Giáo án Khoa học tự nhiên 8 - Tiết 17+18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Vàng Văn Thân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 8 - Tiết 17+18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Vàng Văn Thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_8_tiet_1718_kiem_tra_giua_ki_i_nam.pdf
Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 8 - Tiết 17+18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Vàng Văn Thân
- Ngày soạn: 29/11/2022 Ngày giảng: 03/11/2022 Tiết 17+18 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu Kiểm tra các kiến thức , kĩ năng cơ bản, phẩm chất và năng lực cần hướng tới của HS về các chủ đề: - Ap suất - Lực đẩy Ác – si – mét và sự nổi - Oxi – không khí - Hiđrô- nước - Tăng cường hoạt động thể lực - Cơ thể khỏe mạnh. - Phòng chống các tật khúc xạ và cong vẹo cột sống - Tăng cường hoạt động thể lực, cơ thể khỏe mạnh, phòng chống tật khúc xạ và tật cong vẹo cột sống theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Đề kiểm tra. 2. Học sinh - Giấy kiểm tra. III. Phương pháp dạy học - Kiểm tra đánh giá IV. Tổ chức các hoạt động 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Giao đề: 1’ a. Ma trận Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng Thấp Cao Nội dung TN TL TN TL T TL TN TL N - Biết được phương pháp điều chế khí Oxi – Không oxi trong khí phòng thí nghiệm. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Trình bày - Viết được - Tính theo thành phần hoá các PTHH PTHH. học, tính chất biểu diễn sơ Hiđro - Nước vật lí của nước đồ chuyển hóa. - Viết PHHH
- của phản ứng cho trước Số câu 1 1.5 1 3,5 Số điểm 1,0 1,25 1,25 3,5 Tỉ lệ 10% 12.5% 12.5% 35% Nguyên Pisa: các Chủ đề nhân bước sơ Tăng cường chuột cứu cho hoạt động thể rút người bị lực chuột rút và bong gân. Số câu 1/2 1/2 1 câu Số điểm 0.25 0.75 đ 1,0 đ Tỉ lệ 2.5 7.5% 10% Cơ thể khỏe Nêu được mạnh Biết được cơ cách tính tỉ lệ Từ chỉ số đã thể khỏe mạnh, mỡ trong cơ tính đánh giá các hành vi sức thể theo BMI và cho lời khỏe lành hoặc tính chỉ khuyên mạnh số thể lực pignets Số câu 1 c 1c 1 c 3 Số điểm 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 2.0 Tỉ lệ 10% 5% 5% 20% Phòng chống Khái niệm, tật khúc xạ, nguyên nhân tật cong vẹo cận thị , viễn cột sống thị Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 Tỉ lệ 10% 10% Áp suất Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 Tỉ lệ 10% 10% Lực đẩy Ac- Công Vận simet- sự nổi thưc dụng và đơn lực đẩy vị tính Ac - lực simet, đẩy Ác điều - simet kiện vật nổi vật
- chìm giải thích hiện tượng trong thực tế Số câu 2 1 3 Số điểm 0.5 0.5 1.0 Tỉ lệ 5% 5% 10% Tổng số câu 6 4 2 2 14 Số điểm 4.0 3.0 2.0 1.0 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% b. Đề kiểm tra Đề 1 I/ Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1(1.0đ): Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng 1)Trong phòng thí nghiệm thường dùng hóa chất nào để điều chế khí oxi A. H2O B. KClO3 C. Zn và HCl D. KMnO4 2) Công thức tính lực đẩy Ác – si – mét là: F s A. p = ; B. FA = d.V; C. v = ; D. P = 10.m S t 3) Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét là: A. Km/h; B. Pa; C. N; D. N/m2; Câu 2(1,0 điểm): điền đúng sai vào các nội dung sau STT Hành vi sức khỏe lành mạnh Đúng sai 1 Ăn chín uống sôi 4 Đi vệ sinh không xả nước 5 Uống rượu 6 Rửa tay trước khi ăn II/ Tự luận (8 điểm) Câu 3 ( 1,0 điểm ): Viết các phương trình hóa học hoàn thiện dãy chuyển hóa sau. O2 H2O H2 Cu ↓(4) NaOH Câu 4 ( 1,5 điểm ): Cho 5,4g Al phản ứng hoàn toàn với dd HCl tạo thành muối AlCl3 và giải phóng khí H2. a. Viết PTHH. b.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ( Biết Al = 27, H = 1, Cl = 35,5 ) Câu 5 (1,0 điểm) Em hãy nêu thành phần hoá học của nước?
- Câu 6: (1 điểm) Phòng chống bệnh do hoạt động thể lực Ngày 26/3 tại một trường THCS có tổ chức giải bóng đá để chào mừng ngày thành lập đoàn. Trong trận đấu giữa lớp 8A với lớp 8B bạn Huy lớp 8A chẳng may bị chuột rút. Bằng kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình hãy giải thích vì sao bạn Huy lại bị chuột rút? Nêu các bước sơ cứu giúp bạn Huy? Câu7: (1 điểm) Em hãy viết công thức tính chỉ số khối cơ thể BMI? Tính chỉ số khối cơ thể cho học sinh A? Biết A cao 1.35m, cân nặng 30Kg? cho biết tình trạng sức khỏe của bạn A? Câu 8: (1 điểm) Cận thị là gì? Nguyên nhân của cận thị? Câu 9 (1,0 điểm) Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách miệng thùng 0,6m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Câu 10 (0,5 điểm) Tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn rồi thả xuống nước thì chìm, còn gấp thành thuyền thả xuống nước lại nổi? Đề 2 I/ Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1(1.0đ): Hãy khoanh tròn vào một chữ cáis đứng trước những câu trả lời đúng v = P = 10.m 1)Tìm phát biểu đúng về điều chế khí oxi trongt phòng thí nghiệm A. Có thể để ngửa miệng bình khi thu khí oxi vì khí oxi nhẹ hơn không khí. B. Điều chế khí oxi từ những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. C. Xúc tác MnO2 giúp việc điều chế khí oxi từ KClO3 xảy ra nhanh hơn. D. Không nên dùng KMnO4 để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 2)Công thức tính áp suất là chất lỏng là: A. p = d.h ; B. FA = d.V; C. ; D. 3) Đơn vị của áp suất là: A. Km/h; B. Pa; C. N/m2; D. N Câu 2(1,0 điểm): Chọn các từ: tinh thần, bên trong, minh mẫn, bên ngoài, thể chất, trạng thái điền vào chỗ chấm trong đoạn thông tin cho phù hợp Một cơ thể khỏe mạnh không chỉ được thể hiện ở bên ngoài mà còn thể hiện sự minh mẫn, tinh anh, khỏe khoắn từ chính cơ thể, một cơ thể khỏe mạnh cần sự kết hợp hoàn hảo ở hai mặt và tinh thần. theo tổ chức y tế thế giới:”sức khỏe là một . thoải mái toàn diện về thể chất .. và xã hội chứ không chỉ là không có bệnh hay thương tật” II/ Tự luận (8,0 điểm) Câu 3 ( 1,0 điểm ): Viết các PTHH hoàn thiện dãy chuyển hóa sau. H2O O2 P2O5 H3PO4 ↓(4) Ca(OH)2
- Câu 4 ( 1, 5 điểm ): Cho 16,25g Zn phản ứng hoàn toàn với dd HCl tạo thành muối ZnCl2 và giải phóng khí H2. a. Viết PTHH. b.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ( Biết Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5 ) Câu 5 (1,0 điểm) Em hãy trình bày tính chất vật lí của nước? Câu 6: (1.0 điểm) Phòng chống bệnh do hoạt động thể lực Trong giờ ra chơi, bạn Hùng và bạn Lan chơi đuổi nhau, chẳng may bạn Lan trượt chân ngã. Cổ chân bạn Lan có biểu hiện đau, sưng, tím bầm. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của mình cho biết bạn Lan đã bị làm sao? Nêu các bước sơ cứu giúp bạn? Câu 7: (1.0 điểm) Nêu cách tính chỉ số thể lực pignet? Nếu một bạn nữ lớp 8 có chiều cao là 156 cm, vòng ngực 90 cm, cân nặng 59kg. Hãy tính chỉ số thể lực pignet giúp bạn? theo bảng chỉ số thể lực pignet đánh giá xem bạn đang ở trạng thái sức khỏe nào, cho lời khuyên? Câu 8: (1.0 điểm) Viễn thị là gì? Nguyên nhân của viễn thị? Câu 9 (1,0 điểm) Một thùng cao 3m đựng đầy rượu. Tính áp suất của rượu lên đáy thùng, lên một điểm cách đáy thùng 1,2m. Biết trọng lượng riêng của rượu là 8 000 N/m3. Câu 10 (0,5 điểm) Tại sao khi kéo gầu nước từ giếng lên khi gầu còn ở trong nước thì kéo dễ dàng hơn so với khi gầu đã lên khỏi mặt nước? c. Đáp án và hướng dẫn chấm Đề 1 Câu hỏi Nội dung Điểm I. Trắc nghiệm 2.0điểm) 1-B ,D mỗi ý đúng 0.25đ 0,5 Câu 1 2- A 0,25 3-C 0.25 Câu 2 1,4 Đ; 2,3 S Mỗi ý đúng 0.25đ 1.0đ II. Tự luận (8.0 điểm) 0,25 1. 2O2 + 2H2 H2O 0,25 Câu 3 2. H2O 2H2 + 2O2 (1,0 điểm) 3. H2 + CuO Cu + H2O 0,25 4. 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 0,25 Câu 4 a. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 0,5 (1, 5 điểm) b. nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) 0,25
- Từ PTHH ta có: = 3/2 nAl = 3/2 . 0,2 = 0,3(mol) 0,25 → = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) 0,5 - Nước là họp chất tạo bởi hai nguyên tô hoá học là H Câu 5 và O 0,5 (1,0 điểm) - chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ 2: 1 về thể tích, 1: 8 về khối lượng 0,5 Câu 6 Giải thích: do bạn Huy khởi động chưa kĩ trước khi thi đấu, 0,25 (1.0 điểm) hoạt động quá sưc đẫn đến thiếu năng lượng, thừa axit lăc tíc. Sơ cứu khi bị chuột rút: Bước 1: dừng vận động Bước 2: thả lỏng, thư giãn bắp thịt đang bị co rút 0,25 Bước 3: nhẹ nhàng xoa bóp bắp cơ(nếu có dầu nóng thì xoa 0,25 dầu lên vùng da của bắp thịt đang bị co rút rồi xoa bóp nhẹ 0,25 nhàng) Lưu ý cho bệnh nhân uống đủ nước Trả lời mức đầy đủ điểm tối đa 1 điểm Trả lời thiếu một ý trừ 0,25 điểm Câu 7 Cách tính BMI BMI = Cân nặng(kg)/ chiều cao (m) x chiều cao(m) 0.5đ BMI của A = 30/ 1,35x 1,35= 16.46kg/m2 => A gầy 0,5đ Câu 8 Khái niệm : Cận thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn gần 0.5 Nguyên nhân: Do bẩm sinh cầu mắt quá dài, thiếu vi taminA, đọc sách hay làm việc không giữ đúng khoảng 0.5 cách, ánh sáng không phù hợp Câu 9 (1,0) Theo đề bài ra ta có: h1 = 2m; h2 = 3 – 1,2 = 1,8m; d = 8 000 N/m2. 0,25 Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được: 0,25 * Áp suất của nước lên đáy thùng là: p = d. h1 = 8 000. 3 =24 000 (N). 0,25 * Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,8 m là: 0,25 p = d. h3 = 8 000. 1,8 = 14 400 (N). Đáp số: 24 000 N; 14 400 N Câu Khi gàu còn ở trong nước có lực đẩy Ác-si-mét tác 0,5 10(0,5đ) dụng vào gàu theo hướng từ dưới lên làm cho trọng lượng của gàu nước giảm nên ta kéo thấy nhẹ. Còn khi gàu nước đã lên khỏi mặt nước thì không còn lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên gàu nữa làm cho trọng lượng của gầu tăng lên và kéo thấy nặng hơn. (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
- Đề 2 Câu hỏi Nội dung Điể m I. Trắc nghiệm (2 điểm) 1-B ,C 0,5 Câu 1 2-A 0,25 3-C 0.25 Câu 2 1: bên trong; 2: thể chât; 3: trạng thái; 4: tinh thần 1.0 II. Tự luận (8.0 điểm) Câu 3 0,25 1. H2O H2 + O2 (1,0 điểm) 0,25 2. 5O + 4P 2P O 2 2 5 0,25 3. P O + 3H O → 2H PO 2 5 2 3 4 0,25 4. H2O + CaO → Ca(OH)2 Câu 4 a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 0, 5 (1,5 điểm) b. nZn = 16,25 : 65 = 0,25 (mol) 0,25 Từ PTHH ta có: = nZn = 0,25 (mol) 0,25 → = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) 0,5 Câu 5 - Trạng thái: lỏng , rắn, khí 0.25 (1,0 điểm) - Màu sắc không màu, không mùi, không vị 0.25 - Nhiệt độ sôi: 1000C , hoá rắn :00C 0.25 - Hoà tan được nhiều chất khác 0.25 Câu 6 Bạn Lan đã bị bong gân 0,25 (1,0 điểm) Các bước sơ cứu khi bị bong gân: Bước 1: nghỉ ngơi, đặt vùng chấn thương ở tư thế thoải mái. 0,25 Bước 2: chườm đá(bằng túi chườm) 3 tiếng đồng hồ/lần để giảm sưng và giảm đau. 0,25 Bước 3: bó: bó chặt vùng chấn thương bằng băng đàn hồi Bước 4: nâng: nâng cao phần chấn thương để hạn chế sưng 0,25 và bầm. Trả lời mức đầy đủ điểm tối đa 1 điểm Trả lời thiếu một ý trừ 0,25 điểm Câu 7 Cách tính chỉ số thể lực pignet 0,25 (1,0 điểm) = chiều cao đứng(cm)-(vòng ngực bình thường(cm)+cân nặng(kg)) 0,25 Tính đúng kết quả = 7 Đánh giá cơ thể bạn ở trạng thái cường tráng 0,25 Lời khuyên: cần có chế độ luyện tập phù hợp giúp cơ thể 0,25 khỏe mạnh. Câu 8 Khái niệm : Viễn thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn xa. 0.5 (1,0 điểm) Nguyên nhân: Do bẩm sinh cầu mắt quá ngắn, giác mạc dẹt, 0.5 thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
- Câu 9 Theo đề bài ra ta có: h1 = 2m; (1.0đ) h2 = 3 – 1,2 = 1,8m; d = 8 000 N/m2. 0,25 Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được: 0,25 * Áp suất của nước lên đáy thùng là: p = d. h1 = 8 000. 3 =24 000 (N). 0,25 * Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,8 m là: 0,25 p = d. h3 = 8 000. 1,8 = 14 400 (N). Đáp số: 24 000 N; 14 400 N Câu 10(0.5đ) Khi gàu còn ở trong nước có lực đẩy Ác-si-mét tác 0,5 dụng vào gàu theo hướng từ dưới lên làm cho trọng lượng của gàu nước giảm nên ta kéo thấy nhẹ. Còn khi gàu nước đã lên khỏi mặt nước thì không còn lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên gàu nữa làm cho trọng lượng của gầu tăng lên và kéo thấy nặng hơn. (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 3. Tổng kết - GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS để rút kinh nghiệm giờ sau. - HS nghiên cứu trước: Khái niệm, công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. 4. Đánh giá kết quả a. Ưu điểm b. Tồn tại c. Biện pháp khắc phục GV ra đề Vàng Văn Thân Đặng Thị Thu Hà Tổ chuyên môn duyệt BGH duyệt Đặng Thị Thu Hà



