc thế kỉ XIII: - Là vị chỉ huy quân đội, lãnh đạo tối cao cùng với các vua Trần. - Đưa ra những chủ trương kế sách đúng đắn, là điều kiện tiên quyết dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến. - Là người huấn luyện quân đội, khích lệ tinh thần các chiến sĩ thông qua việc soạn thảo “Hịch tướng sĩ”. - Là tác giả của các bộ binh thư nổi tiếng: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Nguyên nhân thắng lợi: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: - Kết quả của lòng yêu + Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến nước, của sự đoàn kết toàn chống quân xâm lược Nguyên- Mông (thế kỉ XIII). Tham dân, trên dưới một lòng khảo thêm tư liệu 17.9 cho câu trả lời của em. cùng tham gia đánh giặc. + Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân - Đề ra kế sách đánh giặc xâm lược Mông Nguyên đúng đắn, sáng tạo, biết + Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn có vai trò như thế phát huy truyền thống đánh nào đối với triều đại nhà Trần và lịch sử dân tộc thế kỉ giặc “lấy ít địch nhiều, lấy XIII? yếu chống mạnh”, “tránh B2: Thực hiện nhiệm vụ chỗ mạnh, đánh chỗ yếu”. HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. - Tài năng của các vua nhà GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). Trần cùng các danh tướng B3: Báo cáo, thảo luận b. Ý nghĩa lịch sử GV: - Đập tan tham vọng, ý chí - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. xâm lược của quân Mông - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). Nguyên, bảo vệ vững chắc HS: nền độc lập dân tộc, mở ra
  25. - Trả lời câu hỏi của GV. nền thái bình hơn một thế kỉ - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. cho Đại Việt. Góp phần - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình chặn đứng làn sóng xâm bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). lược của quân Mông B4: Kết luận, nhận định (GV) Nguyên đối với Nhật Bản, Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn các nước Đông Nam Á. GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, - Khẳng định tinh thần quật chuẩn xác kiến thức. cường, khí phách của một dân tộc không chịu khuất phục trước kẻ thù. Để lại nhiều bài học quý giá trong cuộc đấu tranh, bảo vệ Tổ quốc. HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS 3. Từ thông tin trong bài, em hãy điền các trận đánh tiêu biểu vào các ô trống tương ứng với từng cuộc kháng chiến 4. Từ kiến thức đã học, em hãy đánh giá vai trò của Trần Thủ Độ và Trần Hưng Đạo trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
  26. * Vai trò của Trần Thủ Độ: - Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ năm 1258 này, Trần Thủ Độ giữ vai trò là Tổng chỉ huy của cuộc chiến đấu. - Củng cố, giữ vững tinh thần dám đánh và quyết thắng của quân dân Đại Việt. Khi trả lời vua Trần rằng “Đầu tôi chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”! * Vai trò của Trần Hưng Đạo: - Là vị chỉ huy quân đội, lãnh đạo tối cao cùng với các vua Trần. - Đưa ra những chủ trương kế sách đúng đắn, là điều kiện tiên quyết dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến. HĐ 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập: Theo em, nhân tố quyết định tạo nên chiến thắng trong các cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên là gì? Nhân tố đó được kế thừa và phát huy thế nào trong thời bình? B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). + Nhân tố quan quyết định tạo nên chiến thắng trong các cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên là: “vua tôi đồng lòng, anh em hòa mục, cả nước góp sức” và sự chỉ đạo chiến lược sáng suốt, tài tình của Bộ Thống soái Đại Việt, đứng đầu là các vua Trần và Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn. + Nhân tố đó được kế thừa và phát huy trong thời bình:
  27. * Nhân dân tin tưởng và đồng lòng với sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam. * Nhân dân chung sức đồng lòng cùng Đảng quyết tâm khắc phục các hậu quả do thiên tai gây ra, chống lại đại dịch Covid 19,v.v - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN MINH (1400 -1407) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Sau khi học xong bài, học sinh - Nắm được âm mưu, những hành động bành trướng và những thủ đoạn cai trị của nhà Minh - Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa quý tộc Trần, tiêu biểu là Trần Ngỗi và Trần Quý Kháng. 2. Thái độ - Giáo dục truyền thông yêu nước của nhân dân. - Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy logic xâu chuỗi các sự kiện ,các vấn đề lịch sử. - Kĩ năng thu thập và xử lí thong tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế. - Đánh giá công lao các nhân vật lịch sử ý nghĩa các sự kiện lịch sử. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Năng lực tái hiện lại những cuộc kháng chiến của khởi nghĩa chống quân Minh + Năng lực thực hành bộ môn: Sưu tầm tài liệu tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nói về tội ác của nhà Minh và cuộc kháng chiến nhà Hồ chống quân Minh. + So sánh phân tích tình hình chính trị xã hội nước ta qua các giai đoạn thăng trầm của lịch sử. + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, căm thù sự thống trị nhà Minh yêu quý các anh hung dân tộc, ra sức học tập để góp công sức nhỏ của mình vào sự nghiệp CNH HĐH đất nước.
  28. II. Phương pháp dạy học III. Phương tiện IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tivi 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về cuộc kháng chiến chống quân Minh. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự xâm lược của nhà Minh và cuộc kháng chiến của nhà Hồ, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV treo bảng lược đồ: cuộc xâm lược của nhà Minh vào đầu thế kỉ XV và đặt câu hỏi vịn vào cớ nào, nhà Minh xâm lược nước ta? Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Minh vào đầu thế kỉ XV? Kết quả? Vì sao nhà Hồ chống quân Minh thất bại nhanh chóng? - HS suy nghĩa trả lời - Dự kiến sản phẩm - Vịn vào cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần
  29. - HS dựa vào SGK trả lời - Không được sự ủng hộ toàn dân GV minh họa câu nói con trai HQL Hồ Nguyên Trường “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ lòng dân không theo”. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau 3 lần kháng chiến chống MN, nhà Trần lao vào con đường ăn chơi truy lạc ,sự ăn chơi vô độ của vua quan nhà Trần, làm cho nhà Trần đi vào con đường suy yếu, không đủ sức điều khiển triều chính lợi dụng tình hình đó nhà Minh đem quân hạch sách đủ điều. Đằng sau những đòi hỏi ngang ngược vô lí nhà Minh muốn xâm lược nước ta nhà Hồ lên thay nhà Trần năm 1400 nhà Minh càng xúc tiến hơn nữa âm mưu xâm lược của mình. Để biết được nhà Hồ đã đối phó như thế nào trước sự xâm lược của nhà Minh, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Nhà Hồ thành lập Mục tiêu: - Sự sụp đổ của nhà Trần, Nhà Hồ thành lập là điều tất yếu - Bối cảnh thành lập nhà Hồ - Phương pháp: nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. - Phương tiện: Tivi - Thời gian: 9 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm đọc mục I SGK và thực hiện yêu cầu sau Nhóm 1. Nhà Hồ được thành lập trong bối cảnh như thế nào? Nhóm 2,3 : Đọc tiểu sử HQL và cho biết HQL là người như thế nào? Nhóm 4: Nhận xét về thời điểm thực cải cách HQL Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích 1. Nhà Hồ thành lập. học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm -Năm 1400, nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm lên ngôi lập ra nhà Hồ. việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. -Đổi quốc hiệu là Đại Ngu Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2. cải cách của Hồ Quý Ly. - Mục tiêu: Học sinh nắm được những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly. - Phương pháp: Thảo luận nhóm - Phương tiện
  30. + Tivi. - Thời gian: 13 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 5 nhóm các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận và hoành thành các yêu cầu sau 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly. Thời gian Lĩnh Vực Nội Dung - Chính trị: +Thay thế dần các võ quan cao cấp do quý tộc, tôn thất nhà Trần = những người không phải nhà Trần thân cận với mình. +Đổi tên 1 số đơn vị hành chính cấp trấn và Nhóm 1 : lĩnh vực chính trị quy định cách làm việc của bộ máy chính Nhóm 2: Kinh tế_ tài chính quyền các cấp Nhóm 3: Xã Hội + Quy định cách làm việc của bộ máy chính Nhóm 4: Văn hóa, Giáo dục Quyền các cấp. Nhóm 5: Quân sự -Kinh tế: Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập +Ban hành chính sách hạn điền, phát hành HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích tiền giấy thay tiền đồng, quy định lại biểu học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm thuế đinh, thuế ruộng. vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm - Xã hội: việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Thực hiện chính sách hạn nô. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Văn hóa, giáo dục: - Đại diện các nhóm trình bày. +Dịch chữ Hán ra chữ Nôm, sửa đổi quy Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học chế học tập, thi cử. tập +Các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình - Quốc phòng: bày. Tăng cường củng cố quân đội, quốc phòng, GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả chế tạo nhiều vũ khí mới . thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3 : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh 1406 -1407 - Mục tiêu: nắm được diễn biến cuộc xâm lược nhà Minh và sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ - Phương pháp: hoạt động nhóm - Phương tiện + Tivi + Tranh ảnh - Thời gian: 12 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV & HS Nội dung
  31. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1/ Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ: GV giao nhiệm vụ cho HS, chia cả lớp thành 4 nhóm các nhóm đọc nội dung và mục I SGK thảo luận và thực hiện a/ nguyên nhân: vịn vào cớ nhà các yêu cầu sau. Hồ cướp ngôi nhà Trần Nhóm 1: Vịn vào cớ nào nhà Minh xâm lược nước ta? b/ Diễn biến SGK Đó có phải là nguyên nhân chính không? C/ kết quả: thất bại Nhóm 2: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Quân Minh của nhà Hồ qua lược đồ? d/ Nguyên nhân: không được sự ủng hộ toàn dân Nhóm 3: kết quả? Nguyên nhân thất bại. Nhóm 4: vì sao nhà trần 3 lần chống Mn đều thắng lợi , mà nhà Hồ chống quân Minh lại thất bại nhanh chóng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3.3. Hoạt động luyện tập: - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc xâm lược của nhà Minh, chính sách cai trị của nhà Minh và những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc Trần. - Thời gian: 3 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
  32. Câu 1: Câu nói “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ long dân không theo” của ai? a/ Hồ Quý Ly b/ Hồ Nguyên Trừng c/ Trần Ngỗi d/ Trần Quý KHoáng Câu 2: Chính sách xóa bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung Quốc thuộc lĩnh vực nào ? a/ Chính trị b/ Kinh Tế c/ Văn hóa d/ Quân sự Câu 3: Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội Dơ bẩn thay, nước đông Hải không rửa hết mùi 2 câu thơ trên trích từ tác phẩm nào a/ Đại Việt sử kí toàn thư b/ Binh thư yếu lược c/ Vân Đài loại ngữ d/ Bình Ngô đại cáo Câu 4: Cuộc KN nào thất bại do nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết a/ Phạm Ngọc b/ Lê Ngã c/ Trần Ngỗi d/ Trần Quý Khoáng Câu 5: Tháng 12- 1408 nghĩa quân Trần Ngỗi thắng trận lớn ở đâu? a/ Yên Mô ( Ninh Bình) b/ Hóa Châu ( Thừa Thiên Huế) c/ Thăng Hoa ( Quảng Nam)
  33. d/ Bô Cô ( Nam Định) Câu 6: Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ Chống quân Minh Thất bại nhanh chóng? a/ Nhà Minh tấn công bất ngờ b/ Không được sự ủng hộ toàn dân c/ Nhà Hồ chưa chuẩn bị chu đáo d/ Lực lượng nhà Minh quá mạnh Câu 7: Mục đích thâm độc của chính sách đồng hóa là gì? a/ Cướp đất lâu dài b/ Vơ vét của cải c/ Vơ vét tài nguyên , khoáng sản d/ Cướp dân lâu dài 3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về cuộc kháng chiến nhà Hồ bị thất bại. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới Đường lối kháng chiến của nhà Trần khác gì so với cuộc kháng chiến của nhà Hồ. Bài 20 ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Mô tả được sự thành lập nhà Lê Sơ. - Nhận biết được tình hình kinh tế thời Lê Sơ. - Giới thiệu được sự phát triển văn hóa, giáo dục và một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ. 2. Về năng lực: - Biết sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về Vương triều Lê Sơ - Vận dụng những hiểu biết về những thành tựu của Vương triều Lê Sơ để giới thiệu đất nước, con người
  34. Việt Nam. 3. Về phẩm chất: - Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung: GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ. HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: - HS mô tả được các nét cơ bản của hình rồng thời Lê Sơ. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Gv chiếu hình đôi rồng đá ở điện Kính Thiên và đặt câu hỏi: ? Em hãy quan sát và mô tả lại hình rồng thời Lê sơ . ? Em có nhận xét gì về kĩ thuật điêu khắc đá ở thời Lê Sơ? B2: Thực hiện nhiệm vụ
  35. GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Sự thành lập Vương triều Lê Sơ a) Mục tiêu: Giúp HS mô tả được sự thành lập nhà Lê Sơ về: sự ra đời, tổ chức nhà nước, quân đội, luật pháp. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Sự thành lập Vương triều 1,Em hãy dựa vào nội dung mục 1 SGK hoàn thành Lê Sơ phiếu học tập sau trong thời gian 5p (Làm việc cá nhân) - Năm 1428 Lê Lợi lên ngôi hoàng đế lấy quốc hiệu là Đại 1.Nhà Lê Sơ được thành lập vào năm: 2.Quốc hiệu là: Việt, đóng đô ở Thăng Long 3.Kinh đô đóng ở - Hoàng đế nắm mọi quyền 4.Đứng đầu nhà nước là 5.Cả nước được chia thành các hành, là tổng chỉ huy quân đội 6. Quân đội bao gồm - Đất nước chia thành các đạo, 7. Quân được tổ chức theo lối 8. Ban hành bộ luật dưới đạo là các phủ, xã
  36. 9. Đến năm 1471 lãnh thổ Đại Việt được -Quân đội được tổ chức theo mở rộng tới chính sách ngụ binh ư nông. Luật pháp được coi trọng, ban 2, Trao đổi với bạn bên cạnh để rút ra điểm giống hành Quốc triều hình luật với nhau và khác nhau về tổ chức nhà nước, luật pháp nhiều nội dung tiến bộ của Đại Việt thời Lê Sơ với thời nhà Trần? -Coi trọng việc bảo vệ lãnh thổ 3. Tư liệu 1 và nội dung SGK đã thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê Sơ như thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS trả lời HS: - Đọc, nghiên cứu nội dung trong SGK để hoàn thành phiếu học tập. - Thảo luận với bạn, nhớ lại kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. 2. Tình hình kinh tế, xã hội a) Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội của Đại Việt thời Lê Sơ. b) Nội dung: - GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt hoạt động kinh tế thời Lê Sơ, câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện
  37. HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Tình hình kinh tế, xã - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: (giao từ tiết trước) hội ? Nghiên cứu nội dung mục 2 SGK trang 85, 86 và vẽ sơ a.Kinh tế đồ tư duy tóm tắt hoạt động kinh tế thời Lê Sơ? ( HS làm => Kinh tế phục hồi việc ở nhà) nhanh, ổn định, phát triển ? Em có ấn tượng với thành tựu kinh tế nào nhất? Lí giải hưng thịnh sự lựa chọn của em? b. Xã hội ? Nhận xét về kinh tế Đại Việt thời Lê Sơ so với thời Trần? - Gồm: ? Xã hội Đại Việt thời Lê Sơ gồm những tầng lớp nào? + Tầng lớp quý tộc có Nêu địa vị, vai trò của từng tầng lớp trong xã hội? nhiều đặc quyền đặc lợi B2: Thực hiện nhiệm vụ + Nông dân: chiếm số HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm để hoàn thành đông, được chia ruộng nhiệm vụ. công,phải nộp thuế và các GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). nghĩa vụ khác B3: Báo cáo, thảo luận + Thợ thủ công và thương GV: nhân: không được coi - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày sp của nhóm, HS trọng trả lời. + Nô tì có xu hướng giảm - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Đại diện nhóm lên trình bày - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. 3. Phát triển văn hóa - giáo dục
  38. a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những thành tựu văn hóa – giáo dục tiêu biểu thời Lê Sơ. b) Nội dung: - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK và điền vào phiếu học tập, trả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bản thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ, câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3. Phát triển văn hóa - - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: giáo dục ? Nghiên cứu nội dung mục 3 SGK và hoàn thành phiếu -> Văn hóa đạt được nhiều học tập sau trong 5p thành tựu Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu - Giáo dục rất phát triển: Tôn giáo + Dựng lại Quốc Tử Giám, Văn học lập nhiều trường học, tổ Sử học Toán học chức đều các khoa thi Kiến trúc – điêu + Nội dung học tập, thi cử: khắc đạo nho Y học +tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ ? Nhận xét về các thành tựu văn hóa thời Lê Sơ so với thời và 20 trạng nguyên Trần? Giải thích nguyên nhân? ? Ở thời Lê Sơ tình hình giáo dục , thi cử ở nước ta phát triển như thế nào? ? Khai thác tư liệu 2 và thông tin SGK, hãy cho biết vì sao nhà Lê Sơ chú trọng phát triển giáo dục, khoa cử? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
  39. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). - Cho HS xem tư liệu về giáo dục thời Lê Sơ HS: - Đại diện nhóm lên trình bày - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. 4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu a) Mục tiêu: HS biết, hiểu được thân thế, sự nghiệp của một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ. b) Nội dung: - GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Hs kể lại những câu chuyện về con người, thân thế, sự nghiệp của một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ, d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 4. Một số danh nhân văn ? Nghiên cứu nội dung mục 4 SGK và tra cứu mạng hóa tiêu biểu internet để hoàn thành phiếu học tập sau: a. Nguyễn Trãi (giao từ tiết trước) b. Lê thánh Tông Số Tên các danh Lĩnh vực Tác phẩm/ Câu nói/ sự c. Lương Thế Vinh TT nhân đóng góp kiện nổi bật của các danh d. Ngô Sỹ Liêm nhân 1,
  40. 2. 3. 4. -Gv t/c cho hs tham gia trò chơi: Ông là ai? 1.Nguyễn Trãi - Ông là người được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới? - Năm 1442 bị khép vào tội “ tru di tam tộc” - Ông tham gia k/n Lam Sơn - Hiệu là Ức Trai 2.Lê Thánh Tông - Ông là chủ soái Hội Tao đàn - Tên thật là Lê Tư Thành - Là người đưa triều Lê sơ phát triển tới đỉnh cao về nhiều mặt - Là người tiến hành nhiều cải cách về chính trị, quân sự, kinh tế, giáo dục, văn hóa 3. Lương Thế Vinh - Ông đỗ trạng nguyên năm 1464? - Là một nhà giáo dục giỏi - Là tác giả của cuốn Đại hình toán pháp – cuốn sách giáo khoa toán đầu tiên của nước ta B2: Thực hiện nhiệm vụ HS nghiên cứu SGK, tư liệu, tư liệu từ Internet để hoàn thành phiếu học tập và tham gia trò chơi: Ông là ai? GV cung cấp tư liệu, hướng dẫn hs tìm tư liệu trên mạng Internet (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
  41. - Điều hành trò chơi Ông là ai? HS: - HS lên trình bày phiếu học - Tham gia trò chơi : Ông là ai bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Phiếu học tập hoàn chỉnh của học sinh, câu trả lời của họ sinh d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài 1: Em hãy cho biết các vua nhà Lê sơ đã có biện pháp gì để bảo vệ và khẳng định chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Đại Việt. Bài 2: Viết một bài giới thiệu ngắn về 1 danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ mà em thích. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy về Đại Việt thời Lê Sơ (1428 -1527) d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập: Hãy vẽ sơ đồ tư duy về Đại Việt thời Lê Sơ (1428 -1527) B2: Thực hiện nhiệm vụ
  42. - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV vào tiết học sau B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Bài 21 VÙNG ĐẤT PHÍA NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI ( tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực: * Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực của học sinh như sau:
  43. - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về vùng đất phía Nam từ đầu TK X đến đầu TK XVI - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất giải pháp và đánh giá các giải pháp của bạn * Năng lực chuyên biệt Bước đầu rèn luyện các năng lực lịch sử: tìm hiểu LS; nhận thức và tư duy LS; vận dụng bài học lịch sử vào thực tiễn. Cụ thể: - Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử - Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn để lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử - Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị, kinh tế, văn hoá của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế ki XVI. - Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 2. Về phẩm chất: - Bổi dưỡng tinh thần quý trọng, có ý thức bảo vệ đối với những thành tựu và di sản văn hoá của Chăm-pa, của cư dân sinh sống ở vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI để lại. - Tôn trọng sự đa dạng về văn hoá của các dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học: + Lược đồ Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI + Video về lãnh thổ Đại Việt, Chăm-pa từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI + Video về vùng Nam Bộ từ thế kỉ I đến thế kỉ XVI + Tranh ảnh về thành tựu văn hoá Chăm-pa, vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
  44. a) Mục tiêu: - Tạo sự tò mò, ham học hỏi và lòng khao khát muốn tìm hiểu những điều ở hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học; tạo không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. b) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi Lật mảnh ghép - HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi để lật mở các mảnh ghép, tìm ra bức hình ẩn giấu phía sau. + Câu 1: Từ khoảng thế kỉ VII TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên, trên lãnh thổ Việt Nam đã hình thành các quốc gia sơ kì nào? (Văn Lang, sau đó là Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam) + Câu 2: Địa bàn chủ yếu của nhà nước Văn Lang là khu vực nào? (Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ) + Câu 3: Tôn giáo chiếm địa vị độc tôn thời Lê sơ? (Nho giáo) + Câu 4: Kể tên các danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ? (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh, Ngô Sĩ Liên) Tiếp đó HS đọc nhanh kênh chữ, quan sát kênh hình giới thiệu về cụm tháp Dương Long và trả lời câu hỏi: 1. Trong giai đoạn từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, vùng đất phía Nam của Đại Việt bao gồm những phần lãnh thổ nào thuộc Việt Nam hiện nay?
  45. 2. Kênh hình gợi cho em suy nghĩ gì về vùng đất phía Nam Việt Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI? - HS quan sát hình ảnh, có thể trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời - GV gọi đại diện 2-3 HS trình bày kết quả của mình, các HS khác nhận xét, bổ sung - Trên cơ sở trả lời của HS, GV nêu ra vấn đề để định hướng nhận thức của HS và kết nối vào bài: Từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI, vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ tiếp tục phát triển theo tiến trình lịch sử riêng, sau đó từng bước hội nhập vào dòng chảy lịch sử - văn hóa Việt Nam thống nhất. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Diễn biến cơ bản về chính trị của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI a) Mục tiêu: Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. b) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS xem video, đọc thông tin trong SGK trang 93, hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu học tập: a. Chăm-pa Thời gian Sự kiện chính trị tiêu biểu b. Vùng đất Nam Bộ Thời gian Sự kiện chính trị tiêu biểu Dự kiến sản phẩm: a. Chăm-pa Thời gian Sự kiện chính trị tiêu biểu Từ đầu thế kỉ X đến Thường xuyên xảy ra chiến tranh với 2 nước Đại Việt và đầu thế kỉ XVI Cam-pu-chia
  46. Cuối thế kỉ XIII Chăm-pa và Đại Việt thiết lập mối quan hệ hoà hiếu Nửa sau thế kỉ XIV Xung đột giữa Chăm-pa và Đại Việt lại tái diễn đến cuối thế kỉ XV b. Vùng đất Nam Bộ Thời gian Sự kiện chính trị tiêu biểu Thế kỉ VII Phù Nam bị Chân Lạp xâm chiếm, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền cai quản của Chân Lạp Những thế kỉ sau đó Chân Lạp không quản lí được vùng đất Nam Bộ. Nam Bộ bị bỏ hoang từ thuở đó Cuối thế kỉ XVI Có sự xuất hiện và khai phá của người Việt - Sau khi hoàn thành bảng, HS tiếp tục hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: 1. Dựa vào phiếu học tập vừa hoàn thành, nhận xét khát quát về mối quan hệ của Chăm-pa và Đại Việt qua các thời kì? (+ Từ TK X đến TK XIII chiến tranh, xung đột. + Từ cuối TK XIII đến đầu TK XIV quan hệ hoà hiếu. + Nửa sau TK XIV đến đầu TK XVI chiến tranh, xung đột lại tái diễn -> đan xen giữa xung đột và hoà hiếu) 2. Nhận xét về lãnh thổ Chăm-pa qua các thời kì? Giải thích vì sao? (Sáp nhập vào Đại Việt ->Thu hẹp dần) B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần) HS đọc SGK, quan sát kênh hình và làm việc cặp đôi hoặc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm. HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. - Khắc sâu kiến thức về lãnh thổ Chăm-pa, Đại Việt qua các thời kì: + Năm 1069, Lý Thánh Tông nam chinh đánh Chiêm Thành và bắt được vua Chiêm là Chế Củ (Jaya Rudravarman), đem về Thăng Long. Để được tha vua Chiêm đã cắt vùng đất phía bắc Chiêm Thành gồm ba châu Bố Chính, Ma Linh, Địa Lý cho
  47. Đại Việt. Những châu ấy nay ở địa hạt các huyện Quảng Ninh, Quảng Trạch, Bố Trạch, Tuyên Hoá, Lệ Thuỷ tỉnh Quảng Bình và huyện Bến Hải tỉnh Quảng Trị. + Năm 1306 vua Chế Mân (Jaya Simhavarman) của Chiêm Thành cắt đất hai châu Ô và Rí cho vua Trần Anh Tông để làm sính lễ cưới Công chúa Huyền Trân của Đại Việt, vùng đất mà ngày nay là nam Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. Biên giới phía nam của Đại Việt lúc này tiến đến đèo Hải Vân. + Năm 1402, Hồ Quý Ly sai Hồ Hán Thương mang đại quân đi đánh Chiêm Thành. Vua Chiêm dâng vùng đất ngày nay là Quảng Nam, Quảng Ngãi cho nhà Hồ. Nhà Hồ đặt nơi đây là lộ Thăng Hoa + Sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Lê sơ. Ranh giới của Đại Việt và Chăm-pa là đèo Hải Vân như ở thời Trần. + Năm 1471 vua Lê Thánh Tông đưa 20 vạn quân tiến đánh vào kinh đô Vijaya (Bình Định) của Chiêm Thành, kinh đô Vijaya bị thất thủ. Lê Thánh Tông đã sáp nhập vùng đất bắc Chiêm Thành vào Đại Việt (ngày nay là 3 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định) lập ra đạo Quảng Nam. Phần đất còn lại của Chiêm Thành vua Lê Thánh Tông đã chia làm 3 vương quốc Nam Bàn, Hoa Anh, Chăm- pa và giao cho tướng, hoàng thân còn lại của Chiêm Thành trấn giữ và có nghĩa vụ triều cống Đại Việt. Vua Lê cho lập 2 nước đệm là Hoa Anh và Nam Bàn để cư dân 2 nước Chăm-pa và Đại Việt có thể tự do sinh sống, qua lại tạo nên sự yên ổn lâu dài ở phía nam. Như vậy đến năm 1471 lãnh thổ Chăm-pa chỉ còn từ đèo Cù Mông (ranh giới giữa Bình Định và Phú Yên ngày nay) đến sông Dinh (Bình Thuận ngày nay) - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau. 2. Tình hình kinh tế, văn hoá vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI a) Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về kinh tế, văn hoá của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV chia nhóm lớp thành 2 hoặc 4 nhóm - HS đọc thông tin trong SGK tr94,95, hoạt nhóm hoàn thành nhiệm vụ: Trình bày khái quát những nét chính về kinh tế, văn hoá vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?
  48. - HS làm trên giấy bìa A0, có thể làm dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc bảng thống kê Dự kiến sản phẩm: Lĩnh vực Thành tựu - Trồng lúa giữ vai trò chủ đạo. - Nghề đánh cá phát triển, và trở thành một ngành kinh tế quan trọng của cư dân thời kì này. Kinh tế - Một số nghề thủ công được duy trì và phát triển: đồ gốm, dệt vải, đóng thuyền, - Buôn bán sản vật, trao đổi hàng hóa với thương nhân nước ngoài. - Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV, Đại Việt đã tổ chức nhiều đợt di dân vào vùng phía Nam. Người Việt và người Chăm sinh sống hòa thuận, hòa nhập về văn hóa. Văn hoá - Người Việt tôn trọng và tiếp thu tín ngưỡng của người Chăm. - Nhiều đền tháp Chăm trở thành nơi thờ cúng chung của cả người Việt và người Chăm. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - GV bổ sung, khắc sâu kiến thức bằng các câu hỏi: 1. Giới thiệu về các H21.6, 21.9 tr94,95?
  49. 2. Hoạt động kinh tế nào của Chăm-pa khiến em ấn tượng nhất? Vì sao? (Gợi ý: HS có thể ấn tượng nhất với hoạt động thương nghiệp của vương quốc Chăm-pa. Vì: từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, Chăm-pa là điểm dừng chân của thương nhân và các nhà hàng hải, thám hiểm nổi tiếng thế giới như: Mác-cô Pô-lô, Từ thế kỷ 10, các cảng của Chăm Pa đã được biết đến như là những thương cảng quan trọng trên Biển Đông, nằm trên hành trình thương mại đường biển giữa phương Đông và phương Tây vẫn được gọi là “Con đường tơ lụa trên biển”. Trong các tập du kí để lại, Chăm- pa được mô tả là một vương quốc xinh đẹp và giàu có). 3. Em đã được tìm hiểu về thành tựu văn hoá Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X, em có nhận xét gì về thành tựu văn hoá giữa hai thời kì? (Thành tựu văn hoá Chăm-pa thời kì này có sự phát triển trên cơ sở nền tảng của những giá trị được tạo dựng được từ thời kì trước. Tuy nhiên, vẫn có những nét đặc trưng riêng mang dấu ấn lịch sử riêng của thời kì) + Với hoạt động này, GV có thể tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, sau đó gọi đại diện cặp đôi trả lời trước lớp. - Chuyển dẫn sang phần tiếp theo. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà hs đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho cả lớp hoạt động cặp đôi để trả lời các câu 1, 2 SGK tr95: 1. Điền những sự kiện chính trị cơ bản của vùng đất phía Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI cho phù hợp với các mốc thời gian dưới đây:
  50. 2. Liên hệ với kiến thức lịch sử đã học về vương quốc Phù Nam, em hãy nêu điểm khác biệt căn bản về tình hình phát triển của vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI so với giai đoạn trước đó (từ thế kỉ I đến thế kỉ VII). Vì sao lại có sự khác biệt này? Dự kiến sản phẩm: Câu 1. Câu 2. Giai đoạn từ thế kỉ X-XVI Giai đoạn từ thế kỉ I-VII - Buôn bán không còn phát triển - Buôn bán, giao thương đường biển phát nữa triển - Nông nghiệp chủ yếu dựa vào lúa - Trồng lúa nước, chăn nuôi gà lợn, làm nước. gốm, - Văn hóa ảnh hưởng ít nhiều của - Ảnh hưởng đậm nét của văn hóa Ấn Độ, Ăng-Co và Trung Quốc nhiều tác phẩm nghệ thuật điêu khắc tinh xảo, có giá trị cao.
  51. -> Nhìn chung sự phát triển của vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI còn hạn chế so với thời kì trước đó, nền kinh tế nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo và chưa có nhiều thành tựu đặc biệt. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ, trao đổi theo cặp đôi để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn, đồng thời giúp HS có mong muốn, nhu cầu tìm hiểu thêm các nội dung, tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các thông tin có liên quan đến bài học, rèn luyện kĩ năng sưu tầm tài liệu, viết tự luận b) Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ cho HS: Về nhà tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet để viết một đoạn văn giới thiệu về một di tích đền tháp Cham-pa được xây dựng trong giai đoạn từ thế kỷ X đến thế kỷ XVI. Theo em, cầm phải làm gì để bảo vệ và phát huy giá trị của di tích đó. - HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi theo yêu cầu sau tiết học - GV gợi ý cách tìm hiểu, cách trả lời câu hỏi: HS sưu tầm, tìm hiểu về một di tích đền tháp Chăm-pa được xây dựng trong giai đoạn từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, sau đó viết bài giới thiệu, trong bài giới thiệu, các em thể hiện được những nội dung sau: - Công trình tên là gì? Nằm ở đâu? Do ai xây dựng? - Công trình xây dựng vì mục đích gì? - Những nét đặc sắc của công trình đó? - Giá trị của công trình đó? - Theo em, cần phải làm gì để bảo vệ và phát huy giá trị của di tích đó? - Thời hạn nộp bài vào buổi học lần sau. Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
  52. - GV chốt yêu cầu và nhận xét về tiết học. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.