Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm

docx 136 trang Thu Mai 06/03/2023 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_tri.docx

Nội dung text: Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm

  1. BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Môn học: Công nghệ - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt. - Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam. - Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến. - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. - Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến trồng trọt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra vai trò và triển vọng của trồng trọt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong phần một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam. 2.2. Năng lực công nghệ: - Năng lực nhận biết công nghệ: Nhận biết, kể tên các nhóm cây trồng phổ biến. - Năng lực tìm hiểu công nghệ: Nêu được vai trò và triển vọng của trồng trọt - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: trình bày được một số ngành nghề trong trồng trọt. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các vấn đề về trồng trọt. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, thảo luận về vai trò và triển vọng của trồng trọt. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Hình ảnh liên quan đến bài học. - Phiếu học tập 2. Học sinh: - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học
  2. 1. Hoạt động 1: Mở đầu: a) Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được vai trò của trồng trọt, các nhóm cây trồng phổ biến, phương thức trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình ảnh nêu hiểu biết của bản thân về các vấn đề liên quan đến trồng trọt. c) Sản phẩm: - Học sinh sẽ biết được nội dung của bài 1 giới thiệu về trồng trọt. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh về vai trò của trồng trọt, các phương thức trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao. Hs quan sát hình ảnh và nêu hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan đến trồng trọt? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh và trả lời *Báo cáo kết quả - GV gọi ngẫu nhiên một học sinh trả lời. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Đây chính là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài 1: Giới thiệu về trồng trọt. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Hoạt động: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt: a) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận thức được vai trò, triển vọng của trồng trọt đối với các lĩnh vực khác nhau trong đời sống và nền kinh tế. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình ảnh 1.1 SKG kết hợp hình ảnh gv chuẩn bị để tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt ở nước ta. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi được vào vở vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
  3. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Vai trò và triển vọng của - Chiếu hình ảnh 1.1 quan sát và nêu vai trò của trồng trọt trồng trọt tương ứng các ảnh trong hình? 1. Vai trò - Từ hiểu biết của em, kể thêm vai trò của trồng - Cung cấp lương thực, thực trọt? phẩm. - GV Hs thảo luận (cặp đôi) trong 2 phút theo - Cung cấp thức ăn cho chăn phiếu học tập chuẩn bị trước (hộp khám phá). nuôi. - Việt Nam có những lợi thế nào về khí hậu, địa - Cung cấp nguyên liệu cho hình, nông dân, chính sách của nhà nước để phát ngành công nghiệp triển nông nghiệp? - Cung cấp nông sản cho xuất *Thực hiện nhiệm vụ học tập khẩu. - HS hoạt động cặp đôi theo yêu cầu của GV. 2. Triển vọng Hoàn thành phiếu học tập. - Điều kiện khí hậu nhiệt đới, địa - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. hình đa dạng thuận lợi cho sự phát triển nhiều loại cây trồng *Báo cáo kết quả và thảo luận khác nhau. - GV gọi ngẫu nhiên cặp đôi học sinh trình bày đáp - Việt Nam có truyền thống nông án, mỗi cặp đôi HS trình bày 1 nội dung trong nghiệp, nông dân cần cù, thông phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội minh, có kinh nghiệm, nhà nước dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của quan tâm phát triển nông nghiệp, HS trên bảng áp dụng khoa học kĩ thuật trong *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: GV nhận xét và chốt nội dung vai trò và triển vọng của trồng trọt. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nhóm cây trồng phổ biến a) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được các nhóm cây trồng phổ biến và mục đích củac on người khi gieo trồng chúng b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình ảnh 1.2 SKG kết hợp hình ảnh gv chuẩn bị để tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt ở nước ta. c) Sản phẩm:
  4. - Học sinh ghi được vào vở tên các nhóm cây trồng, hoàn thành được mẫu bảng trang 8 - SGK d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các nhóm cây trồng phổ - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi chiếc nón kì biến. diệu thông qua 4 câu hỏi - Cây lương thực Câu 1: Các loại cây trồng lúa, ngô, khoai, sắn, - Cây công nghiệp thuộc nhóm cây trồng nào? Câu 2: Năm 2020 Việt Nam xuất khẩu hạt điều - Cây ăn quả đạt 2,9 tỉ USD (nguồn báo chính phủ). Cây hạt - Cây rau điều thuộc nhóm cây trồng nào? - Cây thuốc Câu 3: Đây là loài hoa được dung phổ biến trong dịp tết của khu vực miền bắc? - Cây gia vị Câu 4: Đây là loại cây trồng thuộc họ hồ tiêu, - Cây hoa vừa được dùng trong nấu ăn lại còn dùng làm thuốc, nhìn bên ngoài gần giống lá trầu không? - Cây cảnh *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cây lấy gỗ - HS nghe thông tin và trả lời - Hoàn thành bảng mẫu trang 8 - SGK *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các học sinh khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung các nhóm cây trồng phổ biến. Hoạt động 2.3: Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta. a) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được một số phương thức trồng trọt phổ biến gồm: trồng trọt ngoài tự nhiên, trồng trọt trong nhà có mái che và phương thức trồng trọt hỗn hợp. b) Nội dung: - Học sinh đọc, nghiên cứu và quan sát hình ảnh 1.3; 1.4; 1.5 SGK kết hợp hình ảnh gv chuẩn bị để trả lời các câu hỏi liên quan. c) Sản phẩm:
  5. - Học sinh ghi được vào vở khái niệm, ưu, nhược điểm của các phương thức trồng trọt. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Một số phương thức trồng - GV hướng dẫn hs đọc và nghiên cứu mục III trọt phổ biến ở Việt Nam trong SGK, kết hợp quan sát hình 1.3; 1.4; 1.5 yêu 1. Trồng trọt ngoài tự nhiên cầu hs hoàn thành bảng phụ 2. Trồng trọt trong nhà có mái *Thực hiện nhiệm vụ học tập che. - HS nghe thông tin và trả lời 3. Phương thức trồng trọt kết hợp. - Hoàn thành bảng phụ *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các học sinh khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam. Nội dung Trồng trọt ngoài tự Trồng trọt trong nhà Phương thức nhiên có mái che trồng trọt kết hợp Khái niệm Là phương thức Là phương thức trồng Là phương thức trồng trọt phổ biến trọt thường được tiến kết hợp giữa và được áp dụng hành ở những nơi có phương thức cho hầu hết các điều kiện tự nhiên trồng trọt ngoài loại cây trồng. không thuận lợi hoặc tự nhiên với những cây trồng khó phương thức sinh trưởng và phát trồng trọt trong triển trong điều kiện nhà có mái che. tự nhiên Ưu điểm Đơn giản, dễ thực Cây trồng ít bị sâu, Tốn ít công lao hiện. Có thể tiến bệnh, có thể tạo năng động, đơn giản, hành trên diện tích suất cao. Chủ động dễ làm. rộng chăm sóc, sản xuất rau quả trái vụ, an toàn.
  6. Nhược điểm Cây trồng dễ bị Đầu tư lớn và kĩ thuật Không đảm bảo sâu, bệnh hại và cao hơn so với trồng được mật độ các điều kiện bất trọt ngoài tự nhiên khoảng cách giữa lợi của thời tiết. các cây với nhau, độ nông sâu của cây so với mặt đất. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. a) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được các đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. b) Nội dung: - Học sinh đọc, nghiên cứu mục IV và đặt câu hỏi gợi ý liên quan đến đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi được vào vở đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Một số đặc điểm cơ bản Gv đặt các câu hỏi gợi ý liên quan đến các đặc của trồng trọt công nghệ cao. điểm của trồng trọt công nghệ cao. - Sử dụng các giống cây trồng *Thực hiện nhiệm vụ học tập mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh - HS nghe thông tin và trả lời trưởng ngắn *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đất trồng được thay thế bằng GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các học các loại giá thể hoặc dung dịch sinh khác bổ sung (nếu có). dinh dưỡng. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Ứng dụng thiết bị, công nghệ hiện đại - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Người lao động có trình độ cao, - Giáo viên nhận xét, bổ sung kiến thức về trồng quy trình sản xuất khép kín. trọt công nghệ cao. - GV nhận xét và chốt nội dung tìm hiểu về một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về một số ngành nghề trong trồng trọt a) Mục tiêu:
  7. - Giúp học sinh biết được các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt từ đó nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. b) Nội dung: - Học sinh đọc, nghiên cứu mục IV và đặt câu hỏi gợi ý liên quan đến đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời về đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trotjvaf sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập V. Một số ngành nghề trong trồng Gv đặt các câu hỏi gợi ý liên quan đến trọt. một số ngành nghề trong trồng trọt: Kĩ sư 1. Kĩ sư trồng trọt trồng trọt, kĩ sư bảo vệ thực vật, kĩ sư chọn - Là những người làm nhiệm vụ giám sát giống cây trồng. và quản lí toàn bộ quá trình trồng trọt, Gv tổ chức cho hs quan sát hình 1.6 và nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các tiến hoàn thành nhiệm vụ trong mục khám phá. bộ kĩ thuật vào trồng trọt nhằm tang Gv tổ chức cho hs liên hệ các ngành nghề năng suất, chất lượng nông sản. trong trồng trọt - Phẩm chất: yêu thiên nhiên, yêu thích *Thực hiện nhiệm vụ học tập công việc chăm sóc cây trồng. - HS nghe thông tin và trả lời 2. Kĩ sư bảo vệ thực vật *Báo cáo kết quả và thảo luận - Là những người làm nhiệm vụ nghiên GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các cứu và phòng trừ các tác nhân gây hại để học sinh khác bổ sung (nếu có). bảo vệ cây trồng nhằm giúp trồng trọt đạt hiệu quả cao. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Phẩm chất: yêu thiên nhiên, thích - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. nghiên cứu khoa học, thích khám phá - Giáo viên nhận xét, bổ sung kiến thức về quy luật phát sinh, phát triển của côn trồng trọt công nghệ cao. trùng và các loại sâu, bệnh. - GV nhận xét và chốt nội dung tìm hiểu 3. Kĩ sư chọn giống cây trồng về một số ngành nghề trong trồng trọt. - Là những người làm nhiệm vụ bảo tồn và phát triển các giống cây trồng hiện có, nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng mới phục vụ trong nước và xuất khẩu - Phẩm chất: yêu thích cây trồng, thích nghiên cứu khoa học, cẩn thận, kiên trì, tỉ mỉ.
  8. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: - HS hoàn thành được sơ đồ tư duy vào vở d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 1 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu cây trồng trong đời sống. b) Nội dung: - HS biết được các loại cây trồng trong khuôn viên trường học. c) Sản phẩm: - Bảng phân loại cây trồng theo mục đích sử dụng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu mỗi bàn HS làm một bảng phân loại các giống cây trồng trong khuôn viên trường học. *Thực hiện nhiệm vụ học tập
  9. Các bàn HS thực hiện làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Đề bài: 1 Quan sát hình 1.1 và nêu các vai trò của trồng trọt tương ứng với các ảnh trong hình 2. Từ thực tiễn cuộc sống của bản thân và quan sát thế giới xung quanh, em hãy kể thêm các vai trò của trồng trọt? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Họ và tên: Lớp: . Hoàn thành nội dung theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng mà em biết: Loại cây trồng Bộ phận sử dụng Mục đích sử dụng
  10. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Hoàn thành nội dung theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng mà em biết: Nội dung Trồng trọt ngoài tự Trồng trọt trong nhà có mái Phương thức trồng trọt kết nhiên che hợp Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 2: LÀM ĐẤT TRỒNG CÂY I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nêu được thành phần và vai trò của đất trồng. - Trình bày được mục đích và yêu cầu kĩ thuật trong làm đất trồng cây. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  11. - Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để hiểu thêm về quy trình kĩ thuật làm đất trồng cây. b. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nắm được vai trò và thành phần của đất trồng. Nắm được các giai đoạn làm đất và bón phân lót trong quy trình trồng trọt. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức tìm hiểu về đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây. - Trách nhiệm: Tham gia tích cực trong các hoạt động. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Đối với giáo viên - SGK, Giáo án. - Tranh ảnh, video liên quan đến thành phần của đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Đọc trước bài học trong SGK. - Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến thành phần của đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS quan sát hình ảnh, video về thành phần, vai trò của đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, đất trồng có thành phần như thế nào và có vai trò gì đối với cây trồng? Làm đất trồng cây gồm những công việc nào và mục đích của chúng là gì? * HS thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận - HS nhóm khác nhận xét chéo. * Kết luận, nhận định - GV dẫn dắt vào bài học: Để tìm hiểu rõ hơn về thành phần và vai trò của đất trồng và trình bày được mục đích và yêu cầu kĩ thuật trong làm đất trồng cây, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 2 – Làm đất trồng cây.
  12. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thành phần và vai trò của đất trồng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được thành phần của đất trồng và vai trò của từng phần đối với cây trồng. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát sơ đồ, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm hiểu thành phần và - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1 – Các thành vai trò của đất trồng phần và vai trò của đất trồng, SGK tr.12. - Những thành phần của đất - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: trồng: + Đất trồng có những thành phần nào? + Phần rắn. + Các thành phần của đất trồng có vai trò gì với + Phần lỏng. cây trồng? + Phần khí. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trao đổi - Vai trò của các thành phần và trả lời câu hỏi: Em hãy liên hệ với thực tiễn đất trồng đối với cây trồng: trồng trọt ở gia đình và ở địa phương nơi em sinh + Phần rắn: có tác dụng cung sống. cấp chất dinh dưỡng cần thiết *HS thực hiện nhiệm vụ học tập cho cây, giúp cây đứng vững. - HS quan sát sơ đồ, thảo luận theo cặp đôi và trả + Phần lỏng: có tác dụng cung lời câu hỏi. cấp nước cho cây, hòa tan các - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. chất dinh dưỡng giúp cây dễ * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hấp thu. - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. + Phần khí: có tác dụng cung - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. cấp oxygen cho cây, làm cho * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập đất tơi, xốp và giúp dễ cây dễ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển hấp thụ oxygen tốt hơn. sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về làm đất trồng cây a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hình dung được kĩ thuật của các khâu trong quá trình làm đất trồng cây và mục đích của từng khâu. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tìm hiểu về làm đất trồng cây
  13. - GV giới thiệu kiến thức: Làm đất trồng cây là - Một số công việc chính của công đoạn đầu tiên trong quy trình trồng trọt. kĩ thuật làm đât trồng cây: Mỗi loại cây trồng khác nhau thì kĩ thuật làm đất + Cày đất: Làm xáo trộn lớp cũng khác nhau. đất mặt ở sâu khoảng 20 - 30 - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc cm. Cày đất có tác dụng làm Bảng thông tin SGK tr.12, thảo luận và trả lời câu tăng bề dày của lớp đất trồng, hỏi: Em hãy nêu một số công việc chính của kĩ chôn vùi cỏ, làm cho đất tơi thuật làm đất trồng cây. xốp và thoáng khí. - GV yêu cầu HS liên hệ với thực tiễn sản xuất ở + Bừa/đập đất: Có tác dụng gia đình và địa phương (nếu có) và trả lời câu làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại hỏi: Kể thêm các hoạt động khác trong quá trình trong ruộng, trộn đều phân bón làm đất trồng cây ở gia đình và địa phương em. và san phẳng mặt ruộng. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.2 – Một số + Lên luống: Một số loại cây công việc làm đất trồng cây SGK tr.13. trồng cần phải làm luống để dễ - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận chăm sóc, chống ngập úng vào và trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 2.2 và nêu tên, tạo tầng đất dày cho cây sinh mục đích các công việc làm đất trồng cây tương trưởng, phát triển. ứng với mỗi ảnh. - Nêu tên, mục đích các công - GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn sản xuất ở gia việc làm đất trồng cây tương đình và địa phương và trả lời câu hỏi: Kể thêm ứng với mỗi ảnh: các dụng cụ thường được sử dụng trong làm đất + Hình a: bừa/đập đất. trồng cây. + Hình b: cày đất. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Hình c: lên luống. - HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo cặp đôi và - Các dụng cụ thường được sử trả lời câu hỏi. dụng trong làm đất trồng cây: - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần găng tay làm vườn, cuốc, thiết. xẻng, cào đất, kéo cắt tỉa, bay, *Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cưa cầm tay, kéo lớn, bình tưới - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. bình xịt, máy cắt cỏ, - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về bón phân lót a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được kĩ thuật và mục đích của việc bón phân lót. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Tìm hiểu về bón phân lót
  14. - GV giới thiệu kiến thức cho HS: Bón phân lót là - Loại phân thường được dùng bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm mục để bón phân lót là phân hữu đích chuẩn bị sẵn thức ăn cho cây trồng hấp thụ cơ hoặc phân lân. Phân bón ngay khi rễ vừa phát triển, tạo điều kiện để cây được rắc đều trên mặt ruộng phát triển khỏe mạnh ngay từ đầu. hay theo hàng, theo hốc trồng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên cây. một số loại phân thường được sử dụng để bón - Các hoạt động bón phân lót phân lót. trong trồng trọt: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, liên hệ + Rải đều phân bón trên bề với thực tế sản xuất ở gia đình và địa phương, trả mặt đất cần gieo trồng. lời câu hỏi: Kể thêm các hoạt động bón phân lót + Dùng một lớp đất mới phủ trong trồng trọt. lên trên toàn bộ khu vực đã - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.3 – Một số cách phân bón và cuối cùng là gieo bón phân lót SGK tr.13. giống cây. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cách bón + Đặc biệt, với những loại cây phân lót tương ứng với mỗi hình trong Hình 2.3. lâu năm thì bạn nên đào hố * HS thực hiện nhiệm vụ học tập sâu rồi cho phân bón vào hố - HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo cặp đôi và trước khi gieo trồng. trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng lí thuyết. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.13. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập Mục đích của các khâu trong làm đất trồng cây: Các công việc Cày đất Bừa/đập đất Lên luống
  15. Mục đích - Làm tăng bề dày lớp - Làm nhỏ đất. - Chống ngập úng. đất trồng. - Thu gom cỏ dại - Tạo tầng đất dày - Chôn vùi cỏ. trong ruộng. cho cây sinh trưởng, - Làm cho đất tơi xốp - Trộn đều phân và phát triển. và thoáng khí san phẳng mặt - Dễ chăm sóc cây ruộng. trồng. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ 2 cho HS: Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1. Phần lỏng có tác dụng gì đối với cây trồng? a. Cung cấp nước cho cây, hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. b. Làm cho đất tơi, xốp và giúp dễ cây dễ hấp thụ oxygen tốt hơn. c. Giúp cây đứng vững. d. Cung cấp oxygen cho cây. Câu 2. Cày đất là công việc làm xáo trộn lớp đất mặt ở sâu khoảng: a. 5- 10 cm. b. 10 -15 cm. c. 15-20 cm. d. 20 - 30 cm. Câu 3. Đâu không phải là hoạt động bón phân lót trong trồng trọt? a. Rải đều phân bón trên bề mặt đất cần gieo trồng. b. Dùng một lớp đất mới phủ lên trên toàn bộ khu vực đã phân bón và cuối cùng là gieo giống cây. c. Làm xáo trộn lớp đất mặt ở sâu khoảng 20 - 30 cm. d. Đặc biệt, với những loại cây lâu năm thì bạn nên đào hố sâu rồi cho phân bón vào hố trước khi gieo trồng. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Câu 1. Đáp án a. Câu 2. Đáp án d. Câu 3. Đáp án c. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào cuộc sống. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi Vận dụng SGK tr.13. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ Gợi ý: HS quan sát, tìm hiểu cách chuẩn bị đất trồng cây trong một số điều kiện khác nhau (trong chậu, trong vườn, trong nhà lưới, ). HS lựa chọn và mô
  16. tả quy trình làm đất trồng cây trong một điều kiện cụ thể, nộp lại sản phẩm cho GV trong buổi học tiếp theo. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Giờ sau nộp GV. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. Hồ sơ dạy học khác *Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn xuyên (GV đánh giá - Kiểm tra viết, kiểm tra đáp, bài tập. HS, HS đánh giá HS) thực hành. BÀI 3: GIEO TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH CHO CÂY TRỒNG Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng. - Vận dụng được kiến thức vào thực tiễn trồng trọt ở gia đình. - Có ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong trồng trọt. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm và hợp tác để hoàn thành phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong khi làm việc nhóm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên các kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được các kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng trong thực tiễn ở gia đình. 3. Phẩm chất
  17. - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên Tranh ảnh, video liên quan đến kĩ thuật gieo trổng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trổng. 2. Học sinh Đọc trước bài học trong SGK; tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về kĩ thuật gieo trổng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trổng. Bên cạnh đó, thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi có tính chất gợi mở sẽ kích thích HS mong muốn tìm hiếu về các nội dung mới, lí thú của bài học. b) Nội dung: Sử dụng một sổ hình ảnh nói về kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng. Yêu cầu HS quan sát và nêu những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh về một số kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh. Yêu cầu học sinh ghi lại những kĩ thuật quan sát được. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập.
  18. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. 3. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Trình bày được ý nghĩa, kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng. - Vận dụng được kiến thức vào thực tiễn trồng trọt ở gia đình. - Có ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong trồng trọt. b) Nội dung: HS nghiên cứu thông tin trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về kỹ thuật gieo trồng *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Kỹ thuật gieo trồng - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I trong SGK - Yêu cầu cơ bản khi thực hiện và nêu các yêu cầu của kĩ thuật gieo trồng. gieo trồng: Đảm bảo yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I trong SGK độ nông sâu. và nêu thời vụ gieo trồng - Các hình thức gieo trồng: Gieo - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 3 phút bằng hạt và trồng bằng cây con hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu HS quan sát H3.1, nêu hình thức gieo trồng ở mỗi hình a,b,c,d *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
  19. - HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS quan sát hình và trả lời. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV chiếu một số hình ảnh về các loại cây trồng theo các vụ và các kĩ thuật gieo trồng, nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về chăm sóc cây trồng *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Chăm sóc cây trồng - GV chiếu hình ảnh về các biện pháp chăm sóc 1. Tỉa, dặm cây cây trồng và yêu cầu HS nêu tên các biện pháp. - Tiến hành tỉa bỏ các cây yếu, - GV yêu cầu HS quan sát H3.2 và nghiên cứu cây bị sâu bệnh, tỉa cây tại chỗ thông tin mục II.1 trong SGK cho biết thế nào là có cây mọc dày và dặm cây khoẻ tỉa, dặm cây và mục đích của tỉa, dặm cây là gì? vào chỗ hat không mọc hoặc cây - GV yêu cầu HS quan sát H3.3 và nghiên cứu bị chết. thông tin mục II.2 trong SGK cho biết thế nào là làm cỏ, vun xới và mục đích của làm cỏ, vun xới - Mục đích: nhằm đảm bảo là gì? khoảng cách, mật độ cây trên - GV yêu cầu HS quan sát H3.4, H3.5, H3.6 và ruộng giúp cây sinh trưởng tốt, nghiên cứu thông tin mục II.3, II.4, II.5 trong SGK đảm bảo năng suất. cho biết ý nghĩa của việc tưới, tiêu nước và bón 2. Làm cỏ, vun xới phân thúc. - Làm cỏ : Diệt hết cỏ mọc xen *Thực hiện nhiệm vụ học tập vào cây trồng HS quan sát hình và nghiên cứu thông tin để trả Mục đích: Loại bỏ cây dại vào lời câu hỏi. tranh chất dinh dưỡng và ánh *Báo cáo kết quả và thảo luận sáng của cây trồng. GV gọi ngẫu nhiên một số HS trình bày, các HS - Vun xới: Thêm đất màu vào khác bổ sung (nếu có). gốc cây, làm đất tăng thêm độ thoáng. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Mục đích: Giữ cây đứng vững, - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. cung cấp chất dinh dưỡng cho - Giáo viên nhận xét, đánh giá. cây, cung cấp oxy cho cây, hạn chế bốc hơi nước.
  20. - GV chiếu hình ảnh giới thiệu một số phương 3. Tưới nước pháp tưới nước và bón phân, nhận xét và chốt nội Đảm bảo đủ nước, cây trồng sinh dung. trưởng, phát triển tốt 4.Tiêu nước - Giúp cây không bị thiếu oxy - Việc tiêu nước phải tiến hành kịp thời và nhanh chóng 5. Bón phân thúc - Bón bằng phân hữu cơ (hoai , mục) - Bón phân hoá học Bổ sung kịp thời chất dinh dưỡng cho cây Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Phòng trừ sâu, bệnh hại - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong cây trồng SGK mục III.1 và nêu nguyên tắc phòng trừ sâu 1. Nguyên tắc phòng trừ bệnh. Vì sao trong công tác phòng trừ sâu, bệnh + Phòng là chính. hại cây trồng cần thực hiện nguyên tắc phòng là chính? + Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong chóng và triệt để. SGK mục III.2 và nêu các biện pháp chính để + Sử dụng tổng hợp các biện phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. pháp phòng trừ. - GV yêu cầu HS từ nội dung mục 2a hăy nêu 2. Các biện pháp phòng trừ mục đích của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh theo mẫu bảng trong SGK. a. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu,bệnh hại - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu ưu và nhược điểm của từng biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại - Ưu điểm: Dễ thực hiện, hiệu cây trồng. quả lâu dài. - Nhược điểm: Hiệu quả thấp khi sâu ,bệnh phát triển mạnh. *Thực hiện nhiệm vụ học tập b. Biện pháp thủ công - HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực - HS hoàn thiện bảng trong SGK. hiện, có hiệu quả khi sâu, bệnh - HS hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi. mới phát sinh. - Nhược điểm: Hiệu quả thấp khi *Báo cáo kết quả và thảo luận sâu,bệnh phát triển mạnh, tốn GV gọi ngẫu nhiên một số HS (nhóm) trình bày, công. các HS (nhóm) khác bổ sung (nếu có).
  21. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ c. Biện pháp hóa học - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Ưu điểm: Có hiệu quả cao, ít - Giáo viên nhận xét, đánh giá. tốn công, diệt nhanh. - GV nhận xét và chốt nội dung. - Nhược điểm: + Gây ngộ độc cho người , cây trồng và gia súc. + Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hộp quà bí ẩn”. c) Sản phẩm: - HS tham gia trò chơi trả lời các câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hộp quà bí ẩn”. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận HS tích cự tham gia trò chơi. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV củng cố lại nội dung bài học qua các câu hỏi có trong trò chơi. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
  22. a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Làm video việc thực hiện chăm sóc cây tại gia đình. c) Sản phẩm: HS làm được video chăm sóc cây tại gia đình. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS: 1. Vận dụng kiến thức đã học em hãy làm 1 video thực hiện việc chăm sóc cây trồng trong gia đình. 2. Hãy giải thích và tuyên truyền cho mọi người áp dụng đúng cách và tuân thù cãc nguyên tắc khi sừ dụng thuốc hoá học đẻ phòng trừ sâu. bệnh. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của HS. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài , sư tầm tranh ảnh hoặc video về cách chăm sóc cây trồng - Quan sát việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học ở gia đình và cách bảo vệ môi trường - Sưu tầm hình ảnh hoặc vi deo về thu hoạch sản phẩm trồng trọt. BÀI 4: THU HOẠCH SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT Thời gian thực hiện: 01 tiết
  23. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bầy được mục đích, yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt. - Nêu được một số phương án chủ yếu trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt. - Vận dụng kiến thức thu hoạch sản phẩm trồng trọt vào thực tiễn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: từ trải nghiệm thực tế cuộc sống kết hợp tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp cho việc nghiên cứu thu hoạch sản phẩm trồng trọt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các phương pháp thu hoạch bảo quản sản phẩm trồng trọt, hợp tác trong thực hiện hoạt động vận dụng kiến thức vào thực tế. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện thu hoạch, bảo quản sản phẩm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên, và phân loại các loại kính lúp. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được cấu tạo chung của kính lúp và sử dụng kính lúp để quan sát những vật nhỏ: dấu vân tay, gân của một chiếc lá - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: trình bày được cách sử dụng kính lúp để quan sát vật có kích thước nhỏ. Thực hiện quan sát vật nhỏ bằng kính lúp. 3. Phẩm chất:Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm biết được các phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về kính lúp, cách nhận biết, cấu tạo và phân loại kinh lúp. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm quan sát vật có kích thước nhỏ qua kính lúp. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Tranh, ảnh, video liên quan đến kĩ thuật thu hoạch sản phẩm trồng trọt. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập . 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
  24. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là các phương pháp thu hoạch nông sản) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là các phương pháp thu hoạch nông sản b) Nội dung: - Học sinh xem video và hình vẽ các phương pháp thu hoạch nông sản của Việt Nam và thế giới để nắm được các phương pháp thu hoạch truyền thống và hiện đại từ đó áp dụng vào đời sống. - Trả lời câu hỏi : 1. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt nhằm mục đích gì? 2. Các phương pháp thu hoạch lúa, ngô, khoai, sắn, rau cải của gia đình và địa phương em đang sống. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập 1. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt nhằm bảo đảm chất lượng nông sản 2. Ở địa phương e lúa thu hoạch bằng máy cắt, Ngô thì dùng tay để bẻ bắp; Khoai sắn thì dỡ; Rau cải thì hái d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh video thu hoạch sản phẩm trồng trọt. - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá:
  25. ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Trình bầy được mục đích, yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt. - Nêu được một số phương án chủ yếu trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt. - Vận dụng kiến thức thu hoạch sản phẩm trồng trọt vào thực tiễn. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi sau: H1. Vì sao bà con nông dân cắt lúa bánh tẻ để làm cốm, còn muốn tích trữ thóc thì cắt lúa chín? Khi cắt lúa người ta bó lúa thành từng bó. H2. Vì sao bà con nông dân nhìn cây tỏi bắt đầu lên gió thì thu hoạch? H3. Kể tên một số dụng cụ thường dùng để thu hoạch một số nông sản? H4. Nêu mục đích của thu hoạch sản phẩm trồng trọt? - HS hoạt động cặp đôi quan sát hình 4.1 và 4.2 GSK kết hợp kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi H5: Nêu một số phương pháp bảo quản nông sản mà em biết. Địa phương em áp dụng phương pháp thu hoạch nào? Tên phương pháp Đối tượng áp dụng Liên hệ địa phương c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm trả lời các phương pháp thu hoạch và bảo quản nông sản, vận dụng liên hệ thực tế trong nước và địa phương d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu mục đích yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt
  26. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Mục đích, yêu cầu - GV giao nhiệm vụ học tập nhóm 4 bạn, tìm hiểu thông của thu hoạch sản tin trong SGK trả lời câu hỏi H1,H2, H3 phẩm trồng trọt *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mục đích: đảm bảo nông sản ít bị tổn thất HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội nhất và chất lượng tốt dung hoạt động ra phiếu học tập nhất. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Yêu cầu: đúng lúc, GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình nhanh, gọn, cẩn thận. bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). Sử dụng phương pháp và dụng cụ phù hợp với *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ từng loại cây trồng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Sau đó yêu cầu trả lời câu H4 - GV nhận xét và chốt nội dung Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số phương pháp chủ yếu trong thu hoạch *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số phương án - GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS yêu cầu HS quan sát chủ yếu trong thu hình 4.1 và 4.2 GSK kết hợp kiến thức thực tế trả lời các câu hoạch hỏi H5. - Phương pháp truyền thống: + Hái: rau, đỗ, nhãn, chôm chôm + Nhổ: Lạc, su hào, cà rốt, củ cải + Đào: khoai tây, khoai lang, + Cắt: Lúa, bắp cải, hoa - Phương pháp hiện đại: dùng máy móc để thu hoạch
  27. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hoạt động cặp đôi đưa ra câu trả lời vào phiếu học tập GV: kiểm tra, giúp đỡ khi cần *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày phương pháp thu hoạch, 1 nhóm trình bày phương pháp bảo quản, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung cách sử dụng và bảo quản kính lúp. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
  28. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thu hoạch sản phẩm trồng trọt của gia đình như thu hoạch và bảo quản hoa, quả nhãn, quả Sấu b) Nội dung: - GV yêu cầu hs về nhà Thu hoach sản phẩm của gia đình và chụp ảnh làm tư liệu nộp cho cô. c) Sản phẩm: - HS thu hoạch và bảo quản nông sản. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu mỗi HS thu hoạch một vài nông sản và chụp ảnh hoặc quay video nộp lại vào zalo cho thầy cô. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các em HS thực hiện làm ra sản phẩm tại nhà. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các e *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
  29. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: Lớp: . Nhóm: PHIẾU 1 : Học sinh hoàn thành nhóm 4 các câu hỏi sau H1. Vì sao bà con nông dân cắt lúa bánh tẻ để làm cốm, còn muốn tích trữ thóc thì cắt lúa chín? Khi cắt lúa người ta bó lúa thành từng bó. H2. Vì sao bà con nông dân nhìn cây tỏi bắt đầu lên gió thì thu hoạch? H3. Kể tên một số dụng cụ thường dùng để thu hoạch một số nông sản? PHIẾU 2. Học sinh hoạt động cặp đôi và hoàn thành bảng sau H5: Nêu một số phương pháp bảo quản nông sản mà em biết. Địa phương em áp dụng phương pháp thu hoạch nào? Tên phương pháp Đối tượng áp dụng Liên hệ địa phương
  30. H6: Nêu một số phương pháp bảo quản nông sản mà em biết. Địa phương em áp dụng phương pháp thu hoạch nào? PHIẾU KWL Em đã biết Em đã học được BÀI 5: NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH CÂY TRỒNG Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được kĩ thuật nhân giống cày trồng bằng giâm cành.
  31. - Thực hiện được việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về kĩ thuật nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác hiệu quả với các bạn trong nhóm và tuân thủ các quy định trong quá trình thực hành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng phát hiện và giải quyết hiệu quả các vấn đế phát sinh trong quá trình thực hành. 2.2. Năng lực công nghệ : - Năng lực nhận biết công nghệ: Nhận biết, kể tên, và phân loại các phương pháp nhân giống vô tính. Mô tả được các bước thực hành nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành. - Năng lực sử dụng công nghệ: Thu thập và xử lí thông tin từ sách giáo khoa, web, trao đổi với người thân có kinh nghiệm. Thực hành nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành. 3. Phẩm chất: - Tuân thủ nội quy thực hành, có ỷ thúc đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thực hành. - Trung thực trong quá trình thực hành và báo cáo kết quả thực hành. II. Thiết bị dạy học và học liệu 4. Giáo viên: - Tranh ảnh, video liên quan đến kĩ thuật nhân giống vô tính cây trồng. - Chuẩn bị địa điểm, nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết cho bài thực hành 2. Học sinh: - Đọc trước bài học trong SGK; tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến kĩ thuật nhân giống vô tính cây trồng. - Nghiên cứu quy trình thực hành nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: a) Mục tiêu: - Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về nhân giống vô tính cầy trồng, đồng thời kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú của bài học. b) Nội dung: - GV đưa ra các câu hỏi hoặc có thể sử dụng cảu hỏi ở phần mở đầu trong SGK về nhân giống vô tính cây trống để kích thích HS mong muốn tìm hiểu nội dung bài học. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh về 1 số kĩ thuật nhân giân giống vô tính cây trồng
  32. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát và nêu những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mời các học sinh khác chia sẻ ý kiến. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, đánh giá, ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Biết được khái niệm và một số phương pháp nhân giống cây trồng. - Nêu được kĩ thuật nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành b) Nội dung: Tìm hiểu về khái niệm, các phương pháp nhân giống vô tính, kĩ thuật nhân giống vô tính bằng phương phép giâm cành. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm về nhân giống vô tính cây trồng * Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm - GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh trên máy chiếu. Hoạt động cặp đôi trả lời các câu - Nhân giống vô tính cây trồng là hình hỏi sau: thức tạo ra cây giống trực tiếp từ các bộ + Cây giống được tạo ra bằng các bộ phận nào phận sinh dưỡng (lá, thân, rễ) của cây mẹ. của cây mẹ? Các cây con được tạo ra bằng hình thức + Liên hệ thực tế cho biết hình thức nhân giống này được áp dụng với các loại cây trồng nhân giống này mang các đặc điểm giống nào? với cây mẹ. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hình thức nhân giống này thường được HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án áp dụng cho các loại cây ăn quả, cây hoa, *Báo cáo kết quả và thảo luận cây cảnh, GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung khái niệm về nhân giống vô tính. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các phương pháp nhân giống vô tính *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phương pháp nhân giống vô tính
  33. - GV yêu cầu học sinh cặp đôi quan sát hình 1. Giâm cành ảnh các phương pháp nhân giống vô tính cây - Cắt một đoạn cành bánh tẻ nhúng phần trồng, nghiên cứu tài liệu SGK và trả lời câu hỏi gốc vào dung dịch kích thích ra rễ. sau + Kể tên các phương pháp nhân giống vô tính. đó cắm xuống đất ẩm cho cành ra rễ và + So sánh sự giống và khác nhau của các phát triển thành cây mới phương pháp nhân giống vô tính? 2. Ghép *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Dùng một bộ phận sinh dưỡng cùa một HS hoạt động nhóm đưa ra câu trả lời cây (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) *Báo cáo kết quả và thảo luận ghép vào một cây khác. GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một 3. Chiết cành nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu - Chọn cành khoẻ mạnh trên cây mẹ. có). Lấy dao tách một đoạn vỏ ở vị trí cần *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chiết, sau đó dùng thuốc kích thích ra rễ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. và hỗn hợp đất thích hợp bó vào đoạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. cành vừa tách vỏ, bọc nylon ra ngoài và - GV nhận xét và chốt nội dung các phương dùng dây buộc chặt hai đầu. Sau một pháp nhân giống vô tính. thời gian, khi đoạn cành được bó đất đã mọc rễ thi cắt khỏi cây mẹ rồi đem trồng. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Nhân giống bằng phương pháp - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5.4. kết giâm cành hợp thông tin sgk nêu các bước trong quy trình Bước 1. Chọn cành giâm: Chọn cành nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm bánh tẻ (không quá non hay quá già), cành. cành khoẻ mạnh, không bị sâu, bệnh. - Trả lời 1 số câu hỏi: Bước 2. Cắt cành giâm: Dùng dao cắt + Tại sao cần chọn cành khỏe mạnh? + Nêu mục đích của việc cắt bớt phiến lá? vát cành giâm thành từng đoạn khoảng + Khi cắt cành giâm ta cần lưu ý điều gì? 5 - 10 cm, có từ 2 đến 4 lá. Cắt bớt phiến lá. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Xử lí cành giâm: Nhúng gốc HS hoạt động cá nhân đưa ra câu trả lời cành giâm sâu khoảng 1 - 2 cm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, trong khoảng *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện trình bày, 5-10 giây. các hs khác bổ sung (nếu có). Bước 4. Cắm cành giâm: cắm cành giâm hơi chếch vào khay đất hay luống đất *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ẩm, sâu khoảng 3-5 cm, khoảng cách 5 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. cm X 5 cm hoậc 10 cm X 10 cm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, làm rõ quy trình Bước 5. Chăm sóc cành giâm: Tưới và chốt nội dung nước giữ ẩm Sau từ 10 đến 15 ngày, kiẻm tra thấy cành giâm ra rễ nhiều, rễ dài và chuyển từ màu trắng sang màu vàng thì chuyển ra vườn ươm. 3. Hoạt động 3: Thực hành a) Mục tiêu: - Hoạt động này giúp HS thực hiện được việc nhân giống một hoặc một số loại cây trổng bằng phương pháp giâm cành.
  34. b) Nội dung: - HS thực hiện nhân giống 1 loại cây trồng cụ thể bằng phương pháp giâm cành. c) Sản phẩm: - Cành đã được giâm trong khay đất hoặc luống đất. d) Tổ chức thực hiện: - Chuấn bị nguyên vật liệu và dụng cụ: GV hướng dân các nhóm HS chuẩn bị đáy đủ nguyền vật liệu, dụng cụ cần thiết cho bài thực hành; phổ biến nội quy thực hành và nhẩn mạnh những vấn để cán lưu ý trước, trong và sau quá trình thực hành. + Mẫu thực vật: Chuãn bị cành bánh té của một só loại cây phổ biến (rau ngót, khoai lang, hoa hóng, râm bụt, ), mối loại 20 cành. + Dụng cụ: dao, kéo, khay đầt hay luống đất ẩm, thuốc kích thích ra rễ, nước sạch, lọ thuỷ tinh, binh tưới nước. - Thực hành giâm cành + GV hướng dẫn và thao tác mẫu từng bước trong quy trình thực hành cho HS quan sát. Có thể sử dụng video cho HS xem thay cho sự hướng dẫn và thao tác mẫu của GV. + HS thực hành theo quy trình trong SGK và theo sự hướng dẫn của GV. Ghi kết quả thực hành vào phiếu và báo cáo kết quả thực hành với GV + Thu dọn dụng cụ và vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành. Chú ý: Trong quá trình HS thực hành, GV cần thường xuyên theo dõi và phát hiện những khó khăn, vướng mắc cùa HS để đưa ra những tư vấn, giúp đỡ kịp thời. Sau khi kết thúc tiết thực hành, GV cần hướng dẫn, giao nhiệm vụ để các nhóm tiếp tục chăm sóc cành giâm cho đến khi thành cây con có thể đem trồng. - Đánh giá kết quả thực hành + Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm khác theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá dưới sự hướng dẫn của GV 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: - Thực hiện giâm cành cho một đối tượng cây trồng phù hợp ở gia đình hoặc địa phương. c) Sản phẩm: - Cành giâm d) Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS Thực hiện giâm cành cho một đối tượng cây trồng phù hợp ở gia đình hoặc địa phương. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của cá nhân *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. PHIẾU ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ THỰC HÀNH BÀI THỰC HÀNH: NHÂN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÂM CÀNH
  35. Ngày tháng năm Lớp: Nhóm thực hành: Tiết thực hành: Địa điểm thực hành: GV hướng dẫn: STT Chỉ tiêu đánh giá Tốt Đạt Chưa đạt Ghi chú 1 Thực hành đúng quy trình, kĩ thuật 2 Số cành giâm được và chát lượng cành giâm 3 Thực hiện nội quy thực hành 4 An toàn lao động và vệ sinh môi trường TÊN BÀI DẠY: BÀI 6 - DỰ ÁN TRỒNG RAU AN TOÀN Môn: Công nghệ; Lớp 7 Thời gian thực hiện: tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Có nhận thức về việc lập kế hoạch, tính toán chi phí, quy trình thực hiện trồng rau an toàn. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Thu thập được các thông tin cần thiết cho việc lựa chọn loại rau và các dụng cụ, thiết bị phù hợp với sở thích, mùa vụ, điều kiện kinh tế và không gian trồng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác hiệu quả với các bạn trong nhóm và tuân thủ các quy định trong quá trình thực hiện dự án. - Năng lực giải quyết vấn đề: Có khả năng phát hiện và giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. 2.2. Năng lực công nghệ -Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí việc cho trồng một loại rau trong khay hoặc thùng xốp. -Thực hiện được một số công việc trog quy trình trồng và chăm sóc rau an toàn. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong và sau quá trình thực hành. 3. Phẩm chất
  36. -Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. -Tuân thủ nội quy thực hành, trung thực trong quá trình và báo cáo kết quả thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Tranh ảnh liên quan đến kĩ thuật trồng rau an toàn. -Chuẩn bị địa điểm, nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết cho bài thực hành. -Làm thử trước để hướng dẫn HS. -Máy chiếu, phần mềm powerpoint, messenger, zalo. 2. Học sinh: Đọc trước bài 6, tìm hiểu trước kĩ thuật trồng rau an toàn. Nghiên cứu kĩ quy trình thực hành trồng rau an toàn. -Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết theo sự phân công của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Mở đầu a.Mục tiêu: Tạo tâm thế, gợi nhu cầu nhận thức của HS về một chủ đề học tập mới b. Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV liên quan đến tranh. c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs. d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát tranh:
  37. và trả lời câu hỏi: Rau xanh có cần thiết trong các bữa ăn hàng ngày của chúng ta không ? tại sao *Thực hiện nhiệm vụ: tiếp nhận nhiệm vụ, quan sát tranh, suy nghĩ độc lập. *Báo cáo, thảo luận: -Hs tham gia quan sát, trả lời câu hỏi. *Kết luận, nhận định: - GV nhận xét trình bày của HS. - GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Rau xanh là một loại thực phẩm thiết yếu, không thể thiếu đối với mỗi bữa ăn của mỗi gia đình. Dự án trồng rau an toàn sẽ cung cấp cho chúng ta nguồn rau chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tiết kiệm chi phí mua rau. Việc tham gia trồng rau giúp con người nâng cao sức khỏe, tinh thần vui vẻ. Mặt khác, trồng rau an toàn tạo nên một không gian xanh mát, giúp cải thiện bầu không khí trong lành, mát mẻ hơn. Chúng ta cùng đến với bài 6: Dự án trồng rau an toàn. Gv: Ở bài này chúng ta sẽ thực hiện 2 nhiệm vụ -Lập kế hoạch và tính toán chi phí cho một dự án trồng rau an toàn ở quy mô phù hợp. - Trồng, chăm sóc và thu hoạch rau theo đúng kĩ thuật trồng rau an toàn. 2. Hoạt động 2: Lập kế hoạch và tính toán chi phí a.Mục tiêu: Nâng cao hiểu biết về kĩ thuật trồng rau an toàn, nâng cao kiến thức về giá cả, chủng loại, đặc điểm của các loại rau. Giúp HS có khả năng lập kế hoạch cho các công việc, ý tưởng phù hợp với lứa tuổi. b. Nội dung: HS hoạt động theo nhóm trước ở nhà nghiên cứu và thực hiện nội dung mục II.1 trong SGK. Hs lập kế hoạch và tính toán chi phí. c. Sản phẩm: Bản kế hoạch dự án trồng rau. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gv yêu cầu các nhóm báo cáo phần thu thập thông tin của 1.Lập kế mình. hoạch và tính Các nhóm cử đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. toán chi phí ->GV nhận xét, đánh giá. a.Thu thập thông tin b.Lựa chọn đối tượng,
  38. dụng cụ và thiết bị. c.Tính toán chi phí. -Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc. ->Từ các thông tin thu thập ở trên các nhóm đưa ra sự lựa chọn về: loại rau, dụng cụ, thiết bị cần thiết phù hợp với mùa vụ, điều kiện kinh tế và không gian trồng. Gv yêu cầu các nhóm đưa ra bảng tính toán chi phí đã thảo luận trước ở nhà dựa theo mẫu sau: STT Nội dung Đơn vị Số Đơn Thành tính lượng giá tiền 1 Cây giống Cây ? ? ? 2 ? ? ? ? Các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét chéo. GV nhận xét, đánh giá và lưu ý: Khuyến khích tận dụng các thùng xốp đã qua sử dụng để giảm chi phí và bảo vệ môi trường. Tư vấn hs hoàn thành bản kế hoạch dự án tốt nhất và khả thi. 3.Hoạt động 3: Hoạt động chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ. a.Mục tiêu: Hs chuẩn bị được nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết b. Nội dung: Các nhóm chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ theo bản kế hoạch đã lập ra. c. Sản phẩm: Nguyên vật liệu, dụng cụ trồng rau phù hợp. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -Gv yêu cầu các nhóm trình bày phần chuẩn bị của 2.Chuẩn bị nguyên mình. vật liệu, dụng cụ
  39. ->Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, đánh giá. ->Gv nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị của hs. -Gv phổ biến nội quy thực hành, nhấn mạnh những vấn đề cần lưu ý trước, trong và sau khi thực hiện: +Điều kiện cây giống hoặc hạt giống + Chậu nhựa chuyên dụng hoặc thùng xốp trồng rau +Đất trồng (giá thể) +Phân bón +Dụng cụ trồng và tưới nước. +Trong quá trình thực hiện cần đảm bảo an toàn lao động. ->Các nhóm chú ý lắng nghe. 4. Hoạt động 4 : Hoạt động trồng, chăm sóc và thu hoạch rau. a.Mục tiêu: Hs trồng được rau an toàn trong các khay trồng, thùng xốp hoặc luống đất. b. Nội dung: Hs trồng, chăm sóc và thu hoạch rau. c. Sản phẩm: Cây rau đã được trồng hoặc hạt giống đã được gieo. -Cây rau đủ tiêu chuẩn thu hoạch. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv hướng dẫn hs trồng rau theo quy trình trong SGK hướng dẫn. ->Các nhóm chú ý và thực hiện theo hướng dẫn.
  40. -Trong quá trình Hs thực hiện, GV quan sát nhắc nhở hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc kịp thời. -Sau khi kết thúc thực hành, Gv hướng dẫn, giao nhiệm vụ để các nhóm tiếp tục chăm sóc rau cho đến khi thu hoạch. -Kết thúc thực hành, các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm khác theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá theo sự hướng dẫn của GV. Phiếu đánh giá: STT Chỉ tiêu đánh giá Tốt Đạt Chưa đạt Ghi chú 1 Thực hành đúng quy trình, kĩ thuật 2 Số lượng và chất lượng rau trồng được 3 Thực hiện nội quy thực hành 4 An toàn lao động và vệ sinh môi trường -GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, công bố kết quả học tập. 5. Hoạt động 5: Vận dụng a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để tham gia vào hoạt động trồng rau nói riêng và trồng trọt nói chung của gia đình. b. Nội dung: Hs vận dụng kiến thức vào thực tế. c. Sản phẩm: Hình ảnh, video hoạt động trồng, chăm sóc cây trồng của hs. d. Tổ chức thực hiện: -Gv yêu cầu hs vận dụng kiến thức vào thực tế để trồng, chăm sóc cây trồng tại nhà. -Hs tiếp nhận thông tin, thực hiện tại nhà. -HS chụp hình ảnh, quay video sự tham gia hoạt động trồng cây của mình tại nhà sau đó gửi cho gv thông qua tài khoản messenger hoặc zalo. ->Gv tiếp nhận sản phẩm của hs, nhận xét, đánh giá cho điểm trong đầu giờ học sau.
  41. CHƯƠNG II: LÂM NGHIỆP Bài 7: GIỚI THIỆU VỀ RỪNG Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS trình bày được khái niệm về rừng và vai trò của rừng đối với đời sống, kinh tế, sản xuất và môi trường. - HS phân biệt các loại rừng phổ biến hiện nay. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - HS ứng dụng CNTT vào bài thuyết trình của nhóm mình là cơ hội để phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ - HS chia sẻ thông tin, phối hợp khi làm việc nhóm để hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. - HS chủ động tìm hiểu được thực trạng rừng của nước ta hiện nay về diện tích đất rừng, độ che phủ, diện tích đồi trọc trên các phương tiện thông tin đại chúng. Qua đó là cơ hội để hình thành và phát triển năng lực tin học, năng lực tự học, tự chủ. * Năng lực riêng: - HS trình bày được khái niệm về rừng và vai trò của rừng. Từ đó hình thành và phát triển năng lực nhận biết công nghệ - HS liên hệ biến đổi về thiên tai trong những năm gần đây, rút ra kết luận về mối quan hệ biện chứng giữa diện tích rừng che phủ bị giảm và thiên tai xảy ra. Từ đó hình thành và phát triển năng lực khoa học và năng lực nhận thức công nghệ. - HS phân biệt được các loại từng phổ biến ở Việt Nam hiện nay là cơ hội để hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS chú ý lắng nghe, nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm. - Trung thực: HS trung thực trong báo cáo kết quả, đánh giá. - Trách nhiệm:
  42. + HS có trách nhiệm với các nhiệm vụ được giao. + HS có ý thức tiết kiệm tài nguyên rừng từ thói quen sử dụng đồ dùng hằng ngày (sách vở, đồ gia dụng ) - Nhân ái: HS có ý thức tham gia vào các hoạt động tuyên truyền bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng, bảo vệ môi trường - Yêu nước: Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc phát triển rừng, bảo vệ môi trường sống, cải thiện môi trường sinh thái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu, bảng phụ, tranh vẽ hình về thành phần của rừng - Học liệu: + SGK, giáo án, bài giảng điện tử, phiếu bài tập. + Bảng nội dung về vai trò của rừng – tr 30/SGK 2. Học sinh: sách, vở, dụng cụ học tập, bài powerpoint đã chuẩn bị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - Tổ chức lớp (1’) Hoạt động của GV - HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(3’) a. Mục tiêu: - Tạo thu hút cho HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. - Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ (Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân) và năng năng lực quan sát, liên hệ thực tế. b. Nội dung: Hiện tượng tự nhiên. c. Sản phẩm: Giải thích được nguyên nhân của các hiện tượng tự nhiên. d. Tổ chức thực hiện: ⁕ GV chuyển giao nhiệm vụ: đưa ra câu hỏi về hiện tượng tự nhiên. Bài 7: Giới thiệu về rừng Vì sao mùa lũ nước sông thường có màu đỏ ? ⁕ HS thực hiện nhiệm vụ: Suy nghĩ trả lời * Sau khi học sinh trả lời GV kết luận và liên kết vào bài mới. *HS chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (29’) Hoạt động 2.1: Tìm hiểu rừng và vai trò của rừng (14’) a. Mục tiêu:
  43. - Trình bày được khái niệm về rừng và vai trò của rừng đối với đời sống, kinh tế, sản xuất và môi trường. - Nhận thấy được ý nghĩa tích cực trong việc trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rừng và môi trường sinh thái. b. Nội dung: Hình ảnh gợi ý về thành phần của rừng, vai trò của rừng c. Sản phẩm: Phát hiện được kiến thức thông qua hình ảnh gợi ý và làm bài tập d. Tổ chức thực hiện: I. RỪNG VÀ VAI TRÒ CỦA RỪNG ⁕ GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm về rừng GV yc hs đọc nội dung và cho biết rừng là gì? Gv đưa ra hình 7.1 và yc hs cho biết thành phần của Là một hệ sinh thái bao rừng: gồm hệ thực vật, vi sinh vật - Thành phần sinh vật rừng, đất từng và các yếu tố - Thành phần không phải sinh vật. môi trường khác. Kể tên các sản phẩm trong đời sống (trông lớp, trong gia đình)có nguồn gốc từ rừng. ⁕ HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, đưa ý kiến, trả lời ⁕ Báo cáo: HĐ chung: GV gọi Hs báo cáo. HS báo cáo. HS khác theo dõi phản biện (nếu có) ⁕ Đánh giá, kết luận HS ghi bài Gv giới thiệu các sản phẩm trong đời sống từ rừng 2. Vai trò của rừng. ⁕ GV chuyển giao nhiệm vụ: - Làm sạch môi trường Gv yc hs đọc nội dung sgk và chiếu hình ảnh về vai không khí. trò của rừng và yc hs từ hình ảnh nêu vai trò của rừng - Phòng hộ: chắn gió, chăn ⁕ HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: cát, chống xói mòn, lũ lụt, HS cùng thảo luận, đưa ý kiến, lựa chọn đại diện trả hạn hán, hạn chế tốc độ lời dòng chảy ⁕ Báo cáo: HĐ chung: GV gọi nhóm hs báo cáo. - Cung cấp nguyên liệu Đại diện HS báo cáo. HS nhóm khác theo dõi phản xuất khẩu và phục vụ cho biện đời sống. ⁕ Đánh giá, kết luận: - Phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí, bảo tồn nguồn gen động vật, thực vật Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các loại rừng phổ biến ở Việt Nam (15’)
  44. a. Mục tiêu: - Kể tên được các loại rừng phổ biến và xác định được vai trò của từng loại rừng đối với đời sống, sản xuất và môi trường. - Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở Việt Nam. b. Nội dung: Hình ảnh về các loại rừng, bảng nhận biết các loại rừng phổ biến. c. Sản phẩm: Phát hiện được kiến thức thông qua hình ảnh gợi ý và làm bài tập d. Tổ chức thực hiện: ⁕ GV chuyển giao nhiệm vụ: II. CÁC LOẠI RỪNG Gv yc hs đọc nội dung mục II và thảo luận theo nhóm PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM 4 HS để trả lời câu hỏi: - Rừng phòng hộ: Bảo vệ ( - Vai trò của các loại rừng phổ biến ở Việt Nam? nguồn nước, đất, chống xói - Lấy ví dụ về mỗi loại rừng trên. mòn, hạn chế thiên tai ) ⁕ HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Rừng sản xuất: Khai thác Hs tiếp nhận và phân nhóm thảo luận để trả lời câu lâm sản và bảo vệ môi hỏi. trường * Báo cáo kết quả: - Rừng đặc dụng: Nơi bảo GV gọi nhóm hs báo cáo. tồn thiên nhiên Đại diện HS báo cáo. HS nhóm khác theo dõi phản biện ⁕ Đánh giá, kết luận: Hs ghi bài Gv mở rộng về thực trạng rừng hiện nay. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5’) a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Phiếu bài tập (nôi dung phần khám phá) c. Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập trên phiếu. d. Tổ chức thực hiện: - Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài (sơ đồ tư duy) *HS chú ý ⁕ GV chuyển giao nhiệm vụ: Đánh dấu x vào các ô của bảng sau cho phù hợp: Đúng/ STT Vai trò của rừng sai 1 Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn Rừng chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, 2 bảo vệ đê biển
  45. Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa 3 nôi trường sinh thái Một số rừng được sử dụng chủ yếu để sản 4 xuất, khai thác gỗ à một số loại lâm sản Rừng là nơi bảo vệ di tích lịch sử, danh 5 lam thắng cảnh 6 Rừng cung cấp nơi vui chơi, an dưỡng Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn 7 gene sinh vật 8 Rừng là nơi có thể phục vụ nghiên cứu Rừng là nơi cư trú của nhiều loại thực vật, động vật Rừng là nơi cung cấp lương thực cho con 10 người Stt Loại rừng Tên ảnh 1 Rừng phòng hộ 2 Rừng sản xuất 3 Rưng đặc dụng ⁕ Hs tiếp nhận nhiệm vụ: Làm việc cá nhân. ⁕ Báo cáo:GV chọn HS trả lời cá nhân. ⁕ Đánh giá, kết luận: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG – MỞ RỘNG (6’) a. Mục tiêu: Liên hệ thực tế tại địa phương b. Nội dung: Bài tập c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: ⁕ GV chuyển giao nhiệm vụ: Ở địa phương em có những loại rừng nào? Vai trò của rừng đối với lĩnh vực quân sự? ⁕ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: vận dụng kiến thức, hoàn thành nội dung câu hỏi. * Báo cáo ⁕ Nhận xét, đánh giá Gv mở rộng về một số vai trò của rừng trong công cuộc giải phóng đất nước. - Hướng dẫn về nhà (1’)
  46. 1. Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương em? 2. Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện có nôi dung đề cập đến vai trò của rừng. BÀI 8: TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG Môn học: Công nghệ ( Kết nối tri thức) - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tóm tắt được quy trình trồng rừng và các công việc chăm sóc cây rừng sau khi trồng. - Đề xuất biện pháp bảo vệ rừng và môi trường sinh thái 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, liên hệ thực tế tìm hiểu về quy trình trồng rừng; bảo vệ và chăm sóc rừng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm các thông tin về quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc rừng; các loại cây thường dùng để trồng rừng. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận thức công nghệ: + Tóm tắt được quy trình trồng rừng bằng cây con và các biện pháp trồng rừng sau khi trồng - Sử dụng công nghệ: + Đề xuất được những việc cần làm và không nên làm để bảo vệ rừng. + Tuyên truyền, vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ rừng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi tài liệu về kỹ thuật trồng rừng, bảo vệ rừng và môi trường sinh thái. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với việc bảo vệ rừng và môi trường sinh thái II. Thiết bị dạy học và học liệu 1.Giáo viên: - Hình ảnh, video tư liệu về tình hình rừng, chăm sóc rừng, bảo vệ môi trường sinh thái. - Phiếu học tập Các biện pháp bảo vệ rừng và môi trường sinh thái
  47. 2.Học sinh: Bài cũ ở nhà. Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà (theo nhóm ) nội dung: Trình bày quy trình trồng bằng cây con có bầy đất và cây con rễ trần? Nêu ưu điểm, hạn chế của PP đó? III. Tiến trình dạy học (Tiết 1) 1. Hoạt động 1: Khởi động: (Xác định vấn đề cấp thiết là trồng và bảo vệ rừng) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cấp thiết của việc trồng và bảo vệ rừng. Từ đó dẫn dắt vào bài học b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân thông qua xem đoạn video tư liệu c) Sản phẩm: - Câu trả lời nhanh của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu video về “Vấn nạn phá rừng và hiểm họa” Bài 8: Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng - GV yêu cầu học sinh trả lời: Qua đoạn phim, em hãy cho biết nhiệm vụ của chúng ta trong bảo vệ môi trường sinh thái. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày ý kiến của mình *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để tìm các kỹ thuật trông, chăm sóc và bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường sinh thái, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về Trồng rừng và chăm sóc rừng sau khi trồng a) Mục tiêu:
  48. - Tóm tắt được kỹ thuật trồng rừng bằng cây con và các công việc chăm sóc cây rừng sau khi trồng. - Phân biệt đúng các bước trong quy trình trồng rừng b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK: ? Thời vụ trồng rừng vào thời gian nào? Giải thích? ? Tại sao cần trồng rừng đúng thời vụ? - HS hoạt động nhóm, nghiên cứu tài liệu: ? Nhóm 1,2: Trình bày quy trình trồng bằng cây con có bầu đất? Nêu ưu điểm, hạn chế của PP này? ? Nhóm 3,4: Trình bày quy trình trồng bằng cây con rễ trần? Nêu ưu điểm, hạn chế của PP này? - HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu bài tập: Các biện pháp chăm sóc cây rừng sau khi trồng c) Sản phẩm: - HS có được thông tin qua hoạt động nhóm qua nghiên cứu thông tin, hoàn thành phiếu học tập và thảo luận nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu Trồng rừng *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu: I.Trồng rừng - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu 1. Thời vụ trồng rừng thông tin trong SGK: - Thời vụ thích hợp là khi thời tiết ? Thời vụ trồng rừng vào thời gian nào? Giải ấp, độ ẩm vừa phải. thích? - Miền bắc: mùa xuân, mùa thu ? Tại sao cần trồng rừng đúng thời vụ? - Miền Trung và Nam: mùa mưa *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trồng đúng vụ : cây rừng có tỷ HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi lệ sống cao, sinh trưởng, phát chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. triển tốt. HS cử hs trình bày *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
  49. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung về thời vụ trồng rừng *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Các phương pháp trồng - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu rừng phổ biến tài liệu và trình bày theo nội dung đã chuẩn bị: a. Trồng rừng bằng cây con có ? Nhóm 1,2: Trình bày quy trình trồng bằng cây bầu đất con có bầu đất? Nêu ưu điểm, hạn chế của PP này? - Quy trình: Hình 8.1 ? Nhóm 3,4: Trình bày quy trình trồng bằng cây con rễ trần? Nêu ưu điểm, hạn chế của PP này? - Quy trình: Hình 8.2 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hoạt động nhóm, ghi hồ sơ học tập, của hs đại diện trình bày Gv hỗ trợ các nhóm lắp đặt thiết bị ( máy tính, máy chiếu ) hoặc treo poster ( nếu cần) *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS các nhóm lần lượt báo cáo. - Gv điều hành các nhóm báo cáo, nhóm bạn phản biện ( nếu có) *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá (đưa 2 lời khen cho nhóm của bạn). Các nhóm báo cáo hoàn thiện hồ sơ học tập của nhóm mình. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. (cả nhóm báo cáo và nhóm nhận xét) - GV chốt nội dung Các phương pháp trồng rừng phổ biến - GV mở rộng: Trồng rừng bằng hạt ( video: Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu Chăm sóc cây trồng *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu bài tập: Các biện pháp chăm sóc cây rừng sau khi trồng *Thực hiện nhiệm vụ học tập
  50. HS nghiên cứu thông tin và hoàn thiện phiếu học tập. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các học sinh khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung về Các biện pháp chắm sóc cây trồng Hoạt động 2.3: Tìm hiểu Bảo vệ rừng và môi trường sinh thái a) Mục tiêu: - Đề xuất biện pháp bảo vệ rừng và môi trường sinh thái - Hình thành ý thức trách nhiệm trog việc tuyên truyền, bảo vệ rừng và môi trường sinh thái. b) Nội dung: - Học sinh làm việc theo nhóm: Hãy cho biết tầm quan trọng của bảo vệ rừng, tuyên truyền đến mọi người các biện pháp nên và không nên để bảo vệ rừng và môi trường sinh thái c) Sản phẩm: - HS có được thông tin qua hoan thành sp của hoạt động nhóm (posrer, bài powerpoin, video phim ) d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Xác định vấn đề và giao nhiệm vụ (7p) *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: theo nhóm (4 nhóm) , yêu cầu các nhóm: Hãy cho biết nguyên nhân suy giảm rừng và tuyên truyền đến mọi người các biện pháp nên và không nên để bảo vệ rừng và môi trường sinh thái - Hình thức báo cáo: các nhóm nghiên cứu và lựa chọn các hình thức: posrer, bài powerpoin, video phim - GV công bố tiêu chí đánh giá bài báo cáo. *Thực hiện nhiệm vụ học tập (ở nhà hoặc ngoài lớp học) - Nhóm HS thảo luận, tham vấn ý kiến GV để lựa chọn các hình thức báo cáo ( đk với giáo viên) *Báo cáo kết quả và thảo luận - Nhóm hs đăng ký với giáo viên các hình thức báo cáo.
  51. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv chốt nội dụng nhiệm vụ của các nhóm. - Gv quy định thời gian báo cáo tiến độ của các nhóm qua zalo, fb, tin nhắn ( GV kết thúc tiết học 1) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ( ở nhà) Hs hoạt động theo nhóm ở nhà theo các bước: - HS nghiên cứu thông tin và phân công nhiệm vụ cho các thành viên - Hoàn thành báo cáo, - HS: thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung (thể hiện 2 vấn đề : nguyên nhân rừng suy giảm + Tuyên truyền đến mọi người các biện pháp nên làm và không nên làm để bảo vệ rừng và môi trường sinh thái) - GV: theo dõi, cập nhật tiến độ của các nhóm thông qua Nhật kí hoạt động nhóm và hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo: Các nhóm báo cáo cho GV ( qua zalo ) Bước 4: Kết luận và nhận định: GV nhận xét các nhóm ( qua zalo, azota .) Nhóm cử Hs thuyết trình Tiết 2 Bước 3 : Báo cáo ( tại lớp) – 20 p Bước 1: GV tái hiện lại (nhắc lại) phần đặt vấn đề, giao nhiệm vụ và tiêu chí đánh giá bài báo cáo Bước 2: Các nhóm lần lượt báo cáo, trình diễn hoạt động của hệ thống tưới nước tự động (Mỗi nhóm có thời gian trong khoảng 5p): *Nhóm báo cáo: - Báo cáo về quá trình hoạt động của nhóm. - Thể hiện nội dung qua 2 vấn đề : nguyên nhân rừng suy giảm + Tuyên truyền đến mọi người các biện pháp nên làm và không nên làm để bảo vệ rừng và môi trường sinh thái * GV và các nhóm khác: Theo dõi phần báo cáo của nhóm bạn Bước 3: GV và các nhóm khác đặt câu hỏi, nhận xét hoặc góp ý cho nhóm bạn về: + Phong cách + Nội dung ( Mỗi nhóm để lại 2 lời khen cho nhóm báo cáo) - GV tổng kết và nhận xét về kết quả chung của các nhóm. GV cần lưu ý những hạn chế, những điểm còn bất cập, chưa phù hợp của các nhóm. Bước 4: GV chốt nội dung:
  52. + Nguyên nhân gây nên suy giảm rừng + Biện pháp bảo vệ rừng và môi trường sinh thái (Các nhóm hoàn thành hồ sơ học tập và nộp cho giáo viên vào cuối giờ) 3. Hoạt động 3: Luyện tập – vận dụng a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân - HS tóm tắt nội dung bài học c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân : - Hệ thống nội dung của bài 8 - Quan sát kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ở gia đình/ địa phương và đề xuất những điểm cần thay đổi (nếu có) *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy Phụ lục 1: PHIẾU HỌC TẬP ( tiết 1) TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Câu 1: Chăm sóc rừng trong khoảng thời gian nào? Giải thích?
  53. . Câu 2: Hoàn thành bảng sau để được thông tin đúng về các công việc chăm sóc cây rừng Các công việc Mục đích Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây Làm cho đất tơi xốp; tạo điều kiện cho rễ phát triển Làm rào bảo vệ Phát quang Tỉa và dặm cây Xới đất và vun gốc
  54. Phụ lục 2: HỒ SƠ HỌC TẬP NHÓM 1.Tên thành viên và phân công nhiệm vụ: STT Họ tên Nhiệm vụ 1 2 3 2. Nội dung: * Nguyên nhân suy giảm rừng: * Các biện pháp nên làm và không nên làm để bảo vệ rừng: 3. Tiêu chí đánh giá báo cáo STT Tiêu chí Điểm tối đa Điểm đạt được 1 Báo cáo đúng chủ đề, hình thức phù hợp 3 Trình bày được đầy đủ nội dung (nguyên nhân suy giảm rừng, tuyên truyền đến mọi 2 4 người các biện pháp nên và không nên để bảo vệ rừng) 5 Thuyết trình rõ ràng, logic, sinh động 2 Hồ sơ học tập đầy đủ, hoạt động nhóm tích 6 1 cực, khoa học Tổng 10
  55. 4. Nhận xét, góp ý của các nhóm:
  56. Phụ lục 1: PHIẾU ĐÁP ÁN ( tiết 1) TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG Câu 1: Chăm sóc rừng trong khoảng thời gian nào? Giải thích? - Chăm sóc rừng nhằm hạn chế sự phát triển của cỏ dại và sâu bệnh, làm cho đất tơi xốp, tăng thêm dinh dưỡng, tăng sức chống chịu cho cây rừng, giúp cây phát triển tốt. - Sau khi trồng từ 1 đến 3 tháng: cần tiến hành chăm sóc - Chăm sóc liên tục trong 4 năm: + Năm 1 và 2: 2- 3 lần/ năm + Năm 3 và 4: 1- 2 lần/ năm Câu 2: Hoàn thành bảng sau để được thông tin đúng về các công việc chăm sóc cây rừng Các công việc Mục đích Bón phân (bón thúc) Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây Làm cỏ Làm cho đất tơi xốp; tạo điều kiện cho rễ phát triển Làm rào bảo vệ Bảo vệ cây trồng khỏi sự phá hoại của động vật Phát quang Loại bỏ cây, dây leo làm ảnh hưởng tới cây rừng Tỉa và dặm cây Đảm bảo mật độc ây rừng phù hợp Xới đất và vun gốc Tạo tầng đất dày, tơi xốp cho cây rừng Ngày soạn: Ngày dạy: Điều chỉnh: BÀI 9. GIỚI THIỆU VỀ CHĂN NUÔI Môn học: Công nghệ – Lớp 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
  57. - Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi. - Nhận biết được một số vật nuôi phổ biến và các loại vật nuôi đặc trưng của một sổ vùng miên ờ nước ta. - Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. - Trình bày được đàc điểm cơ bản của một sổ ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. - Nhận thúc được sở thích, sự phù hợp cùa bản thân về các ngành nghề trong chăn nuôi. - Có ý thức bào vệ môi trường chăn nuôi. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để hiểu thêm về chăn nuôi. 2.2. Năng lực riêng: - Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi. - Nhận biết được một số vật nuôi phổ biến và các loại vật nuôi đặc trưng của một sổ vùng miên ờ nước ta. - Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. 3. Phẩm chất - Có ý thức tìm hiểu về đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây. - Có trách nhiệm, chủ động nhận, thực hiện nhiệm vụ - Trung thực, cẩn thận ghi chép, có trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT. Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh SGK, SBT, dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định vấn đề học tập) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, quan sát hình ảnh, HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
  58. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh/SGK và trả lời câu hỏi: Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người và nẻn kinh tể? ở nước ta, có những vật nuôi phố biển nào, vật nuôi nào đặc trưng cho vùng miền và được nuôi theo những phương thức nào? *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - Cung cấp thực phẩm - Cung cấp phân bón hữu cơ trong trồng trọt. - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến. - Cung cấp sức kéo. - Làm cảnh, canh giữ nhà. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 1 học sinh trả lời, các em khác bổ sung (nếu có) *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, giới thiệu bài: Bài 9. Giới thiệu về chăn nuôi Bài 9. Giới thiệu về chăn nuôi ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu - Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi. - Nhận biết được một số vật nuôi phổ biến và các loại vật nuôi đặc trưng của một sổ vùng miên ờ nước ta. - Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. - Trình bày được đàc điểm cơ bản của một sổ ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. - Nhận thúc được sở thích, sự phù hợp cùa bản thân về các ngành nghề trong chăn nuôi. - Có ý thức bào vệ môi trường chăn nuôi. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: H1. Quan sát Hình 9.1 và nêu một sổ vai trò cùa chăn nuôi.
  59. H2. Quan sát Hỉnh 9.2 và cho biết những vật nuôi nào là gia súc, vật nuôi nào là gia cẩm. Mục đích nuôi từng loại vật nuôi đó là gì? H3. Trong các loại vật nuôi ở Hình 9 3. em có ấn tương với loại vật nuôi nào nhất? Vì sao? H4. Kể tên một loại vật nuôi đặc trưng vùng miến mà em biết và mô tả đặc điểm cùa loại vật nuôi đó. - HS hoạt động nhóm thảo luận, ghi kết quả vào bảng nhóm: c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Vai trò, triến vọng của chăn nuôi. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Vai trò, triển vọng của chăn nuôi. - GV hướng dẫn HS quan sát quan sát + Chán nuôi lả ngành sàn xuất có vai Hình 9.1 và nêu một sổ vai trò cùa chăn trò rất quan trọng đồi với đời sống con nuôi. người và nên kinh tế. Chăn nuôi cung - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: cấp nguồn thực phẩm cho con người sử * HS thực hiện nhiệm vụ học tập dụng hằng ngày, cung cấp nguồn - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến, - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cung cấp nguồn phân bón hữu cơ quan cần thiết. trọng cho trồng trọt, * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Hiện nay, chán nuôi đang hướng tời GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho phát triển chan nuôi công nghệ cao, một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung chân nuôi bền vững đẻ cung cấp ngây (nếu có). càng nhiều thực phầm sạch hơn, an *Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ toàn hơn cho nhu cẩu tiêu dùng trong học tập nước và xuất khẩu, đồng thời bào vệ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. môi trường tốt hơn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.2. Vật nuôi * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Vật nuôi - NV 1. GV hướng dẫn HS quan sát Hình 1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta hình 9.2, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: Vật nuôi phổ biến là các con vật được Cho biết những vật nuôi nào là gia súc, vật nuôi ở hầu kháp các vùng miền của nuôi nào là gia cẩm. Mục đích nuôi từng nước ta. Chúng được chia thành hai loại vật nuôi đó là gì? nhóm chinh lã gia súc và gia cằm - NV 2. Trong các loại vật nuôi ở Hình 9 3. em có ấn tương với loại vật nuôi nào nhất?
  60. Vì sao? 2. Vặt nuôi đặc trưng vùng miền - NV 3. Kể tên một loại vật nuôi đặc trưng Vật nuôi đặc trưng vùng miền là các vùng miến mà em biết và mô tả đặc điểm giống vật nuôi được hình thành và cùa loại vật nuôi đó. chăn nuôi nhiều ờ một sồ địa phương; * HS thực hiện nhiệm vụ học tập chúng thường có những đặc tính riêng - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời biệt, nổi trội về chất lượng sàn phẩm câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.3. Một số phương thức chăn nuôi phố biến ở Việt Nam III. Một số phương thức chăn nuôi * Chuyển giao nhiệm vụ học tập phố biến ở Việt Nam - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các Hiện nay, ờ nước ta có hai phương thức nhóm thảo luận: chăn nuôi phổ biền: chăn nuôi nông hộ - NV 1. Đọc nội dung mục III kết họp vói và chãn nuôi trang trại quan sát Hình 9.4, nêu đặc díểm cùa từng 1. Chăn nuôi nông hộ phương thức chăn nuôi. Chán nuôi nông hộ là phương thức - NV 2. Tìm hiểu thém ỵể phương thức chan nuôi khả phồ biến ở Việt Nam, chăn nuôi nông hộ và phương thức chăn người dãn chán nuôi tại hộ gia đinh, nuôi trang trại. Cho biết ưu điểm, hạn chế, vởi số lượng vật nuôi it. Phương thửc khà năng phát then trong tương lai của chán nuôi nãy cò chi phi đầu tư chuồng từng phương thức. trại thấp, tuy nhiên năng suất chan nuôi * HS thực hiện nhiệm vụ học tập không cao, biện pháp xử lí chất thài - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời chưa tốt nên nguy cơ dịch bệnh cao, câu hỏi. ảnh hưởng đến sức khoẻ vật nuôi, con - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu người và môi trường. cần thiết. 2. Chăn nuôi trang trại * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Chăn nuôi trang trại là phương thức GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung biệt xa khu vực dân cư. với số lượng (nếu có). vật nuôi lớn. Phương thức chăn nuôi
  61. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ này có sự đầu tư lởn về chuồng trại, học tập thức an, vệ sinh phòng bệnh, nên - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. chan nuôi có nang suất cao, vật nuôi it - Giáo viên nhận xét, đánh giá. bị dịch bệnh; có biện pháp xừ li chất - GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức thải tốt nên ít ành hưởng tởi mói trưởng vã sức khoẻ con người. Hoạt động 2.4. Một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi IV. Một số ngành nghề phổ biến * Chuyển giao nhiệm vụ học tập trong chăn nuôi - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các 1. Bác sĩ thú y nhóm thảo luận: Bảc Sĩ thú y lả nhũ ng người làm nhiệm + Đọc mục 1, mục 2 dưới đây và cho biết vụ phòng bệnh, khảm và chữa bệnh tương lai nghề đó. em thích hay càm thấy cho vật nuôi, từ đó góp phần bào vệ sức phù họp với nghề nào hơn. Tại sao? khoẻ cộng đồng; đồng thời nghiên cứu, thừ nghiệm các loại thuốc, vaccine cho * HS thực hiện nhiệm vụ học tập vật nuôi. Phẩm chẩt cẩn có cùa bác sĩ - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời thú y là yêu động vật, cần thận, tì mỉ, câu hỏi. khéo tay. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu 2. Kĩ sư chăn nuôi cần thiết. Kĩ sư chan nuôi lã những người lãm * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận nhiệm vụ chọn và nhản giống vật nuôi; GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho chề biến thức ăn, chăm sóc, phòng một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung bệnh cho vật nuôi (nếu có). Phầm chất cẩn có của kĩ sư chân nuôi * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ lã yêu động vật, thích nghiên cứu khoa học tập học, thích châm sóc vật nuôi. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.5. Một số biện pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi V. Một số biện pháp bâo vệ môi * Chuyển giao nhiệm vụ học tập trường trong chăn nuôi - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các 1. Vệ sinh khu vực chuồng trại nhóm thảo luận: Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi và + Quan sát Hình 9.7 và nêu những biện khu vực xung quanh, giữ cho chuồng phảp phố biển trong xừ li chất thài chăn nuôi luôn sạch, khô ráo, đù ánh sáng, nuôi. thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa * HS thực hiện nhiệm vụ học tập đông.
  62. - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời 2. Thu gom và xừ lí chất thài chăn câu hỏi. nuôi - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu Chất thải chan nuôi bao gồm phân, cần thiết. nưởc tiều, xác vật nuôi chết, nưởc * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thải, Nếu chất thải khổng được thu GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho gom vã xử li đủng cách sẽ gây ô nhiễm một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung môi trường, ảnh hưởng đến sửc khoẻ (nếu có). con người và vật nuôi. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ Chất thải chăn nuôi phài được thu gom học tập triệt đẻ càng sớm câng tốt, bảo quàn và - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. lưu trữ đúng nơi quy định, không đề - Giáo viên nhận xét, đánh giá. chúng phát tán ra môi trường. - GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân sau đó thảo luận nhóm 2 làm các bài tập 1, 2, 3, 4. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Bài 1. Nêu mối quan hệ giữa trồng trọt vả chăn nuôi. Bài 2. Hãy kẻ tên 3 loại vật nuôi thuộc nhóm gia súc. 3 loại thuộc nhỏm gia cầm vá vai trò của chúng theo mẫu bảng dưởi đày. Vật nuôi Vai trỏ ? ? Gia súc
  63. ? ? Gia cẩm Bài 3. Ngày nay, người ta cho ràng chất thải chân nuôi là một nguổn tài nguyên rất có giá trị. Em cho biết ý kiên trén đúng hay sai. Tại sao? Bài 4. Biện pháp não sau đày là nên hoặc không nén làm đẻ bào vê môi trường? STT Biện pháp bao vệ mỏi trưòng trong chânnuôi 1 Thả rông vật nuôi, cho vật nuôi đi vệ sinh bừa 2 Nuôibãi. vật nuôi dưới gâm nhá sán hay quá gấn nơi ở. 3 Chuồng nuôi cạnh đương giao thông, chợ hay khu cõng cộng đề thuận tiện cho việc vận chuyển. 4 Xã thảng Chat thãi chan nuôi ra ao. hồ. sõng. 5 Vửtsuối, xác vật nuôi chết xuống ao, hồ. sông. 6 Thườngsuôi, xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ. 7 Thu gom chất thài triệt đẻ vá sơm nhảt có thẻ. 8 Cho người lạ, chỏ, meo tụ- do ra vào khu 9 Thuchán phân nuôi. để ú làm phân bón hữu cơ. 10 Xây hầm biogas đề xử li chất thãi cho trại chan nuôi. Đáp án. Bài 1. - Chăn nuôi và trồng trọt có mối quan hệ, tác động qua lại lần nhau. Chăn nuôi cung cấp nguồn phân bón và sức kéo cho trồng trọt. Ngược lại, trồng trọt cung cấp nguồn thức ăn chủ yếu cho ngành chăn nuôi. - Chăn nuôi và trồng trọt đều là một trong những ngành sản xuất chính của nước ta - Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi - Chăn nuôi cung cấp sức kéo cho trồng trọt. Bài 2. Vật nuôi Vai trò Gia súc Bò sữa Cung cấp thực phẩm (thịt, sữa) và xuất khẩu Trâu Cung cấp thực phẩm và sức kéo. Chó Giữ nhà, làm cảnh; làm bạn, cung cấp thực phẩm
  64. Gia cầm Gà Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng); lấy lông chế biến các sản phẩm tiêu dùng khác; phương tiện báo thức ở nông thôn; làm cảnh; đá gà; Vịt Cung cấp thịt, trứng, lông; một số loài phục vụ xiếc/ Ngỗng Cung cấp thịt, trứng, lông, ngoài ra còn canh gác, giữ nhà. Bài 3. Theo em ý kiến trên đúng. Vì chất thải chăn nuôi có thể được tái sử dụng gom lại phục vụ nông nghiệp và nhu cầu của từng địa phương. Bài 4. - Các biện pháp nên làm: 6. Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ 7. Thu gom chất thải triệt để và sớm nhất có thể 9. Thu phân để ủ làm bón phân hữu cơ 10. Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho trại chăn nuôi - Các biện pháp không nên làm: 1. Thả rông vật nuôi, cho vật nuôi đi vệ sinh bừa bãi. 2. Nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn hay quá gần nơi ở 3. Chuồng nuôi cạnh đường giao thông, chợ hay khu công cộng để thuận tiện cho việc vận chuyển. 4. Xả thẳng chất thải chăn nuôi ra ao, hồ, sông , suối 5. Vứt rác vật nuôi chết xuống ao, hồ, sông, suối, 8. Cho người lạ, chó, mèo,, tự do ra vào khu chăn nuôi 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: - HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - HS chế tạo được kính lúp bằng vỏ chai nhựa d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân làm bài tập 1 vào vở bài tập
  65. Quan sát hoạt động chàn nuôi ờ gia đinh và địa phương em, tim ra những hoạt động chưa hợp li và đề xuất các biện pháp khắc phục đề bào vệ môi trường. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 1 đến 2 HS lần lượt trình bày bài làm của mình vào tiết học sau. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Bài 10 :NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI Môn học: Công nghệ - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh cần nắm được: - Nêu được vai trò của việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Trình bày các công việc cơ bản nuôi dưỡng và chăm sóc tùng loại vật nuôi: vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ:. Nhận biết được công việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi. - Sử dụng công nghệ: -Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào chăn nuôi. 2.2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất -Yêu thích công việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi. - Tìm hiểu thong tin để mở rộng hiểu biết về nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi. II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 10 - Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point về nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi. - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
  66. A. Hoạt động mở đầu: 5’ 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức:Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: Câu 1:Ngành chăn nuôi có vai trò, triển vọng như thế nào trong nền kinh tế nước ta? Câu 2: Kể tên các vật nuôi phổ biến ở nước ta? *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. C1: - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu C2: Các vật nuôi phổ biến ở nước ta: trâu, bò, dê, gà, vịt, lợn (heo), chó, mèo, chim, cá *Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng *Đánh giá kết quả: -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Để chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao phải biết phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp. Muốn vậy phải nắm được đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi. Bài hôm nay chúng ta đi tìm hiểu vấn đề này B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1.Tìm hiểu vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi I. Vai trò của nuôi 1.Mục tiêu : - Hiểu được vai trò của việc nuôi dưỡng và dưỡng và chăm sóc chăm sóc vật nuôi vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn . - Nuôi dưỡng và chăm 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, nhóm. sóc vật nuôi có vai trò phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi quan trọng ảnh hưởng 4.Kiểm tra, đánh giá: đến hiệu quả chăn nuôi - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá -Gồm các công việc: 5.Tiến trình + Cung cấp chất dinh *Chuyển giao nhiệm vụ dưỡng cần thiết GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk H 10.1 trả lời câu hỏi: + Cần quan tâm đến - GV: Nêu câu hỏi các yếu tố: thức ăn, C1: Quan sảt Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc nhiệt độ, độ ẩm, ánh vật nuôi bao gồm những công việc gì? sáng, + Giúp vật nuôi khỏe C2: Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần mạnh lớn nhanh, ít bị quan tâm đến những yếu tố môi trường nào và mục đích là bệnh, đạt hiệu quả về năng suất, chất lượng gì? trong chăn nuôi -HS: Lắng nghe câu hỏi