Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Hòa
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_8_tiet_9_kiem_tra_giua_ki_i_na.pdf
Nội dung text: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Hòa
- Ngày soạn: 28/10/2022 Ngày kiểm tra: 3/11/2022 Tiết 9 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu * Yêu cầu đối với HS trung bình, yếu: - Kiểm tra các nội dung kiến thức về tự nhiên, dân cƣ-xã hội châu Á; Biển Đông và vùng biển Việt Nam - Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức những kiến thức lịch sử thế giới cận đại. - Rèn kĩ năng nhớ - hiểu kiến thức, tổng hợp, các sự kiện lịch sử. Vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tế cuộc sống. - Học sinh có kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ lƣợng mƣa. - Làm đƣợc bài kiểm tra theo yêu cầu. * Yêu cầu đối với HS khá giỏi: - Làm đƣợc tốt bài kiểm tra theo yêu cầu. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận. III. Thiết lập ma trận, đề, đáp án (đính kèm) IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ôn định tổ chức (1’) 2. Phát đề: 3. Thu bài: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn học bài: (1’) - Chuẩn bị Bài 7: Các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Yêu cầu: đọc và tìm hiểu nội dung mục I, sƣu tầm tƣ liệu liên quan A. Ma trận Phần Lịch sử Mức độ nhận thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Thấp Cao Thời Số câu: 1 gian diễn Số điểm: ra các 1,0 Cách cuộc Tỉ lệ: 10 mạng CMTS % tư sản Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: % Lí giải Liên hệ bài Số câu: 1 đƣợc vì học rút ra Số điểm: sao nƣớc cho bản 1,0 Anh lại trở thân Tỉ lệ: 10 Cách thành một % mạng nƣớc công công nghiệp nghiệp phát triển nhất thế giới Số câu: Số câu: 1/2 1/2 Số điểm:0,5
- Số Tỉ lệ: 5% điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% Hiểu đƣợc Đánh giá Số câu: 1 vì sao chủ đƣợc về Số điểm: 2 Các nghĩa thực phong trào Tỉ lệ: 20 nước dân giải phóng % châu Á phƣơng dân tộc của trước Tây lại ồ các nƣớc nguy ạt xâm ĐNÁ / về cơ xâm chiếm các Thiên lược từ nƣớc hoàng Minh các Đông Trị nước Nam Á tư bản Số câu: Số câu: 1/2 phươn 1/2 Số điểm: g Tây Số điểm: 0,5 0,5 Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 5 % Trình bày Số câu: 1 đƣợc nguyên Số điểm: 1 Chiến nhân, kết cục Tỉ lệ: 10 tranh hoặc diễn % thế giới biến chính,, thứ tính chất của nhất CTTG thứ (1914- nhất 1918) Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % 2 0,5 1 0,5 4 Tổng 2,0 1,5 1,0 0,5 5 20% 15% 10% 5% 50% Phần Địa lí Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Chuẩn KTKN kiểm tra TN TL TN TL Thấp Cao Nêu được đặc điểm 1 câu Biển đảo hải văn của Biển 0,5 điểm Việt Nam Đông và vùng biển 5% ViệtNam Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ % 5% - Nêu được vị trí châu 1 câu 1/2 câu Á, đặc điểm sông ngòi 0,5 điểm 1 điểm - Giải thích được về 5% 10% 1/2 câu đặc điểm địa hình, khí 1,5 Tự nhiên hậu, cảnh quan điểm châu Á - Phân tích biểu đồ 15% nhiệt độ lượng mưa 1 câu rút ra đặc điểm của 1 điểm các môi trường ở 10% châu Á
- Số câu 3 Số điểm 4 Tỉ lệ % 40% Đặc điểm HS vận dụng kiến 1 câu dân cƣ xã thức đã học để xử lí 0,5điểm hội châu tình huống 5% Á Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ % 5% Số câu 2,5 câu 0,5 câu 2 câu 5 câu Tổng Số điểm 2 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 5 điểm Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50% B. Đề kiểm tra Đề 1 I. Trắc nghiệm Câu 1 (1 điểm): Điền từ và cụm từ thích hợp (tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa, Hợp chủng quốc Mĩ, chế độ phong kiến, quốc gia tư sản độc lập, chế độ tư bản ) vào chỗ trống về ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi, đã giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách thống trị của thực dân Anh, thiết lập một ..................................................................... ở Bắc Mĩ. .............................................. ra đời sau cuộc chiến tranh này. Mặt khác, nó gạt bỏ những cản trở của ........................................., thiết lập quan hệ sản xuất ......................................., thống nhất thị trường dân tộc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 2(0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trƣớc câu trả lời đúng Đặc điểm khí hậu hải văn của Biển Đông A. Gió trên Biển Đông từ tháng 10 đến tháng 4 là gió theo hƣớng Tây Nam. B. Gió trên Biển Đông từ tháng 10 đến tháng 4 là gió theo hƣớng Đông Bắc . C. Lƣợng mƣa trên biết thƣờng ít hơn trong đất liền . D. Lƣợng mƣa trên biển thƣờng nhiều hơn trong đất liền. Câu 3(0,5 điểm) Em hãy lựa chọn từ hoặc cụm từ điền vào chỗ trống cho thích hợp. Châu Á là một châu lục rộng lớn, nằm trải dài từ vùng...(1) đến cận cực Bắc. Giáp với hai châu lục là châu Âu và ...(2); giáp với ba đại dƣơng là Bắc Băng Dƣơng, Ấn Độ Dƣơng và Thái Bình Dƣơng 1................................................; 2.................................................. II. Tự luận Câu 4 (1 điểm): Đọc đoạn thông tin sau về Cách mạng công nghiệp ở Anh và trả lời câu hỏi. “ Cách mạng công nghiệp làm thay đổi bộ mặt nƣớc Anh. Năng suất lao động tăng lên cao, nhiều khu công nghiệp, nhiều thành phố lớn xuất hiện. Sản xuất tƣ bản chủ nghĩa tăng nhanh. Anh từ một nƣớc nông nghiệp trở thành một nƣớc công nghiệp phát triển nhất thế giới ”
- (Tài liệu hướng dẫn học Khoa học xã hội 8, tập một) a. Vì sao Anh từ một nƣớc nông nghiệp lại trở thành một nƣớc công nghiệp phát triển nhất thế giới? (0,5 điểm) b. Em cần làm gì để sau này trở thành ngƣời lao động có tay nghề cao trong thời kì đất nƣớc công nghiệp hóa? (0,5 điểm) Câu 5 (2 điểm): a. Vì sao Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành đối tƣợng xâm lƣợc của các nƣớc tƣ bản phƣơng Tây? (1,0 điểm): b. Em đánh giá nhƣ thế nào về Thiên Hoàng Minh Trị?(1,0 điểm) Câu 6 (1 điểm): Em hãy trình bày nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất và kết cục của nó. Câu 7(2,5 điểm): a. Nêu đặc điểm sông ngòi ở Bắc Á ? b.Giải thích tại sao châu Á lại có nhiều đới khí hậu, nhiều kiểu khí hậu? Câu 8(0,5 điểm): Đọc tình huống và trả lời câu hỏi Anh Tuấn sắp sang Thái Lan (một nƣớc thuộc khu vực Đông Nam Á) để lao động, anh không biết khí hậu ở đó thế nào và con ngƣời ở đó(về hình dáng bên ngoài có đặc điểm ra sao) - Bằng kiến thức đã học em hãy nói cho anh Tuấn biết những điều anh ấy băn khoăn. Câu 9(1,0 điểm) Dựa vào biểu đồ nhiệt độ lƣợng mƣa để trả lời câu hỏi. BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ LƯỢNG MƯA a. Biểu đồ nào là biểu đồ của môi trƣờng nhiệt đới gió mùa ? b. Giải thích tại sao em lại lựa chọn nhƣ vậy ? Đề 2 I. Trắc nghiệm Câu 1(1 điểm): Nối nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc cách mạng tƣ sản A (các cuộc cách mạng tư sản) Nối B (Thời gian diễn ra) 1. Cách mạng tƣ sản Anh 1 - ... a. 1911 2. Cách mạng tƣ sản Pháp 2 - b. 1649 3. Cách mạng Tân Hợi 3 - c. 1789 4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 4 - d. 1777
- của 13 thuộc Anh ở Bắc Mĩ e. 1776 Câu 2(0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trƣớc câu trả lời đúng Đặc điểm khí hậu hải văn của Biển Đông A. Gió trên Biển Đông từ tháng 11 đến tháng 3 là gió theo hƣớng Đông Bắc B. Gió trên Biển Đông từ tháng 11 đến tháng 3 là gió theo hƣớng Tây Nam C. Ở Vịnh Bắc Bộ có chế độ thủy triều là bán nhật triều D. Ở Vịnh Bắc Bộ có chế độ thủy triều là nhật triều Câu 3(0,5 điểm): Em hãy lựa chọn từ hoặc cụm từ điền vào chỗ trống cho thích hợp. Châu Á có nhiều sông lớn và chế độ nƣớc phức tạp. Sông ngòi ở Bắc Á chảy theo hƣớng từ Nam đến Bắc, mùa đông nƣớc sông bị đóng băng đến mùa xuân băng tan gây lũ lụt. Ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có nhiều sông lớn, chế độ nƣớc...(1). Khu vực Tây Nam Á do khí hậu lục địa nên sông ngòi...(2) 1................................................; 2.................................................. II. Tự luận Câu 4 (1 điểm): Đọc đoạn thông tin sau về Cách mạng công nghiệp ở nước Anh và trả lời câu hỏi. “ Cách mạng công nghiệp làm thay đổi bộ mặt nƣớc Anh. Năng suất lao động tăng lên cao, nhiều khu công nghiệp, nhiều thành phố lớn xuất hiện. Sản xuất tƣ bản chủ nghĩa tăng nhanh. Anh từ một nƣớc nông nghiệp trở thành một nƣớc công nghiệp phát triển nhất thế giới ” (Tài liệu hướng dẫn học Khoa học xã hội 8, tập một) a. Vì sao Anh từ một nƣớc nông nghiệp lại trở thành một nƣớc công nghiệp phát triển nhất thế giới? (0,5 điểm) b. Em cần làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nƣớc ta hiện nay? (0,5 điểm) Câu 5 (2 điểm): a. Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tƣợng xâm lƣợc của các nƣớc tƣ bản phƣơng Tây? (1,0 điểm) b. Em đánh giá nhƣ thế nào về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nƣớc Đông Nam Á? (1,0 điểm) Câu 6 (1 điểm): Em hãy trình bày diễn biến chính các giai đoạn của chiến tranh thế giới thứ nhất và nêu tính chất của cuộc chiến tranh đó. Câu 7(2,5 điểm): a. Nêu đặc điểm sông ngòi ở Đông Á, Đông Nam Á , Nam Á ? b.Giải thích tại sao cảnh quan ở châu Á rất phong phú và đa dạng ? Câu 8(0,5 điểm): Đọc tình huống và trả lời câu hỏi Anh Hải sắp sang Cô-oét(một đất nƣớc ở khu vực Tây Á) để lao động, anh không biết khí hậu ở đó thế nào và con ngƣời ở đó(hình dáng bên ngoài có đặc điểm ra sao) - Bằng kiến thức đã học em hãy nói cho anh Hải biết những điều anh ấy băn khoăn. Câu 9(1 điểm) Dựa vào biểu đồ nhiệt độ lƣợng mƣa để trả lời câu hỏi. BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ LƯỢNG MƯA
- a. Biểu đồ nào là biểu đồ của môi trƣờng nhiệt đới khô ? b. Giải thích tại sao em lại lựa chọn nhƣ vậy ? C. Hướng dẫn chấm Phần Lịch sử Đề 1 Câu Điểm Nội dung cần đạt Phần - Lần lƣợt điền các từ và cụm từ: quốc gia tư sản độc lập-> 1 Hợp chủng quốc Mĩ-> chế độ phong kiến-> tư bản chủ Trắc nghiệm nghĩa. a. Anh từ một nƣớc nông nghiệp lại trở thành một nƣớc công 0,5 4 nghiệp phát triển nhất thế giới vì hoàn thành cách mạng tƣ sản sớm, mở đƣờng cho nền kinh tế tƣ bản phát triển, tích lũy Tự luận đƣợc vốn, nhân công và đặc biệt là thành công trong cuộc cách mạng công nghiệp làm sản xuất máy móc, hàng hóa dồi dào. b. Em cần làm để sau này trở thành ngƣời lao động có tay 0, 5 nghề cao trong thời kì đất nƣớc công nghiệp hóa: - Xây dựng cho bản thân mục đích, phƣơng pháp học tập góp phần tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao cho đất nƣớc. - Biết lựa chọn ngành nghề phù hợp với khả năng, ra sức học tập, nắm bắt kĩ thuật công nghệ để góp phần xây dựng đất nƣớc 5 a. Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành đối tƣợng xâm 1,0 lƣợc của các nƣớc tƣ bản phƣơng Tây vì sau khi lên ngôi, Minh Trị tiến hành Cải cách Duy tân trên các lĩnh vực Kinh tế, Chính trị - xã hội, Giáo dục, Quân sự khiến NB trở thành nƣớc có nền kinh tế tƣ bản phát triển. b. Đánh giá về Thiên Hoàng Minh Trị: là một vị minh quân có công lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản, tuổi trẻ, tài 1,0 cao, sáng suốt, biết thời thế, biết dùng ngƣời; đã tiến hành Cải cách Duy tân và đƣa Nhật Bản trở thành một nƣớc TB công nghiệp, thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc
- địa. 6 - Nguyên nhân sâu xa: Sự phát triển không đồng đều giữa 0,5 các nƣớc đế quốc, sự chênh lệch về hệ thống thuộc địa, các nƣớc tƣ bản muốn chia lại thị trƣờng, tranh giành thuộc địa, hình thành hai khối đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau. - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất: 0,25 Thái tử Áo – Hung bị một phần tử khủng bố ngƣời Xéc-bi ám sát, - Kết cục của CTTG 1: Phe Liên Minh hoàn toàn thất bại, 0,25 bản đồ thế giới đƣợc chia lại, các nƣớc thắng trận mở rộng thêm thuộc địa, CT làm 10 triệu ngƣời chết, 20 triệu ngƣời bị thƣơng, nhiều làng mạc, các thành phố, đƣờng sá, cầu cống bị tàn phá. Tổng 4 câu 5,0đ Đề 2 Câu Thang Nội dung cần đạt Phần điểm 1 - b 0,25 Trắc nghiệm 2 - c 0,25 3 - a 0,25 Câu 1 4 - e 0,25 a. Anh từ một nƣớc nông nghiệp lại trở thành một nƣớc công 0,5 4 nghiệp phát triển nhất thế giới vì hoàn thành cách mạng tƣ sản sớm, mở đƣờng cho nền kinh tế tƣ bản phát triển, tích lũy Tự luận đƣợc vốn, nhân công và đặc biệt là thành công trong cuộc cách mạng công nghiệp làm sản xuất máy móc, hàng hóa dồi dào. b. Em cần làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp 0, 5 hóa, hiện đại hoá ở nƣớc ta hiện nay? - Nhận thức đúng đắn về sự cần thiết và tác dụng to lớn của CNH – HĐH đất nƣớc. - Xây dựng cho bản thân mục đích, phƣơng pháp học tập góp phần tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao cho đất nƣớc. - Biết lựa chọn ngành nghề phù hợp với khả năng, ra sức học tập nắm bắt kĩ thuật công nghệ để sau khi ra trƣờng phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH. 5 a. Nêu rõ vì sao ĐNA trở thành đối tƣợng xâm lƣợc của thực 1,0 dân phƣơng Tây: Đông Nam Á là một KV khá rộng lớn, có nền VH truyền thống rực rỡ, vị trí chiến lƣợc quan trọng, giàu tài nguyên, nguồn nhân công rẻ, thị trƣờng tiêu thụ lớn. Chế độ PK lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nƣớc phƣơng Tây nhòm ngó, xâm lƣợc.
- b. Đánh giá về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của 1,0 các nƣớc Đông Nam Á: diễn ra sôi nổi, thể hiện tinh thần yêu nƣớc nhƣng lực lƣợng yếu, chƣa có đƣờng lối đúng đắn, chƣa tập hợp đƣợc sức mạnh đoàn kết toàn dân, triều đình phong kiến cấu kết với giặc nên đầu thế kỉ XX, các phong trào đều bị dập tắt. 6 - Diễn biến chính các giai đoạn của chiến tranh thế giới thứ 0,25 nhất + GĐ1 (1914 – 1916) phe liên Minh giành ƣu thế do đánh chớp nhoáng: Năm 1914, Đức uy hiếp Pari, Nga tấn công Đức, cứu nguy cho Pháp; Năm 1915 Nga, Pháp phản công Đức; Năm 1916, hai phe vào thế phòng ngự. + GĐ 2 (1917 – 1918) Năm 1917, Mĩ tham chiến vào phe 0, 5 Hiệp ƣớc; Nga rút khỏi CT; Phe Hiệp Ƣớc tổng tấn công trên khắp các mặt trận, Phe LM lần lƣợt đầu hàng; Ngày 11/11/1918, Đức đầu hàng, CT kết thúc. - Tính chất của cuộc chiến tranh: là cuộc chiến tranh tranh 0,25 giành thuộc địa phi nghĩa Tổng 4 câu 5,0đ Phần Địa lí ĐỀ 1 Câu Hướng dẫn chấm Điểm 2 Chọn ý B,C 0,5 (0,5đ) 3 1: Xích đạo; 2: châu Phi 0,5 (0,5đ) 7 Đặc điểm sông ngòi Bắc Á: 0,5 (2,5đ) -Chảy từ Nam lên Bắc( đổ ra BBD) 0,25 -Nƣớc sông bị đóng băng vào mùa đông 0,25 -Mùa xuân băng tan, gây lụt 0,25 -Một số sông lớn: I ê-nit-xây, Lê-na 0,25 - Do diện tích rộng lớn, kéo dài từ vùng xích đạo đến cận cực Bắc; 0,5 -Do có nhiều dạng địa hình(núi, sơn nguyên ), có hình khối, 0,5 ngăn ảnh hƣởng của biển vào sâu trong đất liền -D sự thay đổi khí hậu theo đai cao. 0,5 8 - Thái Lan thuộc khu vực Đông Nam Á nên có khí hậu nhiệt đới (0,5đ) gió mùa, 1 năm nhiệt độ và lƣợng mƣa thay đổi theo mùa gió( mùa 0,25 đông có gió mùa đông bắc lạnh khô, ít mƣa; mùa hạ nóng ẩm, mƣa nhiều) nhìn chung khí hậu khá giống ở Việt Nam - Về dân cƣ: thuộc chủng tộc môn-go-lô-it: da vàng, ngoại hình 0,25 thấp, giống ngoại hình ngƣời Việt Nam 9 - Biểu đồ ở Y-an-gun là biểu đồ của môi trƣờng nhiệt đới gió mùa. 0,5 (1đ) - Vì mƣa lớn (2750mm) nhƣng tập trung theo mùa( mùa mƣa nhiều và mùa mƣa ít) 0,5 - Nhiệt độ cao quanh năm . ĐỀ 2 Câu Hướng dẫn chấm Điểm 2 Chọn ý A,D 0,5
- (0,5đ) 3 1: theo mùa; 2: kém phát triển 0,5 (0,5đ) 7 -Có nhiều sông lớn(Hoàng Hà, Trƣờng Giang, Mê Công 0,5 (2,5đ) -Chế độ nƣớc theo mùa( trùng với mùa khí hậu) 0,5 - Do châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu 0,5 (Khí hậu phân hóa theo Bắc-Nam, Đông -Tây và theo độ cao) 0,5 -Có nhiều dạng địa hình:Núi cao, sơn nguyen, đồng bằng 0,5 8 -Cô-oét là đất nƣớc thuộc khu vực Tây Á, có khí hậu lục địa ( (0,5đ) nhiệt đới khô), mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng, ít mƣa; mƣa ít, 0,25 khô hạn -Dân cƣ thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Ngoại hình to cao, da trắng 0,25 9 - Biểu đồ ở E Ri-át là biểu đồ của môi trƣờng nhiệt đới khô. 0,5 (1đ) - Vì mƣa rất ít (82mm) - Nhiệt độ cao quanh năm , biên độ nhiệt lớn 0,5 * Dự kiến kết quả kiểm tra: Trên TB: HS= %, dƣới TB: HS= %. * Phân tích kết quả kiểm tra: Duyệt của BGH Duyệt của TTCM Người ra đề Đinh Thị Quế Trần Thị Khánh Hoà Đặng Thị Thu Hà Bùi Văn Muôn



