Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023

docx 2 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_tiet_3334_kiem_tra_giua_ki_i.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: 27/10/2022 Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 01/11/2022 Tiết 33, 34: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). + Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). + Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. + Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. + Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, nhóm, chu kì. + Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. + Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Tìm hiểu tự nhiên: Xác định được số e lớp ngoài cùng dựa vào cấu tạo nguyên tử. + Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm. + Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm. + Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. + Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn + Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. b. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực làm bài. - Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi những vướng mắc với giáo viên trong quá trình làm bài. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các yêu cầu của đề bài. 2. Phẩm chất - Trung thực, nghiêm túc khi làm bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên 2. Học sinh III. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC - Kiểm tra, đánh giá. - Kĩ thuật: Động não – công não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Giao đề: 1’ 3. Tổng kết: 3’ - GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS để rút kinh nghiệm giờ sau. 4. Đánh giá kết quả a. Ưu điểm b. Tồn tại c. Biện pháp khắc phục