Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5 - Chủ đề 2: An toàn trong cuộc sống

docx 9 trang Thu Mai 03/03/2023 4222
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5 - Chủ đề 2: An toàn trong cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5 - Chủ đề 2: An toàn trong cuộc sống

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 2: AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: tham gia chương trình “ An toàn trong cuộc sống”.- Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: + Chơi trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng ” + Xác định được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. +Thực hiện được những việc làm đảm bảo trong an toàn ăn uống. - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tổng kết tuần 5, lên kế hoặch phương hướng tuần 6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Thể hiện trong lao động, nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt và học tập - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn ở trường học, hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp - Nhận diện hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên 2. Đối với học sinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. TUẨN 5 – TIẾT 1: tham gia chương trình “ An toàn trong cuộc sống”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tổ chức cho HS tham gia chương - HS tham gia chương trình “ An toàn trong trình “ An toàn trong cuộc sống” theo cuộc sống”. kế hoặch của nhà trường - GV nhắc nhở các em chú ý lắng nghe - HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng để chia sẻ lại trước lớp các nội dung nghe. của chương trình “ An toàn trong cuộc sống” - HS về chia sẻ lại trước lớp. - GV nhắc nhở những HS nói chuyện, làm việc riêng, gây ảnh hưởng tới những - HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi nghiêm túc. bạn xung quanh. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 2: AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 2 Ngày dạy: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thực hiện được những việc làm đảm bảo trong an toàn ăn uống. - Tham gia được các hoạt động của trường, lớp về an toàn giao thông. - Biết giữ an toàn trong lao động. 1. Phẩm chất: - Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và có trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông an toàn. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi về nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm; thảo luận về việc tham gia giao thông an toàn; biết giữ an toàn trong lao động. - Năng lực giải quyết vấn đề: Xử lí những vấn đề liên quan đến an toàn thực phẩm. *Năng lực đặc thù: - NL thích ứng với cuộc sống: Nhận biết những nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thức phẩm và thực hiện những việc làm đảm bảo an toàn trong ăn uống. - NL thiết kế và tổ chức: Tuyên truyền và xử lí tình huống về an toàn thực phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Thiết bị dành cho giáo viên: - SGV, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 3; - Bộ thẻ tranh về thực phẩm có thể sử dụng và thực phẩm không nên sử dụng trong SGK trang 17; - Các tình huống liên quan đến an toàn thực phẩm; - Một số gói bim, bim, bánh kẹo, nước ngọt ( bao gồm cả những thực phẩm không an toàn) và rau củ quả theo mùa ( bao gồm cả những thức không tươi, bị héo, úa, thối);
  4. - Giấy A0, A1, A2, bút dạ, băng dính giấy (hoặc nam châm dính bảng). 2. Thiết bị dành cho học sinh - SGK, VBT Hoạt dộng trải nghiệm 3; - Một số tranh ảnh hoặc ảnh sưu tầm về vệ sinh an toàn thực phẩm; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Ai Nhanh- Ai đúng” Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 -6 HS và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A2 và một bộ thẻ tranh như hình ảnh gợi ý trong SGK tráng 17. - HS lắng nghe và chia nhóm. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách chia đôi tờ giấy thành 2 phần, một bên ghi “Thực phẩm có thể sử dung” và một bên ghi “ Thực phẩm không thể sử dụng”, sau đó quan sát kĩ các tranh và - HS quan sát tranh và thực hiện gắn thẻ vào bên tương ứng. theo nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả phân loại của nhóm mình và giải thích lí do vì sao nhóm lại lựa chọn như vậy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại của nhóm mình và giải thích lí do vì sao nhóm lại lựa - GV nhận xét kết quả trình bày của các nhóm. chọn như vậy. Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung
  5. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu - HS thảo luận nhóm đôi trả lời hỏi: Có những nguy cơ nào khi sử dụng thực phẩm câu hỏi. không an toàn? - GV yêu cầu một số HS chia sẻ kết quả thảo luận - Đại diện một số HS trình bày. trước lớp về nguy cơ khi sử dụng thực phẩm không Các HS khắc lắng nghe và nhận an toàn và kết luận hoạt động. xét, bổ sung. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động, chuyển tiếp sang - HS nghe GV nhận xét, tổng kết hoạt động 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Mục tiêu: Xác định được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu nhiệm vụ 1 của hoạt động - HS đọc và nắm rõ yêu cầu của 2 trong sgk/18, GV - Mời 1-2 HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn -1-2 HS thực hiện nhiệm vụ theo của GV. hướng dẫn của GV. - GV gợi ý HS nhìn vào các bức tranh trong SGK/18 để trao đổi về các nguy cơ khi không thực hiện vệ - HS quan sát tranh, lắng nghe GV sinh an toàn thực phẩm. hướng dẫn - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi về những nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực - HS thảo luận nhóm đôi. phẩm. ( GV hỗ trọ khi cần thiết) - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các -2-3 nhóm trình bày. HS còn lại nhóm khác nhận xét, góp ý. lắng nghe nhận xét. - GV cho HS thể kể thêm các nguy cơ khác mà em - HS kể thêm các nguy cơ. biết
  6. - GV tổng hợp ý kiến của các nhóm và kết luận về - HS lắng nghe. những nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm như: bị nôn ói, bị bệnh giun sán và suy dinh dưỡng, bị đau bụng tiêu chảy, bị đâu đầu, sốt, mệt mỏi, bị đi bệnh viện cấp cứu, - GV chuyển ý, nhắc nhở HS về giữ vệ sinh cá nhân, - HS lắng nghe và thực hiện vệ vệ sinh khi ăn uống để không bi nhiễm bênh lây sinh cá nhân, vệ sinh khi ăn uống truyền qua thực phẩm và không gặp phải các nguy để không bi nhiễm bênh lây truyền cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. qua thực phẩm và không gặp phải Hoạt động 3: luyện tập – vận dụng các nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 3.1. Hoạt dộng: Thảo luận về tham gia giao thông an toàn. Mục tiêu:Tham gia được các hoạt động của trường, lớp về an toàn giao thông. - HS ngồi lại theo nhóm.và lắng Cách tiến hành: nghe yêu cầu của hoạt động. - GV chia lơp thành các nhóm ( mỗi nhóm 4-6 HS) và nêu yêu câu: + Mỗi HS trong nhóm phải nêu ít nhất 2 quy định để tham gia giao thông an toàn. + Lấy ví dụ về trường hợp thực hiện đúng hoặc chưa - HS thảo luận. đúng khi tham gia giao thông mà em biết. - GV cho HS thảo luận trong vòng 5 phút và ghi kết quả thảo luận lên giấy A1. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - GV gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả theo hình thức dổi sản phẩm giữa các nhóm để góp ý, bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày. ý kiến cho nhau. - GV mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm sau khi tiếp thu ý kiến góp ý cảu nhóm bạn. - HS sắm vai xử lí tình huống. - GV tổ chức cho HS sắm vai xử lí tình huống tham gia giao thông an toàn và không an toàn. - HS lắng nghe thực hiện
  7. - GV chốt quy định để tham gia giao thông an toàn và nhắc nhở HS chú ý thực hiện đúng những quy định đó VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 2: AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày dạy: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận rõ ưu khuyết điểm cảu bản thân, của tổ mình và cảu cả lớp. - HS biết công việc phải làm cảu tuần tới. - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập, thực hiện tốt nề nếp. Thực hiện tốt việc vệ sinh an toàn thực phẩm và có trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông an toàn. 1. Phẩm chất - Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và có trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông an toàn. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi về nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm; thảo luận về việc tham gia giao thông an toàn; biết giữ an toàn trong lao động. - Năng lực giải quyết vấn đề: Xử lí những vấn đề liên quan đến an toàn thực phẩm. *Năng lực đặc thù: - NL thích ứng với cuộc sống: phòng tránh những nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thức phẩm và thực hiện những việc làm đảm bảo an toàn trong ăn uống. - NL thiết kế và tổ chức: Tuyên truyền về an toàn thực phẩm. II. Chuẩn bị: GV: Phần thưởng - HS chuẩn bị: vở ghi chép báo cáo của tổ, của lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Thời HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA gian HS * Khởi động: HS hát. - HS hát 1. Hoạt động 1: Tổng kết, đánh giá:
  9. * Mục tiêu: Ổn định nề nếp lớp.Tổng kết tuần 5 Các tổ trưởng báo cáo, nhận xét: - Các tổ trưởng, lớp trưởng, các lớp phó báo - Nhận xét, đánh giá từng thành viên trong nhóm. cáo. - Lớp chú ý lắng nghe. * Lớp trưởng nhận xét, đánh giá: + Ưu điểm, tồn tại : * GV nhận xét chung 1. Ưu điểm, tồn tại : a. Ưu điểm: b. Tồn tại: 2. Biện pháp: . 3. Tuyên dương: - HS lắng nghe và thực hiện 4. GV giáo dục HS trong việc thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và chập hành tốt nội quy quy định khi tham gia giao thông Hoạt động 2: Phương hướng hoạt động tuần 6 - HS lắng nghe và thực *MT: HS nắm và thực hiện tốt nội dung kế hoạch hiện trong tuần tới hoạt động tuần 6. - Tiếp tục thực hiện tốt nội quy, nề nếp lớp. - Thi đua học tập tốt. * Tổng kết – đánh gía VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: