Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 22: Quang hợp ở thực vật
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 22: Quang hợp ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_7_ket_noi_tri_thuc_bai_22_quang_ho.docx
Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 22: Quang hợp ở thực vật
- BÀI 22: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: + Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. + Nêu được khái niệm nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (ở dạng chữ). + Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về quá trình quang hợp thông qua SGK và các nguồn học liệu khác. - Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận tìm hiểu về quá trình quang hợp, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu về quá trình quang hợp và giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Nhận thức khoa học tự nhiên: Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây. Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp; nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp; viết phương trình quang hợp dạng chữ; vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Tìm hiểu tự nhiên: Phân tích; thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về vai trò quang hợp đối với tự nhiên và các sinh vật khác. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân .
- - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ . - Trung thực, cẩn thận trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Hình ảnh sgk: Hình 22.1; 22.2;22.3 - Phiếu học tập - Máy chiếu, bảng nhóm. 2. Học sinh Phiếu học tập bài 22: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT - Bài cũ ở nhà. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quá trình quang hợp) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, kích thích sự tìm hiểu của học sinh về quá trình quang hợp b) Nội dung: Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho cơ thể và nhiều sinh vật khác trên Trái Đất. Khả năng kì diệu đó được gọi là quang hợp. HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. Tìm hiểu vai trò của thực vật đối với cuộc sống, ý nghĩa phản ứng quang hợp. c) Sản phẩm: Học sinh bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh đúng trong nghiên cứu vấn đề. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Quan sát mẫu, hình ảnh và trả lời một số câu - HS nhận nhiệm vụ hỏi: Amazon - một trong những nơi đa dạng sinh học nhất trên trái đất. Hơn 3 triệu loài sống trong rừng nhiệt đới và hơn 2.5000 loài cây.
- Thực vật rất đa dạng và có nhiều vai trò rất quan trọng đối với tất cả các sinh vật. - Tại sao thực vật được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất? - Vai trò của oxygen đối với sự sống? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Tiến hành nghiên cứu - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Chia sẻ - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét, bố sung - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Ghi nhớ thông tin - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->GV nêu vấn đề: Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho cơ thể và nhiều sinh vật khác trên trái cây. Khả năng kì diệu đó được gọi là quang hợp. Vậy quang hợp diễn ra ở đâu trong cơ thể thực vật? Thực vật thực hiện quá trình đó bằng cách nào? Cô và các em sẽ tìm hiểu rõ hơn trong bài ngày hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Khái quát về Quang hợp a) Mục tiêu: + Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. + Nêu được khái niệm nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (ở dạng chữ). b) Nội dung: Học sinh nhận biết được quá trình quang hợp ở thực vật. HS quan sát từ thực tế và hình ảnh 22.1 trong SGK, học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. 1. Quan sát hình 22.1, hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. 2.Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp từ đâu? 3.Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp (ở dạng chữ).
- c) Sản phẩm: 1. Quan sát hình 23.1, hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. - Chất tham gia: Carbon dioxide, nước, quang năng, chất diệp lục. - Sản phẩm tạo thành: oxygen, chất hữu cơ. 2. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp quang hợp từ đâu? - Carbon dioxide: lá cây lấy từ không khí. - Nước: Rễ hút từ đất, sau đó vận chuyển lên lá. - Năng lượng: ánh sáng mặt trời (hoặc nhân tạo). - Chất diệp lục: Trong bào quan lục lạp. 3. Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp (ở dạng chữ). Kết luận: Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lục lạp ở lá cây hấp thụ, chuyển hóa thành dạng năng lượng tích trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucose, tinh bột) và giải phóng khí oxygen. Ánh sáng Phương trình: Carbon dioxide + Nước Glucose + Oxygen Chất diệp lục d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia học sinh thành 3 HS nhận nhiệm vụ . nhóm lớn, phát phiếu học tập số 1, I. Khái quát về quang hợp tổ chức thực hiện học tập theo góc: 1. Khái niệm quang hợp + Góc 1: Nghiên cứu thông tin 2. Phương trình tổng quát SGK. + Góc 2: Xem video + Góc 3: Quan sát hình ảnh. - Tại mỗi góc, học sinh có 5 phút hoạt động cá nhân tìm tòi kiến thức, 5 phút thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu đáp án chung.
- 1. Quan sát hình 23.1, hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. 2. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp quang hợp từ đâu? 3. Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Giải quyết vấn đề, chia nhóm hoạt động - Học sinh quang sát hình, động não - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. suy nghĩ để đề xuất đáp án phù hợp. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 3 nhóm lên trình bày lần lượt 3 câu hỏi - Chọn 3 nhóm trình bày về cách phần thảo luận của nhóm. tính trong phiếu học tập số 1. Các - Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm còn lại quan sát, nhận xét. nhóm bạn. (GV lưu ý nên chọn nhóm làm đúng và các nhóm làm sai để sửa rút kinh nghiệm) - GV kết luận nội dung kiến thức cho HS. *Đánh giá kết quả thực hiện 1.Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất nhiệm vụ hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh Trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lục giá. lạp ở lá cây hấp thụ, chuyển hóa thành dạng năng - Giáo viên nhận xét, đánh giá. lượng tích trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucose, tinh bột) và giải phóng khí oxygen. - GV nhận xét và chốt nội dung 2.Phương trình chữ: Hoạt động 2.2: Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp a) Mục tiêu:
- + Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây. + Nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. b) Nội dung: Học sinh thực hiện lần lượt các nội dung sau: - Quan sát hình 23.2, hãy xác định: 1. Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp? 2. Em hãy cho biết các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp? 3. Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp? - Hoàn thành phiếu học tập số 2: Câu 4: Vì sao nói: “Trong quá trình quang hợp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời”? Câu 5: Hoàn thành bảng thông tin sau Quang Quá trình trao đổi Chất lấy vào Chất tạo ra hợp chất Quá trình chuyển hóa Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành năng lượng Câu 6: Tại sao “Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che”? c) Sản phẩm: - Quan sát hình 23.2, hãy xác định: 1) Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp: Ánh sáng mặt trời. 2) Các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp: Nước (H2O) và Carbon dioxide (CO2). 3) Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp: Quang năng → Hóa năng. - Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2:
- Câu 4: Nước và khí carbon dioxide từ môi trường được chuyển đến lục lạp ở lá cây để tổng hợp thành chất hữu cơ (glucose hoặc tinh bột) và giải phóng khí oxygen. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời (quang năng) được chuyển hóa thành năng lượng hóa học (hóa năng) tích lũy trong các chất hữu cơ. Câu 5: Hoàn thành bảng thông tin sau: Quá trình trao Chất lấy vào Chất tạo ra đổi chất Nước Chất hữu cơ Quang hợp Carbon dioxide Oxygen Quá trình Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành chuyển hóa Ánh sáng mặt trời Năng lượng hóa học năng lượng Câu 6: Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che vì lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS nhận nhiệm vụ, nghiên cứu GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác, SGK và trả lời câu hỏi của GV: kĩ thuật khăn trải bàn. 3.Mối quan hệ giữa trao đổi chất Chia lớp thành nhóm các cặp đôi, yêu cầu và chuyển hóa năng lượng trong các nhóm quan sát sơ đồ 23.2, học sinh thảo quang hợp luận và trả lời các nội dung trong sách giáo khoa: 1. Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp? 2. Quan sát hình 23.2, cho biết các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp? 3. Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp? Thảo luận, trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 2. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm, quan sát sơ đồ, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- - Các nhóm thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ được giao. viết câu trả lời vào ô của mình. - Sau khi thảo luận xong, học sinh đưa ra câu + Thảo luận thống nhất ý kiến trả lời. ghi nội dung học tập vào phần - Hoàn thành phiếu học tập số 2. trung tâm. - HS trình bày theo phân công + Nhóm 1,2 : câu 4 + Nhóm 3, 4: câu 5 + Nhóm 5,6 : câu 6 - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Trình bày phần thảo luận. - Học sinh trình bày kết quả. - Các học sinh còn lại nhận xét - Các học sinh còn lại lắng nghe để nhận xét phần trình bày của bạn. và bổ sung. - GV kết luận nội dung kiến thức mà các nhóm đã trình bày. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi nhớ kiến thức và ghi vào vở. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp - Giáo viên nhận xét, đánh giá. có mối quan hệ chặt chẽ và luôn - GV nhận xét và chốt nội dung diễn ra đồng thời. Hoạt động 2.3: Vai trò của lá cây với chức năng quang hợp a) Mục tiêu: Nhận biết của lá trong quá trình quang hợp. b) Nội dung: Học sinh quan sát thực tế và thảo luận các nội dung trong sách giáo khoa. Quan sát hình 23.3, hãy cho biết: Câu 7: Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? Câu 8: Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào?
- Câu 9: Quan sát hình 22.3, thông tin SGK trang 91 cho biết đặc điểm các bộ phận của lá phù hợp với chức năng quang hợp bằng cách hoàn thành bảng sau: Bộ phận Đặc điểm Vai trò trong quang hợp Phiến lá Lục lạp Khí khổng Gân lá c) Sản phẩm: Phiếu học tập 3 Câu 7: Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? - Tất cả bộ phận có màu lục (lá cây, thân non, quả chưa chín đều có thể quang hợp). Câu 8: Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? - Lá được cấu tạo từ ba bộ phận chính: Phiến lá, Gân lá, Cuống lá. Câu 9: Quan sát hình 22.3, thông tin SGK trang 91 cho biết đặc điểm các bộ phận của lá phù hợp với chức năng quang hợp bằng cách hoàn thành bảng sau: Bộ phận Đặc điểm Vai trò của quang hợp Phiến lá Phiến lá có dạng Phiến lá có dạng bản mỏng thuận lợi cho sự trao bản mỏng, diện đổi khí CO2 và O2, diện tích bề mặt lớn làm tăng tích bề mặt lớn. diện tích tiếp xúc và khả năng hấp thụ ánh sáng. Gân lá Dày đặc, tỏa hết Gân lá giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm phiến lá quang hợp. Lục lạp Chứa chất diệp lục Diệp lục hấp thụ ánh sáng để quang hợp. Khí khổng Tập trung nhiều ở Khí khổng là nơi khí CO2 đi từ bên ngoài vào lớp biểu bì lá bên trong lá và khí O2 đi từ trong lá ra ngoài d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động của GV và HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS nhận nhiệm vụ. - Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, II. Vai trò của lá cây với chia lớp làm 4 nhóm.Yêu cầu các nhóm quan sát hình chức năng quang hợp 23.3, hình 23.4 và thảo luận để giải quyết các vấn đề trong phiếu học tập số 3. Câu 7: Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? Câu 8: Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Câu 9: Quan sát hình 22.3, thông tin SGK trang 91 cho biết đặc điểm các bộ phận của lá phù hợp với chức năng quang hợp bằng cách hoàn thành bảng sau: Vai trò trong Bộ phận Đặc điểm quang hợp Phiến lá Lục lạp Khí khổng Gân lá *Thực hiện nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm và hoàn - Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập thành phiếu học tập số 3. số 3. - GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập. - Sau khi thảo luận xong các nhóm đưa ra câu trả lời. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Trình bày phần thảo luận - Cho các nhóm treo kết quả của nhóm mình lên; của nhóm. - Mời nhóm trưởng đứng vào phần kết quả của - Các nhóm còn lại nhận nhóm mình; xét phần trình bày của nhóm bạn. - Gọi mỗi nhóm đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra.
- *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Lá cây là cơ quan chủ yếu thực hiện chức năng quang - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. hợp. Bên trong lá có nhiều - Giáo viên nhận xét, đánh giá. lục lạp, có khả năng hấp - GV nhận xét và chốt nội dung thu và biến đổi năng lượng - Thông qua các nội dung thảo luận, GV gợi ý để HS ánh sáng. rút ra kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học. b) Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân và trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. c) Sản phẩm: Sản phẩm đáp án câu trả lời. 1A, 2B, 3C, 4C, 5D, 6A, 7C, 8A, 9A. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu câu hỏi, học sinh sử dụng bảng A, B, C, D để trả lời - GV chia lớp thành các nhóm. Phổ biến luật chơi GV trình chiếu câu hỏi, mỗi câu hỏi trong 30 giây các nhóm phải hoàn thành câu trả lời vào bảng chính. Nhóm hoàn thành nhanh và chính xác nhất được 10 điểm, các nhóm còn lại được 9, 8,7 điểm Câu 1: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ? A. Tích lũy năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Điều hòa không khí. Câu 2: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Có cuống lá B. Có diện tích bề mặt lớn C. Phiến lá mỏng D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới
- Câu 3: Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2B. 3 C. 4D. 5 Câu 4: Quang hợp không có vai trò nào sau đây? A. Tổng hợp glucid, các chất hữu cơ và giải phóng oxygen. B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng. D. Điều hòa tỉ lệ khí O2/CO2 trong khí quyển. Câu 5: Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp A. Lá to, dày, cứng. B. To, dày, cứng, có nhiều gân. C. Lá có nhiều gân. D. Lá có hình dạng bản, mỏng. Câu 6: Đặc điểm hình thái của lá giúp CO 2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá A. có khí khổng. B. có hệ gân lá. C. có lục lạp. D. diện tích bề mặt lớn.
- Câu 7: Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây? HS nhận nhiệm A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật. vụ. B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng. C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng. D. Điều hòa không khí. Câu 8: Vì sao lá có màu lục? A. Do lá chứa diệp lục B. Do lá chứa sắc tố carôtennôit C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím Câu 9: Phương trình nào dưới đây là đúng Ánh sáng mặt trời A. 6CO2 + 6H2O C6H12 O6 + 6O2 Diệp lục Ánh sáng mặt trời B. 6CO2 + 6O2 C6H12O6 + 6H2O Diệp lục Ánh sáng mặt trời C. 6CO2 + 5H2O C6H12O6 + 5O2 Diệp lục D. 6CO + 6H O Ánh sáng mặt trời C H O + 6O 2 2 Diệp lục 6 10 5 2 Câu 10: Trong các cây dưới đây, cây nào có quá trình quang hợp không xảy ra ở lá? A. Cây cành giao B. Cây huyết dụ C. Cây lá lốt D. Hoa mười giờ *Thực hiện nhiệm vụ học tập Ánh sáng mặt trời Diệp lục
- *Báo cáo kết quả và thảo luận -Một nhóm - Các nhóm lần lượt giơ bảng trình bày câu trả lời - GV chọn 1 nhóm trình bày câu trả lời - Các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khác nhận xét - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. câu trả lời của - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nhóm bạn Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đặt ra. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 1. Quang hợp có ý nghĩa nhu thế nào đối với sự sống trên Trái Đất? Quang hợp có ý nghĩa: - Là nguồn cung cấp oxygen số một trong khí quyển. - Sản phẩm của quang hợp ở thực vật là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp và dược liệu. - Góp phần tạo nên mối quan hệ dinh dưỡng (năng lượng) giữa thực vật, động vật và con người. - Cung cấp năng lượng chính cho hầu hết thực vật. - Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết sự sống trên Trái Đất. 2. Vì sao trong nông nghiệp, để tăng năng suất, người ta thường dùng đèn để chiếu sáng vào ban đêm ở một số loại cây trồng? - Việc chiếu sáng vào ban đêm làm tăng cường độ quang hợp, giúp cây tổng hợp chất hữu cơ nhiều hơn. Điều này làm tăng năng suất cây trồng. 3. Giải thích được vì sao nhiều loại cây trồng trong nhà vẫn có thể sống được bình thường dù không có ánh nắng mặt trời. Giải thích được ý nghĩa của việc để cây xanh trong phòng khách Nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu để trong nhà mà vẫn xanh tốt vì nhiều loại cây cảnh có nhu cầu ánh sáng không cao, cây ưa bóng vì thế trồng trong nhà cây vẫn quang hợp được và xanh tốt . Ví dụ: thiết mộc lan; cây lưỡi hổ; vạn niên thanh;
- d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS nhận nhiệm vụ. - GV yc HS nghiên cứu trả lời câu hỏi. 1. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất? 2. Những sinh vật nào có thể quang hợp? 3. Dựa vào kiến thức bài học em hãy đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu nồng độ carbon dioxide trong không khí? *Thực hiện nhiệm vụ học tập Nhóm HS thực hiện - HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề giáo viên đặt ra. - Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs nộp SP theo nhóm - Sản phẩm của HS. - Giáo viên nhấn mạnh vai trò của cây xanh, giáo dục ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. - Vận dụng được những hiểu biết về vai trò của lá cây đối với quang hợp để có biện pháp chăm sóc và bảo vệ lá cây nói riêng và cây trồng nói chung. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và các chất dinh dưỡng để giải thích các hiện tượng thực tiễn b) Nội dung: - Xây dựng một chế độ ăn uống và nghỉ ngơi hợp lí ở độ tuổi học sinh, đảm bảo đầy đủ nước và chất dinh dưỡng. c) Sản phẩm:
- - HS xây dựng được một chế độ ăn uống và nghỉ ngơi đảm bảo đầy đủ nước và chất dinh dưỡng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy xây dựng được một chế độ ăn uống và nghỉ ngơi đảm bảo đầy đủ nước và chất dinh dưỡng. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ PHIẾU HỌC TẬP Bài 22: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT Họ và tên: Lớp: . Nhóm: . Phiếu học tập 1 Câu 1: Quan sát hình 22.1, hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành, các yếu tố tham gia trong quá trình quang hợp. Nguyên liệu (chất tham Sản phẩm (chất tạo Các yếu tố tham gia gia) thành)
- Câu 2: Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp từ đâu? Câu 3: Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp (ở dạng chữ). Phiếu học tập 2 Câu 4: Vì sao nói: “Trong quá trình quang hợp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời”? Câu 5: Hoàn thành bảng thông tin sau Quang hợp Quá trình trao Chất lấy vào Chất tạo ra đổi chất Quá trình Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành chuyển hóa năng lượng
- Câu 6: Tại sao “Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che”? Phiếu học tập 3 Câu 7: Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? Câu 8: Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Câu 9: Quan sát hình 22.3, thông tin SGK trang 91 cho biết đặc điểm các bộ phận của lá phù hợp với chức năng quang hợp bằng cách hoàn thành bảng sau: Bộ phận Đặc điểm Vai trò trong quang hợp Phiến lá Lục lạp Khí khổng Gân lá