Giáo án môn Công nghệ 11 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 11 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_11_chuong_trinh_ca_nam.docx
Nội dung text: Giáo án môn Công nghệ 11 - Chương trình cả năm
- Ngày sọan : CHƯƠNG 1 : VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ Tiết 1 Bài 1 : TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật. 2. Kỹ năng: Biết cách chia các khổ giấy chính. Biết vẽ các nét vẽ. Biết cách ghi chữ số kích thước. 3. Thái độ: Cĩ ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ Bài 1 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Vẽ phĩng to hình 1.3; 1.4; 1.5. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa và các dụng cụ vẽ cần thiết. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (3 phút) Làm quen với lớp. II. Kiểm tra bài cũ: ( khơng ) III. bài mới: ( 1 phút) 1. Đặt vấn đề - Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu bài 1. 2. Triển khai bài:( 41 phút ) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức - GV: Vì sao nĩi bản vẽ kĩ thuật là “ngơn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật? -Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là văn bản quy - GV: Tại sao bản vẽ kĩ thuật được xây định các qui tắc thống nhất để lập bản vẽ dựng theo các quy tắc thống nhất? kĩ thuật. - GV giới thiệu vắn tắt về TCVN và TCQT về BVKT. -Theo TCVN hoặc theo ISO. b.Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy. - GV: Vì sao phải vẽ theo các khổ giấy I. KHỔ GIẤY: nhất định? Nhằm thống nhất trong quản lí và tiết kiệm trong sản xuất. - GV: Việc quy định các khổ giấy cĩ liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn? 2 - HS: Quan sát hình 1.1 và bảng 1.1 SGK. Khổ giấy Ao cĩ diện tích 1m . Cạnh - GV: Cách chia khổ giấy A1, A2, A3 và dài=căn 2 cạnh ngắn. A4 từ khổ giấy A0 như thế nào? c.Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ
- GV: Thế nào là tỉ lệ vẽ? II. TỈ LỆ: HS: Trả lời từ các ứng dụng trong thực Tỉ lệ là kích thước dài đo được trên hình tế là bản đồ Địa Lý, đồ thị Tốn học mà biểu diễn của vật thể và kích thước thật các em đã biết của vật đĩ. Tỉ lệ nguyên hình. GV: Hãy cho ví dụ minh hoạ các tỉ lệ. Tỉ lệ phĩng to. Tỉ lệ thu nhỏ. d.Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ. HS: Quan sát bảng 1.2 và hình 1.3 rồi trả III. NÉT VẼ: lời câu hỏi. 4.Các loại nét vẽ: GV: Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, Cơng dụng của các nét vẽ trong bảng 1.2 nét chấm gạch mảnh dùng để biểu diễn sách giáo khoa. đường gì của vật thể? 5.Chiều rộng nét vẽ: GV giải thích cụ thể để học sinh nắm bắt Việc qui định chiều rộng các nét vẽ để kĩ hơn. thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng các GV: Việc qui định chiều rộng các nét vẽ bút vẽ . cĩ liên quan gì đến bút vẽ trên thị trường? Nét liền đậm 0.5mm liền mảnh 0.25mm. g. Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết. IV. CHỮ VIẾT: HS quan sát hình 1.4 và đưa ra nhận xét Nét chữ = 1/10 cao. về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các phần chữ. h. Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước. HS: Quan sát hình 1.5 và trả lời V. GHI KÍCH THƯỚC: GV: Chiều của chữ số kích thước cĩ đặc Đường kích thước. điểm gì. Đường giĩng. GV: Chiều của chữ số kích thước cĩ đặc Chữ số kích thước. điểm gì. Kí hiệu , R. Lưu ý: chữ số kích thước luơn ở trên hoặc bên trái của đường kích thướcGV: Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai sẽ dẫn đến kết quả như thế nào? IV. Củng cố: (5 phút) - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào? - Tại sao phải lập ra các tiêu chuẩn? V. Dặn dị hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút) - Làm bài tập trong sách giáo khoa. - Vẽ 02 bản vẽ A4 đứng và nằm ngang. - Đọc trước bài 2 : HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
- Ngày soạn : Bài 2 : HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC Tiết 2 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuơng gĩc. - Biết được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. 2. Kỹ năng: - Vẽ phác được ba hình chiếu ( hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) của một số vật thể đơn giản. 3.Thái độ: - Cĩ ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 2 SGK. Đọc các tài liệu cĩ liên quan đến bài giảng. Vẽ phĩng to hình 2.1; 2.2 Vật mẫu theo hình 2.1 2. Chuẩn bị của học sinh: -Chuẩn bị kĩ nội dung bài mới. Dụng cụ vẽ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. Ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Trình bày nội dung phép chiếu vuơng gĩc? Tại sao nĩi bản vẽ kĩ thuật là “ngơn ngữ” dùng chung của giới kĩ thuật? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Ở lớp 8 các em đã biết khái niệm về hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình chiếu lên bản vẽ, ở mỗi hình chiếu chúng ta chỉ cĩ thể biết 2 loại kích thước của vật thể. Vậy khi chúng ta vẽ một vật thể trong khơng gian (ba chiều) lên giấy (hai chiều) thì phải làm như thế nào? 2. Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu gĩc thứ nhất Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức -GV: Trong PPCG 1, vật thể được đặt I. Phương pháp chiếu gĩc thứ nhất như thế nào đối với các mặt phẳng hình -Mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu (đứng, bằng, cạnh)? chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh vuơng -HS: Quan sát hình 2.1 trả lời. gĩc với nhau từng đơi một. -GV: Sau khi chiếu mặt phẳng hình -Vật thể đứng giữa mắt người quan sát và mặt chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu phẳng chiếu. cạnh được xoay như thế nào? -Các hướng chiếu vuơng gĩc với mphc theo -HS: Quan sát hình 2.1 chỉ rõ hướng thứ tự. xoay mphc bằng, mphc cạnh. -Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, -GV: Trên bản vẽ, các hình chiếu được hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng. bố trí như thế nào?
- -HS: Quan sát hình 2.2 chỉ rõ vị trí các hình chiếu và mối tương quan về kích thước của các hình chiếu với nhau. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu gĩc thứ 3 -GV: Quan sát hình 2.3 và cho biết II.Phương pháp chiếu gĩc thứ ba trong PPCG3, vật thể được đặt như thế -Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan nào đối với các mặt phẳng hình chiếu sát và vật thể. (đứng, bằng, cạnh)? -Mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình -HS: Quan sát hình 2.3 trả lời câu chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh vuơng hỏi. gĩc với nhau từng đơi một. -GV: Sau khi chiếu mặt phẳng hình -Mphc bằng được mở lên trên, mphc cạnh chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu đựơc mở sang trái để các hình chiếu này cùng cạnh được xoay như thế nào? nằm trên cùng mặt phẳng chiếu đứng là mặt -HS: Quan sát hình 2.4 chỉ rõ hướng phẳng bản vẽ. xoay mphc bằng, mphc cạnh. -Hình chiếu bằng đặt trên hình chiếu đứng, -GV: Trên bản vẽ, các hình chiếu được hình chiếu cạnh đặt bên trái hình chiếu đứng bố trí như thế nào? -HS: Quan sát hình 2.4 chỉ rõ vị trí các hình chiếu và mối tương quan về kích thước của các hình chiếu với nhau. IV.Củng cố: (4 phút) - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể ? - Sự khác nhau của PPCG1 và PPCG3? V. Dặn dị, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:. (2 phút) - Làm bài tập trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị dụng cụ để thực hành: - VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN. E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Bài 3 : THỰC HÀNH: Tiết 3 VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm ba hình chiếu đơn giản của vật thể đơn giản. 2. Kỹ năng: - Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình ba chiều hoặc vật mẫu. - Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn. - Biết trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn bản vẽ. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhĩm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN , HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 - Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1. Tranh vẽ các đề bàì của bài 3. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu trước bài số3 trong SGK. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ vẽ để làm bài thực hành. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. Ổn định : ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Trình bày nội dung phương pháp chiếu gĩc thứ 1? - Trình bày nội dung phương pháp chiếu gĩc thứ 3? II. Bài mới 1. Đặt vấn đề : ( phút) - Giáo viên giới thiệu bài mới khoảng 10 phút. 2. Triển khai bài : ( 30 phút) Học sinh làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3 SGK Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức - Giáo viên trình bày nội dung và các I. Giới thiệu bài bước tiến hành của bài 3. Lấy giá chữ L làm ví dụ các bước tiến hành - Giáo viên nêu cách trình bày bài làm như sau: trên khổ giấy A4 như bài tập mẫu hình - Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể, chọn 3.8 . hướng chiếu. • Cách bố trí các hình chiếu. - Bước 2:Bố trí các hình chiếu. • Cách vẽ các đường nét. - Bước 3:Vẽ từng phần của vật thể bằng nét • Cách ghi kích thước. mảnh. • Kẻ khung bản vẽ và khung tên. - Bước 4: Tơ đậm các nét thấy và nét đứt. - Bước 5: Ghi kích thước. - Bước 6: Kẻ khung bản vẽ và khung tên và hồn thiện bản vẽ. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành.
- GV quan sát, nhắc nhở, uốn nắn học sinh II.THỰC HÀNH khi cần thiết nhằm giúp các em hình GV giao đề bài và các yêu cầu của đề bài thành kĩ năng vẽ tốt hơn. cho học sinh. IV. Củng cố: (2 phút) - Sự chuẩn bị của học sinh. - Kĩ năng làm bài của học sinh. - Thái độ học tập của học sinh. V. Dặn dị hướng dẫn học sinh học tập ở nhà (1 phút) - Đọc trước bài học số 4 : MẶT CẮT – HÌNH CẮT E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 4 Bài 4 : MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và cơng dụng của mặt cắt và hình cắt. - Nhận biết được các mặt cắt và hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật. 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 4 SGK. Đọc các tài liệu cĩ liên quan đến bài dạy. - Xem lại nội dung bài 8 sách cơng nghệ lớp 8. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem lại nội dung bài 8 sách cơng nghệ lớp 8. - Nghiên cứu bài 4 SGK. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: (1phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày các bước tiến hành thực hiện bản vẽ các hình biểu diễn của vật thể III. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: ( 1 phút) - Đối với những vật thể cĩ nhiều phần rơng bên trong như lỗ, rãnh nếu chúng ta dùng hình chiếu để biểu diễn thì sẽ cĩ nhiều nét đứt, như thế bản vẽ sẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt và hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể. 2.Triển khai bài : ( 39 phút) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt. Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức - GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 4.1 I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt - Hình biểu diễn các đường bao của vật phẳng cắt, cách tiến hành cắt. thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt - GV phân tích, gợi ý và đặt câu hỏi để học cắt. sinh cĩ thể phân biệt được mặt phẳng chiếu, - Hình biểu diễn mặt cắt và các đường mặt phẳng cắt, từ đĩ HS cĩ thể đưa ra các bao của vật thể sau mặt phẳng cắt, gọi là khái niệm hình cắt. - thế nào là mặt cắt, hình cắt? - Lưu ý: mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
- - GV: Mặt cắt dùng để làm gì? Dùng trong II. Mặt cắt trường hợp nào? Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vuơng GV: Cĩ mấy loại mặt cắt? gĩc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật - thể cĩ nhiều lỗ, rãnh. GV: Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác - 1.Mặt cắt chập: nhau như thế nào? Qui ước vẽ ra sao? Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu - GV: Chúng được dùng trong trường hợp tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ nào? bằng nét liền mảnh. 2.Mặt cắt rời: -Mặt cắt được vẽ ngồi hình chiếu, đường bao được vẽ bằng nét liền đậm. Măt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh. c.Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt -GV: Thế nào là hình cắt? III. Hình cắt: cĩ 3 loại -GV: Cĩ mấy loại hình cắt? -Hình cắt tồn bộ: sử dụng một mặt phẳng cắt dùng để biểu diễn hình dạng -GV: Trình bày ứng dụng của từng loại hình cắt và qui ước vẽ? bên trong của vật thể. -Hình cắt bán phần: Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm. Dùng để biểu diễn vật thể đối xứng. -Hình cắt cục bộ: biểu diễn một phần của vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sĩng. IV. Củng cố: (4 phút) - Thế nào là mặt cắt? Hình cắt? Dùng để làm gì? - Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì - Làm bài tập về nhà. - Đọc trước bài số 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO V. Dặn dị hướng dẫn học sinh học tập ở nhà : Về làm bài tập SGK E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 5 Bài 5 : HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm hình chiếu trục đo. 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản. - Cách vẽ hình chiếu trục đo xiên gĩc cân và vuơng gĩc đều của vật thể đơn giản. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 5 SGK. Đọc tài liệu cĩ liên quan đến bài giàng. - Xem lại bài 4, 5, 6 sách Cơng Nghệ 8. - Tranh vẽ hình 5.1 trong SGK. Khuơn vẽ elip. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài 5 SGK. Xem lại bài 4, 5, 6 sách Cơng Nghệ 8. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Phân biệt mặt cắt và hình cắt? - Cĩ mấy loại hình cắt? Hãy phân biệt các loại hình cắt? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề : ( 1 phút) - Các em đã được làm quen với các khối đa diện,một số vật thể đươc hình thành từ các khối đa diện, đĩ chính là hình chiếu trục đo của vật thể. Để hiểu rõ hơn về hình chiếu trục đo và biết cách vẽ hình chiếu trục đo của một số vật thể đơn giản ta tiến hành nghiên cứu bài 5. 2. Triển khai bài : ( 41 phút) a.Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hình chiếu trục đo Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức - GV: Trên hình 3.9 cĩ đặc điểm gì? I.Khái niệm - HS: Quan sát hình vẽ và trả lời sau đĩ GV đưa ra kết luận: đĩ chính là hính 1.Thế nào là hình chiếu trục đo ? chiếu trục đo của các vật thể. a) Cách xây dựng hình chiếu trục đo (SGK) - GV dùng tranh hình vẽ 5.1để trình bày nội dung phương pháp hình chiếu trục đo từ các gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài như sau: b) Khái niệm hình chiếu trục đo: Là hình biểu + Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên OXYZ với các trục toạ độ đặt theo ba chiều cơ sở phép chiếu song song. dài, rộng, cao của vật thể.
- + Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuơng gĩc lên mặt phẳng chiếu P’ theo phương chiếu l (l khơng song song với P’ và trục toạ độ nào). + Kết quả ta thu được V’ trên P – đĩ chính là hình chiếu trục đo của V. -GV: hình chiếu trục đo vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng chiếu? -GV: Vì sao phương chiếu l khơng được song song với P’ và trục toạ độ nào? b. Hoạt động 2:Tìm hiểu thơng số cơ bản của hình chiếu trục đo GV: cho HS nghiên cứu SGK 2. Thơng số cơ bản của hình chiếu trục đo HS tự trả lời câu hỏi Gĩc trục đo: X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’ Hệ số biến dạng: Là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng trên trục toạ độ với độ dài chính đoạn thẳng đĩ. -Hệ số biến dạng theo trục O’X’: p -Hệ số biến dạng theo trục O’X’: q Hệ số biến dạng theo trục O’X’: r c.Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều -GV nĩi rõ cĩ nhiều loại hình chiếu trục II.Hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều đonhưng trong bản vẽ kỹ thuật thường 1.Thơng số cơ bản: dùng loại hình chiếu trục đo xiên gĩc cân a. Gĩc trục đo: và vuơng gĩc đều. X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 120o -GV giải thích cho HS rõ thế nào là vuơng gĩc, thế nào là đều? b. Hệ số biến dạng: p = q = r = 1 -HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều của -2. Hình chiếu trục đo của hình trịn: hình trịn. d.Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chiếu trục đo xiên gĩc cân -GV giải thích cho HS rõ thế nào là xiên 2. Gĩc trục đo: gĩc, thế nào là cân? X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 135o X’O’Z’ = 90o -GV nĩi rõ mặt phẳng toạ độ XOZ được đặt song song với (P’), trục O’Z’ được đặt thẳng đứng. 2. Hệ số biến dạng: p = r = 1 -HS quan sát hình 5.5 nhận xét về gĩc giữa các trục đo và hệ số biến dạng qui -q = 0,5 định khi vẽ hình chiếu trục đo xiên gĩc cân.
- -GV: Tại sao trong hình chiếu trục đo xiên gĩc cân p = r = 1? g. Hoạt động 5: Cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể . - GV hướng dẫn cách vẽ hình chiếu trục IV.Cách vẽ hình chiếu trục đo đo thơng qua ví dụ ở bảng 5.1 SGK. - Xem bảng 5.1 SGK. - Lưu ý: thường đặt các trục toạ độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau khi vẽ hình hộp ngoại tiếp vẽ hình chiếu trục đo. IV. Củng cố: (4 phút) - Hình chiếu trục đo dùng để làm gì? - Tại sao trong bản vẽ kĩ thuật hình chiếu trục đo lại là phương pháp biểu diễn chính? - Hai thơng số cơ bản của hình chiếu trục đo là gì? V. Dặn dị hướng dẫn học sinh học tập ở nhà . (1 phút) - Làm bài tập về nhà. - Đọc trước bài thực hành 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 6 Bài 6 : THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ (T1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuơng gĩccủa vật thể đơn giản. - Tìm được hình chiếu thứ ba của vật thể. 2. Kỹ năng: - Vẽ được hình chiếu thứ ba. Vẽ được hình cắt trên hình chiếu đứng. - Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể từ bản vẽ hai hình chiếu. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức thực hiện bài thực hành một cách nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, học sinh tự làm bài tập C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 6 SGK. Đọc tài liệu cĩ liên quan đến bài thực hành. - Mơ hình ổ trục hình 6.3 SGK. - Tranh vẽ các đề bài của bài 6. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ để thực hành. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ổn định : ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Trình bày các thơng số cơ bản của các loại hình chiếu trục đo? III .Bài mới 1. Đặt vấn đề: ( 1 phút) - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tĩm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (Hình 6.1 SGK) 2 .Triển khai bài ( 35 phút) a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức -GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu + Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu tĩm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai và phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK trang 32). SGK). + Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba. + Bước 3: Vẽ hình cắt. -HS nghe hướng dẫn và áp dụng vào bài tập của mình. -+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo. b. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành -GV giao đề bài cho học sinh mỗi em một vật thể. -HS tiến hành làm bài thực hành dưới sự giám sát của giáo viên. GV quan sat các em làm bài để uốn nắn, điều chỉnh các sai sĩt giúp các em nâng cao kĩ năng vẽ.
- IV. Củng cố: (4 phút) V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - GV nhận xét đánh giá giờ thực hành : - Sự chuẩn bị của học sinh. - Kĩ năng làm bài. - Thái độ học tập - GV thu bài chấm điểm. - Đọc trước bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 7 Bài 6 : THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ (T2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuơng gĩccủa vật thể đơn giản. - Tìm được hình chiếu thứ ba của vật thể. 2. Kỹ năng: - Vẽ được hình chiếu thứ ba. Vẽ được hình cắt trên hình chiếu đứng. - Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể từ bản vẽ hai hình chiếu. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức thực hiện bài thực hành một cách nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, học sinh tự làm bài tập C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 6 SGK. Đọc tài liệu cĩ liên quan đến bài thực hành. - Mơ hình ổ trục hình 6.3 SGK. Tranh vẽ các đề bài của bài 6. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ để thực hành. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ổn định : ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Trình bày các thơng số cơ bản của các loại hình chiếu trục đo? III .Bài mới 1. Đặt vấn đề: ( 1 phút) - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tĩm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (Hình 6.1 SGK) 2 .Triển khai bài ( 35 phút) a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài .Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức -GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu + Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và tĩm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK trang 32). SGK). + Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba. + Bước 3: Vẽ hình cắt. -HS nghe hướng dẫn và áp dụng vào bài tập của mình. -+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo. b.Hoạt động 2: Tổ chức thực hành -GV giao đề bài cho học sinh mỗi em một vật thể. -HS tiến hành làm bài thực hành dưới sự giám sát của giáo viên. -GV quan sat các em làm bài để uốn nắn, điều chỉnh các sai sĩt giúp các em nâng cao kĩ năng vẽ.
- - Theo dõi quá trình làm bài của hs IV. Củng cố: (4 phút) V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - GV nhận xét đánh giá giờ thực hành : + Sự chuẩn bị của học sinh. + Kĩ năng làm bài. + Thái độ học tập - GV thu bài chấm điểm. - Đọc trước bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 8 Bài 7 : HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về hình chiếu phối cảnh. - Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của một số vật thể đơn giản. 2. Kỹ năng: - Vẽ phác được hình chiếu phối cảnh của một số vật thể đơn giản. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức thực hiện các bản vẽ một cách nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại, thuyết trình C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 7 SGK. Đọc tài liệu cĩ liên quan đến bài giàng. - Xem lại bài 2 sách Cơng Nghệ 8. - Dùng máy tính chiếu tranh vẽ hình 7.1; 7.2; 7.3 trong SGK. - Dùng máy tính chiếu các bước vẽ phác HCPC của một điểm tụ, hai điểm tụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài 7 SGK. Xem lại bài 2 sách Cơng Nghệ 8. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (khơng) III Bài mới 1. Đặt vấn đề: ( 1 phút) - Trong bài 2 sách Cơng nghệ 8 đã giới thiệu các loại phép chiếu xuyên tâm, song song, vuơng gĩc. Để xây dựng hình chiếu phối cảnh ta sử dụng phép chiếu xuyên tâm. Vậy thế nào là hình chiếu phối cảnh, cách vẽ hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản như thế nào ta nghiên cứu bài 7. 2. Triển khai bài : ( 43 phút) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh 16'' Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức -GV: Hình vẽ 7.1 biểu diễn nội dung gì? I. KHÁI NIỆM HS: Quan hình vẽ và trả lời. 1. Hình chiếu phối cảnh là gì? - Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn GV: Hãy nhận xét về kích thước các bộ - được xây dựng bằng phép chiếu xuyên phận của ngơi nhà trên hình vẽ? tâm. -HS: Quan hình vẽ và trả lời.(Sự khác nhau về kích thước lớn nhỏ của các chi tiết khi khoảng cách xa gần khác nhau). -GV: HCPC này xây dựng dựa trên phép chiếu gì? -GV: Giải thích thêm tại sao gọi hình này là HCPC 2 điểm tụ và đưa ra kết luận về HCPC.(Trong phép chiếu xuyên tâm, hai
- đường thẳng song song cĩ thể chiếu thành hai đường thẳng cắt nhau. Điểm cắt nhau đĩ chính là điểm tụ.) -GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu hệ thống xây dựng HCPC ở hình 7.2. -GV: Trong hình vẽ đâu là tâm chiếu, mặt phẳng hình chiếu, mặt phẳng vật thể, Hệ thống xây dựng hình chiếu phối mặt phẳng tầm mắt,đường chân trời.? cảnh bao gồm những thành phần nào? -HS Quan sát hình vẽ và trả lời. ▪ Mặt phẳng vật thể ▪ Tâm chiếu -GV rút ra kết luận: đặc điểm của ▪ Mặt tranh HCPC,vị trí của mặt phẳng chiếu cĩ ảnh ▪ Mặt phẳng tầm mắt hưởng như thế nào đến HCPC nhận được, ▪ Đường chân trời ứng dụng của HCPC. -Đặc điểm cơ bản của hình chiếu phối cảnh là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các vật thể giống như quan sát trong thực tế. 2. Ứng dụng của hình chiếu phối cảnh. -GV: Thế nào là một, hai điểm tụ? chúng Hình chiếu phối cảnh thường đặt bên giống nhau và khác nhau ở điểm nào? cạnh các hình chiếu vuơng gĩc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng để biểu diễn các cơng trình cĩ kích thước lớn như: nhà cửa, cầu đư ờng, đê đập 3. Các loại hình chiếu phối cảnh. + Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ nhận được khi mặt tranh song song với một mặt của vật thể. + Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ nhận được khi mặt tranh khơng song song với mặt nào của vật thể. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản 22' II. Phương pháp vẽ phác HCPC -GV yêu cầu HS đọc kĩ phần “Các bước Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể” của vật thể: trong SGK. - Bước 1: Vẽ đường chân trời tt chỉ -GV thực hiện các bước chiếu trên máy độ cao của điểm nhìn. tính cho HS quan sát. - Bước 2: Chọn điểm tụ F. -GV: Vị trí của hình chiếu đứng của vật - Bước 3: Vẽ hình chiếu đứng của thể được đặt như thế nào so với đường vật thể. chân trời tt? Cĩ cần đặt vật thể sao cho - Bước 4: Nối điểm tụ với một số tt song song với một cạnh nào đĩ của vật điểm trên hình chiếu đứng. thể hay khơng? - Bước 5: Xác định chiều rộng của -GV: Độ dài của AI so với AI trên vật vật thể. thật như thế nào?
- • Lưu ý: Muốn thể hiện mặt bên nào - Bước 6: Dựng các cạnh cịn lại thì chọn điểm tụ về phía bên đĩ. của vật thể. • Kết quả nhận được là hình vẽ phác - Bước 7: Tơ đậm các cạnh thấy của chưa địi hỏi độ chính xác nhưng vật thể phải đảm bảo rõ hình dáng thực của vật thể, muốn vậy phải chú ý E’ D’ hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn nào ở xa điểm nhìn hơn thì sẽ cĩ HCPC ngắn hơn. t t F’ • Cĩ thể nêu vấn đề: vị trí tương đối C’ B’ của điểm tụ (F, do đĩ của tt) so với I’ hình chiếu đứng của vật thể cĩ ảnh H’ A’ hưởng như thế nào đến HCPC nhận được? • So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ Kết luận: hình chiếu trục đo của vật thể? Từ - Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPC đĩ rút ra: Để nhận biết HCPC và của các điểm thuộc vật thể đĩ. hình chiếu trục đo của một vật thể -Tùy theo vị trí tương đối giữ F và hình ta làm thế nào? chiếu đứng của vật thể mà ta sẽ cĩ các HCPC khác nhau của vật thể. • Khi F tiến đến vơ cùng, các tia chiếu song song với nhau, hình chiếu nhận được cĩ dạng hình chiếu trục đo của vật thể IV.Củng cố: (4 phút) - Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng phép gì ? - Hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh bao gồm những thành phần nào? - Đặc điểm, ứng dụng, phân loại của hình chiếu phối cảnh . -Yêu cầu HS vẽ phác HCPC một điểm tụ của một khối hình chữ T hoặc H V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà: (1 phút) - Học sinh tự nghiên cứu phương pháp vẽ phác với hai điểm tụ. - Làm bài tập trong SGK.hình 7.4 - Đọc bài đọc thêm SGK Trang 41 - Ơn lai kiến thức từ bài 1 đến 7 để kiểm tra 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 9 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lại kiến thức mà các em đã được học từ tiết 1 đến tiết 8. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận 3. Thái độ: - Cĩ ý thức nghiêm túc khi thực hiện bài kiểm tra nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Làm bài trắc nghiệm khách quan và tự luận C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề bài kiểm tra được in sẵn. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học sinh ơn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 8. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: - Chia học sinh thành các nhĩm nhỏ để chuẩn bị thực hành. II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2.Triển khai bài: ( 45 phút ) ĐỀ BÀI: Sở GD – ĐT Quảng Trị. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT KHỐI 11. Trường THPT Tân Lâm Học kì 1 – Năm học: 2010 – 2011 Phần trả lời: Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Với mỗi câu trắc nghiệm, HS chọn và tơ kín một ơ trịn tương ứng với đáp án đúng. Câu 1 đ s Câu 5 đ s Câu 9 a b c d Câu 2 đ s Câu 6 a b c d Câu 10 a b c d Câu 3 đ s Câu 7 a b c d Câu 11 a b c d Câu 4 đ s Câu 8 a b c d Câu 12 a b c d I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) 1/ Khi cắt một tờ giấy khổ Ao thành khổ giấy A4 ta cĩ: a. 12 tờ giấy A4. c. 16 tờ giấy A4. b. 14 tờ giấy A4. d. 18 tờ giấy A4. 2/ Khi vẽ khung vẽ cho bản vẽ A4 đặt nằm ngang khoảng cách từ mép giấy bên phải đến khung vẽ là: a. 5 mm. c. 15 mm. b. 10 mm. d. 20 mm.
- 3/ Nét vẽ thường dùng để vẽ đường trục, đường tâm, trục đối xứng cĩ chiều rộng là: a. 0,2 mm. c. 0,5 mm. b. 0,25 mm. d. 0.75 mm. 4/ Nét đứt mảnh cĩ chiều rộng là 0,25 mm thì đoạn gạch sẽ cĩ độ dài là: a. 3 mm. c. 10 mm. b. 5 mm. d. 12 mm. 5/ Chiều rộng của nét vẽ cĩ thể được chọn trong dãy kích thước sau: a. 0,12; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; 2 mm. b. 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,2; 2 mm. c. 0,12; 0,18; 0,25; 0,34; 0,5; 0,7; 1,4; 2 mm. d. 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; 2 mm. 6/ Nếu chữ kỹ thuật cĩ chiều cao 7 mm thì chiều rộng của nét chữ là: a. 0,35 mm. c. 0,7 mm. b. 0,5 mm. d. 1,4 mm. 7/ Tổ chức Tiêu chuẩn hĩa Quốc tế (International Organization for Standardization) thành lập năm 1946 và chính thức cơng nhậnViệt Nam là thành viên của tổ chức này vào năm a. 1975. c. 1977. b. 1976. d. 1978. 8/ Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng: a. 25 c. 25. d. 25 b. 25 9/ Đường giĩng được phép vượt qúa đường ghi kích thước một đoạn là: a. 1 3 mm. c. 3 5 mm. b. 2 4 mm. d. 1 4 mm. 10/ Trong hình vẽ cĩ bao nhiêu vật thể: a. 2 vật thể. b. 3 vật thể. c. 4 vật thể. d. 5 vật thể. II. THỰC HÀNH: (5 điểm) Vẽ ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể trên hình vẽ theo phương pháp chiếu gĩc thứ nhất. Khơng yêu cầu ghi kích thước của vật.
- Ngày soạn : Chương 2 : VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG Tiết 10 THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KỸ THUẬT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nội dung cơ bản của cơng việc thiết kế. - Hiểu được vai trị của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế. 2. Kỹ năng: - Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ: - Ý thức được tầm quan trọng của cơng việc thiết kế. - Thực hiện cơng việc một cách nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại, thuyết trình C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh về cơ khí và xây dựng như: ơ tơ, máy bay, cầu đường, nhà cao tầng. - Mơ hình đồ dùng hộp đựng đồ dùng học tập. - Đọc tài liệu cĩ liên quan đến bài giảng. Xem lại bài 8 sách Cơng Nghệ 8. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem lại bài 8 sách Cơng Nghệ 8. Nghiên cứu kĩ bài 8 sách Cơng Nghệ 11. - Tìm một số bản vẽ kĩ thuật trong thực tế sau đĩ phân loại các bản vẽ đĩ D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (khơng) III .Bài mới 1. Đặt vấn đề: ( 1 phút) 2. Triển khai bài : a.Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức -GV: Cĩ một số sản phẩm cơ khí và cơng I. Thiết kế. trình xây dựng như: ơ tơ, tàu vũ trụ, 1/ Khái niệm: đường cao tốc, nhà cao tầng. Để chế tạo Thiết kế là quá trình hoạt động sáng tạo của các sản phẩm và xây dựng các cơng trình người thiết kế, bao gồm nhiều giai đoạn. đĩ người ta phải tiến hành thiết kế nhằm 2/ Các giai đoạn thiết kế: xác định hình dạng, kích thước, cấu trúc, Xây dưng ý tưởng, Xác định đế tài thiết kế. chức năng của sản phẩm. -GV: Thiết kế là gì? Thu thập thông tin. Tiến hành thiết kế. -GV lấy một ví dụ: Để thiết kế sản phẩm đơn giản như hộp đựng đồ dùng học tập Làm mô hình thử nghiệm. Chế tạo thử cần phải qua các giai đoạn nào? đạt Khơng -HS: Quan sát hình 8.1 và tự tĩm tắt các giai đoạn và vẽ sơ đồ quá trình thiết kế. Thẩm định, đánh giá phương án thiết kế Lập hồ sơ kĩ thuật
- IV. b. Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kĩ thuật. -GV: Trong chương trình Cơng Nghệ 8 II.Bản vẽ kĩ thuật. ta đã nghiên cứu bản vẽ kĩ thuật. ta đã biết 1/ Khái niệm: các sản phẩm từ nhỏ đến lớn trước khi gia -Bản vẽ kĩ thuật là các thơng tin kĩ thuật cơng chế tạo đều gắn liền với bản vẽ kĩ được trình bày dưới dạng đồ hoạ theo các thuật để chế tạo ra sản phẩm đúng như qui tắc thống nhất. thiết kế. 2/ Các loại bản vẽ kĩ thuật: -GV: Vậy bản vẽ là gì? -Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan -HS tự suy nghĩ và tìm trong SGK để trả đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử lời câu hỏi? dụng các máy mĩc và thiết bị . -GV: Cĩ mấy loại bản vẽ kĩ thuật? -Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi cơng, lắp ráp, kiểm -GV: Giới thiệu bản vẽ cơ khí bằng hình 9.4 SGK. tra, sử dụng các cơng trùnh xây dựng. 3/ Vai trị của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết GV: Giới thiệu bản vẽ xây dựng bằng - kế: hình11.2 SGK. Giai đoạn hình thành ý tưởng: Vẽ sơ đ -GV đưa ra kết luận: Bản vẽ kĩ thuật cĩ ồ hoặc phác họa sản phẩm. vai trị quan trọng vì căn cứ vào đĩ để Giai đoạn thu thập thơng tin: Đọc các thiết kế và chế tạo sản phẩm. nĩi cách bản vẽ liên quan đến sản phẩm khi thiết khác bản vẽ kĩ thuật là “Ngơn Ngữ” của kế, lập các bản vẽ khác của sản phẩm. kĩ thuật. Giai đoạn thẩm định: Trao đổi ý kiến -Trong mỗi giai đoạn thiết kế gắ kiền với thơng qua các bản vẽ thiết kế sản bản vẽ kĩ thuật. Ở mỗi giai đoạn thiết kế phẩm. thường dùng những loại bản vẽ nào? Giai đoạn lập hồ sơ kỹ thuật: Lập các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản phẩm Củng cố: (4 phút) - Trình bày các nội dung cơ bản của việc thiết kế? - Tìm hiểu quá trình thiết kế một sản phẩm đơn giản ở địa phương sản xuất? - Ở mỗi giai đoạn thiết kế thường dùng loại bản vẽ gì? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Đọc trước bài 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
- Ngày soạn : Tiết 11 Bài 9 : BẢN VẼ CƠ KHÍ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nội dung chính của bản vẽ cơ khí và bản vẽ lắp. - Biết cách lập bản vẽ chi tiết. 2. Kỹ năng: - Lập được bản vẽ chi tiết đơn giản. 3.Thái độ: - Cĩ ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ phĩng to hình 9.1; 9.4 trong SGK Mơ hình giá đỡ hình 9.2. - Đọc tài liệu cĩ liên quan đến bài giảng. Xem lại bài 9, bài 13 sách Cơng Nghệ 8 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem lại bài 9, bài 13 sách Cơng Nghệ 8. Nghiên cứu kĩ bài 9 sách Cơng Nghệ 11. - Tìm một số bản vẽ kĩ thuật cơ khí cĩ trong thực tế sau đĩ phân loại bản vẽ đĩ. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Phân biệt bản vẽ cơ khí và bản vẽ lắp? - Nêu các bước lập bản vẽ chi tiết? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đĩ lắp ráp các chi tiết đĩ lại với nhau thành một cỗ máy. Trong thiết kế và chế tạo cơ khí, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là hai loại bản vẽ quan trọng. để hiểu rõ hơn về nội dung cụ thể cách lập bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ta sẽ nghiên cứu bài 9. 2. Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động1: Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức -GV: Thơng qua bản vẽ giá đỡ hình 9.1 I. Bản vẽ chi tiết: SGK, hãy cho biết bản vẽ chi tiết gồm 1/ Nội của bản vẽ chi tiết: những nội dung gì? + Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? dạng, kích thứoc và các yêu cầu kĩ thuật của - chi tiết. HS: Quan sát rồi trả lời sau đĩ Gv nhận - + Cơng dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo xét đưa ra kết luận. và kiểm tra chi tiết -GV: Trước khi lập bản vẽ chi tiết 2/ Cách lập bản vẽ chi tiết: thường lập bản vẽ phác chi tiết. - Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung -GV: Trình tự lập bản vẽ chi tiết? tên. HS: Căn cứ vào hình 9.3 để nêu trình tự - Bước 2: Vẽ mờ. lập bản vẽ chi tiết. - Bước 3: Tơ đậm. - Bước 4: Ghi phần chữ.
- -Bước 5: Kiểm tra hồn thiện bản vẽ. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ lắp -GV: Thơng qua bản vẽ giá đỡ hình 9.4 II. Bản vẽ lắp: SGK, hãy cho biết bản vẽ lắp gồm -Nội dung: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và những nội dung gì? vị trí tương quan của một nhĩm chi tiết được -Bản vẽ lắp dùng để làm gì? lắp với nhau. -HS: Quan sát rồi trả lời sau đĩ Gv -Cơng dụng: Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các nhận xét đưa ra kết luận. chi tiết. -GV: Hãy đọc bản vẽ bộ giá đỡ (hình 9.4) và cho biết các nội dung chính của bản vẽ lắp. IV. Củng cố: (4 phút) - Trong bản vẽ chi tiết người ta cĩ thể dùng các loại hình biểu diễn nào? Chúng được vẽ theo phương pháp chiếu gĩc thứ mấy? - Cách tháo lắp các chi tiết của bộ giá đỡ như thế nào? - Các kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước các bộ phận nào? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - . Đọc trước bài 10: THỰC HÀNH: LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT CỦA SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐƠN GIẢN. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 12 Bài 10 : THỰC HÀNH: LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT CỦA SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐƠN GIẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lập được bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản. 2. Kỹ năng: - Hình thành được kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo qui trình. - Lập được bản vẽ chi tiết theo sự hướng dẫn của giáo viên. 3.Thái độ: Cĩ ý thức rèn luyện tác phong làm việc theo qui trình cơng nghệ. B. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành trên giấy C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 10 SGK Cơng Nghệ 11. Đọc tài liệu liên quan đến bài thực hành. - Các đề bài trong SGK hoặc các vật thể khác. 2. Chuẩn bị của học sinh: -. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành vẽ. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( khơng) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong hai tiết: Phần 1: GV giới thiệu và hướng dẫn HS làm bài khoảng 20 phút. Phần 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV khoảng 70 phút 2. Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động1: Giới thiệu bài 10. Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bài thực hành bao gồm các nội dung sau: I.Chuẩn bị: - Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí - Dụng cụ vẽ. đơn giản từ vật mẫu hoặc bản vẽ lắp. - Giấy vẽ. Trong thiết kế cơ khí thường dùng vẽ tách II. Nội dung thực hành: chi tiết từ bản vẽ lắp của sản phảm để lập Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp (cĩ thể dùng bản vẽ chi tiết. vật mẫu). Giao đề bài cho HS: III. Các bước thực hành - Bản vẽ nắm cửa. -Bước 1: Chuẩn bị: - Bản vẽ tay quay. Đọc và phân tích bản vẽ để hiểu rõ hình HS: Tự làm bài tập của mình. dáng, kích thước, cơng dụng của chi tiết. GV: Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS từng -Bước 2: Lập bản vẽ chi tiết. bước thực hiện bài thực hành trong hai tiết. Phân tích kết cấu và hình dạng chi tiết, chọn phương án biểu diễn. Chọn hình chiếu chính thể hiện hình dạng đặc trưng của chi tiết.
- Chọn hình cắt, mặt cắt sao cho phù hợp diễn tả được hình dạng cấu tạo bên trong của chi tiết. Ghi kích thước. IV. Củng cố: (4 phút) - Lưu ý trình tự lập bản vẽ chi tiết của một sản phẩm cơ khí đơn giản. - Chọn hình chiếu chính sao cho phù hợp. V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - . Nộp bài thực hành để chẩm điểm. - Đọc trước bài bản vẽ xây dựng E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 13 Bài 10 : THỰC HÀNH: LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT CỦA SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐƠN GIẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lập được bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản. 2. Kỹ năng: - Hình thành được kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo qui trình. - Lập được bản vẽ chi tiết theo sự hướng dẫn của giáo viên. 3.Thái độ: Cĩ ý thức rèn luyện tác phong làm việc theo qui trình cơng nghệ. B. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành trên giấy C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 10 SGK Cơng Nghệ 11. - Đọc tài liệu liên quan đến bài thực hành. - Các đề bài trong SGK hoặc các vật thể khác. 2. Chuẩn bị của học sinh: -. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành vẽ. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( khơng) III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề : ( 1phút) Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong hai tiết: Phần 1: GV giới thiệu và hướng dẫn HS làm bài khoảng 20 phút. Phần 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV khoảng 70 phút 2. Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động1: Giới thiệu bài 10. Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bài thực hành bao gồm các nội dung sau: - Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ I.Chuẩn bị: khí đơn giản từ vật mẫu hoặc bản vẽ - Dụng cụ vẽ. lắp. - Giấy vẽ. Trong thiết kế cơ khí thường dùng vẽ IV. Nội dung thực hành: tách chi tiết từ bản vẽ lắp của sản phảm Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp (cĩ thể dùng để lập bản vẽ chi tiết. vật mẫu). Giao đề bài cho HS: V. Các bước thực hành - Bản vẽ nắm cửa. -Bước 1: Chuẩn bị: - Bản vẽ tay quay. Đọc và phân tích bản vẽ để hiểu rõ hình dáng, HS: Tự làm bài tập của mình. kích thước, cơng dụng của chi tiết. GV: Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS -Bước 2: Lập bản vẽ chi tiết. từng bước thực hiện bài thực hành trong Phân tích kết cấu và hình dạng chi tiết, hai tiết. chọn phương án biểu diễn.
- Chọn hình chiếu chính thể hiện hình dạng đặc trưng của chi tiết. Chọn hình cắt, mặt cắt sao cho phù hợp diễn tả được hình dạng cấu tạo bên trong của chi tiết. Ghi kích thước. IV. Củng cố: (4 phút) - Lưu ý trình tự lập bản vẽ chi tiết của một sản phẩm cơ khí đơn giản. - Chọn hình chiếu chính sao cho phù hợp. V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Nộp bài thực hành để chẩm điểm. - Đọc trước bài bản vẽ xây dựng E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Bài 11 : BẢN VẼ XÂY DỰNG Tiết 14 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái quát về các bản vẽ xây dựng. - Biết các loại hình biểu diễn đơn giản trong bản vẽ nhà. 2. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ xây dựng đơn giản 3.Thái độ: Cĩ ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 11 SGK Cơng Nghệ 11.Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng. - Tranh vẽ phĩng to hình 11.1a, 11.2 trong SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem lại bài 15 sách Cơng Nghệ 8. Nghiên cứu kĩ bài 11 sách Cơng Nghệ 11. - Tìm một số bản vẽ kĩ thuật xây dựng cĩ trong thực tế. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( khơng ) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Bản vẽ kĩ thuật cĩ hai loại là bản vẽ xây dựng và bản vẽ cơ khí đây cũng là hai lĩnh vực gĩp phần quan trọng trong cơng cuộc Cơng Nghệ Hĩa - Hiện Đại Hĩa của đất nước. Để xây dựng được các cơng trình như nhà cao tầng, đường, thì khơng thể thiếu bản vẽ xây dựng “Ngơn Ngữ” của giới kĩ thuật. 2. Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về bản vẽ xây dựng. Cách thức hoạt động của thầy và tr Nội dung kiến thức - GV: Giới thiệu khái quát về bản vẽ xây dựng và lưu ý trong phần này chỉ quan I.Khái niệm chung. tâm đến bản vẽ nhà đơn giản. - Bản vẽ xây dựng bao gồm các bản vẽ - GV: Em hãy cho biết nội dung và tác đ về các cơng trình xây dựng. ộng của bản vẽ nhà ? - Bản vẽ nhà thể hiện hình dạng, kích th - HS: Trả lời theo sự hiểu biết của từng học ước, cấu tạo ngơi nhà. sinh. - Tác dụng: căn cứ vào bản vẽ để xây GV tĩm tắt nội dung và tác dụng của bản vẽ dựng ngơi nhà. xây dựng b. Hoạt động 2: Bản vẽ mặt bằng tổng thể. - GV treo hình 11.1 và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu bản vẽ mặt bằng tổng thể của II. Bản vẽ mặt bằng tổng thể. trường học. - Bản vẽ hình chiếu bằng của cơng trình. - Thể hiện vị trí của các cơng trình
- - GV nhấn mạnh mặt bằng tổng thể là hình chiếu bằng của khu đất xây dựng. - GV: Tác dụng của mặt bằng tổng thể? c. Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình biểu diễn ngơi nhà. - GV giới thiệu khái quát các loại hình biểu III. Các hình biểu diễn của ngơi nhà. diễn của ngơi nhà. 1. Mặt bằng: - GV: Để biểu diễn một vật thể cần dùng - Hình cắt bằng của ngơi nhà được những hình biểu diễn gì? cắt bởi một mặt phẳng đi ngang qua cửa sổ. - HS: Liên hệ kiến thức của các bài học trư ớc để trả lời câu hỏi. - Tác dụng: Thể hiện vị trí, kích thư ớc của tường, vách ngăn, cửa đi. - HS: Xem phần thơng tin bổ sung sau đĩ nhận xét tác dụng của hình vẽ mặt bằng tầng 1, tầng 2. Nêu điểm khác biệt nhất 2.Mặt đứng: giữa bản vẽ nhà và bản vẽ cơ khí (dùng - Hình chiếu vuơng gĩc của ngơi nhà một mặt phẳng cắt và khơng biểu diễn lên một mặt phẳng thẳng đứng. phần khuất). - Tác dụng: Thể hiện hình dáng, sự - GV cần phải nhấn mạnh đây là hình biểu cân đối, vẻ đẹp bề ngồi của ngơi diễn quan trọng nhất cảu ngơi nhà. nhà. 3.Hình cắt: - HS: Quan sát hình 11.2a và đưa ra nhận xét tác dụng của mặt đứng. - Hình tạo bởi mặt phẳng cắt song song với một mặt đứng của ngơi - Mặt đứng của ngơi nhà cịn thể hiện ban cơng của tầng 2. nhà. Hình cắt dùng để thể hiện kết cấu của - GV lưu ý HS mặt đứng cĩ thể làm mặt - chính hoặc mặt bên tùy theo kiến trúc các bộ phận ngơi nhà, kích thước các ngơi nhà. tầng nhà theo chiều cao, cửa sổ, - HS: Quan sát tranh vẽ (Hình 11.2d) và nhận xét hình cắt của ngơi nhà và chỉ rõ vị trí của mặt cắt. IV. Củng cố: (4 phút) - So sánh giữa mặt bằng tổng thể và mặt bằng của ngơi nhà cĩ điểm nào khác nhau? - So sánh giữa các hình biểu diễn của ngơi nhà và các hình biểu diễn của vật thể cĩ điểm nào khác nhau? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem thêm phần thơng tin bổ sung. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành. - Xem trước Bài 12 THỰC HÀNH: BẢN VẼ XÂY DỰNG. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày soạn :
- Tiết 15 Bài 12 : THỰC HÀNH: BẢN VẼ XÂY DỰNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được bản vẽ của một ngơi nhà đơn giản. 2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản. - Đọc được bản vẽ của một ngơi nhà đơn giản. - Đọc được bản vẽ mặt bằng tổng thể, bản vẽ mặt bằng 3.Thái độ: - Cĩ ý thức tổ chức làm việc theo trình tự khi tham gia vào lĩnh vực xây dựng. B. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành trên giấy A4 C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 12 SGK Cơng Nghệ 11. Đọc tài liệu liên quan đến bài thực hành. - Tranh vẽ phĩng to các hình12.1 đến 12.4 SGK. - Sử dụng máy chiếu để chiếu các bản vẽ xây dựng trong tiết thực hành 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài 12 SGK Cơng Nghệ 11. Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các bản vẽ xây dựng. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 4` ) Khi xin cấp giấy phép xây dựng một ngơi nhà cần cĩ những loại bản vẽ nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) 2. Triển khai bài ( 38 phút) Bài thực hành gồm hai nội dung được tiến hành trong một tiết: - Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể. - Đọc bản vẽ mặt bằng của ngơi nhà. a. Hoạt động 1: Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể. Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức - HS: Quan sát hình 12.1, 12.2 trong SGKvà cho biết: Trạm xá cĩ mấy khu nhà chính? Nêu HÌNH 12.1 chức năng của từng ngơi nhà? HÌNH 12.2 - GV: Đúc kết, tổng hợp lại. Chức năng của các ngơi nhà được thể hiện trên bản vẽ trong phần ghi chú. - GV: Chỉ rõ hướng quan sát để nhận được mặt đứng như hình vẽ? - HS: Quan sát trong hình vẽ cĩ mũi tên chỉ hư ớng BẮC từ đĩ suy ra các hướng cịn lại và hướng quan sát để cĩ được mặt đứng. b Hoạt động 2: Đọc bản vẽ mặt bằng ngơi nhà.
- - GV: Quan sát mặt bằng trong hình 12.4. Hãy - HÌNH 12.4 cho biết cĩ tổng cộng bao nhiêu cửa đi, cửa ra vào? - HS: Quan sát trong hình vẽ và trả lời? - GV: Dựa vào các kích thước đã cho trong hình, tính diện tích của các phịng? - HS: Tính diện tích và ghi trực tiếp lên các phịng trong SGK. IV. Củng cố: (4 phút) - Lập bản vẽ mặt bằng tổng thể của ngơi trường để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc hoặc ngơi trường mà em đang học. - Vẽ mặt bằng ngơi nhà của em đang ở? (Về nhà làm). V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem thêm phần thơng tin bổ sung. - Đọc trước Bài 13: Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính. . E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn: Tiết 16 Bài 13 : LẬP BẢN VẼ KĨ THUẬT BẰNG MÁY TÍNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính. - Biết khái quát về phần mềm Autocad 2. Kỹ năng: - Thực hiện được một số bản vẽ cơ bản bằng máy tính 3.Thái độ: -Cĩ ý thức làm việc một cách khoa học nhằm nâng cao năng suất lao động. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 11 SGK Cơng Nghệ 11. Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng. - Xem lại bài 15 SGK mơn Cơng Nghệ lớp 8. - Tranh vẽ phĩng to hình 11.1a, 11.2 trong SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem lại bài 15 sách Cơng Nghệ 8. Nghiên cứu kĩ bài 11 sách Cơng Nghệ 11. - Tìm một số bản vẽ kĩ thuật xây dựng cĩ trong thực tế. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: ( 3`) Trình bày các loại hình biểu diễn được dùng trong xây dựng? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Hiện nay ứng dụng của cơng nghệ thơng tin trong các lĩnh vực, tầm quan trọng, hiệu quả của CNTT trong cơng việc rất to lớn. Trong vẽ kĩ thuật, người ta cĩ thể dùng máy tính để vẽ, lưu trữ, sữa chữa các bản vẽ kĩ thuật giúp cho người vẽ thốt khỏi cơng việc nặng nhọc gĩp phần tăng năng suất lao động. 2. Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động 1: Giới thiệu chung. Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức I. Khái niệm chung: - GV: Hãy cho ví dụ về việc thành lập Ngày nay hầu hết các bản vẽ, tài liệu kĩ bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính và bằng thuật đều được lập bằng máy tính. tay. Ưu điểm: Bản vẽ được lập một cách chính xác và - HS: Tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi. nhanh chĩng. - GV : Nhận xét sự khác nhau của việc lập bản vẽ bằng tay so với lập bản vẽ Dễ dàng sữa chữa, bổ sung, thay đổi, l bằng máy cĩ những ưu nhược điểm gì? ưu trữ bản vẽ. . - Giải phĩng con người thốt khỏi cơng việc nặng nhọc và đơn điệu trong khi lập bản b. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính (CAD).
- - .GV: Để thiết kế bản vẽ trên máy tính .II. Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng hệ thống CAD cần cĩ hai thành bằng máy tính (CAD). phần : phần cứng và phần mềm. - Hệ thống CAD gồm hai phần: Phần cứng. - GV: Em hãy kể tên các thiết bị phần Phần mềm. cứng của một giàn máy vi tính? 1. Phần cứng: - HS: Quan sát hình 13.1 trả lời câu hỏi - CPU: là trung tâm của máy tính cĩ thể coi là não bộ của máy tính. - GV: Trong các thiết bị đĩ thiết bị nào là thiết bị vào, thiết bị nào là thiết bị đưa - Màn hình: để hiển thị bản vẽ. thơng tin ra nĩi chung và thơng tin nĩi - Bàn phím, chuột: để ra lệnh nạp dữ liệu riêng? vẽ. - Máy in, máy vẽ: để xuất bản vẽ ra giấy. GV: Chức năng của từng thiết bị? - - Một số thiết bị ngoại vi khác: bảng số hĩa, máy quét ảnh, đầu ghi để biến các thơng tin vẽ thành các thơng tin dưới dạng số để - GV: Em hãy nêu nhiệm vụ mà phần đưa vào bộ nhớ trong máy hoặc lưu trữ mềm phải thực hiện để đảm bảo thiết trên đĩa. lập được bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính? 2. Phần mềm: - GV: nhấn mạnh vai trị quyết định của Nhiệm vụ: con người trong hệ thống AutoCad? - Tạo các đối tượng vẽ cơ bản: đường thẳng, đường trịn, đường cong, mặt cong, vật thể 3 chiều. - Giải các bài tốn dựng hình và vẽ hình. - Tạo ra các hình chiếu vuơng gĩc, mặt cắt, hình cắt. - Xây dựng hình chiếu trục đo, hình chiếu phối cảnh. - Tơ vẽ kí hiệu vật liệu. - Ghi kích thước. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát vễ phần mềm AutoCad - GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về phần mềm AutoCad? III. Khái quát vễ AutoCad Là một chương trình do con người viết - GV: Phần mềm này cĩ ưu điểm như thế nào? ra với mục đích thực hiện các bản vẽ 2 chiều hoặc 3 chiều dưới sự hỗ trợ của máy tính GV: Phần mềm này cĩ khả năng làm đ - điện tử. ược những gì? GV: Phân tích thêm về khả năng của phần 1. Bản vẽ hai chiều: Vẽ hình chiếu của các mềm là cĩ thể dựng các hình chiếu vuơng vật thể. gĩc, mặt cắt, hình cắt từ vật thể 3 chiều theo yêu cầu - 2. Tạo mơ hình vật thể 3 chiều: Được tạo bởi các khối hình học cơ bản. IV. Củng cố: (4 phút) - Tại sao phải lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính?
- - Nêu tên của các thành phần trong hệ thống CAD? Nhiệm vụ của từng bộ phận? - Phần mềm AutoCad cĩ thể thực hiện được những cơng việc gì? Và việc gì là thú vị nhất? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem thêm phần thơng tin bổ sung. - Chuẩn bị ơn tập phần Vẽ kĩ thuật E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : ƠN TẬP Tiết 17 PHẦN VẼ KĨ THUẬT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố được kiến thức phần Vẽ kĩ thuật đã học. 2. Kỹ năng: - Vẽ được hình chiếu vuơng gĩc của các vật thể đơn giản - Vẽ được mặt cắt, hình cắt của các sản phẩm cơ khí đơn giản 3.Thái độ: - Cĩ nhận thức đúng đắn về cơng việc thực hiện các bản vẽ, tầm quan trọng của Vẽ kĩ thuật trong cơng cuộc hiện đại hĩa đất nước. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 14 SGK. Đọc lại các câu hỏi và bài tập đã thực hiện. - Tranh vẽ phĩng to hình 14.1. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài 14 SGK. - Đọc lại các câu hỏi và bài tập đã thực hiện. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) Trình bày các loại hình biểu diễn được dùng trong xây dựng? II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) 2.Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động 1: Hệ thống hĩa kiến thức Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức - GV treo tranh vẽ hình 14.1. Đặt câu hỏi theo từng chương, từng bài. Nhấn mạnh Vẽ kĩ thuật: (Hình 14.1) trọng tâm của từng bài. - HS trả lời theo những câu hỏi của GV b. Hoạt động 2: Giới thiệu một số câu hỏi ơn tập - GV hướng dẫn để HS thảo luận và trả lời câu hỏi, nhĩm HS khác nhận xét và bổ 1). Trình bày ý nghĩa của các tiêu chuẩn bản sung (nếu bạn mình trả lời thiếu). vẽ kĩ thuật? 2). Thế nào là p2 hình chiếu vuơng gĩc? - GV củng cố lại. 3). So sánh sự khác nhau giữa p2 chiếu gĩc thứ (Với những câu hỏi khĩ VD như câu 3, câu nhất và p2 chiếu gĩc thứ ba? 10 thì GV gợi ý rõ, kĩ để HS trả lời câu hỏi 4). Thế nào là hình cắt và mặt cắt? Hình cắt và được trọn vẹn hơn). mặt cắt dùng để làm gì? 5).Thế nào là HCTĐ? HCTĐ dùng để làm gì? 6). HCTĐ VGĐ và HCTĐ XGC cĩ các thơng số như thế nào? 7). Thế nào là HCPC? HCPC dùng để làm gì?
- 8). Bản vẽ kĩ thuật cĩ vai trị như thế nào trong thiết kế? 9). Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp dùng để làm gì? Cách lập bản vẽ chi tiết ntn? 10). Trình bày các đặc điểm của các loại hình biểu diễn ngơi nhà? c. Hoạt động 3: Giới thiệu một số bài thực hành - GV: Hãy vẽ ba hình chiếu của vật thể theo phương pháp chiếu gĩc 1? - HS: Thực hiện trong vở, dưới sự hướng dẫn của GV. - GV: Cho hai hình chiếu như hình vẽ, hãy vẽ hình chiếu thứ 3 và HCTĐ vuơng gĩc đều của vật thể? IV. Củng cố: (4 phút) - Trình bày ý nghĩa của các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật? - Thế nào là p2 hình chiếu vuơng gĩc? - So sánh sự khác nhau giữa p2 chiếu gĩc thứ nhất và p2 chiếu gĩc thứ ba? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem thêm phần thơng tin bổ sung. - Học bài để chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng học kì 1 E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 18 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lại kiến thức mà các em đã được học trong phần 1. 2. Kỹ năng: - Vẽ được ba hình chiếu của các vật thể đơn giản. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức nghiêm túc khi thực hiện bản vẽ, cần thực hiện cẩn thận từng chi tiết nhỏ để cĩ ý thức về nghề nghiệp trong tương lai. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề bài kiểm tra được in sẵn. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài từ bài 1 đến bài 12 - Chuẩn bị dụng cụ vẽ để làm bài kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: ĐỀ BÀI: Câu 1. Em hãy trình bày các loại nét vẽ thường được dùng trong bản vẽ kỹ thuật? vì sao nĩi bản vẽ kỹ thuật là “ngơn ngữ”chung dùng trong kỹ thuật. Câu 2. Em hãy nêu các thơng số cơ bản của hình chiếu trục đo xiên gĩc cân. Câu 3. Hình chiếu phối cảnh là gì? Cĩ mấy loại hình chiếu phối cảnh? Nêu phương pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh một điểm tụ. Câu 4. Vẽ hình chiếu của vật thể. Ngày soạn : CHƯƠNG III: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO PHƠI Tiết 19
- BÀI 15 : VẬT LIỆU CƠ KHÍ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất, cơng dụng của một số vật liệu dùng trong cơ khí. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đựoc một số loại vật liệu cơ khí thơng dụng 3. Thái độ: - Cĩ ý thức sử dụng các loại vật liệu một cách phù hợp theo yêu cầu của cơng việc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu kĩ bài 15 trong SGK mơn Cơng Nghệ. - Tìm kiếm, sưu tầm, tư liệu, tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến vật liệu cơ khí. - Xem lại Bài 18, 19 SGK mơn Cơng Nghệ lớp 8. - Đọc phần thơng tin bổ sung trong SGK, sách giáo viên. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài 15 SGK. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Trong chương trình mơn Cơng Nghệ 8 các em đã được biết về một số loại vật liệu cơ khí, vật liệu phi kim và các tính chất của chúng. Để hiểu rõ hơn về tính chất của các loại vật liệu cơ khí chúng ta cùng tìm hiểu Bài 15. 2. Triển khai bài ( 38 phút) a.Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số tính chất đặc trưng của vật liệu. Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức - GV: Vì sao phải biết các tính chất đặc trư 1. Tính chất: ng của vật liệu? - Chọn vật liệu đúng theo yêu cầu chế tạo - HS: Vận dụng kiến thức được học trả lời chi tiết. câu hỏi. - Tính chất cơ học, vật lí, hĩa học, cơng - GV: Hãy cho biết các tính chất đặc trưng nghệ. của các vật liệu cơ khí? - HS: Vận dụng các kiến thức đã được học - Nhắc lại khả năng của vật liệu chịu tác ở lớp 8 để trả lời. dụng của lực bên ngồi. - GV: Tính chất cơ học là gì? - Độ bền, độ dẻo, độ cứng. a./ Độ bền: - HS: Vận dụng các kiến thức đã được học ở lớp 8 để trả lời. - ĐN: biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu. - GV: Tính chất cơ học cĩ các tính chất đặc trưng nào? - Ý nghĩa: Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu. - HS: trả lời - Giới hạn bền kéo: Đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu ( ). - GV: Giải thích các thuật ngữ: chống lại bk biến dạng, phá hủy của vật liệu.
- - Giới hạn bền nén: Đặc trưng cho độ bền - GV: Độ bền cĩ ý nghĩa gì đối với vật liệu kéo của vật liệu ( bn). cơ khí? Kết luận: Vật liệu cĩ giới hạn bền càng - HS: trả lời. lớn thì độ bề càng cao. b./ Độ dẻo: - GV: Giải thích giới hạn bền GV: Độ dẻo là gì? -ĐN: Biểu thị khả năng biến dạng dẻo - của vật liệu dưới tác dụng của vật liệu. HS: trả lời. - Ý nghĩa: Đặc trưng cho độ dẻo của vật GV: Tại sao người ta nĩi gang cứng hơn - - liệu. đồng? c./ Độ cứng: - HS: Vận dụng kiến thức lớp 8 trả lời. -ĐN: Khả năng chống lại biến dạng dẻo - GV:Làm thế nào để biết được gang cứng của lớp bề mặt dưới tác dụng của lực. hơn đồng? - Đơn vị đo độ cứng: - HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Brinen (HB): Rocven (HRC): Vicker (HV) HS đọc thêm phần thơng tin bổ sung b. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại vật liệu thơng dụng. - GV: Em hãy cho biết tên các loại vật 1./ Vật liệu vơ cơ: liệu đã được học ở lớp 8? - Thành phần: Hợp chất: nguyên tố kim - HS: liên hệ trả lời. loại với nguyên tố khơng phải kim loại. - GV: Ngồi các vật liệu trên trong cơ khí cịn sử dụng các loại vật liệu nào khác? - Tính chất:độ cứng, độ bền, phạm vi chịu nhiệt khi làm việc. - HS: Tham khảo SGK trả lời. Cơng dụng: - GV: Hãy nêu cơng dụng của vật liệu - của vật liệu vơ cơ? 2./ Vật liệu hữu cơ: (Pơlime) a./ Nhựa nhiệt dẻo: - HS: trả lời. GV giải thích các thuật ngữ. - Thành phần: - Tính chất: - Cơng dụng: - HS: Đọc các thơng tin trong bảng để b./ Nhựa nhiệt cứng: tìm ra các thơng số cần thiết cĩa liên - Thành phần: quan đến nhựa nhiệt dẻo? nhựa nhiệt - Tính chất: cứng? - Cơng dụng: 3./ Vật liệu Compơzit: - GV: Em hãy cho biết các tính chất của ./ Compơzit nền là kim loại: com pơzit mà em biết? - Thành phần: HS: Tự liên hệ trả lời. - - Tính chất: GV: Đọc phần thơng tin bổ sung và giải - thích cho học sinh hiểu thế nào là “nền kim - Cơng dụng: loại” hay “ nền là vật liệu hữu cơ”. 4./ Compơzit nền là vật liệu hữu cơ: - Thành phần: - Tính chất: - Cơng dụng IV. Củng cố: (4 phút)
- - Vì sao phải tìm hiểu tính chất của vật liệu? - Nêu tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu? - Nêu tính chất, cơng dụng của vật liệu hữu cơ trong ngành cơ khí? - Nêu tính chất, cơng dụng của vật liệu compơzít trong ngành cơ khí? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem thêm phần thơng tin bổ sung. - Chuẩn bị bài 16 CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO PHƠI E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 20- BÀI 16 : CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO PHƠI 21 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được bản chất của cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp đúc. - Biết được bản chất của cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp gia cơng áp lực. 2. Kỹ năng: - Lập được qui trình cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp đúc 3. Thái độ: - Ý thức được tầm quan trọng của cơng nghệ chế tạo phơi trong các ngành cơng nghiệp hiện nay. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK CN 11. - Tìm kiếm, sưu tầm các thơng tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu( đúc) cĩ liên quan đến vật liệu cơ khí. - Đọc phần thơng tin bổ sung trong SGK và SGV. - Tham khảo thêm các tài liệu cĩ liên quan. Tranh qui trình cơng nghệ chế tạo phơi. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài 16 SGK. - Tìm kiếm, sưu tầm các thơng tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu( đúc) cĩ liên quan đến vật liệu cơ khí. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - Làm thế nào để biết gang cứng hơn so với đồng? - Sắp xếp độ cứng theo thứ tự từ thấp đến cao các vật liệu gang, thép, đồng, nhơm, compơzít nền kim loại, compơzít nền vật liệu hữu cơ ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Trong cơ khí để giảm thời gian gia cơng các chi tiết, nâng cao năng suất lao động cần phải cĩ phơi. Phơi là gì? được tạo ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài 16 Cơng nghệ chế tạo phơi. Bài này được thực hiện trong 2 tiết: + Tiết 1: cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp đúc. + Tiết 2: cơng nghệ chế tạo phơi bằng pp gia cơng áp lực và phương pháp hàn. 2. Triển khai bài Tiết 1 : Nội dung 1: Tìm hiểu cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp đúc. a. Hoạt động1: Tìm hiểu bản chất, và ưu nhược diểm của cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp đúc. Cách thức hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức - GV: Em hãy kể tên một số sản phẩm đúc 1./ Bản chất: mà em biết? Kim loại đun lỏng rĩt vào khuơn, kim loại - HS: Liên hệ thực tế để trả lời. lỏng kết tinh và nguội ta được sản phẩm cĩ - GV: Như thế nào là đúc? hình dạng, kích thước của lịng khuơn.
- - HS: trả lời theo nội dung SGK. 2./ Ưu nhược điểm của cơng nghệ chế tạo - GV: Trong thực tế những vật liệu nào cĩ phơi bằng phương pháp đúc. thể đúc? a./ Ưu điểm: - HS: Tự liên hệ với thực tế quan sát được để - Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim trả lời. khác nhau. - GV phân tích thêm về nguyên nhân để HS - Đúc được các vật cĩ khối lượng, kích thư nắm bắt vấn đề. ớc rất nhỏ và rất lớn. - GV: Làm thế nào để phương pháp đúc cĩ - Tạo ra được các vật mà các phương pháp thể đúc được các phần rỗng bên trong? khác khơng tạo ra được (rỗng, hốc bên - GV: Hãy nêu các nhược điểm của phương trong). pháp đúc? - Cĩ nhiều phương pháp đúc cĩ độ chính - GV: Giải thích về các khuyết tật của vật xác cao, năng suất cao nên giảm được chi đúc: sự hình thành, nguyên nhân phí sản suất. b./ Nhược điểm: - Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp đúc trong khuơn cát. - GV: Hãy cho biết cơng nghệ chế tạo Bước 1: Chuẩn bị vật liệu làm khuơn. phơi bằng phương pháp đúc trong khuơn Bước 2: Tiến hành làm khuơn. cát gồm cĩ mấy bước? Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu. - HS: Đọc SGK trả lời. Bước 4: Nấu chảy và rĩt kim loại lỏng vào khuơn. Tiết 2: Nội dung 2: Cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp gia cơng áp lực và phương pháp hàn. c. Hoạt động 3: cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp gia cơng áp lực. - GV: Kim loại bị biến dạng khi nào? 1./ Bản chất: - HS: Tự liên hệ để trả lời. - Nếu nung KL ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực thơng qua các dụng cụ tác dụng làm KL biến dạng theo yêu cầu gọi là gia cơng áp lực. - GV: Em cĩ nhận xét gì về thành phần - Đặc điểm: khối lượng và thành phần vật liệu và khối lượng của vật liệu khi gia cơng khơng thay đổi. áp lực? - Dụng cụ: - GV: Khi gia cơng áp lực cần những - Cơng dụng: dụng cụ gì? - Sản phẩm tiêu dùng: dao, cuốc, xẻng - GV: Hãy kể tên các phương pháp gia - Phơi cho gia cơng cơ khí. cơng áp lực? - Các phương pháp gia cơng áp lực: rèn tự do, dập, cán, kéo sợi, gị. a./ Rèn tự do: - GV: Liên hệ thực tế em hày cho biết thế - Ngoại lực: dùng lực của búa tay, búa máy. nào là rèn tự do? - Trạng thái kim loại: nĩng. - HS: liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. - Kết quả: làmg biến dạng KL theo hình dạng - GV: dẫn dắt để HS trả lời các câu hỏi và kích thước yêu cầu. theo yêu cầu. b./ Dập thể tích: - Khuơn dập tích: bằng thép cĩ hình dạng giống chi tiết cần gia cơng. - Trạng thái: Dẻo.
- - GV: Khuơn dập thể tích phỉa cĩp hình - Ngoại lực: dùng lực của búa máy hoặc ép. dạng như thế nào? 2./ Ưu, nhược điểm: - HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. a./ Ưu điểm: - Cĩ cơ tính cao. - Dễ tự động hĩa, cơ khí hĩa. - Độ chính xác của phơi cao. - GV: Tại sao các sản phẩm của gia cơng - Tiết kiệm được thời gian và vật liệu. áp lực lại cĩ cơ tính cao? b./ Nhược điểm: GV: Tại sao phơi được chế tạo bằng phư - Khơng chế tạo được vật cĩ hình dạng, kết ơng pháp gia cơng áp lực thì tiết kiệm đ cấu phức tạp, quá lớn. ược kim loại - Khơng chế tạo được các vật cĩ tính dẻo kém. - Rèn tự do cĩ độ chính xác thấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc. d. Hoạt động 4: Tìm hiểu cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp hàn. - GV: Sau khi hàn KL cĩ kết tinh và 1./ Bản chất: nguội khơng? Sau khi nguội em thấy chổ - Nối các chi tiết lại với nhau, hàn KL cĩ dính lại với nhau khơng? - Phương pháp: nung chảy chỗ mối hàn. - GV: Quan sát chỗ hàn em cĩ nhận xét - Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn. gì? 2./ Ưu, nhược điểm: GV: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm a./ Ưu điểm: vật liệu? - Nối được các kim loại cĩ tính chất khác - GV: Vì sao phương pháp hàn cĩ thể tạo nhau. được các vật cĩ hình dạng và kết cấu - Tạo được các chi tiết cĩ hình dạng, kết cấu phức tạp? phức tạp. - GV: Căn cứ vào đâu gọi là hàn hồ - Cĩ độ bền cao, kín. quang tay? Bản chất của hàn hồ quang b./ Nhược điểm: chi tiết dễ bị cong vênh. tay là gì? 3./ Một số phương pháp hàn: - GV: Khi hàn cần những vật liệu dụng a./ Hàn hồ quang tay: cụ gì? - Bản chất: dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang - GV: Em hãy kể các ứng dụng thường làm nĩng chảy KL chỗ hàn và KL que hàn để gặp của hàn hồ quang tay trong đời sống, tạo thành mối hàn. sản xuất? - Dụng cụ: Kìm hàn, que hàn, vật hàn. - GV: Tại sao lại gọi là hàn hơi? Bản chất - Ứng dụng: của hàn hơi là gì? b./ Hàn hơi: - GV: Khi hàn cần những vật liệu dụng - Bản chất: dùng nhiệt phản ứng cháy của khí cụ gì? axetilen và ơxi làm nĩng chảy KL chỗ hàn và - GV: Em hãy kể các ứng dụng thường KL que hàn để tạo thành mối hàn. gặp của hàn hồ quang tay trong đời sống, - Dụng cụ: Que hàn, mỏ hàn, ống dẫn khí, vật sản xuất? hàn. - Ứng dụng: GV: Quan sát hàn kim loại em thấy chố hàn kim loại ở trạng thái nào? IV. Củng cố: (4 phút) - Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp đúc trong khuơn cát? - Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp gia cơng áp lực? - Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp hàn? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem thêm phần thơng tin bổ sung.
- - Chuẩn bị bài 17: CƠNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 23- BÀI 17 : CƠNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI 24 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết bản chất và đặc điểm của gia cơng kim loại bằng cắt gọt. - Biết được nguyên lí cắt. - Biết được các chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay khi tiện. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được cấu tạo của dao. - Nhận biết được các chuyển động của dao. 3. Thái độ: - Ý thức được tầm quan trọng của cơng nghệ cắt gọt lim loại trong các ngành cơng nghiệp hiện nay. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu kĩ bài 17 SGK. Đọc phần thơng tin bổ sung trong SGK và SGV - Tìm kiếm, sưu tầm các thơng tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu cĩ liên quan đến cơng nghệ cắt gọt KL. - Tham khảo thêm các tài liệu cĩ liên quan 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài 17 SGK. - Sưu tầm các loại phơi của các máy cắt gọt KL khác nhau. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - Vì sao phương pháp hàn cĩ thể tạo được các vật cĩ hình dạng và kết cấu phức tạp? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) 2. Triển khai bài Tiết 1: Nội dung 1: Nguyên lí cắt và dao cắt a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và đặc điểm của gia cơng KL bằng cắt gọt. -GV: Từ phơi trục xe đạp làm thế nào để I./ Nguyên lí cắt và dao cắt. tạo ra sản phẩm trục xe đạp? 1./ Bản chất của gia cơng KL bằng cắt gọt: -HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.( Lấy đi - Sau khi cắt gọt đi phần kim loại dư của một phần KL dư) phơi dưới dạng phoi người ta thu được GV: Làm thế nào để lấy đi? sản phẩm cĩ hình dạng và kích thước - theo yêu cầu. -HS: Dùng máy cắt và dao cắt. GV: Em hãy so sánh phương pháp gia cơng -Phương pháp gia cơng KL bằng cắt gọt cắt gọt KL với các phương pháp gia cơng là phương pháp gia cơng phổ biến nhất khác trong ngành chế tạo cơ khí. -Sản phẩm cĩ độ chính xác cao, nhẵn bĩng bề mặt cao b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí cắt gọt.
- -GV: Hãy quan sát hình 17.1và trả lời câu 2./ Nguyên lí cắt: hỏi: Phoi KL được hình thành như thế a./ Quá trình hình thành phoi: Dưới tác nào? dụng của lực (do máy tạo ra) dao tiến vào phơi làm cho lớp KL phía trước dao bị dịch -HS: trả lời sau đĩ GV giả thích thêm cho HS hiểu. chuyển theo các mặt trượt tao ra phoi. GV: Dao cắt KL phải cĩ độ cứng như thế - b./ Chuyển động cắt: nào với phơi? Chuyển động tương đối với nhau GV: Để dao cắt được vật liệu phải cĩ điều kiện gì? c. Hoạt động 3: Tìm hiểu các mặt của dao - HS quan sát hình 17.2a suy nghĩ trả lời a./ Các mặt của dao: câu hỏi: Đâu là mặt trước của dao tiện? Cĩ Lưỡi cắt chinh là giao tuyến của mặt trước tác dụng gì khi tiện? với mặt sau chính được dùng để cắt KL khi - GV: Đâu là mặt sau của dao tiện? Cĩ tác tiện. dụng gì khi tiện? - GV: Đâu là lưỡi cắt chính của dao tiện? b./ Các gĩc của dao: Cĩ tác dụng gì khi tiện? - GV: Gĩc trước được tạo thành như thế c./ Vật liệu làm dao: nào? Vai trị của gĩc trước khi tiện? - Thép 45. - GV: Gĩc sau được tạo thành như thế nào? Thép dụng cụ. Vai trị của gĩc sau khi tiện? - Thép giĩ. - GV: Gĩc sắc được tạo thành như thế nào? - Vai trị của gĩc sắc khi tiện? - Hợp kim cứng. Hỗn hợp kim cương Tiết 2 : Nội dung 2: Gia cơng trên máy tiện. d. Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo của máy tiện. - GV: Treo tranh vẽ máy tiện để HS quan 1./ Máy tiện: sát và nhận biết các bộ phận của máy tiện. - Ụ trước và hộp trục chính. - GV: Yêu cầu HS chỉ trên hình các bộ phận - Mâm cặp. của máy tiện và trình bày cơng dụng của các - Đài gá dao. bộ phận đĩ. - Bàn dao dọc trên. - Ụ động. - Bàn dao ngang. - Bàn xe dao. - Thân máy. - Hộp bước tiến. e.Hoạt động 5: Tìm hiểu các chuyển động khi tiện. - GV: Em hãy quan sát hình vẽ và cho 2./ Các chuyển động khi tiện: biết trong chuyển động cắt phơi và dao a./ Chuyển động cắt: chuyển động như thế nào? - Phơi quay trịn. - HS: Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. - Dao chuyển động tịnh tiến. - GV: Cĩ mấy chuyển động tịnh tiến khi b./ Chuyển động tịnh tiến tiện? - Chuyển động tịnh tiến dao ngang. - Chuyển động tịnh tiến dao dọc g. Hoạt động 6: Tìm hiểu khả năng gia cơng của máy tiện.
- - GV: Em hãy cho biết cơng dụng của các phương pháp gia cơng kim loại đã Cưa: cắt đứt phơi. học? Dũa : làm nhẵn bề mặt của phơi. GV: Tiện cĩ thể gia cơng dược những gì?. Khoan : khoan lỗ trên phơi. - Mài: mài nhẵn bề mặt phơi. IV. Củng cố: (4 phút) - Để cắt gọt được kim loại dao phải đảm bảo những yêu cầu gì? - Khi gia cơng cắt gọt các bề mặt phải tiếp xúc như thế nào với phơi? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Học bài cũ, đặc biệt là nội dung bài cơng nghệ cắt gọt. - Đọc bài thực hành: Lập qui trình cơng nghệ chế tạo một chi tiết máy đơn giản. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : BÀI 18 : THỰC HÀNH LẬP QTCN CHẾ TẠO Tiết 25 MỘT CHI TIẾT ĐƠN GIẢN TRÊN MÁY TIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lập được QTCN chế tạo một sản phẩm cơ khí đơn giản. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập QTCN chế tạo một sản phẩm cơ khí đơn giản 3. Thái độ: - Cĩ thái độ học tập nghiên túc, tuân thủ an tồn lao động khi làm việc ở xưởng B. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu bài 18 SGK Cơng Nghệ 11. Đọc tài liệu liên quan đến bài thực hành. - Tranh vẽ phĩng to các hình18.1 đến 18.7 SGK. - Sử dụng máy chiếu để chiếu các bản vẽ xây dựng trong tiết thực hành. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài 17, 18 SGK. - Sưu tầm các vật được gia cơng bằng phương pháp tiện D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) 2.Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động1: Tìm hiểu cấu tạo của chi tiết GV: Đây là bản vẽ lắp hay bản vẽ chi tiết? HS: Quan sát bản vẽ trả lời. GV: Em cĩ nhận xét gì về bản vẽ trên? HS: HS đọc bản vẽ trả lời câu hỏi Bản vẽ chốt cửa 1./ Cấu tạo của chốt cửa: - Cĩ 2 khối hình trụ trịn xoay với 2 bậc cĩ chiều chiều dài và đường kính khác nhau. - Đường kính: 20 và 25 mm. - Hai đầu cơn cĩ kích thước: 1x45o - Chiều dài cả hai khối: 40 mm được chia làm 2 phần: phần ngắn 15 mm và phần dài 25 mm. Vật liệu chế tạo: bằng thép. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập QTCN chế tạo. GV: Thế nào là qui trình cơng nghệ? 2./ Các bước lập qui trình cơng nghệ:
- HS: liên hệ các kiến thức đã được học trả -Bước 1: Chọn phơi: phải chọn đúng lời câu hỏi. nguyên tắc, lưu ý chiều dài, đường kính GV: Để lập qui trình cơng nghệ chế tạo chi của phơi. tiết này cĩ mấy bước? -Bước 2: Gá phơi vào mâm cặp của máy GV yêu cầu HS tự lập qui trình cơng nghệ tiện. chế tạo một sản phẩm trên máy tiện. Bước 3: Lắp dao lên đài gá dao. GV: Phơi sẽ được gá vào bộ phận nào của - máy tiện? -Bước 4: Tiện mặt đầu. GV: Dao được lắp ở đâu? -Bước 5: Tiện trụ dài 45 mm, đường kính GV: Chia HS thành các nhĩm: 4-8 nhĩm 25 mm. và giao cho mỗi nhĩm một đề bài được -Bước 6: Tiện trụ dài 25 mm, đường kính chuẩn bị sẵn, các nhĩm ghi qui trình khong 20 mm. cần phải vẽ hình và nộp lại cho GV ngay o -Bước 7: Vát mép 1x45 . trong tiết học -Bước 8: Cắt đứt đủ chiều dài 40 mm. QTCN: là trình tự các bước cần cĩ để chế o tạo một chi tiết. -Bước 9: Đảo đầu vát mép 1x45 . Qui trình cơng nghệ chế tạo chi tiết này cĩ 9 bước. IV. Củng cố: (4 phút) - Khi lập qui trình cơng nghệ cần chú ý đến trình tự các bước để khi gia cơng sai số sẽ nhỏ nhất, chọn phơi phải phù hợp nhằm tiết kiệm thời gian và cơng sức lao động. V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 19 TỰ ĐỘNG HĨA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày soạn : Tiết BÀI 19 : TỰ ĐỘNG HĨA 26 TRONG CHẾ TAO CƠ KHÍ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- - Biết được các khái niệm về máy tự động, máy điều khiển số, người máy cơng nghiệp và dây chuyền tự động. - Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí 2. Kỹ năng: - Phân biệt được máy tự động, người máy cơng nghiệp và dây chuyền tự động. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường trong sản xuất cơ khí. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu kĩ bài 19 SGK. Phĩng to hình 19.3 trong SGK CN 11. - Tìm kiếm, sưu tầm các thơng tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu cĩ liên quan đến tự động hĩa trong sản xuất cơ khí và bảo vệ mơi trường trong sản xuất cơ khí. - Đọc phần thơng tin bổ sung trong SGK và SGV. Tham khảo thêm các tài liệu. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu kĩ bài 19 SGK. - Tìm kiếm, sưu tầm các thơng tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu cĩ liên quan đến tự động hĩa trong sản xuất cơ khí và bảo vệ mơi trường trong sản xuất cơ khí. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - Vì sao phải lập qui trình cơng nghệ trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Để tạo ra năng suất và sản phẩm cơ khí cĩ chất lượng cao, ngày nay với sự hỗ trợ của khoa học kĩ thuật và các loại máy mĩc tự động đã tạo ra sản phẩm cơ khí cĩ độ chính xác cao. Để hiểu rõ về tự động hĩa trong sản suuất cơ khí chúng ta học bài 19. 2. Triển khai bài a. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm 1./ Khái niệm: - GV: QTCN do con người hay máy mĩc - Khi gia cơng các sản phẩm qui trình cơng tạo ra? nghệ được máy cơ khí thực hiện dưới dạng - HS: trả lời. Sau đĩ GV giảng giải phân chương trình định sẵn. Lúc đĩ khơng cĩ sự tích. tham gia trục tiếp của con người. - GV: Hãy kể tên các máy tự động mà em - Kết luận: Máy tự động là máy hồn thành biết? được một nhiệm vụ nào đĩ theo chương trình định trước mà khơng cĩ sự tham gia - HS: Trả lời câu hỏi theo kiến thức mà các em quan sát được. trực tiếp của con người. VD: máy CNC, các rơbốt cơng nghiệp. GV: Dựa vào đâu để phân loại máy tự - 2./ Phân loại: động? Cĩ mấy loại máy tự động? - Máy tự động cứng. - GV: Thế nào là máy tự động cứng? - Máy tự động mềm - GV: Thế nào là máy tự động mềm? b. Hoạt động 2:Tìm hiểu người máy cơng nghiệp. - GV: Thế nào là người máy cơng 1./ Khái niệm: nghiệp?
- - HS: Dựa vào kiến thức trong SGK để - Là thiết bị tự động đa chức năng hoạt trả lời câu hỏi. động theo chương trình nhằm hoạt động - GV: Em hãy kể tên một số Rơbốt cơng tự động hĩa trong các quá trình sản xuất. nghiệp mà em biết? - Đặc điểm: Cĩ khả năng thay đổi chuyển - HS: Dựa vào kiến thức quan sát được động, xử lí thơng tin trong thực tế để trả lời câu hỏi. 2./ Cơng dụng: - Dùng trong dây chuyền sản suất. - Thay thế con người làm việc ở những nơi độc hại, thám hiểm, trong hầm lị c. Hoạt động 3: Tìm hiểu dây chuyền tự động. 1./ Định nghĩa: - GV: Thế nào là dây chuyền tự động? 2./ Cơng dụng: - HS: Trả lời theo SGK Thay thế con người trong sản suất. - GV: Dây chuyền tự động cĩ cơng dụng - gì? - Thao tác kĩ thuật chính xác. - HS: Trả lời theo SGK - Năng suất lao động cao. - GV: Trình bày nguyên lí làm việc của - Hạ giá thành sản phẩm. dây chuyền tự động? 3./ Nguyên lí làm việc: HS: Trả lời theo SGK d. Hoạt động 4: Tìm hiểu ơ nhiễm mơi trường trong sản suất cơ khí. - GV: Hãy cho biết các nguyên nhân làm 1./ Nguyên nhân: ơ nhiễm mơi trường trong sản xuất cơ khí? - 2./ Kết luận: Trách nhiệm của các nhà sản - HS: Trả lời theo SGK xuất cơ khí, mỗi người cơng nhân cơ khí phải cĩ ý thức bảo vệ mơi trường - GV: Các chất thải cơ khí thường làm ơ nhiễm mơi trường nào? g. Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền bững trong sản suất cơ khí. - GV: Yêu cầu các em đọc SGK để hiểu 1./ Khái niệm: được khái niệm phát triển bền vững là - Cách phát triển nhằm thỏa mãn các nhu gì. cầu hiện tại. - GV: Phát triển bền vững trong sản xuất - Khơng ảnh hưởng đến các nhu cầu của thế cơ khí là gì? hệ tương lai. - HS đọc SGK, liên hệ với kiến thức bảo Phát triển hệ thống sản suất xanh - sạch. vệ mơi trường để hiểu được khái niệm phát triển bền vững trong sản suất cơ 2./ Biện pháp: khí. - Sử dụng cơng nghệ cao trong sản xuất. GV: Cĩ các biện pháp nào để phát triển - Xử lí chất thải trong sản xuất cơ khí trước bề vững trong sản xuất cơ khí? khi đưa vào mơi trường Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cho mọi người. IV. Củng cố: (4 phút) - Tại sao phải phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí?
- - Cĩ các biện pháp nào để phát triển bề vững trong sản xuất cơ khí? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị bài 20: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 26 BÀI 20 : KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và cách phân loại động cơ đốt trong. - Biết được cấu tạo chung của động cơ đốt trong. 2. Kỹ năng: - Cĩ thể nhận biết được một số loại động cơ đốt trong 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền cơng nghiệp. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK. Tranh giáo khoa hình 20.1 - Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến động cơ nhiệt, đặc biệt là động cơ hơi nước. - Sưu tầm một số tranh ảnh của một số loại xe máy, ơtơ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ơn lại kiến thức về động cơ nhiệt đã được học trong chương trình vật lí. - Đọc trước bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - Tại sao phải phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí? - Cĩ các biện pháp nào để phát triển bề vững trong sản xuất cơ khí? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Hằng ngày chúng ta đi xe máy, thường xuyên phải mua xăng, mua dầu. Vậy bộ phận nào trên xe máy tiêu tốn xăng dầu? Làm thế nào xăng dầu cĩ thể trở thành cơng cơ học để khiến chiếc xe máy chuyến động được trên đường. Bắt đầu từ bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về một loại máy thực hiện chức năng này đĩ là động cơ đốt trong. 2. Triển khai bài a. Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử phát triển của động cơ đốt trong GV: Chia HS thành 4 nhĩm, yêu cầu các I./ Sơ lược lịch sử phát triển động cơ đốt em đọc SGK và ghi nhớ nội dung về phần trong. “Sơ lược lịch sử phát triển động cơ đốt - 1860: trong”. 1877: HS: Thực hiện yêu cầu của GV, tiến hành - 1885: làm việc theo nhĩm - - 1897: b. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và phân loại của động cơ đốt trong - GV: Động cơ là gì? II./ Khái niệm và phân loại động cơ đốt trong.
- - GV: Quá trình biến đổi nhiệt năng được 1./ Khái niệm: thực hiện như thế nào? ở đâu? ĐCĐT là loại động cơ nhiệt mà quá trình GV: Động cơ đốt trong là gì? đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt và quá trình - biến đổi nhiệt năng thành cơng cơ học diễn HS: Tham khảo SGK để trả lời. - ra ngay trong xi lanh của động cơ. - GV: Em hãy kể tên các loại xe máy, ơtơ, 2./ Phân loại: máy nơng nghiệp mà các em đã biết ? - Căn cứ vào nhiên liệu chúng ta cĩ các loại - GV: Nguồn động lực mà các động cơ động cơ: trên sử dụng là gì? o Xăng. o Diezen. - GV: Căn cứ vào nhiên liệu chúng ta cĩ o Gas các loại động cơ nào? - Căn cứ vào số hành trình của piston chúng ta cĩ các loại động cơ: 2 kì. - GV: Căn cứ vào số hành trình của piston o chúng ta cĩ các loại động cơ nào? o 4 kì. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của động cơ đốt trong III./ Cấu tạo chung của động cơ đốt trong. - GV: động cơ đốt trong gồm bao nhiêu cơ Gồm 2 cơ cấu, 4 hệ thống. cấu và hệ thống chính? - HS: Quan sát tranh, độc SGK để trả lời câu hỏi. IV. Củng cố: (4 phút) - Động cơ đốt trong gồm những cơ cấu và hệ thống chính nào? - Trình bày cách phân loại động cơ đốt trong? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 21 NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 27 BÀI 21 : NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được một số khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong. - Hiểu được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các chi tiết của động cơ đốt trong. - Trình bày được nguyên lí hoạt động của động cơ đốt trong 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền cơng nghiệp. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK. Tranh giáo khoa hình 21.1, 21.2, 21.3, 21.4 - Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến động cơ nhiệt, đặc biệt là động cơ hơi nước. - Mơ hình động cơ đốt trong 2kì và 4 kì. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ơn lại kiến thức về động cơ nhiệt đã được học trong chương trình vật lí. - Đọc trước bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - Động cơ đốt trong gồm những cơ cấu và hệ thống chính nào? - Trình bày cách phân loại động cơ đốt trong? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Động cơ đốt trong bao gồm nhiều chi tiết được lắp ghép lại với nhau, phần lớn đều thuộc 2 cơ cấu và 4 hệ thống chính. Vậy khi động cơ hoạt động, trạng thái của các chi tiết như thế nào? Tại sao cĩ tiếng nổ phát ra khi động cơ hoạt động? Nhiên liệu được tiêu thụ như thế nào? Các câu hỏi đĩ sẽ được trả lời trong bài 21. 2. Triển khai bài a. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản I./ Một số khái niệm cơ bản: - GV: Các em quan sát hình 21.1 và 1./ Điểm chết của piston: cho biết khi trục khuỷu quay piston sẽ - ĐCT: chuyển động như thế nào? - ĐCD: HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. 2./ Hành trình của piston (s): - S= 2R (R là bán kính quay của trục khuỷu). - GV: Thế nào gọi là điểm chết? 3./ Thể tích tồn phần Vtp: GV: Em hãy giải thích tại sao S= 2R? - 4./ Thể tích buồng cháy Vbc: - HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu 5./ Thể tích cơng tác Vct: 2 hỏi. Vct= S*r (r: bán kính của xilanh) 6./ Tỉ số nén( )
- V - GV: Thể tích tồn phần được giới hạn tp bởi các chi tiết nào? Vbc - GV: Thể tích buồng cháy được giới 7./ Chu trình làm việc của động cơ: hạn bởi các chi tiết nào? H – N – C – X - GV: Thể tích cơng tác được giới hạn - Trục khuỷu của động cơ quay: 2 vịng đối bởi các chi tiết nào? với động cơ 4 kì, 1 vịng đối với động cơ 2 kì. - GV: Tại sao tỉ số nén của đơng cơ Diezen lại phải lớn hơn động cơ xăng? GV: Chu trình làm việc của động cơ 4 kì được thực hiện trong bao nhiêu vịng quay của trục khuỷu b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của đơng cơ Diezen 4 kì - GV: Chia HS thành 4 nhĩm ngồi II./ Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong: cạnh nhau, mỗi nhĩm sẽ được nhận 1./ Nguyên lí làm việc của động cơ Diezen 4 một các kí tự a, b, c, d . Yêu cầu quan kì: sát hình 21.2 và trả lời các câu hỏi HÚT NÉN CHÁY XẢ Trục khuỷu quay theo chiều nào? Piston chuyển động như thế nào? C.động Xuống Lên Xuống Lên Sự đĩng mở của các xúpáp? Piston Bên trong xilanh chứa gì? Thể tích tồn phần tăng hay Gĩc giảm? Áp suất trong xilanh tăng quay 180o 180o 180o 180o hay giảm? TK Xupáp - GV: Trình bày nguyên lí làm việc Mở Đĩng Đĩng Đĩng của động cơ Diezen 4 kì? hút Xupáp - GV: Nhiên liệu được phun vào Đĩng Đĩng Đĩng Mở lịng xilanh lúc nào? xả Khí Khơng Khơng Sphẩm GV: Tại sao các xupáp phải mở NL+K2 - thể khí khí cháy sớm và đĩng trễ? 2./ Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 - GV: Nguyên lí làm việc của động kì: cơ xăng 4 kì cĩ những điểm nào khác Tương tự như nguyên lí làm việc của đơng cơ với động cơ Diezen 4 kì? Diezen 4 kì, nhưng khác 2 điểm: - HS: Trình bày các nội dung cĩ - Kì nạp: Khí nạp vào động cơ Diezen là trong SGK. khơng khí cịn của động cơ xăng là hỗn hợp xăng – khơng khí do bộ chế hồ khí tạo ra. Cuối kì nén: khơng phải nhiên liệu được phun vào buồng cháy mà là buzi bật tia lửa điện châm cháy hỗn hợp xăng – khơng khí. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của đơng cơ 2 kì GV: Quan sát hình 21.3 và nhận xét sự III./ Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì: khác biệt về cấu tạo của động cơ 2 kì và 1./ Đặc điểm cấu tạo: 4 kì? - Đơn giản hơn động cơ 4 kì. - Cửa xả luơn cao hơn cửa quét.
- - Piston làm nhiệm vụ van trượt để đĩng mở các cửa khí, hoạt động ở cả hai phía trên và dưới piston. - Khơng cĩ các xupáp, khơng cĩ hệ thống bơi GV: Trình bày nguyên lí làm việc của trơn riêng biệt. động cơ 2 kì. - Cácte được dùng để chứa hỗn hợp xăng và khơng khí. 2./ Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì: a./ Kì 1: cháy giãn nở, thải tự do và quét - thải khí HS: Quan sát hình vẽ và lắng nghe. b./ Kì 2: Quét - thải khí, lọt khí, nén và cháy GV: Tại sao động cơ hai kì khi hoạt động 3./ Nguyên lí làm việc của động cơ Diezen 2 luơn cĩ khĩi phun ra? kì: HS: Suy luận và giải thích (do đặc điểm Tương tự động cơ xăng 2 kì, nhưng khác 2 cấu tạo, do nguyên lí ) điểm: - Khí nạp vào cácte của động cơ Dizen là khơng khí - Cuối kì nén: khơng phải buzi bật tia lửa điện châm cháy hỗn hợp xăng – khơng khí mà là nhiên liệu được phun vào buồng cháy. IV. Củng cố: (4 phút) - Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diezen 4 kì? - Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì cĩ những điểm nào khác với động cơ Diezen 4 kì? - Tại sao động cơ hai kì khi hoạt động luơn cĩ khĩi phun ra V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 22 THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 26 BÀI 22 : THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy - Biết được đặc điểm cấu tạo của thân xilanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nư ớc và bằng khơng khí. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được thân máy và nắp máy của một số động cơ 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền cơng nghiệp. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK.Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến thân máy và nắp máy. - Tranh giáo khoa hình 22.1, 22.2, 22.3. Mơ hình động cơ đốt trong 2 kì và 4 kì. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài học ở nhà. - Sưu tầm các chi tiết thân máy, nắp máy của các động cơ cỡ nhỏ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diezen 4 kì? - Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì cĩ những điểm nào khác với động cơ Diezen 4 kì? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Trong động cơ đốt trong cĩ rất nhiều chi tiết. Trong đĩ cĩ hai chi tiết cố định khi động cơ hoạt động và cũng là nơi để lắp ráp các chi tiết khác của động cơ. Đĩ là thân máy và nắp máy. Để tìm hiểu rõ hơn về hai chi tiết này ta tiến hành nghiên cứu bài thân máy và nắp máy 2. Triển khai bài a. Hoạt động 1: Giới thiệu chung về thân máy và nắp máy - GV: Treo tranh 22.1 lên bảng yêu cầu I./ Giới thiệu chung về thân máy và nắp máy: HS quan sát. - GV: Thân máy và nắp máy cĩ vai trị như thế nào trong động cơ? Tranh vẽ hình 21.1 - GV: Tại sao nĩi thân máy và nắp máy là khung xương động cơ? GV: Hãy chỉ vị trí lắp đặt trục khuỷu, trục cam trên thân máy? b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của thân máy
- - GV: Quan sát hình 22.2 SGK và đọc I./ Thân máy: nội dung để nắm bắt được kiến thức 1./ Nhiệm vụ: mới và trả lời câu hỏi. Dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động GV: Xe máy được làm mát bằng gì? cơ. - 2./ Cấu tạo: GV: Căn cứ vào đâu ta kết luận xe - - Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước máy được làm mát bằng khơng khí? cĩ áo nước làm mát. - HS trả lời sau đĩ GV nhận xét và bổ - Thân xilanh của động cơ làm mát bằng sung. khơng khí cĩ các cánh tản nhiệt. - GV: Áo nước cĩ vị trí như thế nào với xilanh của động cơ? GV: Tại sao cácte của động cơ làm mát bằng nước khơng cĩ áo nước c. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của nắp máy - GV: Quan sát hình 22.3 SGK và đọc III./ Nắp máy nội dung để nắm bắt được kiến thức 1./ Nhiệm vụ: mới đồng thời liên hệ thực tế trả lời Tạo thành buồng cháy của động cơ. câu hỏi. Lắp các chi tiết và cụm chi tiết như: buzi, vịi phun - GV: Vì sao trên nắp máy cĩ bộ phận làm mát? 2./ Cấu tạo: - GV: Đối với động cơ làm mát bằng khơng khí cĩ bộ phận làm mát là gì? - GV: Làm thế nào để biết được động cơ xăng hay động cơ Diezen? IV. Củng cố: (4 phút) - Em cĩ nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước và động cơ làm mát bằng khơng khí V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị bài mới: Nội dung bài 23: CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 26 BÀI 23 : CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 2. Kỹ năng: - Đọc được sơ đồ cấu tạo của piston, thanh truyền vàg trục khuỷu. 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền cơng nghiệp. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK. - Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. - Tranh hình 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 . Vật thật của các chi tiết: piston, thanh truyền 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài học ở nhà. - Sưu tầm các chi tiết: piston, thanh truyền. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - Em cĩ nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước và động cơ làm mát bằng khơng khí. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) 2. Triển khai bài a. Hoạt động 1: Giới thiệu chung về cơ cấu trục khuỷu thanh truyền - GV: Quan sát hình 22.1 SGK và giới I./ Giới thiệu chung: thiệu khái quát cơ cấu trục khuỷu - Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chia thành thanh truyền. 3 nhĩm chi tiết chính: Nhĩm piston. - GV: Khi động cơ làm việc em thấy hoạt động của piston, trục khuỷu và Nhĩm trục khuỷu. thanh truyền như thế nào? - Nhĩm thanh truyền GV: cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chia thành mấy nhĩm chi tiết chính b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ, cấu tạo của piston - GV: Quan sát hình 23.1,23.2 SGK và I./ Piston liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. 1./ Nhiệm vụ: Tạo ra khơng gian làm việc. Nhận và truyền lực. 2./ Cấu tạo: gồm 3 phần: đỉnh, đầu, thân. - GV: Đỉnh của piston cĩ nhiệm vụ gì?
- - GV: Đầu của piston cĩ nhiệm vụ gì khi - Đỉnh: động cơ làm việc? + Lồi + Lõm + Bằng - GV: Thân của piston cĩ nhiệm vụ gì khi động cơ làm việc? - Đầu: - Thân: - GV: Vì sao đỉnh piston cĩ nhiều hình dạng khác nhau? - GV: Đầu của piston cĩ cấu tạo như thế nào? Vì sao phải cĩ rãnh lắp xecmăng? GV: Xecmăng cĩ nhiệm vụ gì? c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ, cấu tạo của thanh truyền - GV: Quan sát hình 23.3 SGK trả lời II./ Thanh truyền câu hỏi: Thanh truyền được nối với chi 1./ Nhiệm vụ: truyền lực giữa piston và trục tiết nào trong cơ cấu trục khuỷu thanh khuỷu. truyền? - GV: Nhiệm vụ chính của thanh truyền là gì? 2./ Cấu tạo: Gồm 3 phần: - Đầu nhỏ. GV: Thanh truyền cĩ các bộ phận nào? - - Đầu to. - GV: Đầu to của thanh truyền được lắp - Thân. với chi tiết nào? Tại sao đầu to lại gồm hai nửa? - GV: Vì sao đầu nhỏ với piston đầu to với trục khuỷu lại phải cĩ bạc lĩt hoặc ổ bi? HS: Thảo luận theo nhĩm sau đĩ cử đại diện trình bày phần trả lời của nhĩm mình. d. Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ, cấu tạo của trục khuỷu III. Trục khuỷu - GV: Khi động cơ làm việc trục khuỷu 1./ Nhiệm vụ: cĩ nhiệm vụ gì? - Nhận lực từ thanh truyền tạo moment - GV: Để trục khuỷu quay, thanh truyền để quay máy cơng tác. và piston chuyển động được thì cổ - Dẫn động các cơ cấu và hệ thống của khuỷu, chốt khuỷu cĩ hình dáng như động cơ. thế nào? 2./ Cấu tạo: - GV: Đối trọng được dùng với mục - Đầu trục khuỷu. đích gì? - Đuơi trục khuỷu. - Cổ khuỷu. - GV: Đuơi trục khuỷu được lắp với bánh đà nhằm mục đích gì? - Chốt khuỷu. - Má khuỷu IV. Củng cố: (4 phút) - Tại sao khơng làm piston vừa khít với xilanh để khơng phải làm xecmăng? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà
- - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới: E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Ngày soạn : Tiết 27 BÀI 24 : CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí. 2. Kỹ năng: - Đọc được sơ đồ nguyên lí của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp. 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền cơng nghiệp. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK. Tranh giáo khoa hình 24.1, 24.2. - Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các chi tiết thuộc cơ cấu phân phối khí. - Vật thật của các chi tiết thuộc cơ cấu phân phối khí. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài học ở nhà. - Sưu tầm các chi tiết thuộc cơ cấu phân phối khí. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - Đối trọng được dùng với mục đích gì? - Tại sao khơng làm piston vừa khít với xilanh để khơng phải làm xecmăng? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Ở bài học số 21 các em đã biết nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong. Trong một chu trình làm việc của dộng cơ, Để thực hiện nạp, nén, nổ, xả các cửa nạp cửa thải đĩng mở như thế nào? Để giải quyết được những câu hỏi đĩ ta tìm hiểu bài cơ cấu phân phối khí 2. Triển khai bài a. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại cơ cấu phân phối khí. - GV: nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí I./ Nhiệm vụ và phân loại: là gì? 1./ Nhiệm vụ: Đĩng mở các cửa nạp cửa thải đúng - GV: Quan sát sơ đồ hình 24.1 em hãy cho biết cĩ mấy loại cơ cấu phân phối lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí khí? mới vào xilanh và thải klhí đã cháy ra ngồi . GV: Trong cơ cấu phân phối khí dùng - 2./ Phân loại: xupáp cĩ mấy loại? - Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt. GV: Người ta dùng cơ cấu van trượt đối - Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp: với loại động cơ nào + Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt. + Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo
- b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp - GV: Em hãy cho biết thế nào là xupáp II./ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo, xupáp đặt? 1./ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo: - GV: hãy giả thích tại sao số vịng quay - Xupáp được dẫn động bằng một cam, của trục cam bằng ½ số vịng quay của con đội, đũa đẩy, cị mổ. trục khuỷu? - Trục cam được dẫn động do trục khuỷu - HS: Liên hệ với nguyên lí làm vệc của c qua cặp bánh răng phân phối. ơ cấu để trả lời câu hỏi. - Số vịng quay của trục cam bằng ½ số - GV: Trong cơ cấu dùng xupáp đặt, vịng quay của trục khuỷu. xupáp được đẫn động bằng chi tiết nào? 2./ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt: GV: Cơ cấu dùng xupáp đặt cĩ những điểm Mỗi xupáp được một cam dẫn động thơng nào khác cơ cấu phân phối khí dùng xupáp qua con đội treo? c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp - GV: Giải thich nguyên lí hoạt động kết 1./ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo: hợp với hình vẽ trong SGK. 2./ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt: HS: Quan sát hình, nghe giảng và ghi chép. IV. Củng cố: (4 phút) - So sánh ưu, nhược điểm của hai loại cơ cấu phân phối khí? V. Dặn dị, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày soạn : Tiết 28 BÀI 25 : HỆ THỐNG BƠI TRƠN
- A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống bơi trơn. 2. Kỹ năng: - Đọc được sơ đồ nguyên lí của hệ thống bơi trơn cưỡng bức. 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền cơng nghiệp. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK. Tranh giáo khoa hình 25.1. - Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các chi tiết thuộc hệ thống bơi trơn . - Tranh giáo khoa hình 25.1. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài học ở nhà. - Sưu tầm các chi tiết thuộc hệ thống bơi trơn như: Bơm dầu, lọc dầu, van một chiều D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) - So sánh ưu, nhược điểm của hai loại cơ cấu phân phối khí? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Trong động cơ đốt trong mỗi cơ cấu hệ thống đều đĩng vai trị rất quan trọng để động cơ hoạt động được. Hệ thống bơi trơn cĩ nhiệm vụ rất quan trọng để động cơ cĩ thể làm việc bình thường và kéo dài tuổi thọ của các chi tiết. Để hiểu rõ nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bơi trơn chúng ta học bài hệ thống bơi trơn. 2. Triển khai bài : a. Hoạt dộng 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống bơi trơn - GV: Hãy liên hệ với thực tế và cho biết I./ Nhiệm vụ và phân loại: bơi trơn cĩ tác dụng gì? 1./ Nhiệm vụ: - GV: Vì sao trong động cơ đốt trong cần Đưa dầu đến bơi trơn các bề mặt ma sát phải cĩ hệ thống bơi trơn? của chi tiết để động cơ làm việc bình thư ờng, đồng thời tăng tuổi thọ của các chi tiết. - GV: Trong thực tế các em thấy động c ơ nào dùng phương pháp bơi trơn vung 2./ Phân loại: té? - Bơi trơn vung té. - GV: Chi tiết nào trong động cơ thực - Bơi trơn bằng cách pha dầu nhờn vào hiện nhiệm vụ làm vung té dầu bơi trơ nhiên liệu. n? Bơi trơn cưỡng bức. - GV: Các em cĩ biết loại động cơ xe máy nào pha dầu nhớt vào nhiên liệu? GV: Tại sao phải làm như vậy? b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống bơi trơn cưỡng bức - GV: Quan sát tranh vẽ và trả lời câu I./ Hệ thống bơi trơn cưỡng bức hỏi: Hệ thống bơi trơn gồm những chi 1./ Cấu tạo: tiết nào? - Cácte dầu. Lưới lọc dầu. Bơm dầu GV: Cho biết lưới lọc cĩ tác dụng gì? - Van an tồn bơm dầu. - Bầu lọc dầu