Giáo án Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 35+36: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Nông Đức Trọng

pdf 10 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 35+36: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Nông Đức Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_7_tiet_3536_kiem_tra_giua_hoc_ki_i.pdf

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 7 - Tiết 35+36: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Nông Đức Trọng

  1. Ngày soạn: 03/11/2022 Ngày kiểm tra: 07/11/2022 Tiết 35, 36 Kiểm tra giữa học kì I 1. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra từ chủ đề Mở đầu đến hết chủ đề 2 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi trong đó nhận biết: 16 câu; Thông hiểu 2 câu; Vận dụng 2 câu) mỗi câu 0,25 điểm. + Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 1: 100% (10,0 điểm) Điểm Mức độ số Tổng số Thông Vận dụng Chủ đề Nhận biết Vận dụng ý/ câu hiểu cao TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN 1. Mở đầu 2 2 0 4 1,0 2. Nguyên tử. Sơ 8 1 2 1 2 10 5,0 lược BTHCNTHH 3. Phân tử. Liên 6 1 1 2 6 4,0 kết hóa học Số đơn vị kiến 16 2 2 1 2 1 0 4 20 thức Điểm số 4,0 2,5 0,5 1,5 0,5 1,0 0 5 5 10 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10
  2. 2, Bảng đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu 4 Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa 2 C1 Nhận biết học tự nhiên C2 Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự 2 C3 báo. C4 - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7) Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Nguyên tử. Sơ lược BTH các nguyên tố hóa học 2 10 - Nguyên tử. - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp 3 C5,6,7 - Nguyên tố xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). hóa học - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị - Sơ lược về khối lượng nguyên tử). BTH các - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá nguyên tố học. Nhận biết hóa học - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá 3 C8 học. C9 - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. C10 - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố C11 kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm C12 trong bảng tuần hoàn. - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên 1 C21 Thông Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim hiểu loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng Tính được số electron, notron, proton trong một nguyên tử. 2 C13 thấp C14
  3. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố 1 C22 Vận dụng kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 3. Phân tử. Liên kết hóa học 2 6 - Phân tử - - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 3 C15, đơn chất – 16,17 hợp chất. - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số 3 C18,19,20 - Giới thiệu nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc về liên kết dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp hóa học. dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .). - Hóa trị và - Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron công thức để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân hóa học. tử đơn giản như NaCl, MgO, ). - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết Nhận biết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. Thông - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. hiểu - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.
  4. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Xác định được hóa trị của CTHH 1 C23 - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) Vận dụng nguyên tố và khối lượng phân tử. Vận dụng - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá 1 C24 cao học của hợp chất. - Vận dụng được biểu thức giải một số bài tập đơn giản.
  5. 3, Đề Kiểm tra Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (Chọn đáp án đúng) Câu 1: “Trên cơ sở các sổ liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiệntượng!” Đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 2: Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt; B. Kĩ năng quan sát; C. Kĩ năng dự báo; D. Kĩ năng đo đạc. Câu 3 : Cổng quang điện có vai trò: A. Điều khiển mở đồng hồ đo thời gian hiện số. B. Điều khiển đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. C. Điều khiển mở/đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Gửi tín hiệu điện tự tới đồng hồ. Câu 4 : Một bản báo cáo thực hành cần có những nội dung nào, sắp xếp lại theo thứ tự nội dung bản báo cáo. (1). Kết luận. (2). Mục đích thí nghiệm. (3). Kết quả. (4). Các bước tiến hành (5). Chuẩn bị (6). Thảo luận A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5) - (6). B. (2) - (5) - (4) - (3) - (6) - (1). C. (1) - (2) – (6) - (3) - (5) - (4) D. (2) - (1) - (3) - (5) - (6)- (4). Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào? A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Hạt nhân Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào? A. gam B. kilôgam C. amu D. cả 3 đơn vị trên Câu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào? A. Na. B. N. C. Al. D. O. Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì: A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Ar. Câu 9. Hiện nay, có bao nhiêu nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. 5. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 10. Nguyên tố khí hiếm không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. Nhóm IA. B. Nhóm IVA. C. Nhóm IIA. D. Nhóm VIIA Câu 11: Trong một chu các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc: A. chiều điện tích hạt nhân giảm dần.; B. nguyên tử khối tăng dần. C. tính kim loại tăng dần. D. tính phi kim giảm dần. Câu 12 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của phi kim giảm dần: A. B, C, O, F. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, S, P, Si. D. F, Br, I, At. Câu 13: Nguyên tử X có 11 proton và 12 notron. Tổng số hạt trong nguyên tử X là: A. 23. B.34. C.35. D.46. Câu 14: Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 2. Biết số hạt proton là 1. Tìm số hạt notron?
  6. A. 0. B.1. C. 2. D.3. Câu 15: Đơn chất là chất tạo nên từ: A. một chất. B. một nguyên tố hoá học. C. một nguyên tử. D. một phân tử. Câu 16: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất? A. Hình dạng của phân tử; B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại. C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.; D. Kích thước của phân tử. Câu 17: Các chất là đơn chất gồm: A. NO2; Al2O3; N2 B. HgSO4, Cl2, ZnO C. Ca, Mg, H2 D. H2O, Ag, NO Câu 18: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. Cộng hoá trị. B. Ion. C. Kim loại. D. Phi kim. Câu 19. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hoá trị. B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm. C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim đều là liên kết ion. Câu 20. Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết: A. Giữa các phi kim với nhau. B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu 21 (1,5 điểm): Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Beryllium; Phosphorus; Calcium. Câu 22 (1,0 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A. Câu 23. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố Ca và C trong hợp chất sau: CaO; CH4 (biết hóa trị O(II), H(I)) Câu 24 (1,5 điểm): Cho công thức hóa học của hợp chất CaO. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên. ..Hết .. Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm Chọn đáp án đúng Câu 1 : Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 2 : Khẳng định nào dưới đâỵ là không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cấn thiết của người làm nghiên cứu.
  7. C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức,suy luận của con người,... về các sự vật, hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phươngpháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 3 : Cổng quang điện không có vai trò: A. Điều khiển mở đồng hồ đo thời gian hiện số. B. Điều khiển đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. C. Điều khiển mở/đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Gửi tín hiệu điện tự tới đồng hồ. Câu 4 : Cho các bước sau: (1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. (2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp. (3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. (4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là: A. (1) - (2) - (3) - (4). B. (1) - (3) - (2) - (4). C. (3) - (2) - (4) - (1). D. (2) - (1) - (4) - (3). Câu 5 : Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào? A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Hạt nhân Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào? A. gam B. kilôgam C. amu D. cả 3 đơn vị trên Câu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào? A. Na. B. Ne. C. Al. D. O. Câu 8: Nguyên tố Helium kí hiệu là gì: A. He. B. Fe. C. Ag. D. Ar. Câu 9. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 10. Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. Nhóm IA. B. Nhóm IVA. C. Nhóm IIA. a D. Nhóm VIIA Câu 11: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc: A. chiều nguyên tử khối tăng dần. B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần. C. tính kim loại tăng dần. D. tính phi kim tăng dần. Câu 12 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần: A. Be, Fe, Ca, Cu. B. Ca, K, Mg, Al. C. Al, Zn, Co, Ca. D. Li, Na, K, Cs. Câu 13: Nguyên tử X có 6 proton và 4 neutron. Tổng số hạt trong nguyên tử X là: A.14. B.16. C.15. D.17. Câu 14: Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 2. Biết số hạt proton là 1. Tìm số hạt neutron? A. 0. B.1. C. 2. D.3. Câu 15: Hợp chất là chất tạo nên từ: A. một chất ; B. hai hay nhiều nguyên tố hoá học trở lên. C. một nguyên tử ; D. một phân tử. Câu 16: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất? A. Hình dạng của phân tử; B. Kích thước của phân tử. C. Số lượng nguyên tử trong phân tử; D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.
  8. Câu 17: Các chất là hợp chất gồm: A. NO2; Al2O3; N2 B. HgSO4, Cl2, ZnO C. CaO, MgO, H2SO4 D. H2O, Ag, NO Câu 18: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử muối NaCl là liên kết A. Ion. B. Cộng hoá trị; C. Kim loại. D. Phi kim. Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng về chất ion? A. Chất ion là chất được tạo bởi các ion dương và ion âm; B. Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, lỏng, khí; C. Chất ion dễ bay hơi, kém bền nhiệt; D. Chất ion không tan được trong nước. Câu 20. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do A. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử; B. các electron hoá trị.. C. các đám mây electron; D. các cặp electron dùng chung II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu 21 (1,5 điểm): Viết kí hiệu hóa học cho các nguyên tố hoá học sau: Oxygen, nitrogen, hydrogen. Câu 22 (1,0 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 12, chu kì 3, nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A. Câu 23. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố Mg, Fe trong hợp chất sau: MgO; FeCl2 (biết hóa trị O(II), Cl(I)) Câu 24 (1,5 điểm): Cho công thức hóa học của hợp chất FeO. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên. ..Hết . 4, Hướng dẫn chấm Đề số 1 I. HƯỚNG DẪN CHẤM Bài thi chấm theo thang điểm 10, là tổng các điểm thành phần. Học sinh làm đúng đến đâu chấm đến đấy, làm theo cách khác đúng vẫn chấm điểm tối đa. Thang điểm chia nhỏ nhất đến 0,25. II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C B A C B A B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B B B B C A A D B. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Đáp án Điểm Be 0,5 21 P 0,5 Ca 0,5 Cấu tạo nguyên tử của A: 22 - Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: 0,25 + natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+; 0,25
  9. + có 11 electron trong nguyên tử natri; 0,25 + Ở chu kì 3 có: 3 lớp electron; 0,25 + Ở nhóm I: Có 1 electron ở lớp ngoài cùng. a II Gọi hóa trị của Ca là a: CaO . Theo QTHT: a.1 = 1.II 0,25 => a = II => Hóa trị của Ca: II 0,25 23 bI 0,25 Gọi hóa trị của C là b: CH4 .Theo QTHT: 1.b = 4.I 0,25 => b = VI => Hóa trị của C: IV Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố Tìm khối lượng của hợp chất CaO M = 40 + 16 = 56 amu 0,5 24 - Thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất là: %mCa = 40: 56 = 71,4 % 0,5 %mO = 100% - 71,4 % = 28,6 % 0,5 Đề số 2 A. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C B A C B A B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B B B B C A A D B. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Đáp án Điểm Oxygen: O 0,5 21 Nitrogen: N 0,5 Hydrogen: H 0,5 C22: Cấu tạo nguyên tử của A: - Số hiệu nguyên tử của A là 12 cho biết: + magnesium ở ô số 12, điện tích hạt nhân nguyên tử 0,25 22 magnesium là 12+; 0,25 + có 12 electron trong nguyên tử magnesium; 0,25 + Ở chu kì 3 có: 3 lớp electron; 0,25 + Ở nhóm II: Có 2 electron ở lớp ngoài cùng. a II Gọi hóa trị của Mg là a: Mg O . Theo QTHT: a.1 = 1.II 0,25 0,25 23 => a = II => Hóa trị của Mg : II bI 0,25 FeCl 2 Gọi hóa trị của Fe là b: .Theo QTHT: 1.b = 2.I 0,25 => b = II => Hóa trị của Fe: II Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố Tìm khối lượng của hợp chất FeO 24 M = 56 + 16 = 72 amu 0,5 - Thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong
  10. hợp chất là: %mCa = 56: 72 = 77,7 % 0,5 %mO = 100% - 77,7 % = 22,3 % 0,5 GV ra đề Duyệt của TCM Duyệt của BGH Nông Đức Trọng Nông Đức Trọng Nguyễn Trường Giang