Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tiết 35+36: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tả Chải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tiết 35+36: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tả Chải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_tiet_3536_kiem_tra_giua_ki_i.docx
Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tiết 35+36: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tả Chải
- Ngày soạn: 29/10/2022 Ngày giảng: 03/11/2022 (7a, 7b) Tiết 35,36 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn KHTN 7 I. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung chủ đề 2-Phân tử. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 12 câu; Thông hiểu: 8 câu ) + Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 6 câu hỏi (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung nửa đầu học kì 1: 100% (10,0 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Điểm số Số ý tự TL TN TL TN TL TN TL TN trắc luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu 2 1 2 (0,5) (0,5) (0,5) 1 4 1,5 2. Chủ đề 1. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các 1 4 2 1 1 nguyên tố hoá học (1,0) (1,0) (0,5) (1,0) (1,0) 3 6 4,5 3. Chủ đề 2. Phân tử 6 1 4 1 2 10
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Điểm số Số ý tự TL TN TL TN TL TN TL TN trắc luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (1,5) (0,5) (1,0) (1,0) 4,0 Số ý TL/Số câu TN 1 12 2 8 2 0 1 0 6 20 Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số ý Số câu Điểm số TL TN TL TN TL TN TL TN tự trắc luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu 2(C1,2) 1(C21) 2(C3,4) (0,5) (0,5) (0,5) 1 4 1,5 2. Chủ đề 1. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các 1(C23) 4(C5,6,7,8) 2(C9,10) 1(C24) 1(C22) nguyên tố hoá học (1,0) (1,0) (0,5) (1,0) (1,0) 3 6 4,5 3. Chủ đề 2. Phân tử 6(C11, 12,16,17,18,19) 1(C25) 4(C13,14,15,20) 1(C26) (1,5) (0,5) (1,0) (1,0) 2 10 4,0 Số ý TL/Số câu TN 1 12 2 8 2 0 1 0 6 20 Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
- II. Bản đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Câu (Số ý) (Số câu) ( Ý/Câu số) số) Mở đầu 1 4 1 Nhận - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học C biết 2 1 tập môn Khoa học tự nhiên. C2 Thông - Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng hiểu tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm C 1 1 C 3 Mở đầu hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn Khoa học 21 tự nhiên. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (dao động kí, đồng hồ 1 đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện). C4 Vận - Làm được báo cáo, thuyết trình. dụng Chủ đề 1. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố 3 6 3 hoá học Nhận -Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr 1 C biết (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 5 - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử Thông - Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mô hình Rutherford - hiểu Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học. Nguyên tử - Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện. - Sử dụng được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài. Vận -Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào dụng cao số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử; tính toán số hạt 1 C22 p,n,e trong nguyên tử. Nguyên tố hóa Nhận - Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu C C 3 6, 7, học biết nguyên tố hoá học. C8
- -Lược sử tìm ra tên gọi và kí hiệu một số nguyên tố hoá học. Thông – Hiểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu 1 C hiểu nguyên tố hoá học. 9 -Viết và đọc được kí hiệu hoá học của 20 nguyên tố đầu tiên. Vận - Kể tên của một số nguyên tố hóa học có vai trò quan trọng dụng trong thực tiễn. Nhận - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các 1 C biết nguyên tố hoá học. 23 -Trình bày được lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Sơ lược về Thông - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, bảng tuần hiểu 1 C10 hoàn các nhóm, chu kì. nguyên tố hoá Vận - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên học dụng tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. - Xác định được cấu tạo nguyên tử của nguyên tố khi biết vị 1 C trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ngược lại. 24 Chủ đề 2. Phân tử 2 10 2 Nhận -Nêu được khái niệm phân tử . biết -Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất. 1 C11 - Nêu được cách tính khối lượng phân tử. 1 C12 Thông - Quan sát các phân tử trong tự nhiên (baking soda, mẩu đá hiểu vôi, đất đèn, bình chữa lửa chứa carbon dioxide, ...). Phân tử; đơn - Xác định được công thức hóa học của đơn chất, hợp chất. 2 C13, C14 chất; hợp chất - Quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, bột lưu huỳnh, muối ăn, đường,...). - Phân biệt được đơn chất với hợp chất. 1 C15 Vận - Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung quanh ta. dụng - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống.
- -Tính được phân tử khối của các phân tử hợp chất theo đơn vị amu. Nhận - Nêu được đặc điểm vỏ nguyên tử của một số nguyên tố biết khí hiếm. - Nêu được khái niệm về liên kết cộng hoá trị, liên kết ion, electron góp chung, sự cho - nhận electron; chất ion và chất 2 C16, C17 cộng hoá trị. - Nhận biết liên kết cộng hoá trị, liên kết ion, chất ion và 2 C C chất cộng hoá trị. 18, 19 Thông - Quan sát một số phân tử trong tự nhiên (hydrochloric hiểu acid, calcium chloride, ethanol, ...) thông qua các hình ảnh mỏ phỏng cấu trúc phân tử. - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng Giới thiệu về hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp 1 C liên kết hoá 20 vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các học (ion, cộng phân tử đơn giản như H , Cl , NH , H O, CO , N , ). hoá trị) 2 2 3 2 2 2 . - Trình bày được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ).s - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. Vận -Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm; loại liên kết có dụng trong các phân tử; chất ion, chất cộng hoá trị và ứng dụng của nó trong đời sống. Vận -Phân biệt được chất ion với chất cộng hoá trị dựa vào tính dụng cao chất của chúng. Nhận - Nêu được khái niệm về hoá trị của nguyên tố trong hợp biết chất cộng hoá trị. Hoá trị, công - Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng thức hoá học hoá trị. - Trình bày được cách viết công thức hoá học.
- - Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất. Thông - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất hiểu đơn giản thông dụng. – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. -Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. Vận dụng - Xác định được hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị. - Xác định được công thức hóa học của hợp chất cộng hóa 1 C trị dựa vào hóa trị của các nguyên tố. 25 - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết 1 C công thức hoá học của hợp chất 26 Vận dụng - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào cao phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
- III. Đề bài Đề số 1: Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm): Chọn chữ cái (A,B,C,D) ở đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung: (1). Hình thành giả thuyết. (2). Thực hiện kế hoạch. (3). Kết luận. (4). Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. (5). Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là: A. 1 - 2 -3 -4 - 5. B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3. C. 1 - 3 - 5 - 2 - 4. D. 5 - 4 -3 - 2 - 1. Câu 2. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 3. Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau: (1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. (2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. (3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp. (4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. Trong thứ tự các bước thực hiện phép đo, thứ tự nào đúng? A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3 C. 1 - 3 - 2 - 4 D. 4 -3 - 2 -1 Câu 4. Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang? A. Đồng hồ nước. B. Đồng hồ điện tử. C. Đồng hồ cát. D. Đồng hồ đo thời gian hiện số. Câu 5. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử gồm: A. hạt nhân và vỏ electron. B. proton và electron. C. proton và nơtron D. nơtron và electron. Câu 6. Nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất là: A. Oxygen B. Silicon C. Carbon D. Iron Câu 7. Nguyên tố Magnesium có kí hiệu hóa học là: A. mg B. Mg C. mG D. Mt Câu 8. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học N là: A. Natri B. Nitrogen C. Natrium D. Sodium Câu 9. Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử (a), (b), (c) như sau: (a) (b) (c) Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? A. a,b,c B. a,b C. a,c D. b,c
- Câu 10. Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì? A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó B. Chu kì của nó C. Số nguyên tử của nguyên tố D. Số thứ tự của nguyên tố. Câu 11. Đơn chất là những chất được tạo nên từ: A. một nguyên tố hóa học. B. hai nguyên tố hóa học. C. ba nguyên tố hóa học. D. nhiều nguyên tố hóa học. Câu 12. Khối lượng phân tử bằng: A. tổng số lượng các nguyên tử có trong phân tử. B. tổng số lượng các nguyên tố hóa học có trong phân tử. C. tổng khối lượng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử. D. tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. Câu 13. Quan sát mô hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất? A. a,b,c,d B. a C. a,d D. b,c Câu 14. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất? A. Fe(NO3)2, NO, C, S B. Mg, K, C, N2 C. Fe, NO2, H2O, N2 D. Cu(NO3)2, KCl, HCl, H2O Câu 15. Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là: A. Kích thước. B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại. C. Hình dạng. D. Số lượng nguyên tử. Câu 16. Liên kết cộng hóa trị là: A. liên kết giữa ion dương và ion âm. B. liên kết giữa các nguyên tử kim loại với nguyên tử phi kim. C. liên kết giữa được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. D. liên kết giữa nguyên tử kim loại với nguyên tử khí hiếm. Câu 17. Chất ion là chất: A. kim loại. B. phi kim. C. được tạo bởi ion dương và ion âm D. được tạo thành bởi liên kết cộng hóa trị Câu 18. Hợp chất nào sau đây được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị: A. MgCl2 B. CH4 C. CaO D. Fe2O3 Câu 19. Khẳng định nào dưới đâỵ là không đúng? A. Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi. B. Chất cộng hóa trị kém bền với nhiệt. C. Chất ion dễ bay hơi. D. Chất ion khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được.
- Câu 20. Liên kết ion được hình thành do: A. Liên kết giữa các ion dương và ion âm. B. Các cặp electron dùng chung. C. Các đám mây electron. D. Các electron hoá trị. Phần II. Tự luận ( 5,0 điểm) Câu 21 (0,5 điểm): Kĩ năng quan sát, kĩ năng dự đoán được thể hiện qua ý nào trong câu sau: “Gió thổi mạnh, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa”. Câu 22 (1,0 điểm): Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, số n, số e của X. Câu 23 (1,0 điểm): Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Câu 24 (1,0 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A. Câu 25. (0,5 điểm): Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi: Al(III) và O(II). Câu 26 (1,0 điểm): Cho công thức hóa học của hợp chất Sodium sulfate (Na 2SO4). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên. (Biết: Na = 23 amu; S=32 amu; O = 16 amu). Đề số 2: Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C,D) ở đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung: (1). Kết luận. (2). Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. (3). Thực hiện kế hoạch. (4). Hình thành giả thuyết. (5). Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là: A. 5 - 4 -3 - 2 - 1. B. 2- 4 - 5 - 3 - 1. C. 3 - 1 - 4 - 2 - 5 D. 1 - 2 -3 - 4 - 5. Câu 2. “Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng!” Đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng liên kết tri thức. B. Kĩ năng quan sát, phân loại. C. Kĩ năng đo. D. Kĩ năng dự báo. Câu 3. Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau: (1) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. (2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp. (3) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. (4) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. Trong thứ tự các bước thực hiện phép đo, thứ tự nào đúng? A. 2 - 4 - 3 - 1 B. 3 -1 - 2 - 4 C. 1 - 3 - 2 - 4 D. 4 -3 - 2 -1
- Câu 4. Cổng quang điện có vai trò: A. Gửi tín hiệu điện tự tới đồng hồ. B. Điều khiển mở đồng hồ đo thời gian hiện số. C. Điều khiển đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Điều khiển mở/đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. Câu 5. Cấu tạo của nguyên tử gồm: A. proton và nơtron. B. nơtron và electron. C. hạt nhân và vỏ electron. D. proton và electron. Câu 6. Nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong cơ thể người là: A. Oxygen B. Calcium C. Iron D. Nitrogen Câu 7. Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì: A. Ag B. Al C. aL D. Ar Câu 8. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Si là: A. Sulfur B. Silicon C. Nitrogen D. Selennium Câu 9. Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử (a), (b), (c) như sau: Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? A. a,b,c B. a,b C. a,c D. b,c Câu 10. Trong ô nguyên tố sau, con số 20 cho biết điều gì? A. Số thứ tự của nguyên tố. B. Chu kì của nó C. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó D. Số nguyên tử của nguyên tố Câu 11. Hợp chất là những chất được tạo nên từ: A. một nguyên tố hóa học. B. hai nguyên tố hóa học. C. hai nguyên tố hóa học trở lên. D. ba nguyên tố hóa học. Câu 12. Phân tử khối là khối lượng tính bằng đơn vị amu của: A. một nguyên tử B. một nguyên tố hóa học C. một chất D. một phân tử Câu 13. Quan sát mô hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là hợp chất? A. a,b,c,d B. a,b C. c,d D. d Câu 14. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn hợp chất? A. H2, HNO3, NO2, C, B. FeO, P2O5, HCl, C. Fe, C, N2, O2 D. N2, KCl, HCl, H2SO4
- Câu 15. Dựa vào dấu hiệu nguyên tử cùng loại hay khác loại để phân biệt: A. Nguyên tử với nguyên tố hóa học. B. Đơn chất với hợp chất. C. Kim loại với phi kim. D. Kim loại với khí hiếm. Câu 16. Liên kết ion là: A. liên kết giữa ion dương và ion âm. B. liên kết giữa các nguyên tử kim loại với nhau. C. liên kết giữa các nguyên tử phi kim với nhau. D. liên kết giữa nguyên tử phi kim với nguyên tử khí hiếm. Câu 17. Chất cộng hóa trị là chất: A. phi kim. B. khí hiếm. C. được tạo thành bởi liên kết cộng hóa trị D. được tạo bởi ion dương và ion âm Câu 18. Hợp chất nào sau đây được tạo thành nhờ liên kết ion: A. H2O B. MgCl2 C. CO2 D. H2S Câu 19. Khẳng định nào dưới đâỵ là không đúng? A. Chất ion khó bay hơi. B. Chất ion khó nóng chảy. C. Chất cộng hóa trị khó nóng chảy. D. Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi. Câu 20. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do: A. Lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử. B. Các cặp electron dùng chung. C. Các đám mây electron. D. Các electron hoá trị. Phần II. Tự luận ( 5,0 điểm) Câu 21 (0,5 điểm): Kĩ năng quan sát, kĩ năng dự đoán được thể hiện qua ý nào trong câu sau: “Đêm nay, bầu trời đầy sao, có lẽ ngày mai trời nắng”. Câu 22 (1,0 điểm): Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, số n, số e của X. Câu 23 (1,0 điểm): Dựa vào nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên nguyên tố hóa học, em hãy cho biết: - Các nhà khoa học đã dựa vào cơ sở nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? - Những nguyên tố hóa học như thế nào được xếp vào một hàng? - Những nguyên tố hóa học như thế nào được xếp vào một cột? Câu 24 (1,0 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 7, chu kì 2, nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A. Câu 25. (0,5 điểm): Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi: N(V) và O(II). Câu 26 (1,0 điểm): Cho công thức hóa học của hợp chất Potassium phosphate (K3PO4). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên. (Biết: K = 39 amu; P = 31 amu; O = 16 amu)
- IV. Hướng dẫn chấm Đề số 01: Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm): (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A D C A B B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D C B B A C B C A Phần II. Tự luận (5,0 điểm): Nội dung Câu Điểm 21 - Kĩ năng quan sát: “Gió thổi mạnh, mây đen kéo đến” 0,25 (0,5đ) - Kĩ năng dự đoán: “có thể trời sắp có mưa 0,25 -Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 40 (1) 0,25 -Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt: Số p + Số e – Số n = 12 (2) 0,25 22 -Từ (1) và (2) suy ra Số n = 14 0,25 (1,0đ) -Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron: Số p = số e 40 14 Sô p = Sô e = = 13 2 0,25 Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn: - Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. 0,5 23 - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành (1,0đ) một hàng. 0,25 - Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được sắp xếp thành 0,25 một cột. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A: - có số hiệu nguyên tử là 11 có 11 proton trong hạt nhân, có 11 0, 5 24 electron ở lớp vỏ nguyên tử. (1,0đ) - chu kì 3 có 3 lớp electron. 0,25 - nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp ngoài cùng có 1 electron. 0,25 Công thức dạng chung là: AlxOy 0,25 Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y 25 x II 2 (0,5đ) Chuyển tỉ lệ: y III 3 0,25 Vậy x= 2, y =3 CTHH : Al2O3 - Khối lượng phân tử của Sodium sulfate công thức hóa học của hợp chất Na2SO4bằng: 23.2 + 32 + 16.4 = 142 (amu) 0,25 - Phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong Sodium sulfate 26 (Na SO ) là: (1,0đ) 2 4 0,25
- 23.2 0,25 %Na .100% 32,4% 142 32.1 0,25 %S .100% 22,5% 142 16.4 %O .100% 45,1% 142 Đề số 02: Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm): (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A D C A B B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D C B B A C B C A Phần II. Tự luận (5,0 điểm): Nội dung Câu Điểm 21 - Kĩ năng quan sát: “Đêm nay, bầu trời đầy sao” 0,25 (0,5đ) - Kĩ năng dự đoán: “có lẽ ngày mai trời nắng” 0,25 -Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 46 (1) 0,25 -Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt: Số p + Số e – Số n = 14 (2) 0,25 22 -Từ (1) và (2) suy ra Số n = 16 0,25 (1,0đ) -Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron: Số p = số e 46 16 Sô p = Sô e = = 15 2 0,25 Theo nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn: - Dựa vào số điện tích hạt nhân nguyên tử để sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 0,5 23 - Những nguyên tố hóa học cùng số lớp electron trong nguyên tử được (1,0đ) xếp vào một hàng. 0,25 - Những nguyên tố hóa học tính chất hóa học tương tự nhau được xếp 0,25 vào một cột? Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A: - có số hiệu nguyên tử là 7 có7 proton trong hạt nhân, có 7 electron ở 0, 5 24 lớp vỏ nguyên tử. (1,0đ) - chu kì 2 có 2 lớp electron. 0,25 - nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp ngoài cùng có 5 electron. 0,25 Công thức dạng chung là: NxOy 0,25 Theo quy tắc hóa trị ta có: V.x = II.y 25 x II 2 (0,5đ) Chuyển tỉ lệ: y V 5 0,25 Vậy x= 2, y =5 CTHH : N2O5
- - Khối lượng phân tử của Potassium phosphate công thức hóa học của hợp chất K3PO4 bằng: 39.3 + 31 + 16.4 = 212 (amu) 0,25 - Phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong Potassium phosphate (K3PO4) là: 39.3 26 %K .100% 55,2% (1,0đ) 212 0,25 31.1 %P .100% 14,6% 212 0,25 16.4 %O .100% 30,2% 0,25 212 Duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề
- PHÒNG GD- ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Năm học 2022 – 2023 ĐỀ SỐ 1 (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ và tên: . Lớp: Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm): Chọn chữ cái (A,B,C,D) ở đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung: (1). Hình thành giả thuyết. (2). Thực hiện kế hoạch. (3). Kết luận. (4). Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. (5). Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là: A. 1 - 2 -3 -4 - 5. B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3. C. 1 - 3 - 5 - 2 - 4. D. 5 - 4 -3 - 2 - 1. Câu 2. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 3. Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau: (1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. (2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. (3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp. (4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. Trong thứ tự các bước thực hiện phép đo, thứ tự nào đúng? A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3 C. 1 - 3 - 2 - 4 D. 4 -3 - 2 -1 Câu 4. Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang? A. Đồng hồ nước. B. Đồng hồ điện tử. C. Đồng hồ cát. D. Đồng hồ đo thời gian hiện số. Câu 5. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử gồm: A. hạt nhân và vỏ electron. B. proton và electron. C. proton và nơtron D. nơtron và electron. Câu 6. Nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất là:
- A. Oxygen B. Silicon C. Carbon D. Iron Câu 7. Nguyên tố Magnesium có kí hiệu hóa học là: A. mg B. Mg C. mG D. Mt Câu 8. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học N là: A. Natri B. Nitrogen C. Natrium D. Sodium Câu 9. Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử (a), (b), (c) như sau: (a) (b) (c) Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? A. a,b,c B. a,b C. a,c D. b,c Câu 10. Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì? A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó B. Chu kì của nó C. Số nguyên tử của nguyên tố D. Số thứ tự của nguyên tố. Câu 11. Đơn chất là những chất được tạo nên từ: A. một nguyên tố hóa học. B. hai nguyên tố hóa học. C. ba nguyên tố hóa học. D. nhiều nguyên tố hóa học. Câu 12. Khối lượng phân tử bằng: A. tổng số lượng các nguyên tử có trong phân tử. B. tổng số lượng các nguyên tố hóa học có trong phân tử. C. tổng khối lượng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử. D. tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. Câu 13. Quan sát mô hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất? A. a,b,c,d B. a C. a,d D. b,c Câu 14. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất? A. Fe(NO3)2, NO, C, S B. Mg, K, C, N2 C. Fe, NO2, H2O, N2 D. Cu(NO3)2, KCl, HCl, H2O Câu 15. Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là: A. Kích thước. B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại. C. Hình dạng. D. Số lượng nguyên tử. Câu 16. Liên kết cộng hóa trị là:
- A. liên kết giữa ion dương và ion âm. B. liên kết giữa các nguyên tử kim loại với nguyên tử phi kim. C. liên kết giữa được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. D. liên kết giữa nguyên tử kim loại với nguyên tử khí hiếm. Câu 17. Chất ion là chất: A. kim loại. B. phi kim. C. được tạo bởi ion dương và ion âm D. được tạo thành bởi liên kết cộng hóa trị Câu 18. Hợp chất nào sau đây được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị: A. MgCl2 B. CH4 C. CaO D. Fe2O3 Câu 19. Khẳng định nào dưới đâỵ là không đúng? A. Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi. B. Chất cộng hóa trị kém bền với nhiệt. C. Chất ion dễ bay hơi. D. Chất ion khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Câu 20. Liên kết ion được hình thành do: A. Liên kết giữa các ion dương và ion âm. B. Các cặp electron dùng chung. C. Các đám mây electron. D. Các electron hoá trị. Phần II. Tự luận ( 5,0 điểm) Câu 21 (0,5 điểm): Kĩ năng quan sát, kĩ năng dự đoán được thể hiện qua ý nào trong câu sau: “Gió thổi mạnh, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa”. Câu 22 (1,0 điểm): Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, số n, số e của X. Câu 23 (1,0 điểm): Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Câu 24 (1,0 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A. Câu 25. (0,5 điểm): Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi: Al(III) và O(II). Câu 26 (1,0 điểm): Cho công thức hóa học của hợp chất Sodium sulfate (Na 2SO4). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên. (Biết: Na = 23 amu; S=32 amu; O = 16 amu).
- PHÒNG GD- ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Năm học 2022 – 2023 ĐỀ SỐ 2 (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ và tên: . Lớp: Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C,D) ở đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung: (1). Kết luận. (2). Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. (3). Thực hiện kế hoạch. (4). Hình thành giả thuyết. (5). Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là: A. 5 - 4 -3 - 2 - 1. B. 2- 4 - 5 - 3 - 1. C. 3 - 1 - 4 - 2 - 5 D. 1 - 2 -3 - 4 - 5. Câu 2. “Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng!” Đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng liên kết tri thức. B. Kĩ năng quan sát, phân loại. C. Kĩ năng đo. D. Kĩ năng dự báo. Câu 3. Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau: (1) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. (2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp. (3) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. (4) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. Trong thứ tự các bước thực hiện phép đo, thứ tự nào đúng? A. 2 - 4 - 3 - 1 B. 3 -1 - 2 - 4 C. 1 - 3 - 2 - 4 D. 4 -3 - 2 -1 Câu 4. Cổng quang điện có vai trò: A. Gửi tín hiệu điện tự tới đồng hồ. B. Điều khiển mở đồng hồ đo thời gian hiện số. C. Điều khiển đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Điều khiển mở/đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. Câu 5. Cấu tạo của nguyên tử gồm:
- A. proton và nơtron. B. nơtron và electron. C. hạt nhân và vỏ electron. D. proton và electron. Câu 6. Nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong cơ thể người là: A. Oxygen B. Calcium C. Iron D. Nitrogen Câu 7. Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì: A. Ag B. Al C. aL D. Ar Câu 8. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Si là: A. Sulfur B. Silicon C. Nitrogen D. Selennium Câu 9. Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử (a), (b), (c) như sau: Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? A. a,b,c B. a,b C. a,c D. b,c Câu 10. Trong ô nguyên tố sau, con số 20 cho biết điều gì? A. Số thứ tự của nguyên tố. B. Chu kì của nó C. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó D. Số nguyên tử của nguyên tố Câu 11. Hợp chất là những chất được tạo nên từ: A. một nguyên tố hóa học. B. hai nguyên tố hóa học. C. hai nguyên tố hóa học trở lên. D. ba nguyên tố hóa học. Câu 12. Phân tử khối là khối lượng tính bằng đơn vị amu của: A. một nguyên tử B. một nguyên tố hóa học C. một chất D. một phân tử Câu 13. Quan sát mô hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là hợp chất? A. a,b,c,d B. a,b C. c,d D. d Câu 14. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn hợp chất? A. H2, HNO3, NO2, C, B. FeO, P2O5, HCl, C. Fe, C, N2, O2 D. N2, KCl, HCl, H2SO4 Câu 15. Dựa vào dấu hiệu nguyên tử cùng loại hay khác loại để phân biệt: A. Nguyên tử với nguyên tố hóa học. B. Đơn chất với hợp chất. C. Kim loại với phi kim. D. Kim loại với khí hiếm. Câu 16. Liên kết ion là:



